Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bd5 ts 03400 vn nag 130315

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.44 KB, 18 trang )

Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

CHỈ DẪN KỸ THUẬT MỤC 03400 - THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
MỤC LỤC
1.

MƠ TẢ.................................................................................................................... 3
1.1 Thi cơng nền đường ............................................................................................. 3
1.2 Định tuyến, Cắm cọc và Khảo sát ....................................................................... 3

2.

YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU ....................................................................................... 3
2.1 Tiêu chuẩn tham khảo .......................................................................................... 3
2.2 Đệ trình ................................................................................................................ 4
2.3 Vật liệu................................................................................................................. 5
2.4 Lớp đáy móng (Subgrade) ................................................................................... 6
2.5 Lớp nền đắp dưới lớp đáy móng .......................................................................... 6

3.

YÊU CẦU THI CÔNG ............................................................................................ 7
3.1 Tổng quan ............................................................................................................ 7
3.2 Định vị, Cắm cọc và Khảo sát ............................................................................. 7
3.3 Biện pháp thi công ............................................................................................... 9
3.4 Đầm nén vật liệu Nền đắp ................................................................................. 10
3.5 Thiết bị đầm nén ................................................................................................ 12


3.6 Thử nghiệm đầm nén ......................................................................................... 12
3.7 Bảo vệ nền đường và mái dốc trong thi công .................................................... 13
3.8 Bảo vệ các kết cấu ............................................................................................. 14
3.9 Gọt tròn và gối các mái dốc ............................................................................... 14
3.10Hồn thiện khn đường và mái dốc ................................................................. 14
3.11 Các yêu cầu bổ sung cho thi công lớp đáy móng .............................................. 14
3.12Yêu cầu về đầm nén ........................................................................................... 15
3.13Tần suất thí nghiệm ........................................................................................... 15
3.14Dung sai kích thước sau khi đầm nén ................................................................ 16

4.

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN ................................................. 16
4.1 Phương pháp xác định khối lượng ..................................................................... 16
4.2 Cơ sở thanh toán ................................................................................................ 17

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

1

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5


2

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

CHỈ DẪN KỸ THUẬT MỤC 03400 - THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

1.
1.1

MÔ TẢ
Thi công nền đường
Mục chỉ dẫn kỹ thuật này quy định các u cầu và trình tự thi cơng lớp đáy móng
(subgrade) và nền đắp.

1.2

Định tuyến, Cắm cọc và Khảo sát
Mục chỉ dẫn kỹ thuật này cũng quy định các yêu cầu và trình tự khảo sát, định tuyến
và cắm cọc ngoài hiện trường.
Khảo sát, định tuyến và cắm cọc phải được các nhóm khảo sát có đủ năng lực kỹ
thuật thực hiện sử dụng các thiết bị khảo sát và thiết bị hỗ trợ đủ khả năng đạt được
dung sai theo yêu cầu cho khảo sát và thi công nêu trong chỉ dẫn kỹ thuật này và các

Mục chỉ dẫn kỹ thuật khác.
Nhà thầu phải trang bị các thiết bị và vật liệu cần thiết để khảo sát, tính tốn và
thơng tin lưu trữ để quản lý cơng việc, các dụng cụ, vật tư và những vật liệu cần thiết
khác để định tuyến theo loại và chất lượng thường dùng cho khảo sát đường ô tô và
phù hợp với mục đích sử dụng.

2. YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU
2.1
Tiêu chuẩn tham khảo
Ấn bản mới nhất của các tiêu chuẩn dưới đây phải được áp dụng cho Công việc
thuộc Mục chỉ dẫn kỹ thuật này.
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4447-87

Công tác đất - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9436-2012

Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu

TCVN8861-11

Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các
lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng

22TCN 304-03

Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu các lớp kết cấu áo
đường bằng cấp phối thiên nhiên


22TCN 346-06

Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt móng và Nền đường
bằng phương pháp phễu rót cát

22TCN 333-06

Quy trình đầm nén đất và đá dăm trong phịng thí nghiệm

22TCN 332-06

Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất và đá dăm
trong phịng thí nghiệm

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

3

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

22TCN211-2006

Quy trình thiết kế áo đường mềm


TCVN4195-2012

Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng riêng của đất
trong phịng thí nghiệm

TCVN4202-2012

Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích của
đất trong phịng thí nghiệm

TCVN4197-95

Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy của đất
trong phòng thí nghiệm

Tiêu chuẩn quốc tế:

2.2

AASHTO M145

Phân loại đất và hỗn hợp trộn đất-cốt liệu để xây dựng đường
cao tốc

AASHTO T11

Cốt liệu mịn nhỏ hơn 75-µm (No. 200) cấp phối khống vơ cơ

AASHTO T27


Phân tích sàng các loại cốt liệu mịn và thô

AASHTO T87

Chuẩn bị mẫu đất không nguyên trạng và mẫu cốt liệu đất ở
dạng khơ để thí nghiệm

AASHTO T146

Chuẩn bị mẫu đất không nguyên trạng ở dạng ướt để thí
nghiệm

AASHTO T180

Mối quan hệ độ ẩm – dung trọng của đất sử dụng búa nặng
4.5kg rơi ở độ cao 475mm

AASHTO T224

Chỉnh sửa hạt cốt liệu thơ trong Thí nghiệm đầm nén đất

ASTM D1140

Số lượng vật liệu trong đất mịn hơn vật liệu lọt sàng số 200
(75-µm)

Đệ trình
2.2.1 Bản vẽ thiết kế thi công và Bản vẽ biện pháp thi công và Kế hoạch thực hiện
a)


Nhà thầu phải lập và đệ trình biện pháp thi cơng đào đắp bao gồm bảng chi tiết
và kế hoạch cân bằng đào đắp. Bảng chi tiết và kế hoạch cân bằng đào đắp phải
bao gồm chi tiết tất cả các phần thi công Nền đắp. Kế hoạch phải bao gồm việc
thi công những đoạn thử nghiệm để chứng minh sự thích hợp của biện pháp thi
công, thiết bị và vật liệu của Nhà thầu. Kế hoạch phải được cập nhật hàng tuần
theo tiến độ Công trình và đệ trình cùng với kế hoạch tuần của Nhà thầu cho
đến khi thi công xong phần Nền đắp. Nhà thầu phải đệ trình biện pháp thi cơng
cùng với các bản vẽ thiết kế thi công, kế hoạch thi công và các thông tin hỗ trợ
khác cho Tư vấn phê duyệt. Kế hoạch và tiến độ của Nhà thầu phải bao gồm hệ
thống thoát nước tạm thời để đảm bảo Cơng trường càng khơ càng tốt qua thốt

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

4

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

nước theo độ dốc tự nhiên trong suốt quá trình thi công.
b)

Bảng chi tiết và kế hoạch cân đối đào đắp cho thi công Nền đắp phải bao gồm:
(i) Việc sử dụng vật liệu thích hợp lấy từ cơng tác đào thông thường trong

giới hạn Công trường hoặc từ việc đào để cải dịch kênh mương.
(ii) Việc sử dụng vật liệu đắp nền quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03300
Vật liệu đắp nền.
Đối với mỗi hạng mục, kế hoạch phải xác định vị trí nguồn vật liệu, vị trí dự
kiến đổ vật liệu đắp, thời điểm thi công dự kiến, kế hoạch chi tiết về khối
lượng. Khi được Tư vấn phê duyệt, kế hoạch phải được sử dụng để kiểm soát
khối lượng.

2.2.2 Kế hoạch định tuyến, cắm cọc, và khảo sát
Nhà thầu phải đệ trình biện pháp thi cơng khảo sát và định tuyến Cơng trình.
Báo cáo này cần tn thủ những u cầu về định tuyến Cơng trình nằm trong
những hạng mục chung và bao gồm nhưng không giới hạn trong các hạng mục
dưới đây. Nhà thầu không được phép bắt đầu công việc trên Công trường cho
đến khi Tư vấn giám sát phê duyệt biện pháp thi công.
a) Kiểm tra và sửa chữa những điểm khảo sát chính trong hồ sơ Hợp đồng.
b) Chi tiết lưới khảo sát của Nhà thầu được xây dựng từ những điểm khảo
sát chính được cung cấp. Những chi tiết này phải bao gồm cấu trúc lưới
và tham khảo các loại điểm khảo sát khác nhau trong mạng lưới.
c) Chi tiết lưới phải đặc biệt liên hệ đến những điểm cố định được bảo
dưỡng tại khu vực cầu, các kết cấu khác dọc theo tuyến và các điểm
tạm thời cần được thiết lập và thiết lập lại để phù hợp với việc thi công
Nền đắp, công tác đào (để cắm cọc) hay lát đường.
d) Đánh dấu, bảo vệ và bảo dưỡng tất cả các điểm khảo sát, bao gồm các
điểm khảo sát chính.
e) Đăng ký, kiểm tra định kỳ và sửa chữa nếu cần thiết cho tất cả các điểm
khảo sát.
f) Bất cứ các thủ tục và kiểm soát cần thiết nào khác cho công việc.
2.3

Vật liệu

Vật liệu sử dụng cho Nền đường, có từ đào thơng thường hay từ mỏ vật liệu, phải
bao gồm chủ yếu là vật liệu dạng hạt, cát hoặc sỏi, hoặc đất phân loại, đáp ứng đủ
các yêu cầu nêu trong Mục chỉ dẫn kỹ thuật này. Toàn bộ vật liệu phải được Tư vấn
giám sát chấp thuận. Vật liệu phải được thí nghiệm theo đúng yêu cầu của các Tiêu
chuẩn Việt Nam hoặc theo sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

5

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

2.4

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

Lớp đáy móng (Subgrade)
Lớp đáy móng được xác định là lớp đất đắp 80cm trên cùng của Nền đường.
2.4.1

Lớp đất đắp 30cm trên cùng của lớp đáy móng
Vật liệu dùng cho lớp đất đắp 30cm trên cùng của lớp đáy móng phải là đá
ong hoặc vật liệu phù hợp tương đương với CBR tối thiểu là 9% theo Tiêu
chuẩn Việt Nam 22TCN 332-06; K≥ 0.98 và theo quy định trong Tiêu
chuẩn Việt Nam 22TCN211-2006.


2.4.2 Lớp đất đắp 50cm kế tiếp (dưới lớp đất đắp 30cm trên cùng của lớp đáy
móng)
Vật liệu dùng để thi công lớp đất đắp 50cm dưới lớp đất đắp 30cm trên
cùng của đáy móng phải là đất đồi hoặc vật liệu phù hợp tương đương với
K tối thiểu là 0.95; giá trị CBR (lấy mẫu đã bão hòa trong 96 giờ) lớn hơn
5% hoặc tương đương, Giới hạn chảy (LL) ≤ 40% theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN4197-95, Chỉ số dẻo ≤ 17% theo Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN4197-95.
2.5

Lớp nền đắp dưới lớp đáy móng
Độ chặt tối thiểu dưới lớp đáy móng phải là 95% theo Tiêu chuẩn Việt Nam
22TCN332-06. Lớp nền đắp phải tuân thủ các yêu cầu cho từng loại đất thể hiện
trong Bảng 1 dưới đây. Đắp nền đường không đượng sử dụng (1) vật liệu đắp có
chứa NaCl hoặc hàm lượng thạch cao vượt quá 5% (2) bùn, than bùn và đất mùn (có
hàm lượng chất hữu cơ vượt quá 10%) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4054-05.
Trong trường hợp vật liệu được chọn là đất đồi, thì Giới hạn chảy (LL) ≤ 55% theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4197-95, Chỉ số dẻo ≤ 27% theo Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN4197-95.
Bảng 1: Phân loại vật liệu phù hợp cho Nền đắp bao gồm Lớp đất đắp 30cm trên
cùng của lớp đáy móng
Phân loại chung

Vật liệu dạng hạt (35% hoặc lọt sàng 0.075mm)
A-1
A-2(*)
Phân loại nhóm:
A-3
A-1-a

A-1-b
A-2-4
Phân tích sàng, tỷ lệ phần trăm lọt sàng:
Tối đa
2.00 mm (sàng số 10)
------50
Tối đa
Tối đa
Tối đa
0.425 mm (sàng số 40)
--30
50
51
Tối đa
Tối đa
Tối đa
0.075 mm (sàng số 200)
Tối đa 35
15
25
10
Đặc điểm của vật liệu dạng hạt lọt sàng 0.425 (sàng số 40):
Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

6

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam

(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Giới hạn chảy:
Chỉ số dẻo:
Loại vật liệu thành phần chính

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

----Tối đa
Tối đa
6
6
Đá nghiền, sỏi
cuội, cát

Đánh giá chung

--Không
dẻo
Cát mịn

Tối đa 40
Tối đa 10
Á sét hoặc sét kết
và cát

Rất tốt đến tốt

3. YÊU CẦU THI CƠNG

3.1
Tổng quan
a)

Trước khi tiến hành thi cơng Nền đắp, tất cả các công tác phát quang, dọn dẹp,
dỡ bỏ lớp đất mặt và thoát nước mặt trong khu vực xây dựng nền phải được
hoàn tất tuân thủ các chỉ dẫn kỹ thuật liên quan và theo chỉ dẫn của Tư vấn
giám sát.

b)

Thi công nền đắp phải bao gồm:
(i) Thi công phần Nền đắp, bao gồm cả việc chuẩn bị bề mặt khu vực sẽ tiến
hành xây dựng;
(ii) Đổ và đầm nén vật liệu dùng cho Nền đắp đã được chấp thuận tại khu vực
lòng đường nơi mà mà các vật liệu khơng thích hợp đã được chủn đi;
(iii) Đổ và đầm nén vật liệu đắp tại các hố, hốc và các chỗ lõm khác trong khu
vực lòng đường; và
(iv) Thi cơng hệ thống thốt nước tạm thời đảm bảo Cơng trường càng khơ
càng tốt qua thốt nước theo dốc nghiêng tự nhiên trong suốt q trình thi
cơng.

3.2

c)

Vật liệu dùng cho Nền đắp không được lẫn đất tạp, than bùn, cỏ, rễ cây hay các
chất độc hại khác. Đá, bê tông vỡ, các loại vật liệu rắn, cồng kềnh khác không
được để trong khu vực Nền đắp nơi sẽ tiến hành đổ hay đóng cọc.


d)

Tại những chỗ được chỉ ra trên Bản vẽ, mái dốc nền đắp phải được phủ một lớp
vật liệu kết dính.

Định vị, Cắm cọc và Khảo sát
a)

Phê duyệt: Nhà thầu không được bắt đầu công việc cho đến khi biện pháp thi
công được Tư vấn giám sát phê duyệt theo Tiểu mục 2.2.2 của Mục chỉ dẫn kỹ
thuật này. Không được khởi công trên Công trường cho đến khi việc định tuyến
được Tư vấn giám sát chấp thuận.

b)

Thông báo: Nhà thầu phải thông báo trước cho Tư vấn giám sát biết ít nhất là
48 tiếng trước khi khảo sát hoặc định tuyến trên Công trường.

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

7

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

c)


Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

Các điểm khảo sát: Nhà thầu phải kiểm tra và chỉnh sửa khi cần thiết tất cả
những điểm khảo sát chính được cung cấp trong Hồ sơ Hợp đồng theo chỉ định
của Tư vấn giám sát. Nhà thầu phải xây dựng mạng lưới đường chuyền cấp 2
để khống chế các đường thẳng, độ dốc, cao độ và vị trí cơng việc.

d)

Các mốc mặt cắt ngang và điểm khống chế. Nhà thầu phải thiết lập những điểm
mốc mặt cắt ngang mỗi 20 m, hay theo các khoảng cách khác do Tư vấn giám
sát chỉ định, vng góc với tim đường. Nhà thầu cần thiết lập các điểm khống
chế tại khu vực của mỗi kết cấu, nền móng hay cống. Các điểm khống chế phải
được đặt tại vị trí hay có số lượng phù hợp để có thể nhìn thấy rõ đến những bộ
phận quan trọng của kết cấu, nền móng hay cống. Những mốc mặt cắt ngang và
điểm khống chế cần nằm trong khu vực hiện trường nhưng nằm ngoài khu vực
trực tiếp bị ảnh hưởng bởi công việc. Những mốc tham khảo bổ sung phải được
lập ra để các mốc mặt cắt ngang và điểm khống chế có thể được tái lập nếu
chúng bị hư hỏng hay phá hoại trong quá trình thi cơng. Tất cả các mốc mặt cắt
ngang, điểm khống chế và mốc tham chiếu phải được Tư vấn giám sát phê
duyệt.

e)

Mặt cắt ngang: Nhà thầu phải chọn mặt cắt ngang ở mỗi cự ly 20m hoặc theo
các cự ly do Tư vấn giám sát yêu cầu. Nhà thầu phải lập và trình nộp các bản
vẽ mặt cắt ngang cho Tư vấn giám sát phê duyệt. Các bản vẽ phải được trình
nộp theo 2 hình thức bằng bản in trên giấy và bản sao từ máy tính.


f)

Các mốc, cọc cắm và các điểm khống chế khác. Nhà thầu phải lập tất cả các
mốc, cọc cắm và điểm khống chế cần thiết để định vị chính xác cho Cơng việc.
Các hạng mục này có thể giữ lại lâu dài cho suốt giai đoạn thực hiện Công việc
hoặc tạm thời cho một hạng mục cơng việc nhất định nào đó. Các hạng mục
này phải bao gồm các mốc tim đường, cọc cắm, bảng thông tin và những mốc
khác cần thiết cho việc định vị và khống chế cho mỗi giai đoạn thi cơng cho
một kết cấu, nền móng hay cống nào đó.

g)

Dung sai trong thi cơng. Nhà thầu phải đảm bảo có đầy đủ những điểm khảo
sát, điểm khống chế, mốc mặt cắt ngang, cọc cắm hay những mốc khác để đảm
bảo tất cả công việc được thực hiện trong dung sai thi công cho phép dưới đây
và trong những mục khác của chỉ dẫn kỹ thuật.

h)

Bảng liệt kê. Nhà thầu phải duy trì những điểm khảo sát, khống chế, mốc mặt
cắt ngang, cọc mốc hay các mốc khác. Bảng liệt kê phải ghi lại tất cả các kiểm
tra đã thực hiện và tất cả những tình huống có thể gây ảnh hưởng đến các hạng
mục đã đưa ra.

i)

Dung sai trong khảo sát. Sai số trong khảo sát được trình bày chi tiết dưới đây.

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật


8

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

Bảng 2: Dung sai trong khảo sát cho công tác cắm cọc
iai đo n cắm cọc
Các điểm khống chế
Các điểm tim tuyến

(a)

- (PoC), (PoT), (PoT), và (PoC)

kể cả mốc tham chiếu
Các điểm tim tuyến khác
Các điểm mặt cắt ngang, cọc mái dốc và các tham chiếu
cắm cọc mái dốc

(b)

Cống, rãnh và kết cấu thốt nước nhỏ
Tường chắn
Cơng trình giao cắt đường sắt

Kết cầu phần dưới cầu
Kết cấu phần trên cầu
Phạm vi phát quang và xới đất
Cọc hồn thiện đáy móng đường
Cọc mốc cao độ hoàn thiện đường

Ngang

Đ ng

± 5 mm

± 3 mm

± 5 mm

± 3 mm

± 10 mm

± 10 mm

± 20 mm

± 10 mm

± 10 mm
± 10 mm
± 3 mm
± 5 mm

± 3 mm
± 200 mm
± 10 mm
± 3 mm

± 10 mm
± 10 mm
± 3 mm
± 5 mm
± 3 mm
± 10 mm
± 3 mm

Chú giải: (a) Các điểm tim đường là điểm đường cong (PoC), tiếp điểm (PoT) và điểm trên đường cong (PoC).
(b) Lấy mặt cắt ngang của tim tuyến với sai số trong khoảng ±1 độ (0.02 rad)

j)
3.3

Những cọc tiêu và cọc cắm vĩnh cửu. Nhà thầu phải bảo vệ tất cả những cọc
tiêu khảo sát đất và đánh dấu đất trong hoặc trên giới hạn Công trường..

Biện pháp thi cơng
a)

Khi có điều kiện, vật liệu Nền đắp thường phải được chuyển trực tiếp từ khu
vực đào hay mỏ vật liệu đến bề mặt đã chuẩn bị và được rải ra trong điều kiện
thời tiết khơ ráo. Nói chung khơng được phép đánh đống tích trữ vật liệu Nền
đắp, đặc biệt là trong mùa mưa.


b)

Trừ Nền đắp gia tải và bệ phản áp, các vật liệu Nền đắp đường phải được rải
theo từng lớp ngang dày không quá 30cm trước khi đầm hay độ dày khác được
xác nhận bằng các đoạn thử nghiệm của Nhà thầu. Mỗi lớp phải được đầm nén
như đã chỉ dẫn, thử nghiệm về độ chặt và được Tư vấn giám sát chấp nhận
trước khi rải lớp kế tiếp. Thiết bị rải đất hữu hiệu phải được sử dụng căn cứ
trên số lần rải để đảm bảo độ dày đồng đều trước khi đầm nén. Khi tiến hành
đầm nén mỗi lớp đất đắp phải luôn luôn chỉnh sửa và làm phẳng để đảm bảo độ
chặt đều. Nếu cần có thể thêm hoặc tháo bớt nước để đạt được độ chặt u cầu.
Thốt nước có thể thực hiện bằng phương pháp thơng khí như cày, để thoáng,
tạo rãnh hoặc các biện pháp khác theo sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

c)

Trong trường hợp Nền đắp được thi công qua khu vực đất yếu sẽ không đỡ nổi
trọng lượng xe tải và các phương tiện vận chuyển khác, thì khi được phép của
Tư vấn giám sát có thể thi cơng phần dưới cùng của Nền đắp bằng cách đổ liên
tiếp thành một lớp được phân bố đều có độ dày khơng lớn hơn độ dày cần thiết
để hỗ trợ phương tiện vận chuyển khi đổ các lớp đất sau.

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

9

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)


d)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

Khơng được thi công đổ và/hoặc đầm nén vật liệu đắp trong điều kiện ngập
nước khi không được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

3.4

e)

Tất cả các loại vật liệu đắp là đá tảng lớn đều phải được phủ lên trên một hoặc
nhiều lớp vật liệu khác dày 20cm đã được phân loại tốt đảm bảo khơng có đá
kích thước lớn hơn 5cm và có khả năng lấp đầy tất cả các khe hở tới bề mặt của
lớp đổ đá tảng lớn. Các lớp này phải đảm bảo độ chặt yêu cầu đối với Nền đắp
như quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật này.

f)

Khu vực đổ và lu lèn vật liệu đắp phải để riêng biệt, không được đổ một lượt
đất nào khác lên trên cho đến khi việc đầm nén thỏa mãn các yêu cầu nêu trong
Mục chỉ dẫn kỹ thuật này và được Tư vấn chấp thuận.

g)

Thiết bị san và vận chuyển đất phải được bố trí đi theo tuyến đường và phân bố
trên mỗi lớp đất đắp sao cho có thể tận dụng tối đa tác dụng đầm nén trong khi
di chuyển các phương tiện đó, giảm thiểu được các vết lún bánh xe và giảm

thiểu được tình trạng đầm nén khơng đều.

h)

Các lớp Nền đắp bên dưới phải được đầm nén và tạo hình đảm bảo độ dốc
ngang 4% từ tim Nền đắp để thuận lợi cho thốt nước mưa trong q trình thi
cơng. Độ dốc ngang của những lớp trên cùng phải được điều chỉnh giảm dần
dần để đạt độ dốc ngang thiết kế dưới kết cấu áo đường.

Đầm nén vật liệu Nền đắp
a)

Lớp móng dưới và lớp nền chung
Tất cả các lớp phải được đầm nén đến độ ẩm đồng nhất là -3% đến +1% độ ẩm
tối ưu cho vật liệu sử dụng để rải. Tất cả các lớp phải được rải với độ dày tối đa
là 25 cm và được đầm nén đến một độ chặt đồng nhất. Các yêu cầu này phải
tùy thuộc vào việc hoàn thành đầy đủ những đoạn thử nghiệm như thể hiện chi
tiết trong chỉ dẫn kỹ thuật này và được Tư vấn giám sát chấp thuậnr.

b)

Các lớp nền đắp dưới lớp đáy móng
Nhà thầu có thể lựa chọn vật liệu rải cho lớp đáy móng đến độ dày tối đa là
50cm (được đo trước khi đầm nén) trước khi đầm nén. Nhà thầu phải chuẩn bị
và trình nộp cho Tư vấn giám sát biện pháp thi công riêng cho công tác rải các
lớp để đạt được độ dày mong muốn. Biện pháp thi công cần nêu rõ thiết bị
được sử dụng để rải và đầm nén. Biện pháp thi công phải nêu rõ thiết bị sử
dụng để đổ và đầm nén vật liệu. Nhà thầu phải thực hiện những đoạn thử
nghiệm, như yêu cầu trong Mục chỉ dẫn kỹ thuật này, để chứng tỏ rằng biện
pháp đề xuất sẽ thực hiện công việc tuân thủ theo Mục chỉ dẫn kỹ thuật này.

Biện pháp thi công và các đoạn thử nghiệm phải được Tư vấn giám sát chấp

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

10

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

thuận. Khi những lớp này dùng các vật liệu quá khác biệt, thì các vật liệu này
phải được nêu rõ trong biện pháp thi công và các đoạn thử nghiệm riêng phải
được tiến hành cho từng vật liệu và phải được sự chấp thuận của Tư vấn giám
sát.
Phương pháp thử nghiệm

c)

Trong suốt q trình thi cơng Cơng trình, Nhà thầu phải tiến hành các cuộc thử
nghiệm độ chặt của vật liệu đã được đầm nén theo Tiêu chuẩn Việt Nam
22TCN346-06 hoặc các phương pháp thử nghiệm độ chặt khác tại hiện trường
đã được chấp thuận, kể cả việc sử dụng các thiết bị hạt nhân được định cỡ thích
hợp. Việc định cỡ này phải bao gồm việc so sánh với các kết quả đo độ chặt tại
chỗ trên hiện trường theo Tiêu chuẩn Việt Nam 22TCN346-06. Thử nghiệm
phải được tiến hành trên toàn bộ chiều sâu của lớp đất đắp tại các vị trí được

Tư vấn giám sát chấp thuận. Đối với đất lấp xung quanh các kết cấu hoặc trong
các rãnh cống, phải tiến hành ít nhất một thử nghiệm đối với mỗi lớp đất đắp
hoàn chỉnh. Đối với Nền đắp, phải tiến hành ít nhất một thử nghiệm.
d)

Tần suất thử nghiệm:
Phải tiến hành thử nghiệm ít nhất một nhóm trong số 3 thử nghiệm độ chặt tại
chỗ cho mỗi 1.500m2 vật liệu đổ cho mỗi lớp đất đắp đã đầm nén theo sự chấp
thuận của Tư vấn giám sát. Đối với đất đắp xung quanh các kết cấu hoặc trong
các rãnh cống thì ít nhất phải tiến hành một thử nghiệm cho mỗi lớp đất đắp
hoàn chỉnh và theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447-87 hoặc các tiêu chuẩn
quốc tế khác như đề xuất của Nhà thầu và được sự chấp thuận của Tư vấn giám
sát.
Bảng 3: Tần suất thử nghiệm

Hạng mục

Mơ tả thí nghiệm
Thí nghiệm vật liệu & công tác chuẩn

a

bị trước khi thi công (chấp thuận vật
liệu & mỏ vật liệu)

b
c

Tần suất thí nghiệm


Ghi chú

Điều 8.21 (Bảng 31)
Điều 10.2 ; 10.3
Điều 10.4 ; 10.5

Trong quá trình thi công:
Sau khi thi công: (đối với công tác
nghiệm thu hạng mục thi công)

Điều 10.8 ; 10.9; 10.10;
10.11; 10.12; 10.14
(Bảng 33 & 34)

Nguồn: TCVN 4447-87: Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

11

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

(e)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5


Điều chỉnh:
Việc điều chỉnh các hạt vật liệu thơ có thể thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam
22TCN333-06. Nếu bằng các thử nghiệm này, Tư vấn giám sát cho rằng vẫn
chưa đạt được các điều kiện về độ ẩm và độ chặt như quy định thì Nhà thầu
phải tiến hành thêm các cơng việc bổ sung cần thiết để có thể đạt được các điều
kiện đã quy định.

3.5

Thiết bị đầm nén
Thiết bị dùng cho đầm nén Nền đắp phải đáp ứng các yêu cầu về đầm nén, trong tình
trạng tốt và thuộc bất kỳ loại nào miễn là có khả năng thực hiện đầm nén cho mỗi
lớp vật liệu theo quy định.
Tất cả thiết bị phải được vận hành bởi những người đã qua đào tạo và có kinh
nghiệm và việc đầm nén Nền đắp phải được thực hiện bởi các nhân cơng có tay nghề
và kinh nghiệm.
Nhà thầu phải tiến hành các đoạn thử nghiệm để chứng minh cho Tư vấn giám sát
rằng phương pháp thi công đề xuất, thiết bị và nhân lực có đủ khả năng thi cơng Nền
đắp theo Chỉ dẫn kỹ thuật này. Thiết bị đầm nén thích hợp cần phải như sau:
a) Các lu chân cừu, lu đầm hay lu lưới phải có khả năng tạo một lực 45N/mm
trên mỗi chiều dài trống lăn.
b) Các lu bánh thép khơng rung phải có khả năng tác dụng một lực không nhỏ
hơn 45N/ mm của chiều rộng bánh (vòng) nén hoặc trục lăn.
c) Các lu bánh thép rung phải có trọng lượng tối thiểu là 6 tấn. Phần đầm phải
được trang bị điều khiển tần số và biên độ và được thiết kế đặc biệt để đầm
nén các loại vật liệu mà chúng được sử dụng để đầm.
d) Lu bánh hơi phải có các lốp bề mặt nhẵn với kích thước bằng nhau sẽ tạo
ra một lực đầm nén đều trên toàn bộ bề rộng của lu và có khả năng tác
dụng một áp lực lên mặt đất ít nhất là 550 kPa.

Cơng việc khơng đạt tiêu chuẩn do không thiết bị và nhân công không phù hợp thì
phải được loại bỏ. Khơng được phép tiến hành công việc cho đến khi Nhà thầu cung
cấp đầy đủ thiết bị và nhân cơng có kinh nghiệm có khả năng đáp ứng công việc theo
chỉ dẫn kỹ thuật này. Trong trường hợp này, Tư vấn giám sát có thể tùy ý chỉ định
Nhà thầu tiếp tục thực hiện những đoạn thử nghiệm để chứng tỏ năng lực của những
thiết bị và nhân công thay thế.

3.6

Thử nghiệm đầm nén
a)

Không được tiến hành thi công Nền đắp cho đến khi Nhà thầu đã thực hiện
các đoạn thử nghiệm theo biện pháp thi công đầm nén mỗi loại vật liệu dùng

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

12

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

cho công việc. Các thử nghiệm phải được thực hiện bằng thiết bị và nhân lực
mà Nhà thầu dự định sử dụng cho Cơng trình vĩnh cửu. Việc thử nghiệm phải

xác định mối quan hệ giữa các loại thiết bị đầm nén, số lượt cần thiết và
những biện pháp cần để hiểu chỉnh độ ẩm nhằm thi công Nền đắp theo chỉ
dẫn này. Các khu vực thử nghiệm phải có chiều rộng không nhỏ hơn 10m và
dài không nhỏ hơn 50m theo chấp thuận của Tư vấn giám sát. Tất cả các đoạn
thử nghiệm phải được Tư vấn giám sát phê duyệt trước khi bắt đầu thi công
Nền đắp.
b)

Vật liệu sử dụng cho các đoạn thử nghiệm phải được lấy mẫu và kiểm tra theo
Mục chỉ dẫn kỹ thuật này nhằm khẳng định việc tuân thủ theo yêu cầu của Mục
chỉ dẫn kỹ thuật này. Các thử nghiệm phải được sử dụng để xác định độ chặt
mong muốn cho vật liệu được sử dụng và độ chặt này phải được xác định theo
yêu cầu của Mục chỉ dẫn kỹ thuật. Tư vấn giám sát có thể đình chỉ cơng việc và
u cầu thử nghiệm đoạn mới nếu Nhà thầu không đạt được độ chặt mong
muốn trong các đoạn thử nghiệm trong q trình thi cơng Nền đắp.

c)

Thử nghiệm đầm nén cho mỗi lớp Nền đắp có thể được thực hiện trên những
lớp nằm dưới đã được hoàn thành và phê duyệt theo yêu cầu của Tư vấn giám
sát. Tuy nhiên, không được bắt đầu thực hiện công việc cho lớp tương ứng nếu
việc thử nghiệm chưa được chấp thuận.

d)

Các đoạn thử nghiệm có thể được bao gồm trong Cơng trình Vĩnh cửu theo sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát. Tuy nhiên, nếu đoạn thử nghiệm khơng đạt
u cầu, thì cần được dỡ bỏ toàn bộ và sửa chữa lại lớp đất dưới đoạn thử
nghiệm bằng kinh phí của Nhà thầu và theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.


e)

3.7

Nhà thầu phải tuân thủ các quy trình đầm nén, vật liệu, nhân công, thiết bị và
phương pháp sử dụng cho những đoạn thử nghiệm đã duyệt trong q trình thi
cơng. Nếu trong q trình thi cơng Cơng trình, bản chất và đặc tính của vật liệu
đắp thay đổi, hoặc Nhà thầu thay đổi thiết bị hay phương pháp đầm nén, thì
phải thực hiện những đoạn thử nghiệm mới. Phải đình chỉ thi công cho đến khi
các đoạn thử nghiệm mới được hoàn thành và được Tư vấn giám sát chấp
thuận.

Bảo vệ nền đường và mái dốc trong thi công
Việc thi công Nền đắp phải tuân theo tiểu mục 3.3 của Mục chỉ dẫn kỹ thuật này. Độ
dốc ngang đường phải được duy trì để Nền đắp ln được đảm bảo trong điều kiện
thoát nước tốt. Việc thoát nước thẩm thấu vào lịng đường, nếu có, phải được xem
xét và khi cần thiết phải bố trí các rãnh hay cống bên lề đường để tránh làm hư hại
Nền đắp do xói mịn. Nhà thầu cần thi hành các biện pháp bảo đảm Nền đắp trong

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

13

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu

Gói thầu 5

giai đoạn thi công để tránh bị hư hỏng do trời mưa.
3.8

Bảo vệ các kết cấu
Nếu chỉ có thể thiết kế Nền đắp ở một bên của mố, đuôi mố, trụ hay tường đầu cống
thì phải lưu ý đảm bảo khu vực gần kề kết cấu, không được đầm đến mức có thể gây
ra lật hoặc gây áp lực quá lớn lên kết cấu. Trong trường hợp được ghi chú trên bản
vẽ, đất đắp sát mố không được đổ cao hơn cao độ chân lan can trên mố cho đến khi
đặt kết cấu phần trên. Khi chuẩn bị Nền đắp ở cả hai bên tường bê tông, kết cấu dạng
hộp hoặc các kết cấu khác, thì cơng tác thi cơng phải đảm bảo cao độ Nền đắp ở hai
bên kết cấu khơng được chênh lệch lớn.

3.9

Gọt trịn và gối các mái dốc
Ngoại trừ việc mái dốc được vuốt trên đá rắn, thì các đỉnh và chân của mái dốc, kể
cả mái dốc rãnh thốt nước, phải được gọt trịn thành chiều dài tiếp tuyến 1m từ mép
vai đường. Tại điểm giao của đường đắp và đường đào, các mái dốc phải được điều
chỉnh và gối lên nhau để hòa vào nhau hoặc hịa vào mặt đất tự nhiên, khơng để lại
đường đứt gãy có thể nhận thấy được.

3.10

Hồn thiện khn đường và mái dốc
a)

Sau khi Nền đắp được hồn thiện, thì bề mặt hoàn thiện phải được loại bỏ các
vật liệu yếu hay các vật liệu không phù hợp khác không có độ nén tốt và khơng

được để các đoạn trũng, hố hay rãnh trên bề mặt này. Bất cứ điều chỉnh nào
bằng xới, trộn, cắt lát, nạo vét, lu lèn hoặc các phương pháp khác đều phải
được thực hiện khi cần thiết để đảm bảo nền đường được đầm nén cẩn thận,
thành hình đúng theo độ dốc và mặt cắt ngang thể hiện trên bản vẽ hoặc theo
chấp thuận của Tư vấn giám sát.

b)

3.11

Tất cả các mái dốc nền đường đắp phải đồng đều hợp lý, khơng có vết gãy dễ
nhận thấy nào, và tuân thủ một cách hợp lý với các Bản vẽ hoặc các bề mặt
khác thể hiện trên bản vẽ, hoặc theo hướng dẫn của Tư vấn giám sát, khơng có
sự thay đổi có thể thấy rõ khi nhìn từ trên đường.

Các yêu cầu bổ sung cho thi cơng lớp đáy móng
a)

Sau khi thi cơng xong Nền đắp và trước khi đổ bất kỳ vật liệu móng nào cho
mặt đường, phải thoàn hiện toàn bộ các cống, các rãnh thoát nước ngang
đường, các ống dẫn và các kết cấu tương tự (đã được lấp và đầm hoàn tồn),
các rãnh, mương và cửa thốt nước.

b)

Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo vệ bề mặt của Nền đắp hoàn thiện và bảo

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

14


Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

dưỡng bề mặt này trong một điều kiện thích hợp cho đến khi làm xong lớp
cấp phối. Những hư hỏng gây ra cho bề mặt hoàn thiện này sau khi nghiệm
thu và trước khi thi công tiếp phải được sửa chữa bằng kinh phí của Nhà thầu.
Tất cả cơng tác sửa chữa phải được Tư vấn giám sát chấp thuận.
c)

Phải tiến hành cán thử sau khi hoàn thành bằng cách sử dụng xe lu tối thiểu 25
tấn tại những vị trí đã được Tư vấn giám sát chấp thuận. Nếu bị võng hơn
5mm, Nền đắp cần được kiểm tra và thay thế nếu cần thiết theo sự chấp thuận
của Tư vấn.

d)

Phương pháp thí nghiệm sử dụng tấm ép cứng phải được tiến hành để kiểm tra
mô đun đàn hồi thiết kế của nền đường theo TCVN8861-2011.

Yêu cầu về đầm nén
Yêu cầu về đầm nén cho mỗi lớp đầm nén được trình bày dưới đây. Giá trị đưa ra có
thể được điều chỉnh theo phê duyệt của Tư vấn giám sát dựa trên kết quả thử nghiệm
thu được khi đầm nén các đoạn thử nghiệm và để đảm bảo giá trị CBR quy định

trong tiểu mục 2.4 của Mục chỉ dẫn kỹ thuật này.
Bảng 4: Yêu cầu về Đầm nén

3.12

Đầm nén*

Lớp
Lớp 30cm trên cùng (lớp

98% (22TCN333-06, Phương pháp

đáy móng)

2D) hoặc AASHTO T180

Lớp 50cm dưới lớp 30cm

95% (22TCN333-06, Phương pháp

trên cùng (lớp đáy móng)

2D) hoặc ASSHTO T180

Các lớp dưới lớp đáy móng

95% (22TCN333-06, Phương pháp
2D) hoặc ASSHTO T180

3.13


Tần suất thí nghiệm
Tần suất thí nghiệm phải tuân thủ theo Tiêu chuẩn Việt Nam: 22TCN 304-06 hoặc
các tiêu chuẩn quốc tế khác như đề xuất của Nhà thầu và phải được sự chấp thuận
của Tư vấn giám sát.
Bảng 5: Tần suất thí nghiệm

Hạng
mục
a

Tần suất thí

Mơ tả thí nghiệm

nghiệm

Thí nghiệm vật liệu & cơng tác chuẩn bị trước khi thi
công (chấp thuận vật liệu & mỏ vật liệu)

Điều 4.2.1

b

Trong q trình thi cơng

Điều 4.2.2

c


Sau khi thi công: (nghiệm thu hạng mục thi công)

Điều 4.2.3

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

15

Ghi chú

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

Nguồn: 22TCN 304-03: Quy trình kỹ thuật thi cơng & nghiệm thu - Các lớp kết cấu áo
đường bằng cấp phối thiên nhiên.
3.14

Dung sai kích thước sau khi đầm nén
Ngồi những dung sai cho phép dưới đây, tất cả bề mặt đắp đã hoàn thành phải đủ
bằng phẳng và đồng nhất và phải có đủ độ dốc để đảm bảo thốt nước tốt và khơng
bị úng nước.
Bảng 6: Dung sai kích thước sau khi đầm nén
Hạng mục


Nền đắp

Tim đường

±15 mm

Giá trị nhỏ hơn của mỗi

Độ dày của một lớp

±40 mm

20m thể hiện trên bản vẽ

Cao độ hoàn chỉnh

±30 mm

đã phê duyệt hoặc

Bề ngang trên cùng

±40 mm

1000m3

Độ dày lớp đất kết dính

±50 mm (a)


Giá trị nhỏ hơn của mỗi

Bề mặt không tuân thủ theo trắc

Mái dốc

Kích cỡ

Dung sai

dọc đã xác định

20m thể hiện trên bản vẽ
±20 mm

đã phê duyệt hoặc 500m2

Vị trí cạnh tim đường

±10 mm

Bề rộng

±30 mm

Độ dày

±15 mm

Lớp đỉnh nền


Cao độ

±15 mm

đường và đáy

20m được thể hiện trên

Bề mặt không đồng nhất theo

móng

±10 mm

bản vẽ chấp thuận hoặc

cạnh thẳng 3m

 0.5%

Độ dốc ngang hoặc độ vồng
Độ dốc dọc có chiều dài hơn

(b)

Giá trị nhỏ hơn của mỗi

1000m2


 0.1%

25m

4. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN
4.1
Phương pháp xác định khối lượng
a)

Khối lượng thi công Nền đắp phải được xác định theo mét khối. Trắc dọc phải
được xác định ngay trước khi bắt đầu thi công Nền đắp và ngay sau khi Nền
đắp hoặc những đoạn Nền đắp đã được đầm nén và hoàn thành và được Tư vấn
phê duyệt. Để xác định khối lượng và thanh tốn, mơ tả hạng mục thanh tốn
phải khơng có sự phân biệt giữa thi cơng Nền đắp (1) với vật liệu đào từ Cơng
trình hoặc (2) với vật liệu mỏ bên ngồi Cơng trường. Trong đơn giá của Nhà
thầu cho thi công nền đường phải bao gồm vật liệu mỏ bên ngồi Cơng trường,
vật liệu đào từ Cơng trình hoặc kết hợp cả hai loại vật liệu này. Các hạng mục
thanh tốn riêng sẽ khơng được xác định khối lượng thanh tốn cho thi cơng

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

16

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu

Gói thầu 5

nền đường (1) đối với vật liệu mỏ bên ngồi Cơng trường và (2) vật liệu đào từ
Cơng trình trên Cơng trường.
b)

Khối lượng Nền đắp thực tế phải được tính tốn từ các diện tích mặt cắt ngang
trung bình sử dụng trắc dọc của mặt đất sau khi phát quang và dọn dẹp và dỡ
bỏ lớp đất mặt đã hoàn tất và trắc dọc đỉnh nền đường đắp thể hiện trong Bản
vẽ hoặc được Tư vấn giám sát phê duyệt.

c)

Đối với Nền đắp trên cạnh đồi được đào, khối lượng được xác định là thể tích
giữa đường trắc dọc mặt đất sau khi đào và mái dốc hoàn chỉnh và độ dốc thể
hiện trong Bản vẽ hoặc bản vẽ thiết kế thi công đã được duyệt. Việc đào và lấp
cho giật cấp trên sườn đồi phải được xem là chi phí phụ cho thi cơng đào và
đắp nền đường. Do đó, khơng thực hiện xác định khối lượng và thanh tốn
riêng.

d)

Các điều khoản về Nền đắp, yêu cầu vật liệu và yêu cầu thi công xác định trong
Mục chỉ dẫn kỹ thuật này phải được xác định khối lượng thanh toán trong các
hạng mục 03400-01 và 03400-02.

e)

Bất kỳ công tác Nền đắp nào không được xác định cụ thể trong Mục chỉ dẫn kỹ
thuật này nhưng cần thiết cho việc thực hiện Cơng trình phải được xem là đã

bao gồm trong các hạng mục thanh toán 03400-01 và 03400-02.

f)

Đối với những Nền đắp đặt trên nền nhưng có xảy ra lún do cố kết khác nhau,
thì khơng xem xét thanh tốn riêng cho việc điều chỉnh nền đắp để bù lún và
chi phí điều chỉnh này phải được xem như chi phí phụ bao gồm trong giá thi
cơng Nền đắp.

4.2

g)

Nền đắp bổ sung cần thiết do Nhà thầu thực hiện để thuận tiện cho việc tiến
hành các biện pháp thi công riêng hay đào dư sẽ không được xác định khối
lượng và khơng được xem xét thanh tốn.

h)

Giảm các kết cấu: Khối lượng cống tròn, cống hộp, cống chui và cầu, và khối
lượng đất lấp quanh kết cấu và đất đắp như vậy đã được thanh toán theo những
hạng mục khác thì phải được trừ ra khỏi khối lượng Nền đắp đã thực hiện.

Cơ sở thanh toán
a)

Khối lượng được chấp thuận, như đã xác định ở trên, phải được thanh toán theo
đơn giá áp dụng quy định trong Bảng tiên lượng và được liệt kê dưới đây.

b)


Việc thanh toán phải được thực hiện cho tồn bộ cơng việc nêu trong Mục chỉ
dẫn kỹ thuật này bao gồm chuẩn bị nền móng cho Nền đắp (nền quá thiếu cố
kết hay nền khác được Tư vấn giám sát phê duyệt), vật liệu đất đã phân loại (từ

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

17

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường


Dự án xây dựng Đường cao tốc Bắc - Nam
(Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)

Hồ sơ mời thầu
Gói thầu 5

mỏ vật liệu hay đào từ công trường dự án), đổ lớp, trộn (nếu cần thiết), tưới
nước, thoát nước tạm, vận chuyển, đầm nén, tạo khối, hoàn thiện và bảo dưỡng
Nền đắp và cung cấp tất cả nhân công, vật liệu, thiết bị, dụng cụ, thí nghiệm và
các hạng mục phụ khác để hồn thành cơng việc như trong Bản vẽ và theo yêu
cầu của Mục chỉ dẫn kỹ thuật này và được Tư vấn giám sát phê duyệt.
c)

Không thực hiện thanh toán cho khảo sát hoặc định tuyến, vốn được xem là chi
phí phụ của cơng trình và được tính vào trong đơn giá của Nhà thầu.

H ng mục
thanh toán

03400
03400-01
03400-02

Đơn vị

Mô tả
Thi công nền đường
Đắp nền đường (K95)
Đắp nền đường (K98)

Phần 2 – Chương III – Chỉ dẫn kỹ thuật

18

m3
m3

Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 03400 – Thi công nền đường



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×