Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Bài 9- Kntt.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.56 MB, 32 trang )

Những hình ảnh dưới đây khiến cho em nhớ đến quốc gia nào?


Tiết 13+ 14- BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự
nhiên của Trung Quốc thời cổ đại.
- Mơ tả được sơ lược q trình thống nhất lãnh thổ
và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc
dưới thời Tần Thủy Hoàng.
- Xây dựng được trục thời gian từ thời Hán, Nam
Bắc triều đến nhà Tùy.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn
minh Trung Quốc thời cổ đại.


STT

Thông tin thú vị về Trung Quốc

1

Trung Quốc cổ đại có diện tích lớn hơn Trung Quốc ngày nay.

2

Người Trung Quốc rất thích con số 4

3



Giấy, đồng hồ, La bàn, thuốc súng đều là phát minh của người
Trung Quốc.

4

Trung Quốc là tên gọi duy nhất trong tất cả các giai đoạn Lịch sử.

5

Giấy vệ sinh cũng là một phát minh của người TQ

6

Người Trung Quốc ăn nước mắm giống như người Việt

7

Kem được người Trung Quốc phát hiện cách đây 4000 năm

8

Cô dâu Trung Quốc sẽ mặc váy đỏ trong hơn lễ thay vì áo trắng.

9

Người Trung Quốc kiêng dùng đũa trong bữa ăn.

10


Trung Quốc có dân số lớn nhất trên Trái đất.

Đ

S


STT

Thông tin thú vị về Trung Quốc

Đ

S

1

Trung Quốc cổ đại có diện tích lớn hơn Trung Quốc ngày nay.

S

2

Người Trung Quốc rất thích con số 4

S

3

Giấy, đồng hồ, La bàn, thuốc súng đều là phát minh của người

Trung Quốc.

4

Trung Quốc là tên gọi duy nhất trong tất cả các giai đoạn Lịch sử.

5

Giấy vệ sinh cũng là một phát minh của người Trung Quốc

6

Người Trung Quốc ăn nước mắm giống như người Việt

7

Kem được người Trung Quốc phát hiện cách đây 4000 năm

Đ

8

Cô dâu Trung Quốc sẽ mặc váy đỏ trong hơn lễ thay vì áo trắng.

Đ

9

Người Trung Quốc kiêng dùng đũa trong bữa ăn.


10

Trung Quốc có dân số lớn nhất trên Trái đất.

Đ

S
Đ
S

S
Đ


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
1. Điều kiện tự nhiên


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
1. Điều kiện tự nhiên

- Thời cổ đại, Trung Quốc nhỏ hơn ngày nay.
- Có 2 dịng sơng lớn: Hồng Hà và Trường Giang


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
1. Điều kiện tự nhiên

Dân Trung Quốc có
câu “một bát nước
sơng Hồng Hà, nửa
bát là phù sa”; trung
bình 1m3 nước sơng
Hồng Hà chứa 34
gam phù sa (sơng
Nin là 1g/1m3 phù
sa, sông Colorado
13g/1m3 phù sa.


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
1. Điều kiện tự nhiên

- Thời cổ đại, Trung Quốc nhỏ hơn ngày nay.
- Có 2 dịng sơng lớn: Hồng Hà và Trường Giang
- Những nhà nước cổ đại đầu tiên ra đời ở lưu vực
sơng Hồng Hà; tiếp đó là ở hạ lưu sông Trường
Giang.
- Nông nghiệp phát triển do có các đồng bằng rộng
lớn của sơng Hồng Hà và Trường Giang bồi đắp.
- Thượng nguồn là các vùng đất cao nhiều đồng cỏ
thuận lợi cho chăn nuôi phát triển.


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở

Trung Quốc


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
2. Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong
kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
PHIẾU HỌC TẬP


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
2. Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong
kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
PHIẾU HỌC TẬP

Tần

Tần Thủy
Hoàng

221.TCN

Áp dụng chế
độ đo lường,
tiền tệ, chữ
viết, pháp luật
chung trong

TTH thực

hiện chính
sách ngoại
giao “bẻ đũa
từng chiếc”

thống
nhất
lãnh thổ đặt
nền móng cho
thống
nhất
tồn
diện


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
2. Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong
kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng


2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ
phong kiến ở Trung Quốc
- Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ,
tự xưng hoàng đế, lập ra triều đại phong kiến đầu tiên ở
Trung Quốc.
- Nhà Tần tiến hành thống nhất mọi mặt nhằm đặt nền tảng
cho sự phát triển lâu dài của Trung Quốc về sau.
( chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp Luật).
- Năm 206 TCN, nhà Tần bị lật đổ, nhà Hán được thành lập.

- Xã hội phong kiến Trung Quốc gồm hai giai cấp: địa chủ
và nông dân lĩnh canh; địa chủ bóc lột nơng dân lĩnh canh
bằng địa tơ.


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
3. Trung Quốc từ thời nhà Hán đến thời nhà Tùy
206 TCN

1

HÁN

220

280

420

581 618

TAM
QUỐC

Sơ đồ đường thời gian từ nhà Hán đến nhà Tùy

Phiếu học tập
1. Từ nhà Hán tới nhà Tùy gắn liền với ... triều đại và…… thời kì.
2. Nhà…………tồn tại lâu nhất. Nhà ………..tồn tại ngắn nhất.

3. Nhà………… tái thống nhất đất nước và đặt cơ sở để TQ bước vào
tời kỳ đỉnh cao của chế độ phong kiến.
4.Thời kỳ này nước ta bị nhà………… đô hộ.


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
3. Trung Quốc từ thời nhà Hán đến nhà Tùy

Sơ đồ đường thời gian từ nhà Hán đến nhà Tùy

Phiếu học tập

2
1. Từ nhà Hán tới nhà Tùy gắn liền với ...3 triều đại và…….thời
kì.
Hán
Tùy
2. Nhà…………tồn
tại lâu nhất. Nhà ………..tồn
tại ngắn nhất.
Tùy
3. Nhà…………
tái thống nhất đất nước và đặt cơ sở để TQ bước vào
tời kỳ đỉnh cao của chế độ phong kiến.
Hán
4.Thời kỳ này nước ta bị nhà…………
đô hộ.



Đây là tác
phẩm điện
ảnh nào?
Tác phẩm này
có nguồn gốc
từ đất nước
nào?

Tây Du kí của tác giả Ngơ Thừa Ân
Xuất xứ: Trung Quốc


3. Trung Quốc từ thời nhà Hán đến thời
nhà Tuỳ (206 TCN-thế kỉ VII)
- Nhà hán (206 TCN -220) tiếp tục củng cố bộ
máy cai trị và mở rộng lãnh thổ
- Sau thời hán, TQ trải qua các thời kì: Tam Quốc(
220-280), nhà Tấn (280-420), Nam- Bắc (420581), Nhà Tùy (581-619) thống nhất lại TQ.
- Trải qua từ triều đại hán đến nhà Tùy, lãnh thổ
TQ được mở rộng


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI
ĐẾN THẾ KỈ VII
4. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc
từ thời cổ đại đến TK VII
Phiếu học tập
Lĩnh vực
Chữ viết
Văn học

Tư tưởng
Sử học
Lịch pháp
Khoa học-kĩ thuật
Y học
Kiến trúc

Thành tựu


THẢO LUẬN NHĨM

Nhóm 1:Hồn thiện phiếu học tập về thành tựu
chữ viết, văn học
Nhóm 2: Hồn thiện phiếu học tập về thành tựu
tư tưởng, sử học
Nhóm 3: Hồn thiện phiếu học tập về lịch, y học
Nhóm 4: Hồn thiện phiếu học tập về khoa học kỹ
thuật và kiến trúc.


4. Thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Quốc cổ đại
Phiếu học tập
Lĩnh vực
Chữ viết
Văn học

Thành tựu
Chữ tượng hình (chữ giáp cốt)
Kinh Thi của Khổng Tử và Sở Từ của Khuất

Nguyên.

Tư tưởng
Sử học
Lịch pháp
Khoa học-kĩ thuật

Nho giáo, Đạo giáo
Sử kí của Tư Mã Thiên, Sử Kí của Ban Cố
Phát minh ra âm lịch và nơng lịch
Trương Hồnh phát minh ra địa động nghi; có
4 phát minh quan trọng (giấy, thuốc nổ, la bàn,
kĩ thuật in).

Y học
Kiến trúc

Hoàng đế nội kinh của Hoa Đà
Có nhiều cơng trình kiến trúc đồ sộ (Vạn lí
trường thành...)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×