Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HSG sinh 10 Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.31 KB, 5 trang )

Trờng THPT Chuyên
Thái Bình
Kỳ thi học sinh giỏi C8
Lần thứ Hai
Họ và tên ngời ra đề thi: Đề thi môn : Sinh học Lớp 10
Nguyễn Thị Minh Hạnh Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1( 1 điểm):
Nêu các chức năng chính của protein màng trong hoạt động sống của tế bào?
Câu 2 (1điểm) :
Dựa vào cấu trúc của màng tế bào ( màng sinh chất ) hãy cho biết:
a) Những chất nào có thể đi qua lớp phôtpholipit kép nhờ sự khuyếch tán?
b)Các đại phân tử protein,các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào ?
Câu 3( 1 điểm) :
Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động?
Câu 4 ( 1,5 điểm) :
Hô hấp tế bào là gì ? Có thể chia làm mấy giai đoạn chính,mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào
diễn ra ở đâu? Hãy nêu sự biến đổi ở giai đoạn đầu của quá trình hô hấp?
Câu 5 ( 1,5 điểm) :
Cho vật liệu và dụng cụ thí nghiệm sau: 1 tủ ấm,4 ống nghiệm,1 lọ axit piruvic, 1lọ glucôzơ, 1 lọ chứa
dịch nghiền tế bào,1 lọ chứa ty thể và một máy phát hiện CO
2
. Hãy tiến hành 1 thí nghiệm chứng minh hô
hấp là quá trình thải CO
2
.Giải thích kết quả thí nghiệm.
Câu 6( 1,5 điểm) :
a) Diệp lục và các sắc tố phụ của cây xanh có vai trò nh thế nào trong quang hợp?
b)Nêu mối quan hệ giữa hai pha của quang hợp ?
c)Hoạt động quang hợp của cây xanh và vi khuẩn có gì giống và khác nhau?
Câu 7 ( 1 điểm) :
Oxi đợc sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp?Hãy biểu thị đờng đi của oxi qua các lớp màng để


ra khỏi tế bào kể từ nơi nó đợc sinh ra.
Câu 8( 1,0 điểm) :
Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao
tử.Giải thích vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau nh vậy.
Câu 9( 1 điểm) :
ở một loài thực vật,nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo
nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử.Trong một thí nghiệm ngời ta thu đợc một số hợp tử.Cho 1/4 số hợp tử phân chia
3 lần liên tiếp,2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần.Sau khi phân chia
số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn đợc thụ tinh ?
Câu 10 (1,5điểm) :
a) Nêu các thành phần chủ yếu cấu tạo nên một virion.
b)Đặc điểm cơ bản nào về cấu tạo tế bào và hệ gen của vi khuẩn giúp chúng thích nghi cao với các điều
kiện môi trờng khác nhau ?
Câu 11( 1,5 điểm) :
Phân biệt 3 kiểu chuyển hoá vật chất : Lên men,hô hấp hiếu khí ,hô hấp kị khí
Câu 12( 1 điểm) :
a) Rợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt,để lâu nữa có mùi thối ủng.Hãy giải thích
hiện tợng trên ?
b) Xirô quả (Nớc quả đậm đặc đờng) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng.Vì
sao?
Câu 13( 1 điểm) :
Khi muối da ngời ta thờng cho thêm một ít nớc da cũ,1-2 thìa đờng để nhằm mục đích gì? Tại sao khi
muối da cần phải đổ ngập nớc và nén chặt rau quả?
Câu 14( 1 điểm) :
Khi bị nhiễm khuẩn,cơ thể thờng phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ và làm cho ta sốt.
a) Phản ứng của cơ thể nh vậy có tác dụng gì?
b) Từ thực tế hiện tợng trên có thể suy ra tính chất của protein của ngời và vi khuẩn có gì khác nhau?
Câu 15( 2 điểm) :
a) Trình bày sự phát triển của vi rút ở tế bào vi khuẩn.
b)Vì sao ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc ?

Câu 16 :( 1,5 điểm)
a) So sánh quá trình lên men etilic và lên men lăctic ?
b) Nêu sự khác nhau của các nhóm vi sinh vật tự dỡng?
Đáp án môn Sinh học 10
Câu 1( 1 điểm) :
Nêu các chức năng chính của protein màng trong hoạt động sống của tế bào?
Đáp án:
Các chức năng chính của protein màng gồm:
+ Các protein màng đóng vai trò là các kênh vận chuyển các chất qua màng
+ Nối tiếp giữa các tế bào,nối với khung xơng và cơ chất tế bào
+ Vai trò enzym tham gia trao đổi chất
+ Protein màng là các thụ quan bề mặt tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài tế bào để dẫn truyền
vào bên trong tế bào
+ Các tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu do protein liên kết với các gốc đờng
tạo nên glicoprotein .
( Mỗi ý đúng 0,2 điểm)
Câu 2 (1điểm):
Dựa vào cấu trúc của màng tế bào ( màng sinh chất ) hãy cho biết:
c) Những chất nào có thể đi qua lớp phôtpholipit kép nhờ sự khuyếch tán?
d) Các đại phân tử protein,các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào ?
Đáp án:
a) Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép nhờ sự khuyếch tán gồm :
+ Những chất tan trong lipit ( 0,25)
+ Chất có kích thớc nhỏ không tích điện và không phân cực ( 0,25)
b) Các đại phân tử protein,các ion có thể đi qua màng bằng cách:
+ Các đại phân tử protein có kích thớc lớn qua màng tế bào bằng cách xuất bào,ẩm bào hay thực bào
(0,25)
+ Các ion có thể đi qua màng tế bào nhờ các kênh protein ( cùng chiều hoặc ngợc chiều građien nồng
độ ) (0,25)
Câu 3( 1 điểm) :

Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động?
Đáp án:
+ Điều kiện xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động : ( 0,5 điểm)

Kích thớc của chất vận chuyển nhỏ hơn đờng kính lỗ màng

Có sự chênh lệch nồng độ

Nếu là vận chuyển có chọn lọc ( ví dụ vận chuyển các ion ) thì cần protein kênh đặc hiệu
+ Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động: ( 0,5 điểm)

Có ATP

Có kênh protein vận chuyển đặc hiệu
Câu 4 ( 1,5 điểm) :
Hô hấp tế bào là gì ? Có thể chia làm mấy giai đoạn chính,là những giai đoạn nào?Mỗi giai đoạn của
quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?Hãy nêu sự biến đổi ở giai đoạn đầu của quá trình hô hấp?
Đáp án:
+ Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào thành nhiều sản phẩm trung gian
rồi cuối cùng đến CO
2
và H
2
O,đồng thời năng lợng tích luỹ trong các chất hữu cơ đợc giải phóng chuyển
thành dạng năng lợng dễ sử dụng cho mọi hoạt động của tế bào là ATP.
( 0,25 điểm)
+ Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn ( 0,25 điểm)

Đờng phân : Xảy ra ở tế bào chất


Chu trình Crep : Xảy ra ở chất nền ty thể

Chuỗi truyền elechtron hô hấp xảy ra ở màng trong ty thể
+ Sự biến đổi ở giai đoạn đầu của quá trình hô hấp ( 1 điểm)

Bớc 1: Hoạt hoá phân tử đờng glucozơ > fructozơ 1,6 điphôtphat

Bớc 2: Phân cắt fructozơ 1,6 điphôtphat > 2 phân tử 3 C

Bớc 3: Ôxi hoá Alđehyt 3 phôtpho glixêric > axit 2 phôtpho glixeric và NADH

Bớc 4: Biến đổi axit phôtpho glixêric > Axit piruvic
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu 5 ( 1,5 điểm) :
Cho vật liệu và dụng cụ thí nghiệm sau: 1 tủ ấm,4 ống nghiệm,1 lọ axit piruvic, 1lọ glucôzơ, 1 lọ
chứa dịch nghiền tế bào,1 lọ chứa ty thể và một máy phát hiện CO
2
. Hãy tiến hành 1 thí nghiệm chứng minh
hô hấp là quá trình thải CO
2
.Giải thích kết quả thí nghiệm.
Đáp án:
+ Thí nghiệm nh sau : ( 0,5 điểm )

ống 1: axit piruvic + dịch nghiền tế bào

ống 2 : axit piruvic + ty thể

ống 3 : Glucôzơ + dịch nghiền tế bào


ống 4 : Glucôzơ + ty thể
Cả 4 ống đều đợc đa vào tủ ấm với nhiệt độ thích hợp.Sau một thời gian thấy kết quả nh sau : ống 1,
2, 3 có CO
2
bay ra,còn ống 4 thì không.
+ Giải thích : ( 1 điểm)

ống 1: Dịch nghiền tế bào có chứa ty thể,do đó ở ống 1 và 2,axit piruvic đi vào ty thể và quá
trình hô hấp xảy ra dẫn đến thải CO
2
.

ống 2 : Axit piruvic > ty thể quá trình hô hấp xảy ra dẫn đến thải CO
2


ống 3 : Glucôzơ trong chất tế bào sẽ biến thành axit piruvic qua đuờng phân.Sau đó Axit
piruvic > ty thể quá trình hô hấp xảy ra dẫn đến thải CO
2

ống 4 : Glucôzơ không thể biến đổi thành axit piruvic vì không có môi trờng tế bào chất.
Glucôzơ lại không đi trực tiếp vào cơ thể nên quá trình hô hấp ở ống này không xảy ra và
không thấy có CO
2
bay ra

Kết luận: Hô hấp là quá trình thải CO
2
( Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)


Câu 6( 1,5 điểm) :
a) Diệp lục và các sắc tố phụ của cây xanh có vai trò nh thế nào trong quang hợp?
b)Nêu mối quan hệ giữa hai pha của quang hợp ?
e) Hoạt động quang hợp của cây xanh và vi khuẩn có gì giống và khác nhau?
Đáp án:
a) * Vai trò của diệp lục trong quang hợp: ( 0,25 điểm)
+ Hấp thu và chuyển hoá năng lợng ánh sáng mặt trời
+ Quang phân ly nớc,giải phóng O
2
+ Tổng hợp ATP,tạo lực khử NADH cho pha tối
* Vai trò của các sắc tố phụ ( 0,25 điểm)
+ Hấp thu năng lợng ánh sáng mặt trời ở các tia có bớc sóng ngắn rồi truyền cho diệp lục a
+ Tham gia quang phân ly nớc giải phóng O
2

+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ lúc cờng độ ánh sáng mạnh
b) Mối quan hệ giữa hai pha của quang hợp : ( 0,5 điểm)
+ Quang hợp gồm hai pha : pha sáng và pha tối
+ Pha sáng chuyển hoá quang năng thành ATP và tổng hợp lực khử NADH cung cấp cho quá
trình đồng hoá CO
2
ở pha tối
+ Pha tối cung cấp NAD và ADP cho pha sáng,các sản phẩm hữu cơ do pha tối tổng hợp sẽ tham
gia cấu tạo cấu tạo diệp lục,chất chuyển điện tử.enzym cung cấp cho pha sáng.
c) So sánh hoạt động quang hợp của cây xanh và vi khuẩn : ( 0,5 điểm)
* Giống nhau:
+ Đều sử dụng năng lợng ánh sáng mặt trời
+ Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ để xây dựng cơ thể và tạo năng lợng

Khác nhau:

Đặc điểm Quang hợp ở cây xanh Quang hợp ở vi khuẩn
Nguyên liệu CO
2
, H
2
O CO
2
; H
2
S
Sản phẩm Có O
2
Không có O
2
Điều kiện Hiếu khí Yếm khí
Sắc tố quang hợp Diệp lục Các hợp chất poocphyrin
Phơng trình tổng quát 6CO
2
+ 6 H
2
O + 674 Kcal + ánh
sáng + diệp lục ==> C
6
H
12
O
6
+
6 O
2

CO
2
+ 2 RH
2
+ quang năng ==>
(CH
2
O) + H
2
O +2R
Câu 7 ( 1 điểm) :
Oxi đợc sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp?Hãy biểu thị đờng đi của oxi qua các lớp màng
để ra khỏi tế bào kể từ nơi nó đợc sinh ra.
Đáp án :
+ Oxi đợc sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình quang phân ly nớc. ( 0,25 điểm)
+ Từ nơi đuợc sinh ra,oxi phải qua màng tilacoit -> màng trong và màng ngoài của lục lạp -> Màng sinh chất
-> ra khỏi tế bào. ( 0,75 điểm)
Câu 8( 1,0 điểm) :
Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các
giao tử.Giải thích vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau nh vậy.
Đáp án :
Ba sự kiện đó là :
+ Sự trao đổi chéo các NST (cromatit) ở kỳ đầu giảm phân I dẫn đến sự hình thành các NST có sự tổ
hợp mới của các alen ở nhiều gen ( 0,5 điểm)
+ ở kỳ sau giảm phân I,sự phân ly độc lập của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ trong cặp NST tơng
đồng một cách ngẫu nhiên về hai nhân con,dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và
mẹ ( 0,25 điểm)
+ ở kỳ sau giảm phân II, phân ly các NST trong cặp NST tơng đồng một cách ngẫu nhiên về các tế
bào con. ( 0,25 điểm)
Câu 9( 1 điểm) :

ở một loài thực vật,nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả
năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử.Trong một thí nghiệm ngời ta thu đợc một số hợp tử.Cho 1/4 số hợp tử
phân chia 3 lần liên tiếp,2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần.Sau khi
phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580.Hỏi số noãn đợc thụ tinh
Đáp án :
+Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử 1024 = 32

Số NST trong bộ 2n = 10 ( 0,25 điểm)
+ Gọi x là số hợp tử thu đợc trong thí nghiệm ( x cũng là số noãn đợc thụ tinh ) có phơng trình :
( 1/4) x.2
3
+ (2/3)x. 2
2
+ [x (x/4 + 2x/3)].2 = 580 :10 = 58 ( 0,5 điểm)
( 29/6) x = 58 ==> x= 12
+ Số noãn đợc thụ tinh là 12 (0,25 điểm)
Câu 10 (1,5điểm) :
a) Nêu các thành phần chủ yếu cấu tạo nên một virion.
b)Đặc điểm cơ bản nào về cấu tạo tế bào và hệ gen của vi khuẩn giúp chúng thích nghi cao với các điều
kiện môi trờng khác nhau ?
Đáp án: a) Virion là virut thành thục khi ở ngoài tế bào chủ,bao gồm hai thành phần chủ yếu là : Axitnuclêic
( ADN và ARN ) và vỏ capsit cấu tạo bởi các đơn phân protein (capsome)
( 0,5 điểm)
b) Đặc điểm cơ bản :

Vi khuẩn có kích thớc nhỏ ,tỷ lệ S /V thấp : (0,75 điểm)
+ Giúp vi khuẩn trao đổi chất nhanh chóng với môi trờng
+ Giúp phân phối các chất trong tế bào nhanh,vì vậy sinh sản nhanh
+ Có khả năng hình thành bào xác khi gặp điều kiện bất lợi,có thành tế bào


Cấu tạo tế bào đơn giản nên phân chia nhanh -> sinh sản nhanh ( 0,25 )
Câu 11( 1,5 điểm) :
Phân biệt 3 kiểu chuyển hoá vật chất : Lên men,hô hấp hiếu khí ,hô hấp kị khí
Đáp án:
+ Lên men : Là sự phân giải kị khí cacbohyđrat, xúc tác bởi enzym trong đó chất nhận electron tận cùng
là chất hữu cơ ( 0,5 điểm)
+ Hô hấp hiếu khí : là sự phân giải cacbohyđrat xúc tác bởi enzym trong đó chất nhận elechtron tận cùng
là O
2
( trong điều kiện có O
2
) ( 0,5 điểm)
+ Hô hấp kỵ khí là sự phân giải cacbohyđrat xúc tác bởi enzym trong đó chất nhận electron tận cùng là
NO
3
-
; SO
4
2-
; hay CO
2
( 0,5 điểm)
Câu 12( 1 điểm) :
a) Rợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt,để lâu nữa có mùi thối ủng.Hãy giải thích
hiện tợng trên ?
b)Xirô quả ( Nớc quả đậm đặc đờng) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng.Vì
sao?
Đáp án :
a) Rợu nhẹ hoặc bia để lâu bị chuyển hoá thành axit axetic tạo thành giấm nên có vị chua. Nếu để lâu
nữa axit axetic bị oxi hoá tạo thành CO

2
và nớc làm cho giấm nhạt dần.
( 0,5 điểm)
b) Bình nhựa đựng xiro quả sau một thời gian có thể bị phồng lên vì vi sinh vật phân bố trên bề mặt vỏ
quả đã tiến hành lên men giải phóng một lợng khí CO
2
làm căng phồng bình dù hàm lợng đờng trong
dịch sirô quả rất cao.
(0,5 điểm)
Câu 13( 1 điểm) :
Khi muối da ngời ta thờng cho thêm một ít nớc da cũ,1-2 thìa đờng để nhằm mục đích gì? Tại sao khi
muối da cần phải đổ ngập nớc và nén chặt rau quả?
Đáp án :
+ Khi muối da thờng cho thêm một ít nớc da chua để cung cấp các vi khuẩn lăctic và làm giảm độ pH
của môi trờng tạo điều kiện cho vi khuẩn lăctic phát triển.
( 0,5 điểm)
+ Thêm một ít đờng để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lắc tic nhất là đối với loại rau quả
dùng để muối da có hàm lợng đờng thấp ( 0,25 điểm)
+ Khi muối da cần đổ ngập nớc và nén chặt rau quả để tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lăc tic
phát triển đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.
( 0,25 điểm)
Câu 14( 1 điểm) :
Khi bị nhiễm khuẩn,cơ thể thờng phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ và làm cho ta sốt.
c) Phản ứng của cơ thể nh vậy có tác dụng gì?
d) Từ thực tế hiện tợng trên có thể suy ra tính chất của protein của ngời và vi khuẩn có gì khác nhau?
Đáp án:
a) Phản ứng sốt nhằm hạn chế sự sinh sản và phát tán của vi khuẩn gây bệnh
( 0,5 điểm)
b) Protein ở vi khuẩn bị biến tính ở nhiệt độ thấp hơn so với protein của ngời
( 0,5 điểm)

Câu 15( 2 điểm) :
a) Trình bày sự phát triển của vi rút ở tế bào vi khuẩn.
b)Vì sao ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc ?
Đáp án :
a) Sự phát triển của virut ở tế bào vi khuẩn : ( 1 điểm)
+ 5 giai đoạn xâm nhiễm của virut ( Hấp phụ; xâm nhập; sinh tổng hợp; lắp giáp; phóng thích)
( Mỗi giai đoạn trình bày đúng 0,2 điểm)
+ Phát triển và nhân lên nhanh chóng (0,5 điểm)

Làm tan tế bào vi khuẩn ( phage độc )

Không bị tan mà chung sống với hệ gen của virut qua nhiều thế hệ tế bào ( gọi là virut ôn
hoà)
b) ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc vì ( 0,5 điểm)
+ Trong tế bào đã xuất hiện một số loại protein ức chế virut.
+ Hệ gen của tế bào virut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ chỉ trong trờng hợp đặc biệt mới tách
ra trở thành virut độc.
Câu 16 ( 1,5 điểm):
a) So sánh quá trình lên men etilic và lên men lăctic ?
b) Nêu sự khác nhau của các nhóm vi sinh vật tự dỡng?
Đáp án :
a) So sánh
+ Giống nhau : Chất hữu cơ đều đợc phân giải đến axit piruvic nhờ con đờng đuờng phân
( 0,25 điểm)
+ Khác nhau : ( 0,75 điểm)
Lên men lactic Lên men etilic
- Do vi khuẩn thực hiện
_ Chất nhận điện tử cuối cùng là axit piruvic bị
khử ngay thành axit lăctic
- Do nấm men thực hiện

_ Axit piruvic bị loại CO
2
thành axetanđehyt,sau
đó chất này ( là chất nhận điện tử cuối cùng ) mới
bị khử thành rợu etylic
b) Sự khác nhau nhóm VSV tự dỡng :
+ Vi sinh vật tự dỡng gồm : Vi sinh vật quang tự dỡng và vi sinh vật hoá tự dỡng
( 0,25 điểm)
+ Khác nhau: ( 0.25 điểm)

VSV quang tự duỡng sử dụng năng lợng ánh sáng mặt trời còn vi sinh vật hoá tự dỡng sử
dụng năng lợng sinh ra từ các phản ứng oxi hoá.
HÕt-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×