Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đề bài PHÂN TÍCH VAI TRÒ TRIẾT học đối với đời SỐNG xã hội lựa CHỌN 1 tác PHẨM NGHỆ THUẬT và PHÂN TÍCH THẾ GIỚI QUAN của tác PHẨM đó dưới góc độ TRIẾT học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.1 KB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO, POHE

BÀI TẬP LỚN
Môn : Triết học Mác – Lênin
Đề bài PHÂN TÍCH VAI TRỊ TRIẾT HỌC ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ
HỘI. LỰA CHỌN 1 TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT VÀ PHÂN TÍCH THẾ
GIỚI QUAN CỦA TÁC PHẨM ĐÓ DƯỚI GÓC ĐỘ TRIẾT HỌC

Họ và tên: Phạm Quang Hữu
Mã sinh viên: 11210108
Lớp: Quản trị Marketing 63C


2

Lời mở đầu
"Khoa học cho chúng ta tri thức

nhưng chỉ triết học cho ta sự thông thái”
Will durant - nhà sử học, triết học nổi tiếng người Mỹ

TỔNG QUAN
Hàng vạn năm nay, triết học luôn luôn là một phần không thể thiếu đối với sự
phát triển của nhân loại, nếu khơng có triết học, có lẽ chúng ta sẽ khơng đạt được
ngày hôm nay. Nhắc đến triết học tức là nhắc đến sự trừu tượng, quả thật triết
học là một lĩnh vực mông lung và mơ hồ, nhưng dù vậy, nó cũng có những vai
trị hết sức thực tế và hữu ích. Vậy, những vai trị đó là gì?

GIỚI THIỆU
1. NGUỒN GỐC



Nguồn gốc của triết học được xuất phát từ nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã
hội. Thứ nhất là, nói về sự hình thành và phát triển của tư duy trừu tượng và
năng lực khái quát trong nhận thức của con người cũng chinh là đề cập đến
nguồn gốc hình thành của triết học. Thứ hai, triết học cũng đồng thời được hình
thành và phát triển khi xã hội lồi người đạt đến một trình độ tương đối cao của
sản xuất xã hội, một xã hội hiện diện tầng lớp trí thức, giáo dục và nhà trường
được hình thành và phát triển. Từ đó giúp các nhà thơng thái có đủ năng lực tư
duy để trừu tượng hóa, hệ thống hóa tồn bộ tri thức, hiện tượng xã hội để bồi
đắp nên học thuyết. lý luận của bộ môn triết học.


3

2. ĐỊNH NGHĨA

Định nghĩa của Triết học ở các nền văn minh khác nhau trên thế giới đều mang
sự tương đồng nhất định, đều đi tìm về bản chất của đối tượng nhận thức
philosophia” của Hy Lạp, sự hiểu biết sâu sắc của con người với thế giới xung
quanh ; 哲 ” của Trung Quốc, là sự chiêm ngưỡng , trong thuật ngữ Darsana của
Ấn Độ và là giải thích vũ trụ, khát vọng tìm kiếm chân lý của thuật ngữ Phương
Tây.
Tất cả tựu chung lại Triết học chính là “đi tìm trí tuệ”, khả năng nhận thức và
đánh giá của con người, là một hoạt động tinh thần bậc cao với tính cách như
một hình thái ý thức xã hội. Triết học giải thích mọi sự vật, hiện tượng, quá trình
và quan hệ của thế giới và triết học là hạt nhân của thế giới quan.
Theo định nghĩa Giáo trình Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin đưa ra
thì “Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới;
về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy”. Triết học ra đời do hoạt động
nhận thức của con người phục vụ nhu cầu sống của con người.


Phần 1: Vai trò của triết học
Triết học được tạo ra với nguồn gốc và khái niệm gắn liền với đời sống xã hội,
điều đó cũng phần nào chứng tỏ vai trị, chức năng của triết học đối với đời sống
xã hội cũng không hề nhỏ bé, tác động trực tiếp đến nhận thức của con người
trong quá trình nhận thức và tiếp thu trí tuệ.
1. Triết học chính là con đường đi tìm trí tuệ và sự thơng thái. Vai trị của
triết học được thể hiện ở chức năng của triết học là Chức năng nhận thức,
chức năng đánh giá, chức năng giáo dục…. Nhưng quan trọng nhất là
chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

4

2. Trit hc úng gúp ti xó hi, i sng qua vai trị là mơn khoa học chung
nhất có ý nghĩa quan trọng với các ngành khoa học cụ thể và tư duy lý
luận
3. Để cụ thể hơn, em sẽ phân tích ý nghĩa của một số trường phái triết học
đối với sự phát triển của nhân loại từ xưa tới nay, để làm rõ hơn vai trò
của

triết

học


I. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết
học trong cuộc sống
VAI TRÒ THẾ GIỚI QUAN CỦA TRIẾT HỌC
1. THẾ GIỚI QUAN LÀ GÌ - LĂNG KÍNH NHÌN NHẬN THẾ GIỚI CỦA
CON NGƯỜI

Có thể thấy trong q trình tồn tại và phát triển, con người ln có một mối quan
hệ sâu sắc đối với thế giới xung quanh. Nhưng khác với lồi vật vốn chỉ biết
thích nghi một cách thụ động và chậm chạp thì con người vẫn ln tìm cách biến
đổi thế giới đang sống để có thể phù hợp với các yêu cầu của bản thân.
Đối với động vật, chúng thích nghi với mơi trường một cách chậm chạp và hạn
chế bằng cách thay đổi các chức năng sinh lý của cơ thể hoặc di cư đến những
nơi khác. Trong khi con người ln tìm cách để thay đổi mọi thứ, tự nhiên và
bản thân, để có thể tồn tại và phát triển. Và trong suốt quá trình hình thành, biến
đổi, nhận thức và tiến hóa, con người luôn không ngừng tự đặt ra những câu
hỏi:nguồn gốc con người là từ đâu? thế giới xung quanh là gì? Cái gì chi phối sự
tồn tại và biến đổi của sự vật, hiện tượng trong thế giới xung quanh? Con người
và thế giới có mối quan hệ như thế nào?...


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

5

Quỏ trỡnh ny sinh cỏc nghi vn v con ngi và thế giới khách quan đang tồn
tại xung quanh và tìm ra câu trả lời cho từng nghi vấn ấy đã hình thành nên
những quan niệm nhất định về thế giới, trong đó những yếu tố thuộc về cảm xúc

và trí tuệ, tri thức và niềm tin đã hịa quyện vào nhau tạo thành một khối thống
nhất. Đó chính là thế giới quan
Như vậy, Thế giới quan hiểu một cách ngắn gọn là hệ thống quan điểm của con
người vào thế giới. Có thể định nghĩa chính xác: Thế giới quan là khái niệm triết
học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin và lý tưởng xác định
về thế giới và về vị trí của con người (bao gồm cả cá nhân, xã hội và nhân loại)
trong thế giới đó. Thế giới quan là “Lăng kính” nhìn được tạo ra bởi những cảm
xúc, trí tuệ, niềm tin. Triết học có vai trị như hạt nhân lý luận của thế giới ấy, và
hoàn thiện cho ta một thế giới đúng đắn, tiến bộ nhất. Thế giới quan quan chung
nhất, phổ biến nhất, được sử dụng trong mọi ngành khoa học và trong toàn bộ
đời sống xã hội là thế giới quan triết học, là “lăng kính” đúng đắn để nhìn nhận
đời

sống

2. THẾ GIỚI QUAN CĨ TẦM QUAN TRỌNG RA SAO - KIM CHỈ
NAM CỦA MỖI CÁ NHÂN
Thế giới quan đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong đời sống của mỗi cá
nhân, mỗi tầng lớp giai cấp, mỗi cộng đồng đời sống của xã hội. Hoạt động của
con người luôn luôn chịu sự chi phối bởi một thế giới quan nhất định. Những
yếu tố hình thành nên thế giới quan như tri thức, niềm tin, lý trí, tình cảm ln
có sự thống nhất với nhau và thống nhất trong các hoạt động của con người, cả
trong hoạt động nhận thức lẫn hoạt động thực tiễn
Thế giới quan có thể kim chỉ nam giúp con người nhận thức đúng hoặc không
đúng về sự vật. Nếu được hướng dẫn bởi thế giới quan mang tính khoa học, con


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc



ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

6

ngi cú th xỏc nh ỳng mi quan h gia con người và đối tượng, trên cơ sở
đó nhận thức đúng quy luật vận động của đối tượng, từ đó có thể xác định đúng
phương hướng, mục tiêu và cách thức hoạt động của con người. Ngược lại, nếu
được hướng dẫn bởi một thế giới quan khơng mang tính khoa học, con người
không thể xác định đúng mối quan hệ giữa con người và đối tượng,không nhận
thức đúng quy luật của đối tượng, con người sẽ không xác định đúng mục
tiêu,phương hướng và cách thức hoạt động, từ đó hoạt động không đạt kết quả
như mong muốn. Như vậy, thế giới quan đóng vai trị:
Thứ nhất, những vấn đề được triết học đặt ra và tìm lời giải đáp, trước hết là
những vấn đề thuộc thế giới quan
Thứ hai, thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư
duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới
Thí dụ, nếu bản thân dựa trên thế giới quan tơn giáo, thừa nhận có lực lượng siêu
nhiên mà con người hoàn toàn phải phục tùng, sùng bái và tuân theo, quá tin
tưởng vào số mệnh và sự may mắn. Bản thân là một học sinh sẽ đánh mất đi tinh
thần học hỏi, chủ động sáng tạo vốn có mà chỉ đi khấn vái và khơng có động lực
học tập, thậm chí bị lợi dụng bởi những hủ tục, lễ nghi cổ hủ. Từ đó sa sút và tụt
hậu với xã hội. Trong khi nếu quá cứng nhắc khăng khăng với thế giới quan
khoa học, với cương vị là một người Việt Nam - vốn tôn trọng truyền thống và
tổ tiên, sẽ đánh mất chính bản sắc văn hóa và những giá trị cốt lõi như sự tơn
kính,

biết

ơn




quan

tâm

đến

người

xung

quanh.

TRIẾT HỌC - HẠT NHÂN CỦA THẾ GIỚI QUAN
a. Triết học là trình độ tự giác của thế giới quan, đóng vai trị định hướng
cho thế giới gian của con người


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

7

Trong th gii quan cú s ho nhp gia tri thức và niềm tin. Tri thức là cơ sở
trực tiếp cho sự hình thành thế giới quan, song nó chỉ gia nhập thế giới quan khi
nó đã trở thành niềm tin định hướng cho hoạt động của con người.
Có nhiều cách tiếp cận để nghiên cứu về thế giới quan. Nếu xét theo q trình

phát triển thì có thể chia thế giới quan thành ba loại hình cơ bản: Thế giới quan
huyền thoại, thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học.
Thế giới quan huyền thoại là phương thức cảm nhận thế giới của người nguyên
thủy. ở thời kỳ này, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực
và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người, v.v. của con người hòa
quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới. Trong thế giới quan tôn giáo,
niềm tin tơn giáo đóng vai trị chủ yếu; tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át
cái thực, cái thần vượt trội cái người.
Khác với huyền thoại và giáo lý của tôn giáo, triết học diễn tả quan niệm của
con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật đóng vai trị như những
bậc thang trong q trình nhận thức thế giới.
Với ý nghĩa như vậy, triết học được coi như trình độ tự giác trong quá trình
hình thành và phát triển của thế giới quan. Nếu thế giới quan được hình thành từ
tồn bộ tri thức và kinh nghiệm sống của con người; trong đó tri thức của các
khoa học cụ thể là cơ sở trực tiếp cho sự hình thành những quan niệm nhất định
về từng mặt, từng bộ phận của thế giới, thì triết học, với phương thức tư duy đặc
thù đã tạo nên hệ thống lý luận bao gồm những quan niệm chung nhất về thế
giới với tư cách là một chỉnh thể. Như vậy, triết học là hạt nhân lý luận của thế
giới quan; triết học giữ vai trị định hướng cho q trình củng cố và phát triển
thế giới quan của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng trong lịch sử.


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

8

b. Trit hc úng vai trũ chi phi, quy nh và là yếu tố cốt lõi cho các thế

giới quan
Triết học ra đời với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan, làm cho thế
giới quan phát triển như một quá trình tự giác dựa trên sự tổng kết kinh nghiệm
thực tiễn và tri thức do các khoa học đưa lại. Đó là chức năng thế giới quan của
triết học. 4 yếu tố chứng minh triết học là hạt nhân của thế giới quan
Thứ nhất, Bản thân triết học chính là một thế giới quan
Thứ hai, trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các ngành khoa học
cụ thể, thế giới quan dân tộc hay thế giới quan thời đại… triết học bao giờ cũng
là thành phần quan trọng
Thứ ba, với các loại thế giới quan tôn giáo, kinh nghiệm hay thế giới quan thơng
thường,... bao giờ triết học cũng có sự chi phối, dù có thể khơng tự giác
Thứ tư, Thế giới quan triết học như nào sẽ quy định thế giới quan và quan niệm
khác như thế
c. Triết học là cơ sở của thế giới quan
Triết học là cơ sở thế giới quan: Thế giới quan thống nhất trong mình vũ trụ
quan, ý thức hệ và nhân sinh quan của con người cụ thể. Với tính cách là cơ sở
thế giới quan, triết học vừa là cơ sở vũ trụ quan, vừa là cơ sở ý thức hệ, vừa là cơ
sở nhân sinh quan
Với vai trò là cơ sở vũ trụ quan, triết học góp phần truy tìm lời giải cho hệ vấn
đề về bản thể, về vũ trụ… để xây dựng mơ hình vũ trụ hợp lý và tiến đến làm
sáng rõ vị trí, vai trị của con người trong vũ trụ đó.


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

9


vớ d: Gii quyt nhng cõu hi vt cht hay ý thức có trước, năng lượng
thuộc về vật chất… dựa trên quan điểm Triết học hiện đại, thế giới quan
duy vật biện chứng
Với tính cách là cơ sở ý thức hệ, triết học góp phần truy tìm lời giải cho hệ vấn
đề về xã hội, về các giai – tầng trong xã hội… Để xác định những lợi ích sống
cịn và những mục đích bất di bất dịch mà các giai – tầng, xã hội nào đó phải
theo đuổi.
Ví dụ: Hệ tư tưởng cộng sản dựa trên quan điểm triết học Mác - Lênin của
giai cấp công nhân đứng lên đấu tranh giành quyền bình đẳng, vươn lên
để nắm quyền, giành lấy tự do từ 3 thế kỉ trước tại nhiều quốc gia
Với tính cách là cơ sở nhân sinh quan, triết học góp phần truy tìm lời giải cho hệ
vấn đề về đời người, về sự sống – cái chết, về hạnh phúc – khổ đau… của mỗi
con người cá nhân trong thực tại cuộc sống (vũ trụ và cộng đồng xã hội)… Triết
học góp phần hướng dẫn hành vi con người xuyên qua những xung đột nhân
cách, những ràng buộc lợi ích để vươn lên trở thành con người chân chính trước
những cạm bẫy của đời thường.
Ví dụ: Triết học, triết lý trong phật giáo hướng con người đến sự vơ minh,
lịng hướng thiện, giáo dục và bồi dưỡng con người.
d. Thế giới quan duy vật biện chứng - được xây dựng bởi hạt nhân là triết
học hiện đại, toàn diện (như triết học mác - lênin…)
Thế giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao của các loại thế giới quan
đã từng có trong lịch sử vì thế giới quan này địi hỏi thế giới phải xem xét dựa
trên nguyên lý về sự phát triển. Từ đây thế giới và con người được nhận thức


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


10

theo quan im ton din, lch s c th v phát triển. Thế giới quan duy vật
biện chứng bao gồm tri thức khoa học, niềm tin và lý tưởng cách mạng

Vai trò phương pháp luận của triết học
1. Phương pháp luận và vai trị của nó với đời sống
Trong hoạt động của con người (cả ý thức lẫn thực tiễn) con người sử dụng rất
nhiều phương pháp, quá trình lựa chọn sử dụng phương pháp có thể đúng hoặc
sai. Nếu đúng, nó dẫn ta đến thành cơng, nếu sai nó dẫn đến thất bại. Vậy nên từ
đó đã xuất hiện nhu cầu phải nhận thức khoa học về phương pháp, phương pháp
luận

đã

ra

đời

như

thế.

Vậy phương pháp luận là gì? Phương pháp luận là hệ thống các nguyên lý, quan
điểm làm cơ sở cho việc xây dựng, lựa chọn, tìm tịi và vận dụng các phương
pháp trong nhận thức và thực tiễn nhằm đạt được mục đích để định sẵn. Phương
pháp luận cũng có nghĩa là lý luận về hệ thống phương pháp.
Như vậy ta có thể thấy vai trị của phương pháp luận là vơ cùng to lớn: Ta có thể
hiểu rằng phương pháp luận có chức năng định hướng, gợi mở cho hoạt động
nhận thức và thực tiễn, của phương pháp là cách thức, thao tác hoạt động cụ thể

mà chủ thể phải tuân thủ và thực hiện nhằm đạt được mục đích. Là cơ sở của các
nguyên lý, quan điểm để xây dựng những phương pháp cụ thể hơn trong mọi
ngành khoa học và cuộc sống
2. Triết học đối với phương pháp luận
Triết học xây dựng phương pháp luận hoàn thiện trong nhận thức và thực
tiễn


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

11

Bờcn ó vớ phng phỏp nh ngn uc soi ng cho người đi trong đêm tối;
Hêghen ví phương pháp là linh hồn của đối tượng; Các nhà kinh điển của chủ
nghĩa Mác - Lênin đặc biệt coi trọng vai trò của phương pháp, nhất là trong hoạt
động cách mạng
Triết học là cơ sở phương pháp luận phổ biến: đưa ra phương pháp luận phổ biến
thống nhất trong mình học thuyết về phương pháp phổ biến trong hoạt động
nhận thức thế giới và học thuyết về phương pháp phổ biến trong thực tiễn cải tạo
thế giới.
Với vai trò là cơ sở phương pháp luận phổ biến trong hoạt động nhận thức,
triết học xây dựng các nguyên tắc tổng quát chỉ đạo lý trí con người trong việc
khám phá ra bản chất của các hiện tượng đa dạng xảy ra trong thế giới xung
quanh, nâng cao trình độ tư duy lý luận cho con người, lý giải thế giới này
Với vai trò là cơ sở phương pháp luận phổ biến trong hoạt động thực tiễn, triết
học xây dựng các nguyên tắc tổng quát hướng dẫn hoạt động cải tạo hiện thực
cuộc sống vì lợi ích cao cả của giai – tầng nói riêng, của thời đại hay nhân loại

nói chung. Triết học khơng chỉ lý giải thế giới mà nó cịn góp phần vào việc cải
tạo thế giới.
Do đó trong nhận thức và hoạt động thực tiễn ta không nên xem thường phương pháp
luận bởi nếu xem thường nó, ta sẽ rơi vào trạng thái mị mẫm, khơng thể sáng tạo, rất
dễ mất phương hướng. Còn nếu ta coi trọng phương pháp luận nó sẽ giúp mọi người
tránh được tình trạng sai lầm do chủ quan, duy ý chí và phương pháp tư duy siêu hình
gây ra. Tóm lại, để đạt được mục đích sớm thì phương pháp luận đóng vai trị rất quan
trọng, là con đường đạt đến mục tiêu, có vai trị đóng góp quan trọng và to lớn trong
việc định hướng, xây dựng, lựa chọn, tìm tịi và vận dụng các phương pháp, là định
hướng cho con người trong cả nhận thức và thực tiễn.


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

12

II.

Chc nng th gii quan v phng phỏp lun ca triết học trong
cuộc sống

1. TRIẾT HỌC ĐỐI VỚI KHOA HỌC CỤ THỂ
Sự hình thành và phát triển của triết học luôn gắn liền với khoa học cụ thể qua
khái quát hóa các thành tựu và cập nhật những tiến bộ xã hội. Tuy nhiên Triết
học có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của các ngành khoa học cụ thể
Thứ nhất, Triết học là thế giới quan và phương pháp cho các ngành khoa học cụ
thể. Ví dụ với nền tảng triết học duy vật biện chứng, các ngành khoa học khơng

cịn bị nghiên cứu riêng rẽ, bộ phân, manh mún. Nó được đánh giá tổng quan và
đặt trong mối liên hệ đối với các ngành khoa học khác cũng như chính đời sống.
Nhờ bằng phương pháp luận ấy đã tạo ra động lực cho những ngành khoa học
đặc biệt liên quan đến sự vận động, biến đổi: sự kết hợp đa ngành khơng cịn
phiến diện như giai đoạn trước
Thứ hai, triết học là cơ sở lý luận cho các ngành khoa học cụ thể trong việc đánh
giá thành tựu đã đạt được cũng như vạch ra phương pháp phát triển cho khoa
học
Ví dụ: Thời hiện đại, đặc biệt là khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX đã có bước
phát triển mới, chuyển từ giai đoạn thực nghiệm sang giai đoạn khái quát lý
luận. Quan điểm siêu hình đã khơng cịn thích hợp với sự phát triển của khoa
học tự nhiên, cản trở sự phát triển của khoa học tự nhiên. Để khoa học tự nhiên
thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình, tất yếu phải thay đổi quan niệm về thế
giới, cần phải khái quát những thành tựu mới của nó để xây dựng quan điểm
biện chứng duy vật trong nhận thức về tự nhiên, tức chuyển từ quan niệm siêu
hình sang quan niệm biện chứng. Điều này cho thấy sự ảnh hưởng của khoa học
tự nhiên đến việc thay đổi những quan niệm triết học. Đây chính là cơ sở cho


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

13

ch ngha duy vt bin chng ra i. S ra đời và phát triển của chủ nghĩa duy
vật biện chứng luôn gắn liền với các thành tựu của khoa học hiện đại, vừa là sự
khái quát lại những thành tựu của khoa học hiện đại, vừa đóng vai trị to lớn đối
với sự phát triển của khoa học hiện đại.

2. TRIẾT

HỌC

ĐỐI

VỚI



DUY



LUẬN

Ph.Ăngghen chỉ rõ rằng: “một dân tộc muốn đứng vững trên đỉnh cao của
khoa học thì khơng thể khơng có tư duy lý luận”

Tư duy lý luận có thể là khoa học nhưng cũng có thể khơng khoa học. Chỉ
những tri thức lý luận nào phản ánh đúng bản chất, vạch ra được mối liên hệ
giữa các sự vật, hiện tượng; chỉ ra được quy luật, xu hướng vận động, phát triển
v.v.. của hiện thực khách quan (của tự nhiên, xã hội) thì đó mới là tư duy lý luận
khoa học.
So với tư duy kinh nghiệm, tư duy lý luận đóng một vai trị hết sức to lớn trong nhận
thức và cải tạo thế giới. Nhờ có tư duy lý luận khoa học mà con người mới phát hiện ra
được các quy luật vận động và phát triển của hiện thực khách quan, hướng sự vận động
đó vào phục vụ lợi ích của con người.

Triết học đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển tư duy lý luận của con

người bởi
Thứ nhất, Nó cho ta một thế giới quan đúng đắn, những phương pháp luận hiệu
quả để tư duy và nhìn nhận dưới 1 lăng kính khoa học cũng như tồn diện nhất
Thứ hai, Triết học cũng góp phần như một kho tàng tri thức khổng lồ, đưa ta cơ
hội để hoàn thiện những lập luận, tư duy trong đầu
Một quan điểm triết học đúng đắn bao hàm rất nhiều quan điểm tiến bộ, kinh
nghiệm quý giá, những phương pháp chung nhất và nguồn gốc cơ sở cho tư duy


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc


ãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãcãỏằã.bi.PHN.TãCH.VAI.TR.TRIỏắT.hỏằãc.ỏằi.vỏằi.ỏằãi.SỏằãNG.xÊ.hỏằi.lỏằa.CHỏằN.1.tĂc.PHỏăM.NGHỏằ.THUỏơT.v.PHN.TãCH.THỏắ.GIỏằI.QUAN.cỏằĐa.tĂc.PHỏăM..dặỏằi.gc.ỏằ.TRIỏắT.hỏằãc

14

lý lun. Vớ d nh ỏp dng trit hc Mỏc Lênin để giải quyết những câu hỏi
mang tính giai cấp, lý luận tính đúng đắn của những cương lĩnh, lịch sử Đảng,
các cơ chế kinh tế

III. MỘT SỐ TRƯỜNG PHÁI TRIẾT HỌC VÀ SỰ
ĐÓNG GÓP CỦA NÓ ĐỐI VỚI LỊCH SỬ NHÂN LOẠI
1. Triết học Hy Lạp - Triết học của sự thông thái

Là cái nôi của triết học - Philosophy tức “yêu mến sự thông thái”, tại đây triết
học chính là khoa học của các ngành khoa học, là tri thức bao trùm hàng nghìn
năm gắn với sự phát triển của hàng loạt cơng trình khoa học vĩ đại ở buổi đầu
nhân loại - tất cả đều gồm có triết học
Thứ nhất, Triết học Hy Lạp cổ đại là ngọn cờ lý luận của giai cấp chủ nô, ngay
từ đầu đã mang tính giai cấp sâu sắc. Về thực chất, là thế giới quan,ý thức hệ của

giai cấp chủ nô thống trị, là công cụ lý luận để duy trì và bảo vệ trật tự xã hội
đương thời, phục vụ cho giai cấp chủ nô.
Thứ hai, Triết học Hy Lạp cổ đại gắn chặt với khoa học tự nhiên, lấy giới tự
nhiên làm đối tượng nghiên cứu. Vì vậy, nó thuộc loại hình triết học tự nhiên,
nhà triết học đồng thời là nhà khoa học tự nhiên; muốn hiểu biết sâu sắc nền triết
học này cần phải có tri thức khoa học tự nhiên vững chắc.
Thứ ba,Thế giới quan bao trùm triết học Hy Lạp cổ đại là duy vật và vô thần.
Triết học duy tâm và cuộc đấu tranh của họ chống lại triết học duy vật thường
diễn ra, song chủ nghĩa duy vật và thế giới quan vơ thần ln chiếm ưu thế; nó là
vũ khí lý luận cần cho giai cấp chủ nô chống lại những thế lực chống đối, những
điều mê tín, dị đoan và những điều vô lý trong thần thoại.


×