Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

07 thuyết minh bptc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 89 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG G7
Địa chỉ: : Lơ A3 tầng 3 tịa C khu đô thị mới Cầu Giấy, phường
Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Tel: +84432626777
Fax: +84432626777
Email :

BIỆN PHÁP THI CƠNG

Hồ sơ dự thầu gói thầu số 2: Xây lắp cơng trình
Thuộc dự án: Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng


Biện pháp tổ chức thi công
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ VÀ THI CÔNG CHI TIẾT
DỰ ÁN: ĐƯỜNG NỐI TỪ NGÕ 86 DUY TÂN ĐẾN ĐƯỜNG PHẠM HÙNG
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU GIẤY
NHÀ THẦU THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG G7
PHẦN I: BIỆN PHÁP THI CƠNG TỔNG THỂ
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GĨI THẦU
1. Gói thầu:
2. Chủ đầu tư:
3. Địa điểm xây dựng:
4. Các căn cứ thực hiện:
5. Các yêu cầu về kỹ thuật
5.1 Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi cơng, nghiệm thu cơng trình:
6. Mục tiêu và quy mơ đầu tư dự án:
II. Biện pháp thi công tổng thể:
1. Giải pháp thiết kế giao thơng:
2. Giải pháp thiết kế thốt nước mặt:
3. Giải pháp thiết kế cấp nước:


4. Giải pháp thiết kế thoát nước thải:
5. Giải pháp thiết kế chiếu sáng:
6. Giải pháp thiết kế cống, bể kỹ thuật:
7. Thành lập phịng thí nghiệm:
III. Cơng tác chuẩn bị:
1. Bố trí thiết bị, nhân lực thi công:
2. Công tác đảm bảo an tồn giao thơng, vệ sinh mơi trường và phịng chống cháy nổ:
IV. Tổ chức mặt bằng công trường:
1. Sơ đồ tổ chức hiện trường:
2.Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường:
2.1 Ban chỉ huy công trường:
2.2 Bộ phận kỹ thuật thi công:
2.3 Bộ phận quản lý kỹ thuật, chất lượng:
2.4 Bộ phận phụ trách giám sát, lắp đặt:
2.5 Bộ phận phụ trách thanh tốn:
2.6 Bộ phần tài chính, hành chính:
2.7 Bộ phận xe máy, vật tư:
2.8 Bộ phận ATLĐ, VSMT, ĐBGT và PCCC:
2.9 Các tổ dội thi công:
V. Bố trí lán trại thi cơng:
- Bãi tập kết máy móc, thiết bị:
- Bãi gia công cốp pha, cốt thép, đúc cấu kiện:
- Nhà kho:
1


Biện pháp tổ chức thi công
- Lán trại Ban chỉ huy công trường:
- Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên:
- Biển báo công trường:

- Cổng, rào chắn, cầu rửa xe:
- Văn phịng thí nghiệm:
VI. Cơng tác khơi phục cọc:
VII. Khảo sát các mỏ vật liệu, nguồn vật liệu:
VIII. Tập kết xe máy:
IX. Nguồn vật liệu và chất lượng vật tư cung cấp:
1. Vật liệu sử dụng trong gói thầu:
a, Yêu cầu vật liệu:
b, Nguồn cung cấp và chất lượng các vật liệu chính:
c, Yêu cầu kỹ thuật, biện pháp cung ứng:
2. Máy móc, thiết bị thi cơng sử dụng trong gói thầu:
X. Cơng tác trắc địa tại hiện trường:
a, Lưới khống chế mặt bằng:
b, Lưới khống chế cao độ:
c, Phương pháp định vị mặt bằng, chuyển cao độ và chuyển trục:
XI. Công tác kỹ thuật tại hiện trường:
PHẦN II: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
CHƯƠNG I: BIỆN PHÁP THI CƠNG NỀN, MẶT ĐƯỜNG
I. Thi cơng dọn dẹp mặt bằng:
1. Công tác chuẩn bị, phương thức thi công:
II. Biện pháp thi công phần giao thông:
II.1. Thi công đào đất nền đường, khuôn đường:
1. Thi công đào nền đường, khuôn đường bằng máy:
2. Thi công đào nền đường, khuôn đường bằng thủ công:
3. Vận chuyển đổ thải đất đào thừa:
4. Công tác đảm bảo thốt nước mặt nền đường, khn đường trong q trình thi cơng:
5. Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu:
II.2. Biện pháp thi công đắp đất nền đường:
1. Vật liệu thi công:
2. Phương tiện thi công:

3. Biện pháp tổ chức thi công:
3.1 Chuẩn bị vật liệu:
3.2 Công tác thi công thử:
3.3 Vận chuyển cấp phối đá dăm:
3.4 Rải vật liệu:
3.5 Công tác lu lèn:
III. Thi công hệ thống cống, bể kỹ thuật:
1. Yêu cầu về vật liệu:
2


Biện pháp tổ chức thi cơng
2. Trình tự thi cơng:
3. Kiểm tra và nghiệm thu:
IV. Biện pháp thi công cấp nước phịng cháy chữa cháy:
1. Cơng tác chuẩn bị trước khi thi công:
2. Biện pháp thi công:
V. Biện pháp thi cơng hệ thống thốt nước:
1. Thi cơng cống trịn lắp ghép:
1.1 u cầu về vật liệu:
1.2 Trình tự thi cơng:
1.3 Kiểm tra, nghiệm thu:
VI. Thi công điện chiếu sáng:
1. Giải pháp phá dỡ kết cấu hiện trạng (kết cấu cũ):
1.1 Phá dỡ kết cấu mặt đường bê tông asphals, hè bê tông xi măng:
1.2 Phá dỡ kết cấu vỉa hè:
2. Giải pháp kỹ thuật thi cơng hố móng:
3. Giải pháp kỹ thuật thi công rãnh cáp ngầm:
4. Giải pháp thi công lắp đặt đèn chiếu sáng, kéo rải hệ thống cáp, tiếp địa:
4.1 Thi công lắp đặt đèn chiếu sáng:

4.2 Thi công lắp dựng cột, đèn THGT:
4.3 Thi công kéo rải hệ thống cáp:
4.4 Giải pháp thi công lắp tủ điều khiển chiếu sáng và đấu nối hoàn thiện:
4.5 Giải pháp thi cơng lắp đặt hệ thống tiép địa:
5. Hồn trả, hoàn thiện hạng mục:
5.1 Hoàn trả kết cấu mặt đường, hè bê tơng xi măng:
5.2 Hồn trả kết cấu vỉa hè:
5.3 Biện pháp thi công và mùa mauw bão:
6. Giải pháp đảm bảo an tồn cho các cơng trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan:
VII. Biện pháp bảo đảm tiến độ thi công:
VIII. Biện pháp vận chuyển đổ thải:
IX. Thi cơng cào bóc mặt đường:
X. Thi cơng lớp mặt đường bê tơng nhựa:
1. Trình tự thi cơng:
2. Thiết bị nhân lực:
3. Vật liệu và các thiết bị thi công bê tông nhựa:
3.1 Vật liệu:
3.2 Thiết bị:
4. Tưới nhựa thấm bám, dính bám:
5. Thi cơng lớp mặt đường bê tông nhựa:
5.1 Vật liệu:
5.2 Thi công lớp bê tông nhựa:
a, Vận chuyển bê tông nhựa:
3


Biện pháp tổ chức thi công
b, Công tác rải hỗn hợp bê tông nhựa:
c, Lu lèn hỗ hợp bê tông nhựa:
d, Công tác kiểm tra chất lượng bê tộng nhựa:

e, Xử lý khi gặp sự cố:
XI. Thi cơng bó vỉa dải phân cách, vỉa hè:
1. Thi cơng bó vỉa dải phân cách:
a, Phạm vi công việc:
b, Chuẩn bị vật liệu:
c, Biện pháp tổ chức thi công:
d,Biện pháp đảm bảo chất lượng:
PHẦN III: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
I. Các tiêu chuẩn xây dựng Nhà thầu áp dụng trong thi công:
II. Hệ thống quản lý chất lượng:
III. Các chủng loại vật tư, vật liệu xây dựng đưa vào cơng trình:
1. Ngun tắc chung:
2. Biện pháp bảo đảm chi tiết:
2.1 Đối với cấp phối đá dăm, đá, cát:
2.2 Đối với xi măng:
2.3 Đối với gạch xây:
2.4 Đối với nước thi công:
2.5 Đối với bê tông nhựa:
3. Công tác đảm bảo chất lượng vật tư trên công trường:
4. Quản lý chất lượng hạng mục chiếu sáng:
4.1 Biện pháp quản lý chất lượng và các quy trình:
5. Yêu cầu kỹ thuật của các loại cột đèn:
5.1 Yêu cầu kỹ thuật:
5.2 Kiểm tra chất lượng:
5.3 Biện pháp quản lý vật tư, vật liệu trong điều kiện bình thường, khi dừng thi cơng và khi mưa
bão:
IV. Quản lý chất lượng cho các công tác thi công:
1. Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng:
2. Mơ hình quản lý chất lượng:
3. Bảo đảm chất lượng nguyên liệu đầu vào:

PHẦN IV: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TỒN GIAO THƠNG, AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ
VỆ SINH MƠI TRƯỜNG
I. Biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng:
II. Biện pháp đảm bảo an toàn đối với người lao động:
III. Biện pháp đảm bảo an toàn với thiết bị:
IV. Biện pháp đảm bảo an tồn đối với cơng trình:
V. Biện pháp sơ cấp cứu và bảo đảm vệ sinh:
VI. Biện pháp bảo đảm phòng chống cháy nổ:
4


Biện pháp tổ chức thi cơng
VII. Biện pháp phịng chống lụt bão:
VIII. Biện pháp bảo đảm an ninh trật tự, vệ sinh mơi trường:
PHẦN V: TIẾN ĐỘ THI CƠNG
I. Tiến độ thi công:
II. Biện pháp bảo đảm tiến độ thi công:
III. Đề xuất biện pháp thi công nếu chậm tiến độ:
PHẦN VI: BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH
PHẦN VII: KẾT LUẬN

5


Biện pháp tổ chức thi cơng
DỰ ÁN: ĐƯỜNG GIAO THƠNG NỐI TỪ NGÕ 86 DUY TÂN
ĐẾN ĐƯỜNG PHẠM HÙNG
ĐỊA ĐIỂM THI CÔNG: QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TUYẾN
VÀ CƠNG TRÌNH TRÊN TUYẾN

PHẦN I: BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GĨI THẦU:
1. Gói thầu:
Tên gói thầu: Tồn bộ phần xây lắp và thiết bị cơng trình (bao gồm chi phí hạng mục
chung).
Tên dự án: Đường nối từ ngõ 86 Duy Tân đến đường Phạm Hùng.
2. Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD quận Cầu Giấy.
3. Địa điểm xây dựng, vị trí tuyến đường:
- Địa điểm: Quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội.
- Điểm đầu tuyến: Giao với ngõ 86 Duy Tân.
- Điểm cuối tuyến : Kết thúc nối với đường Phạm Hùng.
4. Các căn cứ để thực hiện:

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa 13;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH ngày 29/11/2013 của quốc hội khóa 13;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ về Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình;

- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/05/2012 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư và xây dựng đối với
các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
6


Biện pháp tổ chức thi công

- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc Ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kế
hoạch vốn dự án cải tạo, sửa chữa sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách thành phố
Hà Nội;
- Hồ sơ quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố Hà
Nội phê duyệt tại Quyết định số 6631/QĐ-UBND ngày 02/12/2015;
- Văn bản số 21782/UBND-XDGT ngày 22/04/2016 của UBND thành phố Hà Nội về
việc thiết kế hạ tầng kỹ thuật đảm bảo trật tự văn minh đô thị;
- Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc
ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ xây dựng về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Căn cứ quyết định số 79/2017/QĐ -BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng v/v
công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 4462/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND quận Cầu Giấy về
việc phê duyệt Chủ trương đầu tư dự án: Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường
Phạm Hùng thuộc phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy;
- Văn bản số 4977/QĐ - UBND ngày 22/12/2017 của UBND quận Cầu Giấy về việc

phê duyệt nhiệm vụ thiết kế và nghiệm vụ khảo sát dự án: Đường nối từ ngõ 86 phố Duy
Tân đến đường Phạm Hùng;
- Văn bản số 88/BQLDADDTXD-HTGTĐT ngày 17/01/2018 về việc đề xuất điều
chỉnh vật liệu lát hè của một số dự án xaayd ựng, cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao
thông và các tuyến hè trên địa bàn quận Cầu Giấy;
- Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 của UBND quận Cầu Giấy về việc
phê duyệt dự tốn chi phí chuẩn bị đầu tư dự án: Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến
đường Phạm Hùng thuộc phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy;
- Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của UBND quận Cầu Giấy về việc
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án: Đường nối từ ngõ 86
phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng thuộc phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy.
- Quyết định số 1417/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND quận Cầu Giấy về việc
phê duyệt chỉ định thầu gói thầu số 1: Tư vấn khảo sát lập bản đồ hiện trạng 1/500 dự án:
Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng ;
- Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND quận Cầu Giấy về việc
phê duyệt chỉ định thầu gói thầu số 3: Tư vấn khảo sát địa hình, khảo sát địa chất và lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng thuộc
phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy;
7


Biện pháp tổ chức thi công

- Thông tin chỉ giới đường đỏ dự án Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường
Phạm Hùng thuộc phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy được Sở QHKT cấp tại văn bản
số 4908/QHKT-TTQH-HTKT ngày 13/8/2018;
- Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND Thành phố Hà Nội
Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các dự án đầu tư công của Thành phố
Hà Nội;
- Văn bản số 2102/VQH-TT5 ngày 28/9/2018 của Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội

về việc cung cấp số liệu hạ tầng dự án Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm
Hùng thuộc phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy;
- Văn bản số 280/TĐ-QLĐT ngày 23/10/2018 của phịng Quản lý đơ thị quận Cầu
Giấy về việc thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Đường nối từ ngõ
86 phố Duy Tân đến Phạm Hùng;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
5. Các yêu cầu về kỹ thuật
Tồn bộ cơng tác xây lắp phải thực hiện đúng các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành :
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Báo hiệu đường bộ QCVN41:2016/BGTVT;
- Thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô: TCVN
8859:2011;
- Yêu cầu thi công và nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa nóng TCVN 8819:2011
- Quy trình thốt nước đô thị: TCVN7957:2008;
- Thông tư 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014 quy định về quản lý chất lượng vật liệu
nhựa đường sử dụng trong xây dựng cơng trình giao thơng;
- Quyết định 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 về việc ban hành hướng dẫn áp dụng hẹ
thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi công
mặt đường bê tông nhựa;
- Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông: TCVN8700:2011;
- Quy phạm trang bị điện: 11TCN18,19,21:2006;
- Tiêu chuẩn nối đất, nối không các thiết bị điện: TCVN4756:1989;
- Quy trình thi cơng và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ơ tơ 22TCN
334-06;
- Quy trình kiểm tra, nghiệm thu độ chặt của nền đất trong ngành GTVT:22TCN 02-71;
- Quy tình xác định độ chặt nền móng đường bằng phễu rót cát: 22TCN 346-06;
- Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22
TCN 332-06;
- Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm: 22TCN 333-06;
- Các quy trình,quy phạm có liên quan
6. Mục tiêu và quy mơ đầu tư dự án:

- Hiện trạng cơng trình:
- Dự án: Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng có chiều dài khoảng
L=194,91m. Hiện trạng là tuyến ngõ đang được khai thác lưu thông cho khu dân cư trên địa bàn
8


Biện pháp tổ chức thi cơng

(Một số hình ảnh hiện trạng tuyến đường thời điểm hiện tại năm 2018)
Hiện trạng giao thông:
- Tuyến nối ngõ 86 Duy Tân đến đường Phạm Hùng có quy mơ mặt cắt ngang hiện trạng
mặt đường B = 4,5 – 5,0m được đầu tư xây dựng từ rất lâu. Kết cấu nền mặt đường đã xuống cấp
(bị bong bật, sình lún, biến dạng hồn tồn...) khơng cịn khả năng sử dụng
Hiện trạng vỉa hè, cây xanh:
- Vỉa hè hiện trạng đã bị một số công trường xây dựng chiếm dụng tạm làm mặt bằng thi
công, phần phạm vi sát với tường rào nhà máy nước Mai Dịch gần như khơng có hè đường.
- Cây xanh hiện trạng phạm vi dự án trồng không đúng quy mô, hầu hết là dân cư trồng tự
phát, chủng loại vị trí đa dạng khơng thể tận dụng giữa lại khi cải tạo
- Bó vỉa và đan rãnh đã hư hỏng bị nứt vỡ, khơng cịn nhận dạng được trong q trình khảo
sát
Hiện trạng thốt nước:
- Theo điều tra khảo sát, hiện trạng trên tuyến có đường ống thốt nước thu gom nước mặt
đường tuyến ngõ thốt về phía mương Đồng Bơng phía Đơng dự án. Tuy nhiên hệ thống thoát nước
này chỉ phụ vụ cho bề rộng mặt đường hiện hữu và đã bị xuống cấp, một số ga thu bị đất lấp, khơng
cịn khả năng hoạt động
- Một số vị trí hố ga thu trực tiếp đã bị mất nắp song chắn rác, gây ra nhiều nguy hiểm cho
người và các phương tiện khi tham gia giao thông trên đường.
- Các hố ga thu, ga thăm, cống, rãnh bị lắng đọng bùn rác do không được thường xuyên duy
tu, bảo dưỡng, nạo vét, gây ảnh hưởng tới khả năng tiêu thoát nước của cả hệ thống.
Hiện trạng cấp nước:

- Hiện tại, khu vực nghiên cứu sát với tường rào khu nhà máy nước Mai Dịch, theo nội dung
làm việc với đơn vị nước, hiện có tuyến ống nước thơ, truyền dẫn cấp cho nhà máy nước có phạm
vi 1 phần trong ranh giới thực hiện dự án tuyến đường đã được Sở QHKT cấp thông tin chỉ giới tại
văn bản số 4908/QHKT-TTQH-HTKT ngày 13/8/2018. Do vậy trong quá trình triển khai thi cơng
9


Biện pháp tổ chức thi cơng
cần có sự kết hợp giữa các đơn vị có liên quan để xử lý kịp thời, khi có nội dung ảnh hưởng bởi các
đường ống HTKT tồn tại nêu trên
Hiện trạng cấp điện và chiếu sáng:
- Theo số liệu HTKT được cung cấp tại văn bản số 2102/VQH-TT5 ngày 28/9/2018, hiện có
tuyến cáp trung thế 22kV đến đấu nối với TBA trong khu vực. Kết quả khảo sát hiện trạng, khơng
phát hiện thấy có mốc báo cáp, nhưng có tồn tại một số ga hào cáp nằm sát tường rào khu nhà máy
nước
- Điện chiếu sáng hiện trạng là hệ thống chiếu sáng gồm 6 cột đèn chiều cao Htb=6m, bị
hoen rỉ, sử dụng bóng Sodium, một số đã bị hỏng pha đèn
Hiện trạng hệ thống an tồn giao thơng:
- Tổ chức giao thơng đoạn tuyến chỉ có một số biển báo giao thơng đầu đoạn tuyến cà cuối
tuyến, mặt đường khơng có tịn tại vạch sơn kẻ đường
- Quy mô đầu tư:
Đầu tư xây dựng cải tạo Đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng với các
thông số chủ yếu như sau:
- Quy mơ dự án: Dự án nhóm C, cấp IV;
- Là đoạn tuyến tuân theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy tỷ lệ 1/2000 đã được UBND
Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 6631/QĐ-UBND ngày 02/12/2015.
+ Điểm đầu tuyến: Giao với ngõ 86 phố Duy Tân
+ Điểm cuối tuyến: Kết thúc nối với đường Phạm Hùng.
- Nội dung đầu tư: Dự án được đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng bao gồm các hạng mục chủ
yếu sau:

+ Hạng mục giao thông: Đầu tư mới nền mặt đường, vỉa hè, cây xanh, tổ chức giao thơng
+ Hạng mục thốt nước mặt: Đầu tư mới đoạn tuyến cống, ga cống dưới đường dọc tuyến
đấu nối với hiện trạng theo quy hoạch
+ Hạng mục cấp nước: Đầu tư mới đoạn tuyến cấp nước trên hè đường và các trụ cứu hỏa
phục vụ PCCC
+ Hạng mục thoát nước thải: Đầu tư mới đoạn tuyến cống, ga cống trên hè dọc tuyến đấu
nối với hiện trạng theo quy hoạch
+ Hạng mục chiếu sáng: Đầu tư mới tuyến chiếu sáng dọc tuyến đảm bảo khả năng chiếu
sáng tính toán
+ Hạng mục cống, bể kỹ thuật: Đầu tư mới đoạn tuyến cống, bể kỹ thuật trên hè đường chờ
cho việc sử dụng sau này.
II. BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ:
- Với mục đích phát huy hiệu quả cơng suất, tính năng của các loại máy móc, thiết bị thi
cơng hiện có của nhà thầu, mặt bằng tổ chức thi cơng của gói thầu, nhà thầu chia làm nhiều mũi thi
công cùng một lúc.
- Tùy điều kiện cụ thể về mặt bằng, các khu vực thi công và đoạn thi công sẽ được nhà thầu
triển khai song song độc lập kết hợp với phương pháp thi công tuần tự, cuốn chiếu nhằm đạt được
hiệu quả cao nhất đảm bảo tiến độ cơng trình.
10


Biện pháp tổ chức thi công
1. Giải pháp thiết kế giao thông:
Nguyên tắc thiết kế:
Đoạn tuyến tuân thủ quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND thành phố
Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 6631/QĐ-UBND ngày 02/12/2015;
Cao độ thiết kế khớp nối phù hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực lân cận và định hướng
thông số hạ tầng tại văn bản số 2102/VQH-TT5 ngày 28/9/2018 về việc cung cấp số liệu HTKT dự
án
Kết cấu tính tốn đảm bảo an tồn chịu lực, phố thông, thân thiện với môi trường

Đảm bảo tuân thủ các quy trình kỹ thuật và các tiêu chuẩn áp dụng cho hạng mục
Giải pháp thiết kế:
- Quy mô tuyến đường: Tuyến đường nội bộ theo TCXDVN 104:2007, có chiều dài tuyến
L=194,91m trong đó:
+ Bề rộng nền đường Bnền=13,5m ;
+ Bề rộng mặt đường Bmặt = 7,5m,
+ bề rộng vỉa hè Bvỉa hè = 2x3,0=6,0m.
- Vận tốc thiết kế V = 20-30 Km/h.
- Bình đồ tuyến: Mặt bằng tim tuyến tuân thủ theo quy hoạch và thông số chỉ giới đường đỏ
được Sở QHKT cấp tại văn bản số 4908/QHKT-TTQH-HTKT ngày 13/8/2018, cụ thể:
Tên điểm theo
X
Y
Ghi chú
STT
quy hoạch
1

Điểm A

2327193.946

580936.886

2

Điểm B

2326646.648


580849.821

3

Điểm 1

2326817.736

580911.466

4

Điểm 2

2326788.690

581096.128

Trong đó:
+ Tọa độ các điểm A, B được xác định tại hồ sơ chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai III
+ Tọa độ điểm 2 đươc xác định tại quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần cịn lại khu đơ thị mới
Cầu Giấy
- Trắc dọc thiết kế: Tuân thủ cao độ định hướng Hạ tầng kỹ thuật và đồng bộ với kết nối hạ
tầng khu vực lân cận cụ thể:
o
Cao độ thiết kế mặt đường tại nút giao với đường Phạm Hùng lấy phù hợp với cao độ
hiện trạng mặt đường hiện có +6.24m
o
Cao độ mặt đường tại vị trí nút giao với đường quy hoạch ngõ 86 phố Duy Tân +6.45m
- Kết cấu nền đường: Nền đường đắp đầm chặt tối thiểu K=0,95, 30 cm lớp nền thượng đầm

chặt K=0.98
- Kết cấu áo đường: Kết cấu mặt đường cấp cao A1, tải trọng trục tính tốn P = 100KN, mơ
đun đàn hồi Eyc>=155Mpa gồm các lớp:
o

4 cm Bê tông nhựa chặt, hạt mịn (BTNC 9,5)
11


Biện pháp tổ chức thi cơng
o
o
o
o

Tưới nhựa dính bám, tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
5 cm Bê tông nhựa chặt hạt thô (BTNC 19)
Tưới nhựa thấm bám, tiêu chuẩn 1kg/m2.
15cm cấp phối đá dăm loại I

o
o
o
o

30cm cấp phối đá dăm loại II
Cấp phối đá dăm loại II tăng cường dày 10cm
Nền thượng đầm chặt K=0,98 dày 30cm
Nền đường đầm chặt K=0,95


- Thiết kế vỉa hè: Hai bên vỉa hè được lát bằng gạch nhám vân giả đá
o
Gạch vân nhám giả đá 30x30x4,5cm;
o
Vữa xi măng M100 dày 2cm;
o
Bê tông xi măng đá 1x2 M150 dày 8cm
o
01 lớp giấy dầu
o
Nền tạo phẳng đầm chặt K0.95
Dải dẫn hướng cho người khuyết tật bố trí trên hè đường với bề rộng B=60cm, cấu tạo viên
gạch lát có cảm giác để dẫn hướng và viện gạch dừng bước
- Bó vỉa, bó gáy hè:
o
Bó vỉa sử dụng vỉa vát bằng đá KT: 26x23xL;
o
Đan rãnh cấu tạo tấm đá KT: 30x50x6cm
- Bó gáy hè xây bằng bê tơng xi măng M200# đổ tại chỗ trên lớp vữa BTXM M150 dày
10cm;
- Cây xanh: Dọc theo hai bên vỉa hè bố trí các hố trồng cây kích thước 1,4mx1,4m. Các hố
trồng cây được cấu tạo bằng các thanh đá xẻ KT10x15x65cm. Các vị trí cụ thể của các hố trồng cây
được bố trí trên mặt bằng tránh vị trí hố ga, cột điện, lối ra vào…Cây xanh trồng trên đường phố
phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: Cây thẳng, dáng cân đối, không sâu bệnh. Cây thuộc danh mục
cây trồng vỉa hè, đường phố do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố ban hành.. Cây mới trồng phải được
chống giữ chắc chắn, ngay thẳng, cây sử dụng loại có đường kính gốc tối thiểu D=20-25cm, tình từ
mặt đất lên đến chiều cao 1,3m
- Tổ chức giao thông: Thiết kế đảm bảo giao thông thơng suốt và an tồn trên tồn khu vực
đối với các phương tiện giao thông chạy qua cũng như các phương tiện giao thông của người dân
trong khu đô thị và người đi bộ. Gồm các thiết kế:

o
Biển báo: Gồm các loại biển báo: biển báo cấm, biển báo chỉ dẫn …đặt ở những chỗ
quang đãng dễ nhìn, đúng vị trí biển cần phát huy tác dụng. Bố trí các biển báo chỉ dẫn cho người
tàn tật tại các vị trí lên xuống cho người tàn tật. Biển báo làm bằng tôn tráng kẽm, sơn chống rỉ và
sơn phản quang, cột biển báo làm bằng thép ống thép =90. Móng cột bê tơng M200 hình trụ
D=0.4m cao 0.6m.
o
Sơn tín hiệu: Vạch đứt quãng để phân chia các làn xe theo các chiều đi. Tại các ngả giao
nhau bố trí các vạch sơn cho người đi bộ qua đường...
- Tổ chức giao thông tuân thủ theo kẻ vạch sơn, biển báo theo đúng quy chuẩn hiện hành
QCVN 41:2016/BGTVT
- Thiết kế có xét tới phương án bố trí dải dẫn hướng và hạ hè cho người khuyết tật
12


Biện pháp tổ chức thi công
2. Giải pháp thiết kế thoát nước mặt:
Nguyên tắc thiết kế:
Mạng lưới thoát nước tuân thủ theo quy hoạch và định hướng thông số hạ tầng đã được cấp
tại văn bản số số 2102/VQH-TT5 của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội về việc cung cấp số liệu hạ
tầng dự án đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng, tại phường Dịch Vọng Hậu,
quận Cầu Giấy
- Hệ thống thoát nước mưa riêng biệt khơng đi chung với hệ thống thốt nước thải
- Đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ theo thiết kế cơ sở được duyệt, các quy định và văn bản có liên quan
- Đảm bảo đấu nối thoát nước với hạ tầng hiện trạng và đảm bảo lưu lượng thoát.
Giải pháp thiết kế thoát nước mặt
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa D1000 theo quy hoạch và định hướng thông số HTKT đã
được cấp.
Hướng thốt nước như sau:

+ Điểm đầu: tại vị trí Ga G01 đầu đường Phạm Hùng
+ Điểm cuối: Đấu nối vào ga thốt nước hiện trạng (ga GHT) tại vị trí ngõ 86 Duy Tân, cụ
thể:
 Cao độ nắp ga hiện trạng +6.35m
 Cao độ đáy ga hiện trạng + 4.56m;
 Cao độ đáy cống tại vị trí đấu nối +4.73m.
Cấu tạo hệ thống thốt nước:
+ Kết cấu cống trịn D1000 đặt tại tim đường, dưới kết cấu áo đường: Sử dụng loại đúc trong
nhà máy theo công nghệ rung lõi chịu tải trọng HL93;
+ Độ dốc các đoạn tuyến cống được chọn với imin=1/d. Độ sâu chôn ống tối thiểu 0.5m ( tính
từ đỉnh cống tới mặt đường)
+ Kết cấu ga thu: Đáy ga BTXM M150 dày 20cm. Thành tường ga gạch xây VXM M75, lòng
trát VXM M75 dày 1,5cm. Giằng ga BTCT M200, đá 2x4 đổ tại chỗ. Tấm đan BTCT M200 đúc
sẵn
+ Kết cấu ga thăm: Đệm móng ga bằng BTXM M100 đá 2x4. Thành và đáy ga bằng BTCT
M200 đá 2x4. Tấm đan ga BTCT M250 đúc sẵn. Khung và nắp ga thu Composit loại chịu tải trọng
tương ứng dưới đường ( loại 25T), khung và nắp ga thăm Composit loại chịu tải trọng tương ứng
dưới đường ( loại 40T).
+ Thép sử dụng theo TCVN 1651-2008 ( thép D≥10-CB240T; thép D<10-CB300-V).
3. Giải pháp thiết kế cấp nước:
Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới cấp nước phải đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu dùng nước cho toàn bộ các đối
tượng trong khu vực và đảm bảo lưu lượng chữa cháy.
- Cấp áp lực yêu cầu cấp tới các hộ tiêu thụ xa nhất và phải đảm bảo áp lực nước đầu ra nằm
trong tiêu chuẩn cho phép.
- Đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ theo thiết kế cơ sở được duyệt, các quy định và văn bản có liên quan
13



Biện pháp tổ chức thi công
- Đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục và đủ lưu lượng tới toàn bộ các hộ sử dụng.
Giải pháp thiết kế cấp nước
Thiết kế tuyến ống phân phối DN100 (HDPE) kéo dài trên hè đường làm mới theo quy hoạch
đã định hướng.
Nguồn cấp nước cho khu vực dự án: Được lấy từ đường ống DN150 hiện có trên vỉa hè
đường Phạm Hùng (đường vành đai III).
Nhu cầu dùng nước:
- Lưu lượng nước trung bình dùng cho nhu cầu sinh hoạt trong ngày
Q1 = N.q/1000
Trong đó : Q1: : Lưu lượng nước sinh hoạt, m3/ng.đ
N: Dân số tính tốn
q: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người, l/ng.ng.đ
- Nước dự phòng = 20% (Tổng lưu lượng nước SH, tưới đường, tưới cây, công cộng, công
nghiệp)
- Lưu lượng ngày max: QMaxng = Qtbng x Kngày , m3/ng.đ
Hệ số khơng điều hồ ngày đêm: Kngày = 1,3
Mạng lưới đường ống cấp nước phân phối được thiết kế theo kiểu mạng cụt, đảm bảo cấp
nước liên tục và an toàn đồng thời đảm bảo đủ lưu lượng và áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất và
có cháy.
Đường ống được đặt dưới vỉa hè có độ sâu 0.8 m, qua đường là 0.7m tính đến đỉnh ống.
Theo TCCN 33-2006, với khu vực nghiên cứu thì số đám cháy xảy ra đồng thời là 01 đám
cháy, lưu lượng chữa cháy để dập tắt đám cháy là 10 l/s. Việc dập tắt đám cháy trong nhà cao tầng
sẽ do hệ thống cứu hỏa của từng tịa nhà dập tắt.
Bố trí gối đỡ ống tại các điểm van, tê, cút theo yêu cầu kỹ thuật.
Mạng lưới đường ống cấp nước phân phối và dịch vụ được sử dụng vật liệu là ống HPDE –
PN12.5
Cấp nước cứu hỏa :
- Sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp.
- Đường ống cấp nước chính là đường ống cấp nước kết hợp: cấp nước sinh hoạt và cấp nước

chữa cháy chung. Thiết kế bố trí 03 trụ cứu hỏa được đặt trên tuyến ống, khoảng cách giữa các trụ
cứu hoả trung bình 85m.
Trụ cứu hỏa sử dụng loại trụ nổi có 3 họng, 1 họng lớn D110mm và 2 họng nhỏ có đường
kính 69mm. Trụ được đặt cách mép đường là 700mm, họng lớn quay ra phía mặt đường.
- Theo tiêu chuẩn phịng chữa cháy TCVN 2622-1995, thì lựa chọn 1 đám cháy xảy ra trong
3h liên tục với lưu lượng chữa cháy cho 1 đám cháy là 10 l/s.
4. Giải pháp thiết kế thoát nước thải
Nguyên tắc thiết kế:
Mạng lưới thoát nước thải tuân thủ theo quy hoạch và định hướng thông số hạ tầng đã được
cấp tại văn bản số số 2102/VQH-TT5 của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội về việc cung cấp số
liệu hạ tầng dự án đường nối từ ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng, tại phường Dịch Vọng
Hậu, quận Cầu Giấy
14


Biện pháp tổ chức thi cơng
- Hệ thống thốt nước thải riêng biệt khơng đi chung với hệ thống thốt nước mưa
- Đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ theo các quy định và văn bản có liên quan
- Đảm bảo đấu nối thốt nước với hạ tầng hiện trạng và đảm bảo lưu lượng thoát.
Giải pháp thiết kế thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập với thoát nước mưa; Xây dựng hệ thống thoát
thải D300 theo quy hoạch và định hướng thơng số HTKT đã được cấp.
- Hướng thốt nước từ điểm giao với ngõ 86 phố Duy Tân đến đường Phạm Hùng
- Khẩu độ áp dụng: Cống tròn D300 đi dọc dưới hè đường, tim cống cách chỉ giới đường đỏ
1,3m, khoảng cách trung bình 25m/ 1 ga thăm. Tại vị trí cuối tuyến bố trí ga thăm thoát nước đấu
nối vào tuyến cống D500 hiện trạng
- Cấu tạo hệ thống thốt nước:
+ Kết cấu cống trịn, đế cống: Sử dụng loại đúc trong nhà máy theo công nghệ rung lõi
+ Độ dốc các tuyến cống được chọn với imin=1/d. Độ sâu chôn ống tối thiểu 0.3m ( tính từ

đỉnh cống tới mặt hè)
+ Kết cấu ga thăm: Đệm móng ga bằng BTXM M100 đá 4x6. Thành và đáy ga bằng BTCT
M200 đá 2x4. Tấm đan ga BTCT M250 đúc sẵn. Khung và nắp ga Composit loại chịu tải trọng trên
hè (12,5T).
+ Thép sử dụng theo TCVN 1651-2008 ( thép D≥10 - CB240T; thép D<10 – CB300-V).
5. Giải pháp thiết kế chiếu sáng
Nguyên tắc thiết kế
- Đảm bảo mức độ chiếu sáng cần thiết, an tồn giao thơng cho người và phương tiện về
đêm;
- Có tính thẩm mỹ, hài hịa với cảnh quan mơi trường đơ thị;
- Hiệu quả kinh tế cao: Mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sáng có hiệu suất phát quang
cao, tuổi thọ của thiết bị và tồn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng;
- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn, thuận tiện trong vận hành và bảo dưỡng;
- Đảm bảo vệ sinh mơi trường và phịng chống cháy nổ.
Giải pháp thiết kế chiếu sáng
a) Tiêu chuẩn chiếu sáng
 Theo tiêu chuẩn TCXDVN 259 - 2001 do Bộ Xây Dựng ban hành theo quyết định số
28/2001/QĐ-BXD, ngày 13/11/2001. Đoạn đường có chiếu sáng được xác định là đường phố nội
bộ, theo tiêu chuẩn xác định được:
Phân cấp
Độ đồng đều
Đường phố nội bộ

Độ đồng đều

Độ chói trung bình

chung Uo

dọc trục Ul


(Cd/m2)

0,4

0,7

1,2

b) Giải pháp bố trí chiếu sáng
Các tuyến đường trong khu đô thị được đầu tư xây dựng, đặc trưng là đường nội bộ, mật
độ giao thông trung bình, do đó phương án bố trí chiếu sáng đảm bảo độ sáng phù hợp với yêu
cầu đi lại và u cầu thẩm mỹ của cơng trình. Cụ thể giải pháp bố trí chiếu sáng như sau:
15


Biện pháp tổ chức thi công
- Sử dụng cột thép bát giác cao 10m bố trí một bên trên vỉa hè, cột và cần được mạ kẽm
nhúng nóng. Khoảng cách trung bình là 25-35m, độ cao treo đèn 10m, sử dụng đèn Led 120W .
c) Phương án cấp nguồn
 Nguồn cấp cho đoạn tuyến được lấy từ cột điểm cột đèn chiếu sáng hiện trạng (Cột T1-6C)
trên ngõ 86 phố Duy Tân:
d) Điều khiển
 Hệ thống chiếu sáng được đìều khiển bằng tay hoặc tự động qua tủ điện chiếu sáng của lộ
chiếu sáng hiện trạng, thông thường chế độ điều khiển như saunhư sau:
o Buổi tối:
Bật toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng.
o Đêm khuya:
Tắt 2/3 số đèn.
o Ban ngày: Tắt tồn bộ đèn.

o Thời gian đóng cắt có thể điều chỉnh theo yêu cầu.
e) An toàn hệ thống
 Bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải: Các cáp trục được bảo vệ chống quá tải và ngắn mạch
2 cấp tại tủ điện bằng aptomat và cầu chì. Mỗi đèn được bảo vệ bằng 1 aptomat hoặc cầu chì ống
đặt tại bảng điện hoặc hộp đấu nối.
Nối đất: Tất cả các chi tiết kim loại không mang điện được tiếp đất an tồn với điện trở Rz
 10 ơm bằng cách mỗi cột thép được nối với 01 cọc tiếp địa 2,4m và tất cả các cột thuộc cùng 1 tủ
được nối liên hoàn bằng dây đồng M10 và nối về tiếp địa lặp lại tại tủ.
 Toàn bộ tuyến đường trục chính và đường nội bộ sử dụng loại bóng đèn Led có quang


thơng và tuổi thọ cao.
f) Chóa đèn - thiết bị chiếu sáng
 Đèn Led 120W:
STT
HẠNG MỤC
1

Yêu cầu chung

2

Nhà sản xuất

3

Bóng Led 120W (cho cột đèn 10m)

YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tất cả các sản phầm phải có giấy chứng nhận

sản xuất của Nhà sản xuất theo đúng tên sản.

Quang thông

23.760lm

Hiệu suất phát quang

≥110lm/W

Nhiệt độ màu
Chỉ số màu CRI(%)
Điện áp sử dụng
Hệ số cơng suất nguồn

4000K
>70
220V÷240VAC/50Hz
> 0,9

Cấp bảo vệ điện tối thiểu

CLASS I

Độ kín bộ phận quang học

IP66

Cấp bảo vệ chống va đạp


IK08
16


Biện pháp tổ chức thi công
STT

HẠNG MỤC

YÊU CẦU KỸ THUẬT
50.000h (Mức duy trì quang thơng 70%, nhiệt

Tuổi thọ

độ mơi trường @Ta=250C)
Thân đèn sơn tĩnh điện, kháng tia UV, các chi

Thân đèn

tiết bulong ốc vít khóa kẹp bằng thép khơng
gỉ

 Cột thép trịn cơn 10m
Cột thép bát giác cao 10m, tồn bộ cột được làm từ thép CT3 được mạ nhúng kẽm nóng có độ
bền cao theo tiêu chuẩn BS729, ASTM A123, bảo đảm độ bền và mỹ quan. Mỗi cột lắp 01 đèn
chiếu sáng đường phố kiểu đèn Led-120W.
 Cột được thiết kế và chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn BS 5649, TR7
 Cột có cửa thao tác để đấu nối cáp, dây dẫn và thiết bị đóng cắt bảo vệ; có bích đế cột để
liên kết dễ dàng với khung móng bằng thép đặt sẵn trong móng cột.
 Cột thép lắp trên móng bê tơng M150 chơn trực tiếp trên vỉa hè, có khung móng. Cột có

mặt bích đế phù hợp với khung móng, thuận tiện cho việc vận chuyển, lắp dựng, thay thế khi cần
thiết .
 Cột và móng cột được tính tốn theo tiêu chuẩn “Tải trọng và tác động” TCVN 2737 1995.
6. Giải pháp thiết kế cống bể kỹ thuật;
Nguyên tắc thiết kế
- Đảm bảo chờ đáp ứng cho việc lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tránh phát sinh đào hè,
đào đường;
- Cấu tạo có tính thẩm mỹ, hài hịa với cảnh quan mơi trường đơ thị;
- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn, thuận tiện trong vận hành và bảo dưỡng;
- Bao gồm việc đầu tư cơ sở hạ tầng chờ: ống và hố ga luồn cáp
Giải pháp thiết kế
Xây dựng tuyến cống bể gồm: Ống dẫn cáp và các bể cáp (ganivo) phục vụ hệ thống chờ viễn
thông, điện...
Thiết kế gồm 4 tuyến ống nhựa vặn xoắn HDPE 1 lớp D100 chôn ngầm dưới mặt hè đường,
độ sâu chơn ống tính tới đỉnh ống là 0,51m, vị trí dưới đường được chơn sâu tối thiểu 0,67m, tim
tuyến cách mép hè 1m. Trung bình 50m bố trí 1 bể (ga) kỹ thuật để thuận tiện cho các thao tác lắp
đặt và luồn cáp. Cấu tạo cụ thể như sau:
Tuyến ống luồn sử dụng là ống nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp, đường kính danh nghĩa D100.
Được sản xuất đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 9070: 2012 - ống nhựa gân xoắn.
Bể cáp sử dụng loại 2 đan trên hè (2 tầng ống), tường xây gạch không nung dày 22cm. Nắp
đan bê tông cốt thép đá 1x2 M300. Khung bể kết cấu thép được sơn chống gỉ, các mối nối được hàn
điện
7. Thành lập phịng thí nghiệm:

17


Biện pháp tổ chức thi công
- Nhà thầu tiến hành thành lập phịng thí nghiệm kiểm tra chất lượng cơng trình. Phịng thí
nghiệm có đủ điều kiện, năng lực thực hiện các phép thử của phòng thi nghiệm chuyên nghành xây

dựng được cơ quan có thẩm quyền cơng nhận.
- Phịng thí nghiệm phải đảm bảo yêu cầu về đội ngũ nhân viên, trang thiết bị, dụng cụ thí
nghiệm hợp chuẩn và các yêu cầu để thực hiện thí ngiệm kiểm tra các hạng mục cơng trình nhanh
chóng, kịp thời, chuẩn xác phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án.
- Thiết bị thí nghiệm bao gồm:
+ Bộ thí nghiệm rót cát, dao vịng (kiểm tra độ chặt nền, móng mặt đường)
+ Bộ thí nghiệm kiểm tra cường độ nén bê tơng.
+ Bộ thí nghiệm kiểm tra vật liệu đầu vào (thành phần hạt, căng kéo thép…)….
III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ :
1. Bố trí thiết bị, nhân lực thi cơng :
- Việc bố trí thiết bị thi cơng đủ các chủng loại, hợp lý, tránh chồng chéo là vấn đề quan
trọng. Chất lượng thiết bị tốt, năng suất cao để đáp ứng được tiến độ, chất lượng cơng trình.
- Tất cả các thiết bị cần thiết để sử dụng cho các dây chuyền như: Thi cơng cơng tác đào
móng kết hợp với bóc đất màu, thi cơng cơng cơng tác thốt nước, thi cơng cơng tác móng đường,
thi cơng cơng tác mặt đường phải tuân theo các quy định về chủng loại, công suất chất lượng ...
- Đồng thời nhà thầu sẽ bố trí đầy đủ các cán bộ năng lực, kinh nghiệm và sức khoẻ tốt để
đảm nhiệm tốt các công việc thi công từ khâu chỉ đạo, quản lý giám sát thi cơng đến thí nghiệm tại
hiện trường.
- Nhà thầu bố trí đội ngũ cơng nhân có tay nghề cao, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, để đảm bảo
cơng trình đạt chất lượng về kỹ thuật, mỹ thuật về tiến độ cơng trình đã đề ra.
- Nhà thầu bố trí độ ngũ cơng nhân vận hành xe máy, thiết bị là những công nhân lành nghề
được tuyển chọn có tay nghề giỏi và kinh nghiệm thi cơng nhiều cơng trình có qui mơ và khối
lượng tương tự cơng trình này.
- Nhà thầu sẽ liên hệ với các Ban, Ngành, Chính quyền địa phương nơi cơng trình xây dựng
để sử dụng điện, nước phục vụ thi công và xây dựng các cơng trình phụ trợ như: Văn phịng Ban
điều hành dự án của Nhà thầu, phịng thí nghiệm hiện trường, nhà ở cho công nhân thi công cơng
trình, các bãi sản xuất cấu kiện, tập kết máy móc thiết bị…
- Khảo sát hiện trạng cơng trình, phạm vi thi công, phân tuyến giao thông.
- Huy động các nguồn lực phục vụ thi công, tổ chức mặt bằng: Bãi đỗ xe máy, thiết bị thi
công; bãi tập kết vật liệu. Liên hệ để ký kết hợp đồng cung cấp vật liệu với các nhà cung cấp vật

liệu…
2. Đảm bảo an tồn giao thơng – Vệ sinh mơi trường :
- Nhà thầu bố trí rào chắn trên dải phân cách bằng hàng rào tơn cao 2m, có chân đế cách mép
bó vỉa khoảng 0,3-0,5m. Mở rào chắn tại các điểm quay đầu và nút giao để đảm bảo ATGT cho các
phương tiện lưu thông và tránh gây ùn tắc giao thông. Đối với những đoạn phạm vi đào xén nhỏ
khoảng 2-3m (đã được mở rộng trước đây), sử dụng hàng rào di động để đảm bảo an tồn giao
thơng. Lắp đặt đèn nháy cảnh báo tại đỉnh các cột trụ hàng rào tôn, kết hợp với hệ thống biển báo
hiệu công trường.
18


Biện pháp tổ chức thi công
- Tại khu vực thi cơng sẽ bố trí đầy đủ các bộ rào chắn có sơn trắng đỏ. Kết hợp với biển báo
hiệu, biển giảm tốc độ, đèn hiệu, cờ, còi.
- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, thanh tra giao thơng, để trong suốt q trình
thi cơng đảm bảo mặt đường ở trạng thái lưu thông. Xe ra vào công trường khơng làm ảnh hưởng
đến sự an tồn và thơng suốt của giao thơng.
- Phối hợp với các đơn vị có cơng trình ngầm, nổi trên mặt bằng thi cơng để phối hợp với
nhau không làm hư hỏng và ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi cơng cơng trình.
- Nhà thầu đặc biệt quan tâm đến công tác vệ sinh môi trường và đảm bảo giao thông thông
suốt: Xe chở vật liệu ra và vào công trường qua khu dân cư phải có bạt che chắn, hàng ngày phải
tưới nước để chống bụi, không để vật liệu bừa bãi, đất và các phế thải không để rơi ra đường.
- Mỗi đoạn Nhà thầu sẽ bố trí nhiều mũi thi công khác nhau để đảm bảo tiến độ và chất lượng
theo đúng yêu cầu của Chủ đầu tư.
IV. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG:
1. Sơ đồ tổ chức hiện trường:

Ban giám đốc

Chỉ huy trưởng


Bộ phận Xe
máy, vật tư

CBKT
thi công
trực tiếp,
trắc đạc

Tổ đội
thi công
số 1

Bộ phận Quản
lý kỹ thuật

CBKT
quản lý
chất
lượng,
tiến độ

Tổ đội
thi cơng
số 2

Bộ phận
ATLĐ, VSMT,
PCCN


CBKT
phụ
trách
khối
lượng

Tổ đội
thi cơng
số 3

Bộ phận Tài
chính, hành
chính

CBKT
phụ
trách
giám sát,
lắp đặt

Tổ đội
thi cơng
số 4

2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường
2.1 Ban chỉ huy công trường:
19


Biện pháp tổ chức thi cơng

- Có trách nhiệm chỉ đạo điều hành tồn bộ cơng trình về mọi mặt đối với chủ đầu tư kỹ sư tư
vấn; trực tiếp đối ngoại với chủ đầu tư và các cơ quan liên quan đến hoạt động của cơng trình
- Thay mặt Nhà thầu có tồn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình,
có quyền điều động xe máy, máy móc thiết bị vật tư, nhân lực phục vụ cho cơng trình
- Chịu trách nhiệm tồn bộ các vấn đề thi cơng của cơng trình.
- Chịu trách nhiệm triển khai thi cơng cơng trình, đảm bảo các u cầu của cơng trình về kỹ
tht, chất lượng, tiến độ thi cơng, hiểu quả kinh tế và an tồn lao động, thiết bị và cơng trình.
- Làm việc trực tiếp với tổ tư vấn giám sát để giải quyết các yêu cầu của việc thi công, làm hồ
sơ nghiệm thu khối lượng, kỹ thuật từng hạng mục cơng trình và trình lên giám sát trưởng.
- Triển khai tồn bộ các hướng dẫn do kỹ sư tư vấn yêu cầu và trực tiếp thảo luận các vấn đề
về kỹ thuật với kỹ sư tư vấn.
2.2 Bộ phận kỹ thuật thi công
Gồm các kỹ sư và cán bộ kỹ thuật trực tiếp giám sát hiện trường, thi công cùng với người lao
động là công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông thường xuyên. Giám sát về chất lượng, kỹ thuật
thực hiện đúng yêu cầu của QLCL trong thi công.
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chỉ huy trưởng công trường.
Quản lý các đội thi cơng.
Có trách nhiệm kiểm sốt tất cả các công việc về kỹ thuật, vật tư, khối lượng hạng mục các
cơng việc.
Kiểm sốt tất cả các văn bản trước khi gửi cho kỹ sư tư vấn.
Tham gia các cuộc họp giao ban kỹ thuật với kỹ sư giám sát trưởng.
Kiểm tra, đôn đốc các hoạt động thuộc trách nhiệm được giao. Tránh gây ảnh hưởng tới các
công việc xung quanh. Trong trường hợp nếu có yêu cầu thay đổi về thiết kế hoặc biện pháp thi
công cũng như bất cứ một thay đổi nhỏ nào trên công trường phải báo cáo cho Chỉ huy trưởng hoặc
Giám đốc quản lý dự án để tìm cách giải quyết.
2.3 Bộ phận Quản lý kỹ thuật, chất lượng
Kỹ sư phụ trách về giám sát chất lượng, khối lượng sẽ trực tiếp báo cáo lên Giám đốc Dự án,
có trách nhiệm đảm bảo rằng Bảo hiểm Chất lượng và Quy trình chất lượng được bắt đầu và được
thực hiện ở tất cả các giai đoạn của Hợp đồng.
Quản lý hệ thống chất lượng cơng trình xây dựng nhằm đảm bảo tn theo các yêu cầu chất

lượng, kiểm tra mục tiêu và chính sách của dự án về chất lượng; Nhận biết và ghi lại những nguyên
nhân cụ thể của sự hỏng hóc về chất lượng và việc khơng thích ứng; đánh giá tồn bộ hệ thống chất
lượng để xác định sự cần thiết cho việc cải tạo và hoạt động sửa chữa.
Có trách nhiệm đối với việc phản hồi nhằm quản lý và nhập số liệu của tất cả cơng việc đã
được hồn thành với thông tin về số lượng hàng tháng trong thời gian tiếp theo. Kết hợp với ký
thuật hiện trường để khảo sát và tính tốn số lượng cơng việc hiện trường.
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chỉ huy trưởng công trường và Giám đốc dự án.
Chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ cơng tác giám sát chất lượng và chịu trách nhiệm trước
Lãnh đạo công ty về mọi cơng việc có liên quan tới chất lượng cơng trình của dự án.

20


Biện pháp tổ chức thi công
Xem xét, kiểm tra tất cả các đệ trình theo yêu cầu chẳng hạn như các mẫu vật liệu, các bản vẽ
thiết kế, bản vẽ thi công, các dữ liệu kỹ thuật, các báo cáo kiêm tra tuân theo các chỉ dẫn được yêu
cầu trước khi đệ trình cho kỹ sư tư vấn và phải hồn thiện các chỗ sai sót và các hướng dẫn.
Các số liệu đệ trình có thể được lựa chọn từ các bộ phận khác như bộ phận thi công, bộ phận
thiết kế nhằm đảm bảo tiến độ yêu cầu cũng như các yêu cầu của Chủ đầu tư và kỹ sư tư vấn.
Phải thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra.
Ghi chép và lưu trữ các thông tin.
2.4 Bộ phận phụ trách giám sát, lắp đặt
Các cán bộ phụ trách cơng tác giám sát có trách nhiệm thường xun kiểm tra, theo dõi về
tiến độ, chất lượng công tác thi cơng, lắp đặt các hạng mục đảm bảo q trình thi công tuân thủ theo
các quy định, tiêu chuẩn hiện hành và đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
Báo cáo ngay Chỉ huy trưởng cơng trình nếu thấy bất kỳ bất thường về mặt kỹ thuật để có
biện pháp xử lý kịp thời.
2.5 Bộ phận phụ trách thanh toán
Bộ phận có trách nhiệm phối kết hợp với bộ phận thi công và quản lý chất lượng triển khai
các thủ tục thanh, quyết tốn cơng trình theo đúng hồ sơ thiết kế, đúng hiện trường thi công.

2.6 Bộ phận Tài chính, hành chính
Nhiệm vụ: Quản lý tài chính cơng trường; kiểm soát việc nhập, xuất vật tư; thống kê các chi
phí phát sinh; cơng tác hành chính tại cơng trường.
Cuối tháng, kế tốn cơng trường lập kế hoạch tài chính tháng tiếp theo, tập hợp thu chi tài
chính, vật tư vật liệu trong tháng để báo cáo Lãnh đạo công ty.
Ngồi ra bộ phận này cịn bao gồm các chức năng hậu cần, y tế trong cơng trình.
2.7 Bộ phận xe máy, vật tư
Bộ phận này có nhiệm vụ trực tiếp quản lý toàn bộ xe máy, thiết bị trên cơng trình, thường
xun kiểm tra, duy tu bảo dưỡng theo đúng định kỳ và theo dõi kiểm sốt tồn bộ quá trình xuất,
nhập vật tư.
2.8 Bộ phận ATLĐ, VSMT, ĐBGT:
- Có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến cho các tổ đội sản xuất về công tác đảm bảo giao
thông, an tồn lao động, vệ sinh mơi trường trong các cơng tác bảo trì, sửa chữa hạ tầng giao thơng.
- Quản lý, kiểm tra, theo dõi, giám sát các tổ đội sản xuất thực hiện công tác đảm bảo giao
thông, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường trong q trình thi cơng cơng trình.
2.9 Các đội thi cơng
- Dưới các bộ phận nghiệp vụ trên công trường là các đội sản xuất. Các tổ đội sản xuất được
bố trí theo ngành nghề chuyên môn và theo kế hoạch sản xuất của cơng trường để đảm bảo hồn
thành cơng việc theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng cơng trình.
- Các đội sản xuất bao gồm các công nhân chuyên ngành có tay nghề cao đảm nhận trực tiếp
việc sản xuất, thi cơng các hạng mục cơng trình dưới sự chỉ đạo của các bộ phận nghiệp vụ trên
công trường, cán bộ kỹ thuật A, chỉ huy công trường và chịu trách nhiệm về các cơng việc do mình
đảm nhiệm.

21


Biện pháp tổ chức thi cơng
V. BỐ TRÍ LÁN TRẠI THI CƠNG
Bố trí tổng mặt bằng thi cơng dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi

cơng, trình tự thi cơng các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an tồn thi
cơng, vệ sinh mơi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng
đến hoạt động của các khu vực xung quanh.
Trên tổng mặt bằng thể hiện được vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy móc,
các bãi tập kết cát đá sỏi, bãi gia công cốp pha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép, dụng cụ thi
công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi công, hệ thống nhà ở,
lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên.
 Bãi tập kết máy móc thiết bị:
Vị trí đặt các loại thiết bị như ô tô, máy đào, máy ủi, máy xúc.... phải phù hợp, thuận lợi di
chuyển trong q trình thi cơng nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị.
 Bãi gia cơng cốp pha, cốt thép, đúc cấu kiện: Các bãi này được tôn cao hơn xung quanh
10-15cm, rải 1 lớp đá C và lu lèn đảm bảo độ bằng phẳng
 Nhà kho: Dùng để chứa xi măng, sắt thép, vật tư thiết bị điện, nước. Các kho này được bố
trí ở các khu đất trống sao cho thuận tiện cho việc xuất vật tư cho thi cơng, chúng có cấu tạo từ nhà
khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
 Nhà Ban chỉ huy cơng trường: Được bố trí ở vị trí trung tâm để thuận tiện cho việc chỉ
đạo thi công của công trường, Cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di
chuyển hoặc thuê nhà dân.
 Nhà ở cho cán bộ, cơng nhân viên: Được bố trí xung quanh cơng trường ở các khu đất
trống, các nhà này bố trí sao cho an tồn ít bị ảnh hưởng q trình thi công, cấu tạo từ nhà khung
thép hoặc gỗ, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển hoặc thuê nhà dân.
 Biển báo công trường: Nhà thầu sẽ bố trí biển báo cơng trường, biển báo an tồn tại
những vị trí thi cơng
 Cổng, rào chắn, cầu rửa xe: Để đảm bảo an tồn, an ninh trong cơng trường cũng như
khu vực xung quanh, toàn bộ khu vực lán trại được làm rào chắn xung quanh bằng tơn, có cổng ra
vào, nhà bảo vệ và bố trí cầu rửa xe.
VI. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA HIỆN TRƯỜNG:
- Ngay sau khi nhận mặt bằng thi cơng, Nhà thầu có trách nhiệm lập lên và duy trì tất cả các
điểm gốc trắc địa ngang và dọc theo yêu cầu và chỉ dẫn của tư vấn giám sát.
- Từ các điểm gốc trắc địa Nhà thầu lập nên tất cả các điểm gốc bổ sung và trung gian để đặt

tất cả các kết cấu tim đường được chính xác.
- Nhà thầu sẽ cắm cọc thi công cho việc thi công đường, các kết cấu thốt nước và tất cả các
cơng việc khác phù hợp với thiết kế chi tiết và đảm bảo để tư vấn giám sát chấp nhận trước khi triển
khai xây dựng. Nếu Tư vấn giám sát đưa ra bất cứ một sửa đổi nào về hướng và cao độ tuyến hoặc
trước hoặc sau khi lên ga cắm cọc, Tư vấn giám sát phải hướng dẫn chi tiết cho Nhà thầu để thực
hiện những sửa đổi đó và Nhà thầu sẽ chỉnh lại công tác lên ga cắm cọc để đúng với sự hướng dẫn
của Tư vấn giám sát.
- Những nơi u cầu phải đo đạc tính tốn khối lượng Nhà thầu sẽ lấy số liệu trên mặt cắt
ngang với khoảng cách 20 m hoặc nhỏ hơn theo chỉ dẫn của tư vấn.
22


Biện pháp tổ chức thi công
- Nhà thầu sẽ cung cấp cho Tư vấn giám sát tất cả máy móc, cán bộ kỹ thuật, công nhân và
vật liệu mà Tư vấn giám sát có thể yêu cầu để kiểm tra việc lên ga cắm cọc hoặc bất cứ công việc gì
có liên quan, sẽ được thực hiện.
Từ cơ sở tim mốc được bàn giao, chúng tôi sẽ tổ chức triển khai các công việc trắc đạc kế tiếp
và làm cơ sở nghiệm thu lâu dài trong q trình thi cơng (Lập biện pháp gửi tim mốc đảm bảo thuận
lợi cho việc kiểm tra và sử dụng mốc chuẩn). Ngoài ra còn sử dụng các cọc chuẩn xác định trục
định vị cơng trình.
a/ Lưới khống chế mặt bằng
- Lưới khống chế mặt bằng cơng trình được bố trí theo các điểm dọc tuyến cơng trình. Các
điểm này được đổ bê tơng, tâm là mốc sứ hoặc thép có khắc vạch chữ thập sắc nét.
- Trước khi sử dụng điểm gốc đều đo kiểm tra để xác định độ chính xác và ổn định của mốc
trong q trình thi cơng.
b/ Lưới khống chế cao độ:
- Các điểm lưới khống chế độ cao (Là các điểm chuẩn) được bố trí ở những nơi ổn định, điểm
khống chế cao độ này được dẫn từ mốc chuẩn do Chủ đầu tư giao.
c/ Phương pháp định vị mặt bằng, chuyển cao độ và chuyển trục.
- Từ các mốc chuẩn định vị tất cả các trục theo 4 phương lên cọc trung gian bằng máy toàn

đạc điện tử, đo bằng thước thép, từ đó xác định vị trí từng cấu kiện để thi cơng.
- Dùng máy thuỷ bình để triển khai các cốt thiết kế trong quá trình thi cơng.
Phương pháp đo theo giai đoạn.
- Tất cả các giai đoạn thi cơng đều có mốc trắc đạc cả về tim và cốt mới tiến hành thi công,
trong q trình đổ bê tơng ln được kiểm tra bằng dọi và máy thuỷ bình.
- Trước khi thi cơng các cơng việc phần sau đều có bản vẽ hồn cơng các phần việc đã làm
trước nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp kỹ thuật để khắc phục những sai sót có thể có và phịng
ngừa các sai sót tiếp theo. Trên cơ sở đó lập bản vẽ hồn cơng phục vụ cho cơng tác nghiệm thu
thanh tốn và bàn giao cơng trình.
- Tất cả các dung sai và độ chính xác đều được tuân thủ theo các yêu cầu được quy định trong
các tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 5724 – 1993, TCVN 5574 – 1991, TCVN 4453 – 1995) Và các
quy định về độ dung sai trong hồ sơ mời thầu.
VII. KHẢO SÁT CÁC MỎ VẬT LIỆU:
- Đối với vật liệu đắp nền: Trước khi đưa cát vào để đắp, nhà thầu tiến hành các thí nghiệm
xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, trong trường hợp đất tận dụng không đảm bảo khả năng sử dụng,
nhà thầu sẽ báo cáo Tư vấn giám sát, Ban QLDA và tiến hành khai thác các mỏ vật liệu quanh khu
vực thi công.
- Đối với cấp phối đá dăm, đá dăm và các vật liệu khác, nhà thầu sẽ tiến hành khai thác các
mỏ vật liệu lân cận khu vực thi cơng, tiến hành các thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu trước khi
sử dụng.
VIII. TẬP KẾT XE MÁY:
- Xe máy, thiết bị của nhà thầu sẽ được vận chuyển tập kết đầy đủ để phục vụ kịp thời cho thi
cơng.
- Máy móc, thiết bị thi cơng được tập kết tại công trường:
23


Biện pháp tổ chức thi công
+ Lu bánh thép công suất tối thiểu 8,5T
+ Lu rung công suất tối thiều 25T.

+ Máy san
+ Máy xúc đào dung tích 1,6m3 (kèm búa căn)

02 máy
02 máy
01 máy
02 máy

+ Máy ủi
+ Máy đầm bàn công suất tối thiểu là 1,5KW.
+ Máy đầm dùi có cơng suất 1,5KW.
+ Máy trộn bê tơng

01 máy
02 máy
02 máy
02 máy

+ Lu bánh lốp công suất tối thiểu 16T
+ Máy rải bê tơng nhựa
+ Máy trộn vữa có dung tích tối thiểu 80 lít.
+ Đầm cóc

02 máy
02 máy
02 máy
02 máy

+ Máy thuỷ bình
+ Máy kinh vĩ

+ Ơ tơ tưới nước 5m3
+ Máy tưới nhựa đường chuyên dùng

02 máy
02 máy
02 máy
02 máy

+ Máy phát điện
02 máy
10 ơ tơ
+ Ơ tơ tự đổ có tổng trọng ≥ 5,0 tấn.
- Chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu vật tư để đảm bảo cho xe máy thiết bị hoạt động tốt ngay từ ngày
đầu tiên khởi cơng cơng trình cũng như trong tồn bộ thời gian thi công.
IX. NGUỒN VẬT LIỆU VÀ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ CUNG CẤP :
1. Vật liệu sử dụng trong gói thầu:
a. Yêu cầu vật liệu :
- Các chủng loại vật liệu xây dựng dùng để thi công xây lắp cơng trình sẽ đảm bảo u cầu kỹ
thuật do hồ sơ thiết kế quy định và tuân thủ đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam
(TCVN), tiêu chuẩn ngành xây dựng (TCNXD) và các ngành có liên quan. Tất cả các loại vật liệu
xây dựng mang đến cơng trường để thi cơng xây lắp cơng trình chúng tơi sẽ trình chứng chỉ về
nguồn gốc và các thông số kỹ thuật đảm bảo yêu cầu chất lượng và được kiểm tra chặt chẽ. Khi
được Kỹ sư tư vấn chấp nhận chúng tôi mới đưa vào sử dụng.
- Vật tư, vật liệu được tập kết theo từng khu vực riêng biệt. Vật liệu sắt thép, xi măng phải
được bảo quản trong kho tránh tiếp xúc với các nguồn ẩm, nước mưa, dầu mỡ và hố chất có hại
đến vật liệu.
- Các loại vật liệu trước khi sử dụng phải thí nghiệm đủ các chỉ tiêu cơ lý và có chứng chỉ xác
định chất lượng vật liệu được cơ quan có thẩm quyền cấp mới được sử dụng.
- Nhà thầu tuyệt đối tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu sử dụng trong cơng tác bảo trì
thường xuyên, các loại vật liệu có xuất xứ, tiêu chuẩn, quy cách rõ ràng và đảm bảo chất lượng tốt

theo yêu cầu.
- Chủ động liên danh, liên kết và hợp tác với các đối tác khách hàng cung cấp vật tư vật liệu
có uy tín, lành mạnh về tài chính và nguồn cung cấp vật liệu đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời
trong cơng tác bảo trì thường xun, khắc phục xử lý sự cố, đảm bảo ATGT và hậu quả cho thiên
tai gây nên.
24


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×