Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tổng quan về tài chính doanh nghiệp-Chương 1 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.68 KB, 13 trang )

11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 1
Tổng quan về TCDN
Chương 1
Nguyễn T N Linh, MSc
1
Tài liệu tham khảo
• Slides bài giảng
• Quản trị Tài chính, Brigham & Houston, Chương 1,
chương 3.
• Tài chính doanh nghiệp, NXBTK 2007, Nguyễn Minh
Kiều, chương 1


Nguyễn T N Linh, MSc
2
Nội dung chương 1
• Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
• Mục tiêu của Tài chính doanh nghiệp
• Các quyết định tài chính.
• Báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính
Nguyễn T N Linh, MSc
3
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 2
Khái niệm Tài chính
doanh nghiệp
• Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc
huy động và hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn
vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra.



Nguyễn T N Linh, MSc
4
Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
• Tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông
• Một công ty tư nhân có thể có mục tiêu khác với môt
công ty cổ phần.
• Trong chương trình học, trọng tâm đến quản trị tài chính
công ty cổ phần.
• Tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông = tối đa hóa giá thị
trường cổ phiếu thường của công ty
Nguyễn T N Linh, MSc
5
Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
• Các quyết định tài chính sẽ tác động đến giá trị trường của cổ
phiếu → tác động đến giá trị tài sản của cổ đông.
• Tối đa hóa lợi nhuận, hay nói cách khác là tối đa hóa EPS
(earning per share) không đồng nghĩa với tối đa hóa giá trị thị
trường của cổ phiếu?



Nguyễn T N Linh, MSc
6
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 3
Các quyết định tài chính
• Quyết định đầu tư
• Quyết định tài trợ
• Quyết định trả cổ tức/mua lại cổ phiếu


Nguyễn T N Linh, MSc
7
Quyết định đầu tư
• Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định tài chính.
• Quyết định đầu tư chính là sự phân bổ các nguồn vốn vào
các dự án đầu tư sẽ mang lại thu nhập trong tương lai.
• Những quyết định đầu tư luôn gắn với mối quan hệ giữa
thu nhập và rủi ro.
Nguyễn T N Linh, MSc
8
Quyết định đầu tư
• Quyết định đầu tư sẽ quyết định:
• Loại tài sản của doanh nghiệp
• Số lượng tài sản của doanh nghiệp
• Cơ cấu tài sản (tài sản lưu động, tài sản cố định)
• Đặc điểm rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
• Tỷ suất sinh lợi cần thiết khi đầu tư vào tài sản
Nguyễn T N Linh, MSc
9
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 4
Quyết định đầu tư
• Bên cạnh việc lựa chọn dự án đầu tư mới, doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc quản lý các tài sản hiện có một
cách hiệu quả.
• ở đây đề cập đến quản trị tài sản lưu động và tài sản cố
định.


Nguyễn T N Linh, MSc
10
Quyết định đầu tư
Quản trị hàng tồn kho
Quản trị tiền mặt
Quản trị nợ phải thu, chính sách tín dụng thương mại
Quản lý, sử dụng TSCĐ và quỹ khấu hao

Nguyễn T N Linh, MSc
11
Quyết định tài trợ
• Đây là quyết định quan trọng thứ hai sau quyết định đầu
tư.
• Quyết định tài trợ liên quan đến việc lựa chọn cơ cấu vốn
thích hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp.
Nguyễn T N Linh, MSc
12
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 5
Quyết định tài trợ
*Doanh nghiệp nên khai thác nguồn vốn nào?
Nguồn vốn ngắn hạn hay dài hạn
*Cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
Cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu


Nguyễn T N Linh, MSc
13
Quyết định tài trợ
• Những nhà quản trị của doanh nghiệp sẽ lựa chọn cơ cấu

vốn tối ưu để tối đa hóa giá thị trường của cổ phiếu.

Nguyễn T N Linh, MSc
14
Quyết định chia cổ tức/mua lại cổ phiếu
• Đây là quyết định quan trọng thứ ba của doanh nghiệp.
• Quyết định này liên quan đến việc phân chia cổ tức từ lợi
nhuận sau thuế.
• Lợi nhuận sau thuế có thể được phân chia cho cổ đông theo 2
cách:
• Trực tiếp: trả tiền mặt cho cổ đông
• Gián tiếp: mua lại cổ phiếu.
Nguyễn T N Linh, MSc
15
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 6
Quyết định chia cổ tức/mua lại cổ phiếu
• Cả 2 cách đều phải hướng đến mục tiêu: tối đa hóa giá trị
tài sản của cổ đông (tối đa hóa giá thị trường của cổ
đông)
• Quyết định này sẽ phải cân nhắc giữa lợi ích của việc
phân chia cổ tức với chi phí cơ hội của việc giảm bớt
phần lợi nhuận để lại tái đầu tư vào doanh nghiệp.
Nguyễn T N Linh, MSc
16
Báo cáo tài chính
• Báo cáo thường niên (annual reports) là báo cáo hàng
năm công ty công bố cho các cổ đông.
• Các báo cáo tài chính cơ bản gồm:
• Bảng cân đối kế toán (The Balance sheet)

• Bảng báo cáo kết quả kinh doanh hay báo cáo thu nhập (The
Income statement)
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flow)
• Báo cáo lợi nhuận giữ lại (Statement of retained earning)
Nguyễn T N Linh, MSc
17
Báo cáo Tài chính
Các đối tượng sử dụng báo cáo TC:
• Nhà đầu tư
• Các cổ đông
• Bản thân doanh nghiệp
• Thuế
• Các định chế TC

Nguyễn T N Linh, MSc
18
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 7
Bảng cân đối kế toán
• Bảng cân đối kế toán: cho biết vị thế tài chính của công ty
tại một thời điểm (thông thường là cuối năm tài chính).

Nguyễn T N Linh, MSc
19
Bảng cân đối kế toán
Tài
sản (Assets)
Nợ và
vốn chủ sở hữu (Liabilities
and Equity)


1.
Tài sản ngắn hạn (Current assets)

- Tiền và tài sản tương đương tiền

(Cash and equivalents)

- Các khoản phải thu

(Accounts receivablles)

- Tồn kho (Inventories)
2. Tài sản dài hạn (Long
-term assets)

- Tài sản cố định ròng (Net Fixed
assets)

- Tài sản dài hạn khác

1.
Nợ ngắn hạn (Current labilities)

- Phải trả nhà cung cấp

(Accounts payable)

- Phải trả khác (Accruals)


- Vay ngắn hạn (Notes payable)
2. Nợ dài hạn (Long
-term debts)
3. Vốn chủ sở hữu (Equity)

Tổng tài
sản (Total assets)
Tổng nguồn
vốn (Total L & E)
Nguyễn T N Linh, MSc
20
Bảng cân đối kế toán
• Tài sản: thể hiện toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đang sở
hữu
• Tài sản ngắn hạn: tiền mặt và tài sản có thời hạn chuyển
thành tiền mặt trong vòng 1 năm
• Tài sản dài hạn: tài sản có thời hạn chuyển đổi thành tiền
lớn hơn 1 năm.
Nguyễn T N Linh, MSc
21
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 8
Bảng cân đối kế toán
• Nguồn vốn:
• Nợ ngắn hạn: các khoản nợ không trả lãi và các khoản vay
ngắn hạn có trả lãi
• Nợ dài hạn: các khoản nợ có kỳ hạn lớn hơn 1 năm
• Vốn chủ sở hữu: vốn do phát hành cổ phiếu, lợi nhuận để lại
Nguyễn T N Linh, MSc
22

Các chỉ tiêu tài chính
• Vốn lưu động (working capital)

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn

• Vốn lưu động ròng (net working capital):

vốn lưu động ròng = tài sản lưu động – nợ ngắn hạn


Nguyễn T N Linh, MSc
23
Các chỉ tiêu tài chính
• Vốn lưu động hoạt động ròng (net working operating capital)

Vốn lưu động hoạt động ròng = vốn lưu động – nợ ngắn hạn không
trả lãi

• Khấu hao TSCĐ (Depreciation & Amortisation)








Nguyễn T N Linh, MSc
24
11/8/2011

Nguyễn T N Linh, MSc 9
Bảng báo cáo kết quả
kinh doanh
• Báo cáo kết quả kinh doanh hay báo cáo thu nhập là báo
cáo tổng kết doanh thu và chi phí của công ty trong một
kỳ kế toán, thông thường là một quí, nửa năm, 1 năm.
Nguyễn T N Linh, MSc
25
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
1. Doanh thu thuần - Net sales
2. Chi phí hoạt động chưa kể khấu hao
3. Thu nhập trước thuế, lãi vay, khấu hao – EBITDA
4. Khấu hao – Depreciation
5. Thu nhập trước thuế và lãi vay – EBIT
6. Lãi vay
7. Thu nhập trước thuế - EBT
8. Thuế - Taxes
9. Lãi ròng – Net Income
10. Cổ tức cổ phần thường – Common dividends
11. Lợi nhuận giữ lại tăng thêm – Addition to retained earning
Nguyễn T N Linh, MSc
26
Các chỉ tiêu Tài chính
• EBITDA: Earning before interest, tax, depreciation &
amortisation
• EBIT: Earning before interest, tax.
• NOPAT: Net operating profit after tax.
• EBT: Earning before tax
• EAT: Earning after tax


Nguyễn T N Linh, MSc
27
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 10
Các chỉ tiêu tài chính
• Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):


• Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS)


• Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần (BVPS)
Nguyễn T N Linh, MSc
28
hanhluu dang ngphiêu thuo cô sô
daiuu tuccô-ròng lãi
EPS 
hangluu dang ngphieu thuo cô
thuongdong co cho tra tuccô
DPS 
hanhluu dang ngphieu thuo cô sô
huu sochu vôn trigia tông
BVPS 
Các chỉ tiêu tài chính
• Lưu chuyển tiền trên một cổ phiếu (CFPS)


• Tổng vốn hoạt động (TOC)
Nguyễn T N Linh, MSc
29

rongđinh côsan tàirong đonghoat đôngluu von TOC 
hanhluu đang ngphiêu thuo cô sô
haokhau EAT
CFPS


Ví dụ
• Số liệu trong báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của
công ty ABC cho biết: Lợi nhuận sau thuế (EAT) là: 210
tỷ, lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT): 400 tỷ, thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%, cho biết doanh thu
bán hàng, chi phí hoạt động và chi phí lãi vay trong năm
của công ty là bao nhiêu? Biết chi phí hoạt động bằng 60
% doanh thu


Nguyễn T N Linh, MSc
30
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 11
Ví dụ
• Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của công ty Thăng
Long cho biết lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao
(EBITDA) là 80 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế (EAT): 30 tỷ
đồng, lãi vay: 5 tỷ, thuế suất thu nhập doanh nghiệp:
25%, cho biết chi phí khấu hao tài sản cố định và EBIT
trong năm của công ty là bao nhiêu?


Nguyễn T N Linh, MSc

31

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Statement of cash flow
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo liệt kê các dòng tiền
vào và ra của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ
Nguyễn T N Linh, MSc
32
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Hoạt động sản xuất kinh doanh
• Dòng tiền vào (1)
• Trừ dòng tiền ra (2)
• Dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh (3)=(1) – (2)
• Hoạt động đầu tư
• Dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư(4)
• Trừ dòng tiền ra từ hoạt động đầu tư (5)
• Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư (6)=(4) – (5)
• Hoạt động tài trợ
• Dòng tiền vào từ hoạt động tài trợ(7)
• Trừ dòng tiền ra từ hoạt động tài trợ(8)
• Dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ (9)=(7) – (8)
• Dòng tiền thuần (10)=(3)+(6)+(9)
• Tiền mặt đầu kỳ (11)
• Tiền mặt cuối kỳ (12)=(11)+(10)



Nguyễn T N Linh, MSc
33

11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 12
Ví dụ
• Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty ABC
cuối năm 2009 và 2010 là 12 và 15 tỷ đồng. Báo cáo lưu
chuyển tiền năm 2010 cho biết, tiền ròng từ hoạt động
đầu tư là – 10 tỷ, từ hoạt động tài trợ là 5 tỷ. Cho biết ;
• a) Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh năm 2010 là bao
nhiêu?
• b) So sánh giữa cuối năm với đầu năm 2010, các khoản
phải thu tăng 2 tỷ, tồn kho tăng 3 tỷ, phải trả người bán
và phải trả khác tăng 4 tỷ. Khấu hao tài sản cố định đã
trích trong năm 2,5 tỷ. Cho biết lợi nhuận sau thuế năm
2010 là bao nhiêu?

Nguyễn T N Linh, MSc
34
Báo cáo lợi nhuận giữ lại
• Báo cáo lợi nhuận giữ lại là báo cáo cho biết phần lợi
nhuận của công ty được giữ lại để tái đầu tư thay vì đem
chia cổ tức.
Nguyễn T N Linh, MSc
35
Báo cáo lợi nhuận giữ lại
• Lợi nhuận giữ lại vào cuối kỳ trước
• Cộng thu nhập thuần kỳ này (net income)
• Trừ cổ tức chi trả cho cổ phiếu (dividends)
• Lợi nhuận giữ lại vào cuối kỳ này.
(lợi nhuận giữ lại vào cuối kỳ này bằng tổng lợi nhuận giữ
lại ở các năm)

Nguyễn T N Linh, MSc
36
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 13
Ví dụ
• Trong báo cáo lợi nhuận giữ lại cho biết công ty A đã chi
trả cổ tức cho cổ phiếu thường là: 35 tỷ đồng, lợi nhuận
giữ lại trên bảng cân đối kế toán đầu năm: 12 tỷ, cuối
năm: 15 tỷ, cho biết lợi nhuận sau thuế và tỷ lệ chi trả cổ
tức của công ty là bao nhiêu?


Nguyễn T N Linh, MSc
37

×