Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Các yếu tố tác động lên lợi ích cá nhân của người sử dụng một nghiên cứu thực nghiệm về các hệ thống thông tin tại các bệnh viện tại tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------

NGUYỄN THỊ HUỲNH UYÊN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN LỢI ÍCH CÁ NHÂN CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG: MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÁC BỆNH VIỆN TẠI
TP. HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Hệ thống thơng tin quản lý
Mã số: 8340405

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2023


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------

NGUYỄN THỊ HUỲNH UYÊN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN LỢI ÍCH CÁ NHÂN CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG: MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÁC BỆNH VIỆN TẠI
TP. HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Hệ thống thơng tin quản lý


Mã số: 8340405

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2023


Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Mạnh Tuân
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Đặng Trần Trí
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lê Hoành Sử
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 10 tháng 07 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. Chủ tịch: PGS. TS. Trần Minh Quang
2. Thư ký: TS. Nguyễn Thị Ái Thảo
3. Phản biện 1: TS. Đặng Trần Trí
4. Phản biện 2: TS. Lê Hoành Sử
5. Ủy viên: PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA

i



TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT MÁY TÍNH
-----------------

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Huỳnh Uyên

MSHV: 2170062

Ngày, tháng, năm sinh: 01/05/1988

Nơi sinh: Phú Yên

Chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý

Mã số: 8340405

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Các yếu tố tác động lên lợi ích cá nhân của người sử dụng: Một nghiên cứu thực
nghiệm về các hệ thống thông tin tại các bệnh viện tại Thành phố Hồ Chí Minh
(Factors affecting users' personal interests: An empirical study of information
systems in hospitals in Ho Chi Minh city).
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Đo lường mức độ tác động của tính tương thích với công việc cảm nhận, cấu

trúc hỗ trợ và sự tự tin vào năng lực bản thân lên chất lượng hệ thống thông tin (bao
gồm chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ).
Đo lường mức độ tác động của chất lượng hệ thống thông tin (bao gồm chất
lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ) lên giá trị cảm nhận và sự
hài lòng và từ đó lên lợi ích cá nhân của người sử dụng hệ thống.
Đề xuất các hàm ý quản trị cho các công ty triển khai các hệ thống thông tin
quản lý có liên quan.
Bối cảnh nghiên cứu của đề tài là các bệnh viện có sử dụng hệ thống thơng tin
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 05/9/2022
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 12/6/2023
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Tp. HCM, ngày
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

tháng

năm 2023

HỘI ĐỒNG NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT MÁY TÍNH
(Họ tên và chữ ký)

ii


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS Nguyễn Mạnh
Tuân. Thầy đã tận tình hỗ trợ, hết lịng giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho bản thân tác giả
và chính nhờ sự động viên, quan tâm của Thầy trong suốt thời gian qua mà tác giả
mới có thể hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Bách Khoa
TP. HCM và đặc biệt là Quý Thầy, Cô của Khoa Khoa học và kỹ thuật máy tính đã
tạo cơ hội và điều kiện cho tác giả tiếp thu được nhiều kiến thức mới và bổ ích. Điều
này đã giúp tác giả có được một nền tảng vững chắc để có thể ứng dụng vào công
việc hiện tại và tương lai.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, Anh/ Chị học viên Khóa 21 đã nhiệt tình giúp
đỡ, góp ý và động viên tác giả trong suốt khoảng thời gian vừa qua.
Xin gửi lời cảm ơn đến Anh/ Chị công tác tại các bệnh viện Da Liễu TP. HCM,
Thành phố Thủ Đức, Y Dược, 175, An Bình,…..và một số bệnh viện trong TP. Hồ
Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả thực hiện khảo sát.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình đã ln dõi bước, ủng hộ
và chấp cánh cho tác giả trên con đường học tập. Gia đình ln động viên tinh thần,
quan tâm chia sẻ khi tác giả gặp khó khăn để bản thân tác giả có thể vượt qua những
thách thức đó.
Đề tài được thực hiện với sự cố gắng và nỗ lực của tác giả nhưng chắc chắn sẽ
có những thiếu sót. Tác giả mong sẽ nhận được những góp ý, nhận xét chân thành từ
phía Thầy, Cơ và bạn đọc.
Tác giả xin kính chúc Q Thầy, Cơ sức khỏe dồi dào để tiếp tục sứ mệnh
truyền lửa của mình cho nhiều thế hệ mai sau.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 7 năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huỳnh Uyên

iii



TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Lợi ích của người sử dụng hệ thống thông tin là một chủ đề quan trọng trong
nghiên cứu về triển khai hệ thống thông tin, với ba điểm nhấn là khả năng tương tích
cơng việc được cảm nhận, tự tin vào năng lực bản thân, cấu trúc hỗ trợ tác động lên
hai giá trị cảm nhận và sự hài lịng ln được đặt trong các triển khai hệ thống thơng
tin nói chung cũng như trong các hệ thống thơng tin bệnh viện nói riêng, đều đóng
vai trị là tác nhân của người dùng có khả năng áp dụng năng lực của họ để mang lại
lợi ích của người dùng trong khi sử dụng hệ thống thông tin.
Trong bối cảnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số, nghiên cứu này
đề xuất một mô hình cấu trúc về các yếu tố tác động lên lợi ích của người sử dụng hệ
thống thơng tin trong đó các tiền tố là sự kết hợp giữa quan điểm (khả năng tương
tích cơng việc được cảm nhận, tự tin vào năng lực bản thân, cấu trúc hỗ trợ) còn các
hậu tố bao gồm kết quả cá nhân của người sử dụng hệ thống (giá trị cảm nhận, sự hài
lịng) và lợi ích cá nhân (ý định tiếp tục sử dụng hệ thống thông tin).
Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ (gồm nghiên cứu định tính sơ bộ, nghiên cứu định
lượng sơ bộ) nhằm điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đã được thực hiện trong
nghiên cứu trước đó cho phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam, và khảo sát sơ
bộ bằng bảng câu hỏi với 55 mẫu để đánh giá độ tin cậy nhất quán nội tại, độ giá trị
hội tụ và độ giá trị phân biệt của các thang đo. Nghiên cứu định lượng chính thức,
phân tích cấu trúc tuyến tính với PLS – SEM được thực hiện trên 215 mẫu là người
đã từng sử dụng hệ thống thông tin tại một số bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh cả 09
giả thuyết nghiên cứu đề xuất.
Cụ thể, các tiền tố thuộc các yếu tố tác động của người sử dụng vào hệ thống
thông tin (khả năng tương tích cơng việc được cảm nhận, tự tin vào năng lực bản
thân, cấu trúc hỗ trợ) còn các hậu tố bao gồm kết quả cá nhân của người sử dụng hệ
thống (giá trị cảm nhận, sự hài lòng) tác động lên lợi ích cá nhân (ý định tiếp tục sử
dụng hệ thống thơng tin). Mơ hình đề xuất đã giải thích được 80.6 % biến thiên của
tác động của người sử dụng vào hệ thống và 50.6% biến thiên của sự hài lịng khi sử

dụng hệ thống thơng tin.

iv


ABSTRACT
The interests of the users of information system is an important topic in studies
of information system implementation, in which three important points are perceived
job compatibility, self-efficacy, the support structure affects the two perceived values
and satisfaction that are always placed in information system implementations in
general as well as in hospital information systems in particular, those acting as
important factors to bring benefit of users when using information systems.
In the context of digital transformation and information technology application,
this study proposes a structural model of factors affecting the interests of the users of
information system in which prefixes are a combination of opinion (perceived job
compatibility, self-efficacy, support structure) while the suffixes include the
individual outcomes of system users (perceived value, satisfaction, satisfaction) and
self-interest (intention to continue using the information system).
The research was conducted through two steps namely preliminary and formal
research. Preliminary research (including preliminary qualitative research,
preliminary quantitative research) is implemented to adjust and supplement the
observed variables performed in the previous studies to suit the actual conditions in
Vietnam, and preliminary survey by a questionnaire with 55 samples to evaluate the
reliability of intrinsic consistency, convergent validity and discriminant validity of
the scales. Formal quantitative research, linear structural analysis with PLS - SEM
was performed on 215 samples for those who used to use information systems at some
hospitals in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh City for all 09 proposed research
hypotheses.
Specifically, the prefixes belong to the factors affecting the users on the
information system (perceived job compatibility, self-efficacy, support structure)

while the suffixes include the individual results of system users (perceived value,
satisfaction) on personal benefits (intention to continue using the information
system). The proposed model explained 80.6% variation of the user's impact on the
system and 50.6% variation of satisfaction when using the information system.

v


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoạn nội dung trong luận văn: “Các yếu tố tác động lên lợi ích cá
nhân của người sử dụng: Một nghiên cứu thực nghiệm về các hệ thống thông tin
tại các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới
sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuân, không sao chép kết quả từ nghiên
cứu khác. Dữ liệu được thu thập từ 215 bác sĩ, y tá, dược sĩ, kỹ thuật viên,… làm việc
tại các bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tơi xin cam đoan những điều
trên là đúng sự thật, nếu sai phạm, tơi sẽ hồn tồn chịu trách nhiệm và mọi hình thức
kỷ luật theo đúng quy định của trường.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 7 năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huỳnh Uyên

vi


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1.1 Lý do hình thành đề tài......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................4

1.3 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu ...........................................................................................5
1.5 Bố cục luận văn .................................................................................................7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................8
2.1 Các lý thuyết và khái niệm nghiên cứu .............................................................8
2.1.1 Hệ thống thơng tin......................................................................................8
2.1.2 Tính tương thích cơng việc được cảm nhận (perceived work compatibility)
...........................................................................................................................12
2.1.3 Lý thuyết nhận thức xã hội (social cognitive theory) ..............................12
2.1.4 Cấu trúc hỗ trợ..........................................................................................13
2.1.5 Chất lượng hệ thống thông tin .................................................................13
2.1.6 Giá trị cảm nhận .......................................................................................14
2.1.7 Sự hài lịng (satisfaction) .........................................................................14
2.1.8 Lợi ích cá nhân .........................................................................................15
2.2 Các nghiên cứu trước có liên quan..................................................................15
2.2.1 Cơng trình Mơ hình thành cơng của hệ thống thơng tin DeLone và McLean
(D&M) (1992, 2003, 2016) ...............................................................................15
2.2.2 Mơ hình nghiên cứu của Yuan Sun (2009) ..............................................17
2.2.3 Mơ hình nghiên cứu của Tracy Ann Sykes (2020) ..................................18
2.2.4 Mơ hình nghiên cứu của Ozlem Oktal (2016) .........................................19
2.2.5 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model (TAM))
...........................................................................................................................20
2.2.6 Mơ hình nghiên cứu của Wixom và Todd (2005) ....................................22
2.2.7 Mơ hình nghiên cứu của Adnan Aldholay và cộng sự (2019) .................22
2.2.8 Mơ hình nghiên cứu của Yanuar Nugroho (2018) ...................................23
2.2.9 Mơ hình nghiên cứu của Yi-Shun Wang (2008) ......................................24
2.2.10 Mơ hình nghiên cứu của Pei-Fang Hsu (2015) ......................................27
2.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ...................................30
2.3.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................30
2.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................31

vii


CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................40
3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................40
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ: ....................................................................................41
3.1.2 Nghiên cứu chính thức: ............................................................................41
3.2 Thiết kế thang đo .............................................................................................42
3.2.1 Thang đo nháp 1 .......................................................................................42
3.2.2 Thang đo nháp 2 .......................................................................................45
3.2.3 Thiết kế phiếu khảo sát ............................................................................48
3.3 Thiết kế mẫu ....................................................................................................49
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................50
3.4.1 Thu thập và kiểm tra dữ liệu ....................................................................50
3.4.2 Thống kê mô tả.........................................................................................51
3.4.3 Mô hình cấu trúc PLS - SEM ..................................................................51
3.4.4 Đánh giá mơ hình đo lường trong PLS – SEM ........................................52
3.4.5 Đánh giá mơ hình cấu trúc trong PLS – SEM .........................................53
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................56
4.1 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ..........................................................................56
4.2 Nghiên cứu định lượng chính thức..................................................................58
4.2.1 Thống kê mơ tả biến định tính .................................................................58
4.2.2 Thống kê mơ tả biến định lượng ..............................................................60
4.2.3 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ................................................................60
4.3 Thảo luận kết quả ............................................................................................70
4.3.1 Kết quả về thang đo..................................................................................70
4.3.2 Kết quả về mơ hình nghiên cứu và các quan hệ.......................................71
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................74
5.1 Tóm tắt nội dung nghiên cứu ..........................................................................74
5.2 Kết quả chính của nghiên cứu và đóng góp của đề tài ....................................76

5.2.1 Kết quả chính của nghiên cứu ..................................................................76
5.2.2 Hàm ý lý thuyết ........................................................................................76
5.2.3 Hàm ý quản trị ..........................................................................................77
5.2.4 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. ......................79
5.3 Kết luận ...........................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………...……………………..81
PHỤ LỤC…………………………………………………...………….…………..83
viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mơ hình kim tự tháp bốn cấp gồm các loại hệ thống thông tin khác nhau
(Eoromed Marseille Scholl of Management, 2010) ....................................................8
Hình 2.2. Sơ đồ quản lý bệnh viện (HIS) Nguồn: Morris Frank Collen, 1976 .........10
Hình 2.3. Mơ hình thành cơng IS của D & M (DeLone và McLean, 1992) .............15
Hình 2.4. Mơ hình thành cơng IS được cập nhật của D & M (DeLone và McLean,
2003)..........................................................................................................................17
Hình 2.5. Mơ hình nghiên cứu của Yuan Sun a, 2009 ..............................................18
Hình 2.6. Mơ hình Train cơng việc của Tracy Ann Sykes 2020 ..............................19
Hình 2.7.Mơ hình của Ozlem Oktal (2016) ..............................................................20
Hình 2.8.Mơ hình khái niệm TAM (Davis, 1993) ....................................................21
Hình 2.9.Mơ hình khái niệm TAM2 (Venkatesh và Davis, 2000) ...........................21
Hình 2.10.Mơ hình khái niệm Wixom & Todd (Wixom và Todd, 2005).................22
Hình 2.11.Mơ hình nghiên cứu của Adnan Aldholay (2019) ...................................23
Hình 2.12.Mơ hình Yanuar Nugroho (2018) ............................................................23
Hình 2.13.Mơ hình của Yi-Shun Wang (2008) .........................................................25
Hình 2.14. Mơ hình nghiên cứu của Pei-Fang Hsu (2015) .......................................28
Hình 2.15. Mơ hình đề xuất nghiên cứu....................................................................30
Hình 3.1.Quy trình nghiên cứu, hiệu chỉnh từ Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2003).
...................................................................................................................................41


ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Thang đo nháp 1 ........................................................................................43
Bảng 3.2 Bảng thang đo nháp 2 ................................................................................46
Bảng 4.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy nhất quán nội tại .........................................57
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ giá trị hội tụ ............................................................57
Bảng 4.3 Độ giá trị phân biệt đánh giá qua tiêu chuẩn Fornell Larcker ...................57
Bảng 4.4 Thống kê mô tả theo nghề nghiệp của người sử dụng ...............................58
Bảng 4.5 Bảng Thống kê mơ tả các biến định tính ...................................................59
Bảng 4.6 Giá trị hội tụ và độ tin cậy nhất quán nội tại của các thang đo .................60
Bảng 4.7 Giá trị phân biệt của các thang đo .............................................................62
Bảng 4.8 Tính đa cộng tuyến ....................................................................................62
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định mơ hình cấu trúc..........................................................64
Bảng 4.10 Kết quả hệ số xác định R2 ........................................................................65
Bảng 4.11 Kết quả giá trị f2 và mức độ ảnh hưởng ...................................................65
Bảng 4.12 Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình cấu trúc ........................................66

x


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
HIS

Giải thích
Hệ thống thông tin bệnh viện


HTTT

Hệ thống thông tin

CNTT

Công nghệ thông tin

IS
ERP

Hệ thống thông tin
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

IQ

Chất lượng thông tin

SysQ

Chất lượng hệ thống

SerQ

Chất lượng dịch vụ

TP. HCM

Hồ Chí Minh


R2

Hệ số xác định (Coefficients of determination)

f2

Mức độ ảnh hưởng f2 (effect size)

SEM

Mơ hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling)

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

PLS – SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương bé nhất riêng phần
(Partial Least Squares SEM)

xi


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do hình thành đề tài
Thơng tin và sử dụng thông tin được xem là thành tố và là khâu cơ bản đầu tiên
giúp nhà quản lý xây dựng kế hoạch, ra quyết định, điều hành bộ máy, kiểm tra giám
sát nắm bắt thông tin để nâng cao chất lượng sử dụng, quản lý. Các hệ thống thông
tin trở thành những yếu tố quan trọng trong hệ thống quản lý của các tổ chức, là chìa
khố giúp các tổ chức quản lý có hiệu quả và góp phần tăng sức cạnh tranh của họ
trong mơi trường hoạt động và thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Trong thời đại cơng nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào các hoạt động từ sản xuất kinh doanh đến y tế là điều khơng thể thiếu
đối với bất kì tổ chức doanh nghiệp, cơ quan nào. Tại Việt Nam, chăm sóc sức khỏe
luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh đạo chính phủ.
Hiện nay, chuyển đổi số đóng một vai trị quan trọng trong cuộc Cách mạng cơng
nghiệp 4.0 mang lại lợi ích to lớn cho các quốc gia, giúp cải thiện chất lượng, tiết
kiệm thời gian, chi phí, và tăng tính hiệu quả trong công việc. Chuyển đổi số” thường
được hiểu theo nghĩa là q trình thay đổi từ mơ hình doanh nghiệp truyền thống sang
doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như dữ liệu lớn (Big Data),
Internet cho vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud)… nhằm thay đổi phương thức
điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa doanh nghiệp, bệnh viện,... Những
lợi ích dễ nhận biết nhất của chuyển đổi số đó là cắt giảm chi phí vận hành, tiếp cận
được nhiều khách hàng hơn trong thời gian dài hơn, lãnh đạo ra quyết định nhanh
chóng và chính xác hơn nhờ hệ thống báo cáo thơng suốt kịp thời, tối ưu hóa được
năng suất làm việc của nhân viên... những điều này giúp tăng hiệu quả hoạt động và
tính cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp được nâng cao. Chuyển đổi số cịn góp
phần gia tăng năng suất lao động. Nghiên cứu của Microsoft cho thấy, năm 2017, tác
động của chuyển đổi số tới tăng trưởng năng suất lao động ở vào khoảng 15%, đến
năm 2020, con số này là 21%. Nhìn chung, theo các chuyên gia phân tích và nghiên
cứu thị trường thì 5 mục đích cuối cùng mà các doanh nghiệp chuyển đổi số hướng
đến bao gồm: Tăng tốc độ ra thị trường; Tăng cường vị trí cạnh tranh trên thị trường;
Thúc đẩy tăng trưởng doanh thu; Tăng năng suất của nhân viên; Mở rộng khả năng
thu hút và giữ chân khách hàng [1].

1


Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu hướng chuyển đổi số đặc biệt là chuyển
đổi số trong lĩnh vực y tế. Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ đã phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định

hướng đến năm 2030”. Theo đó, y tế là lĩnh vực ưu tiên hàng đầu trong tám lĩnh vực
thực hiện chuyển đổi số trước mắt, và được xác định là “lĩnh vực có tác động xã hội,
liên quan hàng ngày tới người dân, thay đổi nhận thức nhanh nhất, mang lại hiệu quả,
giúp tiết kiệm chi phí, cần ưu tiên chuyển đổi số trước”. Trên thực tế, Bộ Y tế cũng
đang tập trung thực hiện 3 chương trình (quyết định 5316/QĐ-BYT): (*) Xây dựng
cơ sở hạ tầng y tế điện tử; (**) Bệnh án điện tử; và (***) Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến y tế một cửa [2]. Đối với TPHCM, Sở y tế ban hành "Khuyến cáo đẩy mạnh

hoạt động chuyển đổi số hướng đến xây dựng bệnh viện thông minh" nhằm định
hướng và thống nhất các hoạt động cần thiết cho việc đẩy mạnh hoạt động chuyển
đổi số của bệnh viện nhằm hướng đến các mục tiêu: (*) Góp phần cải tiến chất
lượng phục vụ người bệnh; (**) Tạo dựng môi trường làm việc thuận lợi cho nhân
viên; (***) Cải cách thủ tục hành chính và nâng cao năng lực quản lý bệnh viện;
(****) Sử dụng và đóng góp nguồn dữ liệu lớn của ngành y tế thành phố trong
công tác quản lý, điều phối và dự báo [3].
Thời gian qua, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác bảo
vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe người dân có bước phát triển quan trọng. Ðiều này
đặt nền móng xây dựng nền y tế thơng minh với ba trụ cột chính là phịng bệnh, chăm
sóc sức khỏe thơng minh; khám, chữa bệnh thông minh và quản trị y tế thông minh.
Người dân bước đầu được hưởng Theo báo cáo của Bộ Y tế, ứng dụng CNTT trong
lĩnh vực y tế thời gian qua đạt nhiều kết quả nổi bật. Bên cạnh việc xây dựng, từng
bước hình thành hành lang pháp lý về ứng dụng CNTT y tế thì gần như tồn bộ số
bệnh viện đã có phần mềm hệ thống thơng tin bệnh viện, bước đầu triển khai phần
mềm truyền tải và lưu trữ hình ảnh (PACS); 99,5% số bệnh viện đã kết nối, liên thông
dữ liệu khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) với cơ quan giám định và thanh toán
BHYT, phục vụ giám định khám, chữa bệnh BHYT điện tử. Hệ thống quản lý và điều
hành văn bản điện tử của bộ được kết nối liên thông với Văn phịng Chính phủ, hơn
20 bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố; công khai kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên Cổng thơng tin điện tử Chính phủ. Hệ thống thơng tin quản lý y tế dự
phịng, triển khai phần mềm tiêm chủng mở rộng trên cả nước, đã có hơn 6,2 triệu

2


đối tượng tiêm chủng được quản lý. Bước đầu hình thành mạng lưới y tế từ xa, góp
phần nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh ở tuyến dưới, vùng miền núi, vùng khó
khăn . Việc sử dụng cơng nghệ thơng tin trong y tế giúp cho khả năng cạnh tranh giữa
các bệnh viện với nhau, giúp cho bộ máy quản lý trong bệnh viện bớt cồng kềnh,
giảm chi phí hành chính, tiết kiệm thời gian, minh bạch thơng tin và kết quả cho người
khám bệnh [1].
Căn cứ Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025;
Đến nay, 100% các bệnh viện trên tồn quốc đã triển khai hệ thống thơng tin quản lý
bệnh viện; có 10 bệnh viện và một phịng khám đã triển khai bệnh án điện tử thay cho
bệnh án giấy; có 23 bệnh viện đã triển khai hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh
(PACS) thay cho in phim, các bệnh viện ứng dụng phần mềm quản lý bệnh viện, bệnh
án điện tử, y tế từ xa, xếp hàng điện tử, thẻ điện tử thanh toán viện phí... giúp q
trình quản lý bệnh viện được minh bạch hóa, giảm thủ tục hành chính, giảm thời gian
khám, chữa bệnh, chờ khám, chờ mua thuốc, làm thủ tục xuất viện... hiệu quả cơng
việc cao hơn, người dân hài lịng hơn [2].
Theo báo cáo của cục trưởng cục công nghệ thông tin, Bộ y tế việc Ứng dụng

CNTT y tế ở các đơn vị, địa phương đã có bước chuyển biến mạnh mẽ, cho đến
nay tỷ lệ bao phủ hệ thống thông tin bệnh viện là 100% [3].
Hệ thống HIS hồn chỉnh hiện thực hóa việc theo dõi tồn bộ q trình và quản
lý động thơng tin, do đó đơn giản hóa q trình chẩn đốn và điều trị của bệnh nhân,
tối ưu hóa mơi trường điều trị và thay đổi hiện trạng xếp hàng dài, chờ đợi lâu và trật
tự hỗn loạn. Ví dụ, hầu hết các bệnh viện đều phải trải qua hàng loạt thủ tục như đăng
ký, chờ lấy hồ sơ bệnh án, tính tiền, lấy thuốc, điều trị. Một bệnh nhân có thể xếp
hàng ít nhất là 3 lần, nhiều nhất là 5 hoặc 6 lần và thời gian làm thủ tục tương đối lâu.
Nếu triển khai HIS, thời gian xử lý trung gian cho mỗi bệnh nhân được sử dụng để

chẩn đoán và điều trị sẽ giảm đáng kể.
Ngoài ra, việc triển khai HIS cũng giúp tăng cường công tác quản lý nội bộ bệnh
viện, giảm cường độ làm việc và thời gian của nhân viên y tế, giải quyết được các
vấn đề bất cập, gian lận, thất thốt, đồng thời đẩy nhanh vịng quay vốn, giảm tồn
đọng thuốc, thiết bị. Điều quan trọng hơn khi ứng dụng HIS là những lợi ích tồn
diện mà nó mang lại cho việc quản lý bệnh viện, chất lượng y tế và các hiệu quả lâu
dài của nghiên cứu y khoa. Lợi ích của HIS vượt xa bản thân bệnh viện, bởi vì hồ sơ
3


bệnh án của bệnh nhân hồn chỉnh là nguồn thơng tin quan trọng cho nghiên cứu y
khoa. Hầu hết các nguồn này đều bị bỏ rơi trong môi trường làm việc thủ công. Tuy
nhiên, mức độ ứng dụng công nghệ thơng tin vào hệ thống thơng tin bệnh viện cịn ở
mức thấp, chưa đồng đều giữa các bệnh viện, việc kết nối liên thơng dữ liệu cịn khó
khăn.
Nghiên cứu hệ thống thông tin bệnh viện đã trở thành một xu hướng hấp dẫn
với thực tế rằng nhiều nhà nghiên cứu đã và đang tham gia để kiểm tra sự chấp nhận
và sử dụng của các chuyên gia y tế và nhân viên hành chính (Pai và Huang, 2011).
Tuy nhiên, đối với các học giả về sức khỏe điện tử nói chung, rất ít người trong số họ
chú ý đến việc nghiên cứu việc sử dụng hệ thống thực tế của người dùng (Pai và
Huang, 2011), chứ không đề cập đến việc khám phá mức độ hài lòng của người dùng
với hệ thống sau lần sử dụng đầu tiên (Oktal, 2016). Mặt khác, cần lưu ý rằng sự hài
lòng của người dùng với việc sử dụng trước hệ thống là yếu tố chính để chấp nhận và
sử dụng lâu dài (Bhattacherjee và Lin, 2014).
Sự chấp nhận và sử dụng hệ thống thông tin của người dùng là yếu tố quan trọng
dẫn đến thành công trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào bệnh viện cũng như
thực hiện chuyển đổi số ngành y tế. Vì vậy, tác giả quyết định thực hiện đề tài nghiên
cứu: “Các yếu tố tác động lên lợi ích cá nhân của người sử dụng: Một nghiên cứu
thực nghiệm về các hệ thống thông tin tại các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh”
nhằm mang lại những ý nghĩa lý luận và thực tiễn để có thêm tài liệu tham khảo có

giá trị về việc triển khai HIS tại các bệnh viện ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo định hướng trên, nghiên cứu sẽ đề xuất và kiểm định một mơ hình cấu trúc
trong đó yếu tố lý thuyết: Khả năng tương thích cơng việc được cảm nhận, cấu trúc
hỗ trợ, tự tin vào năng lực bản thân, chất lượng hệ thống thông tin, giá trị cảm nhận,
sự hài lòng của người dùng sẽ là hành vi tác động lên lợi ích của người sử dụng hệ
thống thông tin bệnh viện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của nghiên cứu:
- Đề xuất một mơ hình cấu trúc giữa khả năng tương thích với cơng việc cảm nhận,
cấu trúc hỗ trợ và sự tự tin vào năng lực bản thân với chất lượng hệ thống thông tin,
giá trị cảm nhận, sự hài lịng và lợi ích cá nhân của người sử dụng hệ thống.

4


- Kiểm định mơ hình nêu trên trong bối cảnh các hệ thống thông tin quản lý dùng
trong một số các bệnh viện tại TP.HCM.
Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu:
- Đo lường mức độ tác động của tính tương thích với cơng việc cảm nhận, cấu trúc
hỗ trợ và sự tự tin vào năng lực bản thân lên chất lượng hệ thống thông tin (bao gồm
chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ).
- Đo lường mức độ tác động của chất lượng hệ thống thông tin (bao gồm chất
lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ) lên giá trị cảm nhận và sự
hài lịng và từ đó lên lợi ích cá nhân của người sử dụng hệ thống.
- Đề xuất các hàm ý quản trị cho các công ty triển khai các hệ thống thơng tin quản
lý có liên quan.
Bối cảnh của nghiên cứu là các hệ thống thông tin bệnh viện tại một số bệnh viện TP.
Hồ Chí Minh.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng khảo sát: bao gồm tất cả người sử dụng cuối cùng của các hệ thống

tin trong bệnh viện gồm có các bác sĩ, y tá, dược sĩ và kỹ thuật viên làm việc tại các
bộ phận y tế của bệnh viện; các nhân viên làm việc tại các bộ phận dịch vụ cộng
đồng, chăm sóc khách hàng, bộ phận tài chính, thơng tin của bệnh viện, phịng cơng
nghệ thơng tin, phịng kế hoạch tổng hợp và quản lý chất lượng tại các bệnh viện
TP. Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Các bệnh viện tiến hành khảo sát là các bệnh viện tại
TP. Hồ Chí Minh có triển khai hệ thống thông tin bệnh viện. Danh sách các bệnh
viện khảo sát đề xuất được nêu trong phần phụ lục 1. Danh sách các bệnh viện được
khảo sát có thể được cập nhật thêm trong suốt quá trình làm khảo sát.
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu
Về mặt học thuật
Nghiên cứu góp phần mang lại những kiến thức tổng quan của các yếu tố tác
động lên lợi ích cá nhân của người sử dụng: Các yếu tố tác động lên lợi ích cá nhân
của người sử dụng: Một nghiên cứu thực nghiệm về các hệ thống thông tin tại các
bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh.
5


Nghiên cứu giúp kiểm định lại mơ hình lý thuyết về các mối quan hệ của chất
lượng thông tin, chất lượng hệ thống, chất lượng dịch vụ với tính tương thích cơng
việc cảm nhận, tự tin vào năng lực bản thân của người sử dụng và cấu trúc hỗ trợ của
nhà quản lý tác động lên giá trị cảm nhận, sự hài lịng và mang lại lợi ích cá nhân cho
người dùng khi sử dụng hệ thống thông tin bệnh viện. Có thể thấy rằng việc hiểu các
tác nhân ảnh hưởng như thế nào đến lợi ích cá nhân sẽ góp phần gia tăng lợi ích tổ
chức và tiến dần đến hiện thực lợi ích kỳ vọng tương ứng với nguồn lực đầu tư ban
đầu khi triển khai dự án CNTT. Bên cạnh đó, đánh giá và kết hợp các lý thuyết và
cách tiếp cận hiện hữu từ đó phát triển một mơ hình tích hợp về người dùng nội bộ
cung cấp khung khái niệm lợi ích người dùng cá nhân hỗ trợ phát triển hệ thống cho
nghiên cứu trong tương lai. Từ đó, đề xuất các hàm ý quản trị cho các công ty triển
khai các hệ thống thông tin quản lý có liên quan.

Về mặt thực tiễn
Nghiên cứu có thể làm tư liệu tham khảo cho các cơ quan, ban ngành đang triển
khai và áp dụng hệ thống thơng tin bệnh viện nhằm nâng cao lợi ích cá nhân của
người sử dụng.
Điều này cho thấy rằng các nhà quản lý cần giám sát chặt chẽ chất lượng dịch
vụ của nhân viên IS nội bộ, không chỉ trong quá trình cung cấp các dịch vụ liên quan
đến Hệ thống thơng tin mà cịn trong dịch vụ thơng thường của họ đáp ứng người
dùng cuối mà còn để giúp nhân viên khai thác chức năng của Hệ thống thông tin, các
nhà quản lý liên tục phát triển chuyên môn của nhân viên IS trong các ứng dụng Hệ
thống thông tin để họ có thể cung cấp kỹ thuật hỗ trợ cập nhật và giáo dục tại chỗ mà
người dùng cuối cần cho tiện ích sử dụng mở rộng. Đồng thời cũng nhấn mạnh sự
cần thiết phải chỉ đạo các nỗ lực quản lý trong việc định hướng phát triển IS giữa các
nhóm dịch vụ cá nhân có thể cung cấp trải nghiệm dịch vụ thú vị cho người dùng
cuối.
Đối với người thực hiện nghiên cứu
Đây là dịp để tác giả tiếp cận những kiến thức mới mà chưa được học ở trên ghế
nhà trường.
Nhận diện được tầm quan trọng, xu hướng phát triển của hoạt động dịch vụ
Bệnh viện (nói chung) và tại TP. Hồ Chí Minh (nói riêng) đồng thời hiểu rõ hơn về
6


tầm quan trọng của các yếu tố tác động lên sự hài lịng của người sử dụng với hệ
thống thơng tin bệnh viện.
1.5 Bố cục luận văn
Chương 1: Giới thiệu về đề tài.
Nêu tổng quan về nghiên cứu, lý do hình thành đề tài, trình bày mục tiêu, phạm
vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn và bố cục của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
Giới thiệu khái qt về Hệ thống thông tin bệnh viện, các yếu tố ảnh hưởng

đến sự hài lịng của người sử dụng đối với loại hình này. Các nghiên cứu trong và
ngoài nước đã thực hiện trước đây có liên quan đến đề tài, mơ hình nghiên cứu đề
xuất và các giả thuyết trong mơ hình.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
Trình bày về tổng thể, cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu, phương pháp nghiên
cứu để kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu với các
giả thuyết đề ra và thơng tin về mẫu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu định lượng để kiểm định thang đo, kiểm định
mơ hình lý thuyết và các giả thuyết đề ra.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày tóm tắt các kết quả chính, những đóng góp và những hạn chế của đề
tài nghiên cứu nhằm định hướng cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo.
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

7


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài và mục tiêu nghiên cứu, chương 2 tác giả
sẽ trình bày về cơ sở lý thuyết, khái niệm quan trọng dùng trong nghiên cứu và phát
biểu giả thuyết. Qua đó, đề xuất mơ hình nghiên cứu.
2.1 Các lý thuyết và khái niệm nghiên cứu
2.1.1 Hệ thống thông tin
2.1.1.1 Tổng quan về Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là sự kết hợp của phần mềm, phần cứng và mạng viễn thông
để thu thập (hoặc truy xuất) dữ liệu, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin để hỗ trợ
việc ra quyết định và kiểm soát trong một tổ chức [4].
Các loại hệ thống thông tin tồn tại khác nhau: ESS (hệ thống hỗ trợ điều hành),

MIS (hệ thống thông tin quản lý), DSS (hệ thống hỗ trợ quyết định), KMS (hệ thống
quản lý tri thức), TPS (hệ thống xử lý giao dịch) và OAS (hệ thống tự động hóa văn
phịng). Những HTTT này được liên kết với các nhóm người khác nhau trong một tổ
chức. Các loại hệ thống thông tin phổ biến nhất trong một tổ chức được minh họa
trong Hình 1.

Giám đốc điều hành
Hệ thống
điều hành

Hệ thống
trợhỗ
ra trợ ra
Hệ hỗ
thống
quyết
định
quyết định

Quản lý cấp cao

Quản lý cấp trung
Hệ thống thơng
tin quản lý

Nhân viên

Hệ thống xử lý giao dịch

Hình 2.1 Mơ hình kim tự tháp bốn cấp gồm các loại hệ thống thông tin khác nhau (Eoromed

Marseille Scholl of Management, 2010)

2.1.1.2 Tổng quan về Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)
8


Hệ thống thông tin bệnh viện (Hospital Information System, HIS) đã được công
nhận là một nhánh quan trọng của tin học y tế (MedicalInformatics) mới nổi trong
giới học thuật quốc tế. Morris Collen, một giáo sư người Mỹ nổi tiếng trong lĩnh vực
này, đã có nhiều bài báo và sách nói về hệ thống thơng tin bệnh viện để định nghĩa
hệ thống thông tin bệnh viện như sau: Sử dụng máy tính điện tử và thiết bị truyền
thơng để cung cấp việc thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin chẩn đốn và điều trị bệnh
nhân và thơng tin quản lý hành chính cho tất cả các khoa của bệnh viện, Khả năng
trích xuất và trao đổi dữ liệu, và đáp ứng các yêu cầu chức năng của tất cả người dùng
được ủy quyền [6].
“Hệ thống Thông tin Bệnh viện (HIS) là một hệ thống thơng tin tích hợp cung
cấp các yêu cầu thông tin của bệnh viện cho các hoạt động hàng ngày như lập kế
hoạch và chăm sóc bệnh nhân” (Moghaddasi, 2018). HIS quản lý hoạt động của bệnh
viện bao gồm các hoạt động y tế, lâm sàng, tài chính và hành chính (Pai và Huang,
2011).
Đối với hệ thống thông tin HIS tại Việt Nam, lần đầu tiên bệnh nhân sẽ được
cấp một mã riêng thăm bệnh viện. Các phương pháp tiếp cận khác nhau trong quá
trình chăm sóc sức khỏe lâm sàng của bệnh nhân như xét nghiệm, chụp X-quang,
chẩn đốn hình ảnh, điều trị, cấp phát thuốc, thanh tốn và hồn trả sau đó sẽ được
vận hành tương ứng tại hệ thống thơng tin phịng thí nghiệm (LIS), hệ thống thông
tin X quang (RIS), hệ thống thông tin liên lạc (PACS), hệ thống bệnh án điện tử
(EMR), hệ thống thông tin dược, hệ thống thông tin tài chính và hệ thống thơng tin
bảo hiểm y tế. Nhân viên bệnh viện bao gồm các chuyên gia chăm sóc sức khỏe và
những người khơng phải là chun gia chăm sóc sức khỏe có thể làm việc với HIS.
Hệ thống thông tin bệnh viện đề cập đến thành phần của công nghệ thông tin

trong lĩnh vực y tế tập trung phần lớn vào các nhu cầu hành chính, tài chính và lâm
sàng của bệnh viện. Các hệ thống này tăng cường khả năng điều phối chăm sóc của
các chuyên gia y tế bằng cách cung cấp thông tin sức khỏe của bệnh nhân và lịch sử
thăm khám tại địa điểm và thời gian cần thiết. Vì vậy, HIS được thiết kế để quản lý
bệnh nhân và thông tin liên quan của họ một cách tập trung thông qua xử lý dữ liệu
điện tử và dự đốn tình trạng sức khỏe trong môi trường bệnh viện.

9


Hình 2.2. Sơ đồ quản lý bệnh viện (HIS) Nguồn: Morris Frank Collen, 1976

Trong khi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe là bác sĩ, dược sĩ, y tá và kỹ thuật
viên, thì những người khơng chun về chăm sóc sức khỏe là nhân viên tại các bộ
phận tài chính, nhân sự, CNTT và hành chính. Họ biết rõ rằng họ sẽ làm việc trên các
hệ thống tích hợp bên trong bệnh viện. Họ sẽ có quyền truy cập vào các hệ thống
được cho phép trong phạm vi công việc của họ. Ví dụ, họ có thể thêm thơng tin bệnh
nhân do mình phụ trách hoặc xem thơng tin bệnh nhân trong phịng thí nghiệm, thơng
tin bệnh nhân X quang hoặc thơng tin điều trị nhờ tích hợp hệ thống LIS, RIS, PACS,
EMR và /hoặc PIS.
Tại Việt Nam, các nhà nghiên cứu của Bộ Y tế đã thiết kế phần mềm Medisoft
2003 được biết đến là phần mềm HIS được triển khai tại nhiều bệnh viện Việt Nam
cho đến nay.
Hệ thống thông tin bệnh viện gồm các thành phần:
Hệ thống lưu trữ và truyền thơng hình ảnh (PACS): PACS là cơng nghệ hình
ảnh y tế cung cấp khả năng lưu trữ tiết kiệm và truy cập thuận tiện vào hình ảnh từ
nhiều phương thức (loại máy nguồn). Các hình ảnh và báo cáo điện tử được truyền
kỹ thuật số qua PACS; điều này giúp loại bỏ nhu cầu khai thác, truy xuất hoặc vận
chuyển áo phim theo cách thủ công. Định dạng phổ biến để lưu trữ và truyền hình
ảnh PACS là DICOM (Hình ảnh Kỹ thuật số và Truyền thông trong Y học). Một

10


PACS bao gồm bốn thành phần chính: Các phương thức hình ảnh như phim X-quang
trơn (PF) , chụp cắt lớp vi tính (CT) và hình ảnh cộng hưởng từ (MRI), một
mạng an tồn để truyền thơng tin bệnh nhân, các máy trạm để giải thích và
xem xét hình ảnh và tài liệu lưu trữ để lưu trữ và truy xuất hình ảnh và báo
cáo.
Hệ thống thơng tin X quang (RIS) - Các hệ thống này cũng phổ biến nhờ
khả năng cung cấp dịch vụ thanh toán X quang, lập lịch hẹn cũng như báo
cáo và lưu trữ cơ sở dữ liệu bệnh nhân.
Hệ thống thông tin lâm sàng (CIS): Hệ thống thông tin lâm sàng là một hệ thống
dựa trên máy tính được thiết kế để thu thập, lưu trữ, thao tác và cung cấp thông tin
lâm sàng quan trọng cho q trình cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Hệ
thống Thông tin Lâm sàng giúp các tổ chức chăm sóc sức khỏe cải thiện việc cung
cấp các dịch vụ lâm sàng. Hệ thống thông tin bệnh viện cung cấp thông tin và báo
cáo lâm sàng cho phép bác sĩ lâm sàng đưa ra quyết định sáng suốt hơn tại
điểm chăm sóc.
Hệ thống thơng tin điều dưỡng (NIS): Các hệ thống thơng tin dựa trên máy
tính này được thiết kế để giúp các y tá chăm sóc bệnh nhân tốt hơn. Một
NIS tốt có thể thực hiện một số chức năng và mang lại lợi ích như cải thiện
lịch trình của nhân viên, lập biểu đồ bệnh nhân chính xác và cải thiện tích
hợp dữ liệu lâm sàng. Bộ phận điều dưỡng có thể có một lực lượng lao động
được quản lý tốt hơn thông qua các ứng dụng lịch trình cho phép người quản
lý giải quyết việc nghỉ học và làm thêm giờ. Các ứng dụng biểu đồ bệnh nhân
cho phép người dùng nhập các chi tiết liên quan đến các dấu hiệu quan trọng
của bệnh nhân. Các y tá cũng sử dụng nó để biết thơng tin nhập viện, kế
hoạch chăm sóc và tất cả các ghi chú điều dưỡng có liên quan. Tất cả dữ
liệu quan trọng được lưu trữ an tồn và có thể được truy xuất khi cần thiết.
Tích hợp dữ liệu lâm sàng cũng rất hữu ích, cho phép y tá thu thập, truy

xuất và phân tích thơng tin lâm sàng, sau đó tích hợp nó để thiết kế kế hoạch
chăm sóc bệnh nhân. Tất cả các tính năng này trong NIS cuối cùng dẫn đến
việc giảm thời gian lập kế hoạch và đánh giá và đánh giá tốt hơn. Cơ hội kê
đơn thuốc sai cũng giảm vì ln có tài liệu tham khảo cho các loại thuốc
được kê đơn điện tử.

11


Hệ thống Thông tin Dược phẩm (PIS) - Được thiết kế để đáp ứng nhu
cầu của khoa dược, PIS giúp các dược sĩ giám sát cách thức sử dụng thuốc
trong bệnh viện. PIS giúp người dùng giám sát dị ứng thuốc và các biến chứng
liên quan đến thuốc khác. Hệ thống cho phép người dùng phát hiện các tương
tác thuốc và cũng giúp quản lý các loại thuốc phù hợp dựa trên các yếu tố
sinh lý của bệnh nhân.
Hệ thống thơng tin tài chính (FIS): Hệ thống thơng tin tài chính là hệ thống
máy tính quản lý khía cạnh kinh doanh của bệnh viện. Trong khi ưu tiên hàng
đầu của tổ chức chăm sóc sức khỏe là cứu mạng sống và khơng tạo ra lợi
nhuận, họ thu được chi phí vận hành từ các hoạt động hàng ngày; bao gồm
mua hàng và trả lương nhân viên.
Hệ thống thơng tin phịng thí nghiệm (LIS): Hệ thống quản lý thơng tin phịng
thí nghiệm (LIMS), đôi khi được gọi là Hệ thống thông tin phịng thí nghiệm (LIS)
hoặc Hệ thống quản lý phịng thí nghiệm (LMS), là hệ thống quản lý thơng tin
và phịng thí nghiệm dựa trên phần mềm cung cấp một bộ các tính năng chính
hỗ trợ hoạt động của phịng thí nghiệm hiện đại.
2.1.2 Tính tương thích cơng việc được cảm nhận (perceived work
compatibility)
Theo (Yuan Sun, 2009) khả năng tương thích cơng việc của người dùng hệ
thống ERP hồn tồn là sự phù hợp của công nghệ thông tin với cơng việc của tổ
chức chứ khơng phải sở thích cá nhân hoặc thói quen làm việc. Các tổ chức triển khai

CNTT để tạo thuận lợi cho công việc của tổ chức hơn là để phù hợp với sở thích hoặc
thói quen cá nhân của người dùng.
Khả năng tương tích trong cơng việc chủ yếu là một cấu trúc mang tính cảm
tính vì chính nhận thức về sự phù hợp giữa CNTT và công việc sẽ thúc đẩy nhân viên
sử dụng hệ thống, bất kể mức độ phù hợp thực tế.
2.1.3 Lý thuyết nhận thức xã hội (social cognitive theory)
Theo lý thuyết nhận thức xã hội (Bandura, 1977) thì hành vi của một cá nhân
có thể được điều chỉnh bằng cách kiểm sốt cảm nhận của người đó. Nói rõ hơn, khi
một cá nhân tin rằng họ đủ nguồn lực hay điều kiện để có thể giải quyết một vấn đề
thì họ có nhiều khuynh hướng xi theo niềm tin đó để thực hiện hành vi giải quyết
vấn đề của mình. Chi tiết hơn, quan điểm Nhận thức xã hội cho rằng khả năng mà
12


×