Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Giáo trình kỹ thuật xung số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 163 trang )

TRẦN XUÂN HIỆU

GIÁO TRÌNH

KỸ THUẬT XUNG – SỐ

NĂM 2022
1


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây công nghệ vi điện tử phát triển rất mạnh mẽ. Sự ra
đời của các vi mạch cỡ lớn, cực lớn với giá thành giảm nhanh, khả năng lập trình ngày
càng cao đã mang lại những thay đổi sâu sắc trong ngành kỹ thuật điện tử. Ngày nay,
trong kỹ thuật kỹ thuật vô tuyến điện có rất nhiều thiết bị cơng tác trong một chế độ
đặc biệt là chế độ xung. Các thiết bị xung được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực khoa học kỹ thuật hiện đại như: thông tin, điều khiển, ra đa, vơ tuyến truyền
hình, điện tử ứng dụng, điều khiển tự động hóa trong cơng nghiệp ...Ở những mức độ
khác nhau chúng đã và đang thâm nhập vào tất cả các thiết bị điện tử thông dụng và
chuyên dụng.
Giáo trình Kỹ thuật xung - số được biên soạn nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận kỹ
thuật hiện đại và được biên soạn theo chương trình khung của Bộ lao động
thương binh xã hội. Giáo trình được làm tài liệu giảng dạy cho nghề điện cơng
nghiệp ở cấp trình độ Cao đẳng. Giáo trình cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho
các kỹ thuật viên, công nhân ngành điện công nghiệp.
Nhằm trang bị cho bạn đọc nền kiến thức tốt nhất để tiếp cận nhanh chóng với
các thiết bị xung - số, bằng những kinh nghiệm tác giả đúc kết được từ thực tiễn trên
các máy công nghệ điều khiển số hiện đại và từ thực tế giảng dạy cũng như tham khảo
một số tài liệu đáng tin cậy trong nước và tài liệu dự án, tác giả đã biên soạn ra quyển
giáo trình này. Nội dung giáo trình gồm:
Phần I: Kỹ thuật xung: gồm 03 chương.


Chương 1: Các khái niệm cơ bản
Chương 2: Mạch dao động đa hài
Chương 3: Mạch hạn chế biên độ và ghim áp
PhầnII: Kỹ thuật số: gồm 07 chương
Chương 1: Đại cương
Chương 2: Flip – Flop
Chương 3: Mạch đếm và thanh ghi
Chương 4: Mạch logic MSI
Chương 5: Họ vi mạch TTL - CMOS
Chương 6: Bộ nhớ
Chương 7: Kỹ thuật ADC – DAC.
Hướng dẫn sử dụng giáo trình: Để có thể thơng hiểu được những kiến thức trong
giáo trình này người đọc phải có những kiến thức căn bản về một số linh kiện điện tử, đo
lường điện tử, điện tử cơ bản mới có thể hiểu đựơc các kiến thức trong giáo trình.
Quá trình biên soạn giáo trình, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong sự đóng góp của các độc giả gần xa.
Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2023
Chủ biên: Trần Xuân Hiệu

2


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 3
PHẦN I: KỸ THUẬT XUNG ........................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .................................................................... 8

1. Định nghĩa xung điện, các tham số và dãy xung .......................................... 8
1.1. Định nghĩa ..................................................................................................................... 8

1.2. Các thông số của xung điện và dãy xung ...................................................................... 8

2. Tác dụng của R-C đối với xung cơ bản ...................................................... 12
2.1. Tác dụng của R-C đối với các xung cơ bản. ............................................................... 12
2.2. Tác dụng của mạch R-L đối với các xung cơ bản ....................................................... 12

3. Tác dụng của mạch R-L-C đối với xung cơ bản ........................................ 13
CHƯƠNG 2: MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI ................................................................. 14
1. Mạch dao động đa hài không ổn ................................................................................. 14

1.1 Mạch dao động đa hài không ổn dùng tranzisto ....................................... 14
1.2. Mạch dao động đa hài dùng không ổn dùng IC 555 ................................. 16
1.3. Mạch dao động đa hài dùng cổng logic: .................................................. 19
2. Mạch đa hài đơn ổn ..................................................................................................... 20

2.1. Mạch đa hài đơn ổn dùng tranzistor ........................................................ 20
2.2. Mạch đa hài đơn ổn dùng IC NE555: ...................................................... 23
2.3. Mạch đa hài dùng cổng logic: ................................................................ 25
3. Mạch đa hài lưỡng ổn .................................................................................................. 25

3.1. Mạch đa hài lưỡng ổn dùng tranzistor ..................................................... 25
3.2. Mạch đa hài lưỡng ổn dùng IC 555 ......................................................... 27
3.3. Mạch đa hài lưỡng ổn dùng cổng logic ................................................... 30
4. Mạch SCHMITT – TRIGGER ................................................................................... 32

4.1. Mạch Schmitt – trigger dung tranzistor ................................................... 32
4.2. Mạch Schmitt trigger dùng cổng logic .................................................... 33
CHƯƠNG 3: MẠCH HẠN CHẾ BIÊN ĐỘ VÀ GHI ÁP ........................................... 34
1. Mạch hạn chế biên độ .................................................................................................. 34


1.1. Khái niệm ............................................................................................... 34
1.2. Mạch hạn biên dùng Điốt ........................................................................ 34
1.3. Mạch hạn biên dùng tranzistor ................................................................ 36
2. Mạch ghim áp ............................................................................................................... 37

2.1. Mạch ghim áp dùng Diode ...................................................................... 38
2.2 Mạch ghim đỉnh dưới của tín hiệu ở mức khơng ..................................... 40
2.3. Mạch ghim áp dùng transistor (hình 3.28) ............................................... 43
PHẦN II: KỸ THUẬT SỐ .............................................................................................. 44
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG ........................................................................................... 44
1. Tổng quan về mạch tương tự số ................................................................................. 44

1.1. Định nghĩa.............................................................................................. 44
1.2. Ưu nhược điểm của kỹ thuật số so với kỹ thuật tương tự ......................... 44
2. Hệ thống số và mã số.................................................................................................... 45
3


2.1. Hệ thống số thập phân ............................................................................. 45
2.2. Hệ thống số nhị nhân .............................................................................. 45
2.3. Hệ thống số bát phân .............................................................................. 45
2.4 Hệ thống số thập lục phân ........................................................................ 46
2.5. Mã BCD ................................................................................................. 46
2.6. ASCII ..................................................................................................... 46
3. Các cổng logic cơ bản .................................................................................................. 48

3.1. Cổng AND .............................................................................................. 48
3.2. Cổng OR ................................................................................................. 49
3.3. Cổng NOT .............................................................................................. 49
3.4. Cổng NAND ........................................................................................... 50

3.5. Cổng NOR .............................................................................................. 51
3.6.Cổng EX-OR ........................................................................................... 52
3.7. Cổng EX – NOR ..................................................................................... 53
3.8. Cổng đệm (BUFFER) ............................................................................. 54
4. Biểu thức logic và mạch điện ...................................................................................... 54

4.1 Mạch điện biểu diễn biểu thức logic ......................................................... 54
4.2. Xây dựng biểu thức logic theo mạch điện cho trước ................................ 55
5. Đại số BOOL và định lý DEMORGAN ..................................................................... 55

5.1 Hàm Bool một biến .................................................................................. 57
5.2 Hàm Bool nhiều biến ............................................................................... 57
5.3 Định lý Demorgan ................................................................................... 57
6. Đơn giản biểu thức logic .............................................................................................. 57

6.1.Đơn giản biểu thức logic bằng phương pháp đại số .................................. 58
6.2. Rút gọn biểu thức logic bằng bìa Karnaugh ............................................ 58
7. Phương pháp thiết kế mạch logic ............................................................................... 60
8. Giới thiệu IC ................................................................................................................. 61
CHƯƠNG 2: FLIP – FLOP ............................................................................................ 64
2. FLIP - FLOP S –R ....................................................................................................... 64

2.1.FF sử dụng cổng NAND .......................................................................... 64
2.2. FF S- R dùng cổng NOR ......................................................................... 65
2.3. FF S-R tác động theo xung lệnh .............................................................. 66
3. FLIP-FLOP J-K ........................................................................................................... 67

3.1. Flip - Flop JK ......................................................................................... 67
3.2. Flip - Flop JK Master Slave .................................................................... 68
3.3. FLIP –FLOP T ......................................................................................................... 69

4. FLIP - FLOP D ............................................................................................................ 70

4.1. Cấu trúc .................................................................................................. 70
4.2. Nguyên lý hoạt động ............................................................................... 70
4.3. Phương trình ........................................................................................... 70
4.4. Bảng trạng thái ....................................................................................... 70
5. Flip – Flop với ngõ vào Preset và Clear ..................................................... 70
CHƯƠNG 3: MẠCH LOGIC MSI ................................................................................ 72
4


1. Mạch mã hóa ................................................................................................................ 72
1.1. Sơ đồ khối tổng quát ............................................................................................ 72

1.2. Mạch mã hóa từ 4 sang 2 ........................................................................ 72
1.3. Mạch mã hóa từ 8 sang 3 ........................................................................ 73
1.4. Mạch mã hóa ưu tiên .............................................................................. 74
2. Mạch giải mã (Decoder) .............................................................................................. 76

2.1. Đặc điểm chung ...................................................................................... 76
2.2. Mạch giải 2 sang 4 ................................................................................ 76
2.3. Mạch giải mã 3 sang 8 ............................................................................ 78
2.4. Mạch giải mã BCD sang thập phân ......................................................... 80
2.5. Mạch giải mã BCD sang led 7 đoạn ........................................................ 81
2.6. Mạch giải mã BCD sang chỉ thị tinh thể lỏng .......................................... 83
3. Mạch ghép kênh ........................................................................................................... 84

3.1. Tổng quát ............................................................................................... 84
3.2. Mạch ghép 2 kênh sang 1 ....................................................................... 85
3.3. Mạch ghép 4 kênh sang 1(mux 4 : 1) ..................................................... 86

4. Mạch tách kênh ............................................................................................................ 87

4.1. Tổng quát ............................................................................................... 87
4.2. Mạch tách kênh 1 sang 2 ........................................................................ 87
4.3. Mạch tách kênh 1 sang 8 (Dmux 1 : 8) .................................................... 88
5. Mở rộng ngõ vào và ra cho mạch tổ hợp .................................................... 90
6. Tạo kiểm Parity ......................................................................................... 90
7. Phép toán logic .......................................................................................... 92
7.1. Phép so sánh (comparator) .......................................................................................... 92

7.2. Phép cộng:.............................................................................................. 96
7.3. Phép trừ .................................................................................................. 98
7.4. Phép nhân ............................................................................................... 99
CHƯƠNG 4: MẠCH ĐẾM VÀ THANH GHI ............................................................ 102
1. Mạch đếm thời gian ................................................................................................... 102

1.1. Mạch đếm lên không đồng bộ ............................................................... 102
1.2. Mạch đếm xuống không đồng bộ .......................................................... 104
1.3. Mạch đếm lên, đếm xuống không đồng bộ ............................................ 105
1.4. Mạch đếm không đồng bộ chia n tần số ................................................ 107
1.5. Mạch đếm đồng bộ ............................................................................... 107
1.6. Mạch đếm vòng .................................................................................... 110
1.7. Mạch đếm vòng xoắn (jonhson) ............................................................ 112
1.8. Mạch đếm với số đặt trước ................................................................... 113
2. Thanh ghi .................................................................................................................... 114

2.1. Thanh ghi vào nối tiếp ra song song dịch phải ...................................... 114
2.2. Thanh ghi vào nối tiếp ra song song dịch trái ........................................ 115
2.3. Thanh ghi vào song song ra song song .................................................. 116
3. Giới thiệu IC đếm và thanh ghi ................................................................................ 117

5


CHƯƠNG 5: HỌ VI MẠCH TTL VÀ CMOS............................................................ 119
1. Cấu trúc thông số cơ bản của TTL .......................................................................... 119

1.1. Cơ sở của việc hình thành cổng logic họ TTL ....................................... 119
1.2. Cấu trúc cơ bản của họ TTL: ................................................................. 119
1.3. Nhận dạng, đặc điểm, các thông số cơ bản ............................................ 119
1.4. TTL Schottky ....................................................................................... 120
1.5. TTL có cực thu hở ................................................................................ 121
1.6. TTL có ngõ ra ba trạng thái ................................................................... 122
2. Cấu trúc và thông số cơ bản của CMOS ................................................................. 123

2.1. Đặc trưng của các vi mạch số họ CMOS .............................................. 123
2.2. Cấu trúc COMS của các cổng logic cơ bản ............................................ 123
2.3. Các thông số cơ bản của các vi mạch số họ CMOS ............................... 124
3. Giao tiếp TTL VÀ CMOS ........................................................................................ 125

3.1. TTL kích thích CMOS ......................................................................... 125
3.2 . CMOS thích TTL ................................................................................. 126
CHƯƠNG 6: BỘ NHỚ .................................................................................................. 134

1. ROM ....................................................................................................... 134
1.1. Cấu trúc ROM ........................................................................................................... 134
1.2. Cấu trúc ma trận nhớ ................................................................................................. 138
1.3. Cấu trúc tế bào ROM ................................................................................................ 139
1.4. Cấu trúc tế bào PROM .............................................................................................. 141
1.5. EPROM ..................................................................................................................... 142


2. RAM ....................................................................................................... 143
2.1. Cấu trúc RAM ........................................................................................................... 143
2.2. Cấu trúc tế bào RAM ................................................................................................ 144

3. Mở rộng dung lượng bộ nhớ .................................................................... 146
3.1. Phương pháp mở rộng số đường địa chỉ ................................................................... 146
3.2. Phương pháp mở rộng số đường dữ liệu ................................................................... 147

4. Giới thiệu IC............................................................................................ 148
CHƯƠNG 7: KỸ THUẬT ADC - DAC ....................................................................... 155
1. Mạch chuyển đổi số - tương tự (DAC) .................................................................... 155

1.1. Tổng quát về chuyển đổi DAC .............................................................. 155
1.2. Thông số kỹ thuật của bộ chuyển đổi DAC ........................................... 155
1.3. Mạch DAC dùng điện trở có trị số khác nhau ........................................ 156
1.4. Mạch DAC dùng điện trở có trị số khác nhau ........................................ 157
1.5. Mạch DAC dùng điện trở R và 2R ........................................................ 157
2. Mạch chuyển đổi tương tự - số (ADC) ..................................................................... 158

2.1. Tổng quát về chuyển đổi ADC .............................................................. 158
2.2. Mạch lấy mẫu và giữ ............................................................................ 158
2.3. Mạch ADC dùng điện áp tham chiếu nấc thang .................................... 159
2.4. Mạch ADC gần đúng liên tiếp ............................................................... 160
2.5. Mạch ADC chuyển đổi song song ......................................................... 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 163
6


7



PHẦN I: KỸ THUẬT XUNG
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Định nghĩa xung điện, các tham số và dãy xung
Tín hiệu là sự biến đổi của các đại lượng điện (dòng điện hay điện áp) theo
thời gian, chứa đựng một thơng tin nào đó.
Tín hiệu được chia làm 2 loại: tín hiệu liên tục (tín hiệu tuyến tính) và tín hiệu
gián đoạn (tín hiệu xung). Trong đó tín hiệu hình sin được xem là tín hiệu tiêu biểu
cho loại tín hiệu liên tục, có đường biểu diễn như hình 1-1. Ngược lại tín hiệu hình
vng được xem là tín hiệu tiêu biểu cho loại tín hiệu khơng liên tục như hình 1-2

Hình 1.1: Tín hiệu hình sin
Hình 1.2: Tín hiệu hình vng
1.1. Định nghĩa
Xung điện là tín hiệu điện có giá trị biến đổi gián đoạn trong một khoảng thời
gian rất ngắn có thể so sánh với q trình quá độ của mạch điện.
Xung điện trong kỹ thuật được chia làm 2 loại: loại xung xuất hiện ngẫu nhiên
trong mạch điện, ngoài mong muốn, được gọi là xung nhiễu, xung nhiễu thường có
hình dạng bất kỳ (Hình 1.3).
(u,t)

(u,t)

(u,t)

t
t
Hình 1.3: Các dạng xung nhiễu
Các dạng xung tạo ra từ các mạch điện được thiết kế thường có một số dạng
cơ bản:

t

(u,t)

(u,t)

t

(u,t)

t

(u,t)

t

Hình 1.4: Các dạng xung cơ bản của các mạch điện được thiết kế
1.2. Các thông số của xung điện và dãy xung
a. Các tham số của xung điện:
Dạng xung vng lý tưởng được trình bày trên
8

t


U,
I

off
t

on

Hình 1.5: Các thơng số cơ bản của xung
+ Độ rộng xung: là thời gian xuất hiện của xung trên mạch điện, thời gian
này thường được gọi là thời gian mở ton. Thời gian khơng có sự xuất hiện của xung
gọi là thời gian nghỉ t off.
+ Chu kỳ xung: là khỏang thời gian giữa 2 lần xuất hiện của 2 xung liên tiếp,
được tính theo cơng thức:
T= t on + t off
(1.1)
Tần số xung được tính theo cơng thức:
f=

1
T

(1.2)

+ Độ rỗng và hệ số đầy của xung:
- Độ rỗng của xung là tỷ số giữa chu kỳ và độ rộng xung, được tính theo cơng
thức:
Q=

T
Ton

(1.3)

- Hệ số đầy của xung là nghịch đảo của độ rỗng, được tính theo cơng thức:
n=


Ton
T

(1.4)

Trong thực tế, người ta ít quan tâm đến tham số này, người ta chỉ quan tâm
trong khi thiết kế các bộ nguồn kiểu xung, để đảm bảo điện áp một chiều được tạo
ra sau mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch điều chỉnh sao cho mạch điện cấp đủ
dịng, đủ cơng suất, cung cấp cho tải.
+ Độ rộng sườn trước, độ rộng sườn sau:
Trong thực tế, các xung vng, xung chữ nhật khơng có cấu trúc một cách lí
tưởng. Khi các đại lượng điện tăng hay giảm để tạo một xung, thường có thời gian
tăng trưởng (thời gian quá độ)nhất là các mạch có tổng trở vào ra nhỏ hoặc có
thành phần điện kháng nên 2 sườn trước và sau khơng thẳng đứng một cách lí
tưởng.
Do đó thời gian xung được tính theo cơng thức:
ton = tt + tđ + ts
Trong đó:
ton: Độ rộng xung
tt : Độ rộng sườn trước
tđ : Độ rộng đỉnh xung
ts : Độ rộng sườn sau
9

(1.5)


U,I


Sườn
trước

đỉnh
xung

Sườn
sau

t

Hình 1.6: Cách gọi tên các cạnh xung.
Độ rộng sườn trước t1 được tính từ thời điểm điện áp xung tăng lên từ 10%
đến 90% trị số biên độ xung và độ rộng sườn sau t2 được tính từ thời điểm điện áp
xung giảm từ 90% đến 10% trị số biên độ xung. Trong khi xét trạng tháI ngưng dẫn
hay bão hịa của các mạch điện điều khiển
Ví dụ, xung nhịp điều khiển mạch logic có mức cao H tương ứng với điện áp
+5V. Sườn trước xung nhịp được tính từ khi xung nhịp tăng từ +0,5V lên đến
+4,5V và sườn sau xung nhịp được tính từ khi xung nhịp giảm từ mức điện áp
+4,5V xuống đến +0,5V. 10% giá trị điện áp ở đáy và đỉnh xung được dùng cho
việc chuyển chế độ phân cực của mạch điện. Do đó đối với các mạch tạo xung
nguồn cung cấp cho mạch địi hỏi độ chính xác và tính ổn định rất cao.
+ Biên độ xung và cực tính của xung:
Biên độ xung là giá trị lớn nhất của xung với mức thềm 0V (U, I) Max (Hình
1.7)
Hình dưới đây mơ tả dạng xung khi tăng thời gian quét của máy hiện sóng. Lúc đó
ta chỉ thấy các vach nằm song song (Hình 1.7b) và khơng thấy được các vạch hình
thành các sườn trước và sườn sau xung nhịp. Khi giảm thời gian quét ta có thể thấy
rõ dạng xung với sườn trước và sườn sau xung (Hình 1.7c)


Hình 1.7: Xung vng trên màn hình máy hiện sóng
a. Xung vng lý tưởng; b. xung vuông khi tăng thời gian quét; c. xung vuông khi
giảm thời thời gian quét
10


U,
I
t

Hình 1.8: Giá trị đỉnh xung
Cực tính của xung là giá trị của xung so với điện áp thềm phân cực của
xung.Hình1.9:
U, I
U, I

t
t
xung dương

xung âm

Hình 1.9: Các dạng xung dương và xung âm

b. Chuỗi xung:
Trong thực tế xung điện là nền tảng của kỹ thuật điều khiển. Các thiết bị điều
khiển đầu tiên ra đời điều khiển các mạch điện có chức năng đơn giản thường chỉ
cần điều khiển bằng một xung. Trong một chuỗi xung, các xung có hình dạng giống
nhau và biên độ bằng nhau.
Nếu chuỗi xung được tạo ra liên tục trong quá trình làm việc thì gọi là chuỗi

xung liên tục.
Nếu chuỗi xung được tạo ra trong từng khỏang thời gian nhất định gọi là chuỗi
xung gián đọan. Đối với chuỗi xung gián đọan, ngoài các thơng số cơ bản của xung
cịn có thêm các thông số:
- Số lượng xung trong chuỗi,
- Độ rộng chuỗi xung,
- Tần số chuỗi xung.
U, I

U, I

t

t

a)

b)

Hình 1.10: Chuỗi xung liên tục (a) và chuỗi xung gián đoạn (b)
11


2. Tác dụng của R-C đối với xung cơ bản
2.1. Tác dụng của R-C đối với các xung cơ bản.
Có hai mạch lọc R-C cơ bản là mạch lọc thấp đi qua và mạch lọc cao đi qua
R

Vi


Vo

C

Hình 2.1: Mạch tích phân
C

Vi

Hình 2.1 b: Đáp ứng tần số

Vo

R

Hình 2.2 a: Mạch lọc cao qua

Hình 2.2 b: Đáp ứng tần số

Trong cả hai mạch lọc thấp qua và mạch lọc cao qua dùng RC tần số
được tính theo cơng thức:
fc 

1
2RC

(1.6)

Ở tần số cắt điện áp ra Vo có biên độ là:
Vo 


Vi
2

(1.7)

2.2. Tác dụng của mạch R-L đối với các xung cơ bản
Người ta có thể dùng điện trở R kết hợp với cuộn cảm L để tạo thành các mạch
lọc thay cho tụ C. Do tính chất của L và C ngược nhau đối với tần số nên mạch lọc
thấp qua và cao qua khi dùng RL có cách mắc ngược lại với mạch RC.
Vi

L

Vi

Vo
R

R

Vo
L

Hình 2.3a: Mạch lọc thấp dùng RL

Hình 2.3 b: Mạch lọc cao dùng RL

Hai mạch lọc thấp qua và mạch lọc cao qua dung RL cũng có đáp ứng tần số và có
dạng giống như trong mạch lọc RC

fc 

R
2L

(1.8)

12


3. Tác dụng của mạch R-L-C đối với xung cơ bản
Trong thực tế, mạch điện không dùng mạch mắc theo RLC trong các mạch xử
lý dạng xung, thường sau khi đã xử lý xong thì mạch RLC thường dùng để lọc tín
hiệu hoặc xử lý bù pha dịng điện, do dòng điện hay điện áp qua L, C đều bị lệch
pha một góc 900 nhưng ngược nhau, nên cùng một lúc qua L và C sẽ dẫn đến chúng
lệch nhau một góc 1800 . Nên dễ sinh ra hiện tượng cộng hưởng, tự phát sinh dao
động.
Ur
L

Vi

C

R

Vo

r


t
Hình 2.4: Mạch R-L-C
Khi tác động vào mạch một đột biến dòng điện, trong mạch sẽ phát sinh dao
động có biện độ suy giảm và dao động quanh trị số không đổi Ir. Nguyên nhân của
sự suy giảm là do do điện trở song song với mạch điện R và r làm rẽ nhánh dòng
điện ngõ ra. Nếu tần số của cộng hưởng riêng của mạch trùng với tần số của xung
ngõ vào làm cho mạch cộng hưởng, biên độ ngõ ra tăng cao. Nếu ngõ vào là chuỗi
xung thì:
- Nếu thời gian lặp lại của xung ngắn hơn chu kỳ cộng hưởng biên độ ngõ ra
sẽ tăng dần theo thời gian dễ gây quá áp ở ngõ vào của tầng kế tiếp.
- Nếu thời gian lặp lại của xung bằng với chu kỳ cộng hưởng thì biên độ tín
hiệu ngõ ra gần bằng với tín hiệu ngõ vào, có dạng hình sin và thềm điện áp là hìn
sin tắt dần, khơng có lợi cho các mạch xung số. Trong thực tế mạch này được dùng
để lọc nhiễu xung có biên độ cao và tần số lớn với điện áp ngõ vào có dạng hình
sin.
- Nếu thời gian lặp lại của xung dài hơn chu kỳ cộng hưởng thì dạng sóng ngõ
ra có dạng như hình 2.7.

13


CHƯƠNG 2: MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
1. Mạch dao động đa hài không ổn
Trong kỹ thuật xung, để tạo ra các dao động không sin nUUUgười ta thường
dùng các bộ dao động tích thốt. Về ngun tắc, bất kỳ một bộ dao động khơng
điều hồ nào cũng được coi là một dao động không sin. Trong các bộ dao động sin
ngồi các linh kiện điện tử, trong mạch cịn có mạch dao động gồm hai phần tử
phản kháng là cuộn dây (L) và tụ điện (C) Trong các bộ dao động tích thốt phần tử
tích trữ năng lượng được nạp điện và sau đó nhờ thiết bị chuyển mạch nó phóng
điện đến một mức xác định nào đó rồi lại được nạp điện. Nếu việc phóng điện được

thực hiện qua điện trở thì gần như tồn bộ năng lượng được tích luỹ đều được tiêu
hao dưới dạng nhiệt. Như vậy mạch dao động tích thốt thường gồm hai phần tử
chính đó là: Cuộn dây (L) và điện trở (R) hoặc tụ điện (C) và điện trở (R). Thông
thường mạch dùng R, C là chủ yếu.
Mạch dao động đa hài là mạch dao động tích thốt tạo ra các xung vng.
Mạch có thể cơng tác ở ba chế độ:
- Chế độ tự dao động gọi là trạng thái tự kích ( Không ổn ).
- Chế độ đồng bộ ( Đơn ổn ).
- Chế độ đợi ( Lưỡng ổn ).
1.1 Mạch dao động đa hài không ổn dùng tranzisto
a. Sơ đồ mạch:
Trong mạch dao động đa hài không ổn, người ta thường dùng các transistor
Q1, Q2 loại NPN. Các linh kiện trong mạch có những chức năng riêng, góp phần
làm cho mạch dao động. Các trị số của các linh kiện R cà C có tác dụng quyết định
đến tần số dao động của mạch. Các điện trở R1, R3 làm giảm áp và cũng là điện trở
tải cấp nguồn cho Q1, Q4. Các điện trở R2, R3 có tác dụng phân cực cho các
transistor Q1, Q2. Các tụ C1, C2 có tác dụng liên lạc, đưa tín hiệu xung từ transistor
Q1 sang transistor Q2 và ngược lại.

Hình 2.1: Mạch dao động đa hài khơng ổn
Mạch trên Hình 2.1 có cấu trúc đối xứng: các transistor cùng thông số và cùng
loại (hoặc NPN hoặc PNP), các linh kiện R và C có cùng trị số như nhau.
a. Nguyên lý họat động
14


Như đã nêu trên, trong mạch trên Hình 2.1, các nhánh mạch có transistor Q1
và Q2 đối xứng nhau: 2 transistor cùng thông số và cùng loại NPN, các linh kiện
điện trở và tụ điện tương ứng có cùng trị số: R1 = R4, R2 = R3, C1 = C2. Tuy vậy,
trong thực tế, khơng thể có các transistor và linh kiện điện trở và tụ điện giống

nhau tuyệt đối, vì chúng đều có sai số, cho nên khi cấp nguồn Vcc cho mạch điện,
sẽ có một trong hai transistor dẫn trước hoặc dẫn mạnh hơn.
Giả sử phân cực cho transistor Q1 cao hơn, cực B của transistor Q1 có điện áp
dương hơn điện áp cực B của transistor Q2, Q1 dẫn trước Q2, làm cho điện áp tại
chân C của Q1 giảm, tụ C1 nạp điện từ nguồn qua R2, C1 đến Q1 về âm nguồn, làm
cho cực B của Q2 giảm xuống, Q2 nhanh chóng ngưng dẫn. Trong khi đó, dịng IB1
tăng cao dẫn đến Q1 dẫn bảo hòa. Đến khi tụ C1 nạp đầy, điện áp dương trên chân
tụ tăng điện áp cho cực B của Q2, Q2 chuyển từ trạng thái ngưng dẫn sang trạng thái
dẫn điện, trong khi đó, tụ C2 được nạp điện từ nguồn qua R3 đến Q2 về âm nguồn,
làm điện áp tại chân B của Q1 giảm thấp, Q1 từ trạng thái dẫn sang trạng thái ngưng
dẫn. Tụ C1 xả điện qua mối nối B-E của Q2 làm cho dòng IB2 tăng cao làm cho
transistor Q2 dẫn bão hoà. Đến khi tụ C2 nạp đầy, quá trình diễn ra ngược lại.
c. Dạng sóng ở các chân:

Hình 2.2: Dạng tín hiệu tại các chân
15


Xét tại cực B1 khi T1 dẫn bão hòa VB  0.8V . Khi T1 ngưng dẫn thì tụ C xả
điện làm cho điện áp tại cực B1 có điện áp âm và điện áp âm này giảm dần theo
hàm số mũ.
Xét tại cực C1 khi T1 dẫn bão hòa VC1  0.2V cịn khi T1 ngưng dãn thì điện
áp tại VC1  Vcc . Dạng sóng ra ở cực C là dạng sóng vng.
Tương tự khi ta xét ở cực B2 và cực C2 thì dạng sóng ở hai cực này cùng
dạng với dạng sóng ở cực B1 và C1 nhưng đảo pha nhau:
Vì trên cực C của 2 transistor Q1 và Q2 xuất hiện các xung hình vng, nên
chu kỳ T được tính bằng thời gian tụ nạp điện và xả điện trên mạch.
T =(t1 + t2) = 0,69 (R2 . C1 + R3 . C2)
(2.1)
Do mạch có tính chất đối xứng, ta có:

T = 2 x 0,69 . R2 . C1 = 1,4.R3 . C2
(2.2)
Trong đó:
t1, t2: thời gian nạp và xả điện trên mạch
R1, R3: điện trở phân cực B cho transistor Q1 và Q2
C1, C2: tụ liên lạc, còn gọi là tụ hồi tiếp xung dao động
Từ đó, ta có cơng thức tính tần số xung như sau:
1
1
=
T
0,69 (R 2 .C1  R 3 .C 2 )
1
1
f=

T
1,4 (R B .C)

f=

(2.3)
(2.4)

1.2. Mạch dao động đa hài dùng không ổn dùng IC 555
IC 555 trong thực tế còn gọi là IC định thời. Họ IC được ứng dụng rất rộng rãi,
nhất là trong lĩnh vực điều khiển, vì nó có thể thực hịên nhiều chức năng như định
thời, tạo xung chuẩn, tạo tín hiệu kích thích điều khiển các linh kiện bán dẫn công
suất.
a. Cấu tạo của IC 555:

- IC 555 vỏ plastic có cấu tạo các chân như trình bày trên Hình 2.3.
555
1
2
3
4

Gnd
Trg
Out
Rst

Vcc
Dis
Thr
Ctl

8
7
6
5

Hình 2.3: Sơ đồ chân IC 555
Họ IC 555 được ký hiệu dưới nhiều dạng ký hiệu khác nhau: MN555, LM555,
C555, NE555, HA17555, A555...
Chức năng của các chân IC 555 được nêu trong bảng dưới đây:
Bảng 2.1: Chân IC 555 và các chức năng của các chân
THỨ
TÊN CHÂN
CHỨC NĂNG CÁC

TỰ
CHÂN
16


CHÂN
1
2
3
4
5
6
7
8

GND
TRIGGER INPUT
TRIGGER
OUTPUT
RESET
CONTROL
VOLTAGE
THRESHOLD
DISCHARGE
+Vcc

Chân nối đất hay nguồn
âm
Ngõ vào của xung
Ngõ ra của xung

Phục hồi
Điện áp điều khiển
Ngưỡng
Xả điện
Nguồn cung cấp

b. Sơ đồ mạch điện của mạch dao động đa hài dùng IC 555:
+V
R1
555
1 Gnd Vcc 8
2 Trg Dis 7
3 Out Thr 6
4 Rst Ctl 5

R2

.IC

ngo ra
+

+
C2

C1

Hình 2.4 . Mạch điện căn bản

Hình 2.5: Mạch dao động đa hài cơ bản dùng IC 555


17


Chân 2 được nối với chân 6 để cho chân ngõ vào và chân giữ mức thềm (mức
ngưỡng) có chung điện áp phân cực.
Chân 5 được nối với tụ C2 xuống GND để lọc nhiễu tần số cao. Vì vậy, tụ này
thường có trị số khơng lớn lắm, được chọn vào khoảng từ 1 đến 0,001F.
Chân 4 nối nguồn Vcc vì khơng dùng chức năng Reset
Chân 7 là chân xả điện, nên được nối giữa 2 điện trở R1 và R2 làm đường nạp
và xả điện cho tụ C1.
c. Nguyên lí hoạt động của mạch:
Khi được cấp nguồn Vcc, tụ C1 được nạp điện qua R1, R2 với hằng số thời gian
nạp:
tnạp = 0,69 (R1 + R2)C1
(2.5)
Trong thời gian C1 nạp thì tại đầu ra Q của FF có mức 1. Lúc đó đầu ra tại
chân 3 có mức 0V. Vì vậy khơng có tín hiệu xung.
Khi C1 được nạp đầy không nạp tiếp được nữa mà phải xả điện qua R2 qua
tranzistor xuống mass với hằng số thời gian xả là:
txả = 0,69R2C1
(2.6)
Khi đó đầu ra Q của FF có mứ 0. Vậy điện áp ngõ ra ở chân 3 có mức 1 có
dạng tín hiệu hình vng với chu kỳ là:
T = 0,69 (R1 + 2R2)C1
(2.7)
Do thời gian nạp vào và thời gian xả ra không bằng nhau (t nạp > txả ) nên tần số
của tín hiệu xung là:
f=


1
1
=
T
0,69 (R 1  2R 2 )C1

d. Dạng xung ngõ ra ở các chân :

18

(2.8)


Hình 2.6: Dạng tín hiệu ra tại các chân
Dạng điện áp tại các chân 2-6, chân 7 và chân 3 trong đó khoảng thời gian
điện áp tăng là thời gian tụ nạp, khoảng thời gian điện áp giảm là thời gian tụ xả.
Khi khảo sát dạng điện áp tại các chân thì cần lưu ý khi mới cấp nguồn cho
mạch thì tụ C sữ nạp điện tù 0v lên đến 2/3 Vcc nhưng khi xả chỉ xả đến 1/3 Vcc vì
vậy những lần nạp sau tụ chỉ nạp từ 1/3 Vcc dế 2/3 Vcc.
Khi tụ nạp thì tại chân 7 có điện áp cao hơn chân 2 và 6, nhưng khi tụ xả thì
điện áp tại chân 7 giảm nhanh xuống 0v chứ không giảm theo hàm số mũ trên tụ C.
1.3. Mạch dao động đa hài dùng cổng logic:
Để thực hiện mạch dao động đa hài không ổn dùng cổng logic, người ta có thể
thực hiện bằng nhiều cách khác nhau trên cơ sở 2 mạch đảo, như trình bày trên
Hình 2.7.
a .Mạch dùng cổng NOT (cổng đảo):
R

Q


1

C
2

Q

Hình 2.7: Mạch dao động dùng hai cổng đảo
Trong Hình 2.7, ngõ ra của cổng đảo 1 được nối đến ngõ vào của cổng đảo 2
và ngõ ra của cổng đảo 2 được nối trở lại ngõ vào của cổng đảo 1 qua tụ liên lạc C.
Việc chuyển đổi trạng thái của mạch được thực hiện nhờ quá trình nạp xả của tụ C
qua điện trở R tạo thành đường vòng hồi tiếp dương kín.
19


Giả sử, cổng đảo 1 có Q = 1 thì cổng đảo 2 có Q = 0, do đó, lúc này tụ nạp điện
qua R đến khi tụ C nạp đầy điện áp ngõ vào cổng đảo 1 tăng lên mức cao, ngõ ra Q
= 0 tác động đến ngõ vào cổng đảo 2 làm ngõ ra Q = 1, điện áp trên tụ tăng, tụ xả
điiện qua R đến khi hết điện, điện áp ngõ vào cổng đảo 1 lúc này giảm thấp, Q
chuyển sang trạng thái Q=1 tác động ngõ vào cổng đảo 2 làm cho Q = 0.
Quá trình cứ thế tiếp tục diễn ra, mạch thực hiện chức năng tự dao động.
Chu kỳ xung ra T = 2,3RC
(2.9)
Tần số xung f =

1
1
=
T
2,3RC


b . Mạch dùng cổng NAND:
C

(2.10)

R
1

Q

2

Q

Hình 2.8: Mạch dao động đa hài dùng hai cổng NAND
Mạch trong sơ đồ Hình 2.8 có 2 ngõ vào nối tắt nên thực chất cũng giống như
cổng đảo.
Ngõ ra của cổng NAND 1 có Q được nối với ngõ vào cổng NAND 2 và ngược
lại ngõ ra của cổng NAND 2 có Q được nối đến ngõ vào của cổng NAND 1, tạo
thành một mạch vịng kín hồi tiếp dương. Tụ C và điện trở R dùng để xác lập tần số
của mạch, cơng thức được tính giống như cơng thức 2.8 và 2.9.
Trong thực tế cịn có nhiều cách tạo mạch dao động đa hài không ổn dùng IC,
các linh kiện R, C và thạch anh để có tần số dao động ổn định. Chúng ta có thể
tham khảo trong các tài liệu về mạch điện tử cơ bản và về mạch IC số khác.
2. Mạch đa hài đơn ổn
2.1. Mạch đa hài đơn ổn dùng tranzistor
a. Sơ đồ mạch:
Để dễ dàng phân biệt giữa mạch dao động đa hài không ổn và dao đông đa hài
đơn ổn, người học cần chú ý cách mắc các linh kiện trên mạch.


20


Vcc
Rc1

Rb2

Rb1

Rc2

C2

C1

Q1

Q2
Rb

C'2

-Vb

Vi
Hình 2.9: Mạch dao động đa hài đơn ổn
+ Mạch dao động đa hài đơn ổn cũng có 2 trạng thái dẫn bão hịa và trạng thái
ngưng dẫn nhưng có một trạng thái ổn định và một trạng thái không ổn định.

+ Ở trang thái bình thường, khi điện áp cấp nguồn, mạch sẽ giữ trạng thái này
nếu khơng có sự tác động từ bên ngoài. Khi ngõ vào nhận một xung kích thích thì
ngõ ra sẽ nhận được một xung có độ rộng tùy thuộc vào tham số của mạch và tham
số này có thể định trước, nên mạch còn được gọi là mạch định thời, sau thời gian
xung ra mạch sẽ tự trở về trạng thái ban đầu.
b. Nguyên lí hoạt động của mạch
- Khi cấp nguồn cho mạch:
Vcc cấp dòng qua điện trở Rb2 làm cho điện áp tại cực B của Q2 tăng cao hơn
0,6V dẫn điện bão hòa điện áp trên cực C của Q2  0V. Đồng thời điện trở Rb nhận
điện áp âm -VB đặt vào cực B transistor Q1 cùng với điện áp Vcc lấy từ điện trở Rb1
làm cho cực B transistor Q1 có giá trị nhỏ hơn 0,3v transistor Q1 ngưng dẫn, điện áp
trên cực C của Q1 tăng cao  Vcc tụ C1 được nạp điện từ nguồn qua điện trở Rc1 qua
mối nối BE của Q2 . Mạch giữ ngun trạng thái này nếu khơng có xung âm tác
động từ bên ngoài vào cực B Transistor Q2 qua tụ C2.
- Khi có xung âm tác động vào cực B của Transistor Q2 làm cho Q2 từ trạng
thái dẫn bão hoà chuyển sang trạng thái ngưng dẫn, điện áp tại cực C Q 2 tăng cao,
qua tụ liên lạc C2 làm cho điện áp phân cực BQ1 tăng cao làm cho Q1 từ trạng thái
ngưng dẫn sang trạng thái, lúc này tụ C1 xả điện qua Q1 làm cho điện áp phân cực B
của Q2 càng giảm, transistor Q2 chuyển từ trạng thái dẫn sang trạng thái ngưng
dẫn, lúc này điện thế tại cực C của Q2 tăng cao qua tụ C2 làm cho điện áp tại cực B
của Q1 tăng, transistor Q1 dẫn bão hoà. Mạch được chuyển trang thái Q1 dẫn bão
hồ.
- Khi chấm dứt xung kích vào cực B của Q2, tụ C1 nạp điện nhanh từ Rc1 qua
tiếp giáp BEQ2, làm cho điện áp tại cực BQ2 tăng cao Q2 nhanh chóng chuyển trạng
thái từ ngưng dẫn sang trạng thái dẫn bão hồ, cịn Q1 chuyển từ trạng thái dẫn sang
trạng thái ngưng dẫn trở về trạng thái ban đầu.
21


Dạng sóng tại các chân:

Vi

t
VB1
0.8v
VCC

t

Cxả

VC1

VCC

0.2v

t

VC2
VCC
0.2v

t

Hình 2.10: Dạng sóng ở các chân ra
b. Điều kiện làm việc của mạch đơn ổn:
+ Chế độ phân cực: Đảm bảo sao cho transistor dẫn phải dẫn bão hịa và
trong sơ đồ Hình 2.9 Q2 phải dẫn bão hòa nên:
Vcc  Vcesat Vcc


Rc2
Rc2
Vcc  Vbesat Vcc

IB2 =
Rb2
Rb2

Ic2 =

với (VCE sat  0,2v)

(2.11)

với (Vbe sat  0,7v)

(2.12)
IB2 >

Ic2
Ic2

sat sat

thường chọn IB2 = k

Ic 2
.
sat


(k là hệ số bão hòa sâu và k = 2  4 )
+ Thời gian phân cách: là khoảng thời gian nhỏ nhất cho phép giữa 2 xung
kích mở. Mạch dao động đa hài đơn ổn có thể làm việc được. Nếu các xung kích
thích liên tiếp có thời gian q ngắn sẽ làm cho mạch dao động không làm việc
được trong trường hợp này người ta nói mạch bị nghẽn.
Nếu gọi: Ti: là thời gian lặp lại xung kích
Tx: là thời gian xung
Th: là thời gian phục hồi
Ta có: Ti > Tx + Th
(2.13)
c. Các thông số kỹ thuật cơ bản của mạch:
- Độ rộng xung là thời gian tạo xung ở ngõ ra mạch có xung kích thích, phụ
thuộc chủ yếu vào tụ hồi tiếp và điện trở phân cực Rb2.
Ta có cơng thức sau:
22


tx = 0,69 Rb2.C1
(2.14)
- Thời gian hồi phục là thời gian mạch chuyển từ trạng thái xung trở về trạng
thái ban đầu, phụ thuộc chủ yếu vào thời gian nạp điện qua tụ.
Vì trong thực tế sau khi hết thời gian xung mạch không trở về trạng thái ban
đầu ngay do tụ C1 nạp điện qua Rc1 tăng theo công thức
 nạp = Rc1.C1
Tụ nạp đầy trong thời gian 5  , nhưng thường chỉ tính Th = 4.Rc1
( 2.15 )
Độ rộng xung:
t= tx + th
( 2.16 )

- Biên độ xung ra:
Ở trạng thái ổn định, Q1 ngưng dẫn, Q2 bão hịa nên ta có:
Vc1  Vcc
Vc2 = Vce sat  0,2 v
Vc2 = Vcc

Rb2
= Vx
Rc1  Rb2

Như vậy, biên độ xung vuông âm do Q1 tạo ra:
V1 =Vcc - 0,2v  Vcc
và biên độ xung vuông dương do Q2 tạo ra:
V2 =Vx - 0,2v  Vx
2.2. Mạch đa hài đơn ổn dùng IC NE555:
a. Sơ đồ mạch:
+V

R1

555
1 Gnd Vcc 8
2 Trg Dis 7
3 Out Thr 6
4 Rst Ctl 5

ngo ra Vo

Ri
Ci


C2

C1

ngo vao Vi

a: Mạch điện căn bản

b: Mạch điện thực tế
Hình 2.11 Mạch đa hài đơn ổn dùng vi mạch 555
23


Nhiệm vụ các chân:
Chân1: nối GND.
Chân 2: ngõ vào xung kích được phân cực sao cho điện áp tại chân này cao
hơn 2/3Vcc
Chân 3: ngõ ra xung.
Chân 4: chân hồi phục được mắc lên nguồn đặt ở mức cao.
Chân 5: điều khiển có thể để trống hoặc gắn với một tụ C 2 trị số khoảng vài
ngàn đến vài chục ngàn pF để chống nhiễu.
Chân 6: giữ mức thềm (mức ngưỡng).
Chân 7: xả điện.
Hai chân 6 và 7 được nối chung với nhau và nối với nguồn qua R1 kết hợp với
tụ C1 xác định thời hằng của xung.
Chân 8: nguồn V  được nối với nguồn Vcc
b. Nguyên lí hoạt động của mạch (Mạch điện căn bản)
Khi được cấp nguồn Vcc, do chân 2 được nối với nguồn Vcc qua R1 và chân 6
giữ thềm mắc vào chân 7 phục hồi, nên lúc này điện áp tại chân 6 và 7 bằng nhau

và bằng 0, mạch giữ nguyên trạng thái nên không tạo được dao động, xung ngõ ra
chân 3 khơng xuất hiện.
Khi có một xung âm được kích thích vào chân 2 (hoặc chân 2 được nối với vỏ
máy trong thời gian ngắn) lúc này điện áp phân cực tại chân 2 giảm thấp xuống
dưới mức 2/3Vcc nên điện áp tại chân 7 tăng, tụ C1 được nạp điện qua điện trở R1,
ngõ ra chân 3 lên mức cao tạo xung ra.
Khi điện áp nạp trên tụ tăng dần đến khi đạt giá trị 2/3Vcc mạch đổi trạng thái
làm việc trở về trạng thái ban đầu chấm dứt xung ra, đồng thời chân 7 cũng đặt
xuống mức thấp 0V, tụ C1 xả điện qua chân 7 xuống GND, mạch trở về trạng thái
ban đầu chờ xung âm kế tiếp kích mở.
Dạng sóng ra ở các chân:

24


c. Thông số của mạch:
Điện áp nạp trên tụ tăng theo hàm só mũ là:
t

VC = VCC(1 - e x )

(2.17)


Trong đó   RT .C
tx =  . Ln3
(Ln3 = 1,1)

mà:
Vậy:

tx = 1,1.RT.C
2.3. Mạch đa hài dùng cổng logic:
Mạch đa hài đơn ổn dùng cổng NOR có sơ đồ như hình vẽ sau:

(2.18)

Vcc

R

A

C

1

2

Q

B

Hình 2.13: Mạch dao động đơn ổn dùng cổng NOR
Khi mới kết nối với nguồn điện cung cấp, nếu ngõ vào A = 0 (mức thấp), lúc
này ngõ ra của cổng NOR 2 ở mức thấp, ngõ vào ở mức cao nhờ R mắc lên nguồn
cung cấp VCC, nên ngõ vào của cổng NOR 2 có mức cao, ngõ ra của cổng NOR 2
có mức thấp, mức này được đưa trở về ngõ vào B của cổng NOR 1, nên ngõ ra của
cổng NOR 1 ở mức cao. Điện áp hai chân tụ xấp xỉ bằng nhau, tụ không nạp điện.
Khi tác động ngõ vào A = 1, ngõ ra của cổng NOR 1 đổi trạng thái xuống mức
thấp, tụ nạp điện qua R làm ngõ vào của cổng NOR 2 giảm xuống mức thấp, ngõ ra

Q của cổng NOR 2 lên mức cao (bằng với nguồn cung cấp Vcc), tạo xung ngõ ra.
Khi tụ được nạp đầy, ngõ vào của cổng NOR 2 lên mức 1, ngõ ra của cổng
NOR 2 ở mức 0, chấm dứt xung ngõ ra trở về trạng thái ổn định ban đầu.
3. Mạch đa hài lưỡng ổn
Mạch dao động đa hài lưỡng ổn còn được gọi là mạch Flip – Flop(mạch lật)
3.1. Mạch đa hài lưỡng ổn dùng tranzistor
a. Sơ đồ mạch:

25


×