Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu toàn thắng food

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 147 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỀN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU TỒN THẮNG FOOD
Giảng viên hướng dẫn: TS. Ngơ Tiến Dũng

Sinh viên thực hiện: Lưu Nhật An
Mã sinh viên: 7103402001
Lớp: Tài chính Kế tốn 10A
Khoa: Kế tốn kiểm tốn
Niên khóa: 2019 - 2023

Hà Nội, tháng 06 năm 2023


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food” là cơng trình nghiên cứu
của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
An
Lưu Nhật An



Lưu Nhật An

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................ 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................... 6
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................................. 7
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................................... 9
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 10
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 10
2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................................... 11
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 13
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 14
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 14
6. Kết cấu khóa luận ............................................................................................................. 15
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. .......................................... 17
1.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại. ................................................................................ 17
1.1.1.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại........................................................... 17


1.1.2.

Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................ 18

1.1.3.

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................... 19

1.2. Các chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ........................................................................................................................................ 21
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại ....................................................................................................... 22
1.3.1.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................... 22

1.3.2.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................... 26

1.3.3.

Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................................... 28

1.3.4.

Kế toán các khoản thu nhập khác ............................................................................ 30

1.3.5.


Kế tốn giá vốn hàng bán ........................................................................................ 32

1.3.6.

Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ......................................................................... 37

1.3.7.

Chi phí hoạt động tài chính ..................................................................................... 40

1.3.8.

Chi phí khác ............................................................................................................. 41

1.3.9.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................................ 42

1.3.10.

Xác định kết quả kinh doanh ............................................................................... 43

1.4. Hệ thống sổ kế toán bán hàng và trình bày thơng tin về kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh ......................................................................................................... 45

Lưu Nhật An

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

1.4.1.

Hình thức kế tốn Nhật ký chung ............................................................................ 46

1.4.2.

Hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái ........................................................................... 47

1.4.3.

Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ ............................................................................ 49

1.4.4.

Hình thức ghi sổ trên máy vi tính ............................................................................ 49

1.5. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng phần
mềm kế toán ............................................................................................................................. 51
1.5.1.

Sự cần thiết việc sử dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn ................... 51

1.5.2.
máy

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng kế toán

52

1.5.3. Ưu điểm và hạn chế của việc áp dụng kế toán máy trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh ........................................................................................................ 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................................. 56
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỒN THẮNG FOOD. .... 57
2.1.

Tổng quan về Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng Food......................... 57

2.1.1.

Giới thiệu chung về Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food ............... 57

2.1.2.
Food

Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng
57

2.1.3.
Food

Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng
58

2.1.4.
Food


Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng
59

2.1.5.
Food

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng
61

2.1.6.

Chính sách kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp ......................................................... 63

2.1.7.

Quy trình kế tốn tại cơng ty ................................................................................... 67

2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần
xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food......................................................................................... 68
2.2.1.

Những chuẩn mực kế tốn sử dụng tại cơng ty ....................................................... 68

2.2.2.

Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............................... 69

2.2.3.

Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................ 78


2.2.4.

Kế tốn chi phí bán hàng ......................................................................................... 81

2.2.5.

Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 83

2.2.6.

Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 87

2.2.7.

Kế tốn doanh thu khác, chi phí khác ...................................................................... 92

2.2.8.

Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 96

2.2.9.

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ...................................................................... 97

Lưu Nhật An

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

2.3. Nhận xét chung về thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng food. ........................................................... 100
2.3.1.

Ưu điểm ................................................................................................................. 100

2.3.2.

Hạn chế .................................................................................................................. 102

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 104
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TOÀN THẮNG FOOD.
..................................................................................................................................................... 105
3.1.

Định hướng phát triển cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food. ........ 105

3.2.

Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện ............................................................................. 105

3.1.1.

Yêu cầu hoàn thiện ................................................................................................ 105


3.1.2.

Nguyên tắc hoàn thiện ........................................................................................... 107

3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food. ......................................... 108
3.4.

Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................................... 111

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................................ 113
KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 116
PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 117

Lưu Nhật An

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCC


Hợp đồng hợp tác kinh doanh

BVMT

Bảo vệ môi trường

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán




Hóa đơn

NVL

Ngun vật liệu

NLĐ

Người lao động

TK

Tài khoản

TC

Tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VD

Ví dụ

XNK

Xuất nhập khẩu

Lưu Nhật An

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sơ đồ trình tự kế tốn TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ
Phụ lục 2. Sơ đồ trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Phụ lục 3. Sơ đồ trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 4. Sơ đồ trình tự kế tốn thu nhập khác
Phụ lục 5. Trình tự kế tốn Giá vốn hàng bán – TK 632 (Theo phương pháp Kê
khai thường xuyên)
Phụ lục 6. Sơ đồ trình tự kế tốn Giá vốn hàng bán – TK 632 (Theo phương pháp
Kê khai thường xuyên)
Phụ lục 7. Sơ đồ trình tự hạch tốn TK 6421 – Chi phí bán hàng
Phụ lục 8. Sơ đồ trình tự hạch tốn TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 9. Sơ đồ trình tự kế tốn TK 635 – Chi phí tài chính
Phụ lục 10. Trình tự kế tốn TK 811 – Chi phí khác
Phụ lục 11. Sơ đồ trình tự kế tốn TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Phụ lục 12. Sơ đồ trình tự kế tốn TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Phụ lục 13. Trình tự ghi sổ Nhật ký chung
Phụ lục 14. Trình tự ghi sổ Nhật ký – Sổ cái
Phụ lục 15. Trình tự ghi sổ Chứng từ ghi sổ
Phụ lục 16. Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính
Phụ lục 17. Sổ Nhật ký chung
Phụ lục 18. Sổ cái TK 5111
Phụ lục 19: Sổ chi tiết TK 5111
Phụ lục 20: Sổ cái TK 632
Phụ lục 21: Sổ chi tiết TK 632
Phụ lục 22: Bảng thanh toán lương

Lưu Nhật An

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

Phụ lục 23: Sổ cái TK 6421
Phụ lục 24: Sổ chi tiết TK 6421
Phụ lục 25: Sổ cái TK 6422
Phụ lục 26: Sổ chi tiết TK 6422
Phụ lục 27: Sổ cái TK 515
Phụ lục 28: Sổ chi tiết TK 515
Phụ lục 29: Sổ cái TK 635
Phụ lục 30: Sổ chi tiết TK 635
Phụ lục 31. Sổ cái TK 711
Phụ lục 32: Sổ chi tiết TK 711
Phụ lục 33: Sổ cái TK 811
Phụ lục 34: Sổ chi tiết TK 811
Phụ lục 35: Sổ cái TK 821
Phụ lục 36: Sổ chi tiết TK 821
Phụ lục 37: Sổ cái TK 911
Phụ lục 38: Sổ chi tiết TK 911
Phụ lục 39: Mẫu sổ giao nhận chứng từ

Lưu Nhật An

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Một số sản phẩm tiêu biểu của Tồn Thắng Food
Hình 2. Giao diện màn hình làm việc của phần mềm kế tốn Misa SME.NET 2017
phiên bản R45
Hình 3. Giao diện hệ thống tài khoản sử dụng trên phần mềm kế tốn Misa
SME.NET 2017 phiên bản R45
Hình 4. Thơng tin kế tốn trên phần mềm cơng ty sử dụng
Hình 5. Hóa đơn GTGT đầu ra số 00001245
Hình 6. Minh họa nghiệp vụ bán hàng hạch toán trên phần mềm MISA
Hình 7. Minh họa nghiệp vụ bán hàng hạch tốn trên phần mềm MISA
Hình 8. Phiếu thu tiền mặt
Hình 9. Minh họa nghiệp vụ thu tiền mặt từ khách hàng trên phần mềm MISA
Hình 10. Giao diện xem sổ cái tài khoản
Hình 11. Giao diện tính giá xuất kho trên phần mềm
Hình 12. Giao diện khi phần mềm đã tính giá vốn
Hình 13. Minh họa nghiệp vụ kế tốn lương trên phần mềm
Hình 14. Hóa đơn GTGT điện số 40435
Hình 15. Minh họa nghiệp vụ mua dịch vụ điện theo HĐ số 40435
Hình 16. Màn hình nhập liệu lương và các khoản trích theo lương bộ phận quản lý
Hình 17. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Hình 18. Minh họa nghiệp vụ doanh thu tài chính từ chênh lệch tỷ giá trên phần
mềm
Hình 19. Minh họa nghiệp vụ thanh tốn lãi vay ngân hàng trên phần mềm
Hình 20. Minh họa nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ trên phần mềm
Hình 21. Minh họa hạch tốn thuế TNDN trên phần mềm
Hình 22. Minh họa bút toán kết chuyển lãi, lỗ trên phần mềm

Lưu Nhật An


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
So với tốc độ phát triển như bay của nền kinh tế quốc dân đang trong bối cảnh
hội nhập nền kinh tế quốc tế thì cuộc chiến cạnh tranh gay gắt, khốc liệt giữa các
doanh nghiệp muốn khẳng định vị thế của mình vẫn khơng ngừng diễn ra. Đặc biệt,
sự xuất hiện của đại dịch Covid đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của tồn bộ các doanh nghiệp, khơng chỉ làm cho hiệu quả kinh doanh
sụt giảm mà còn trực tiếp làm cho các doanh nghiệp phá sản nếu không kịp thay đổi.
Chính vì vậy u cầu cấp thiết nhất bây giờ là phải làm sao ổn định lại hoạt động sản
xuất kinh doanh và hoạt động trong điều kiện mới như hiện nay là mục tiêu quan
trọng nhất đối với tất cả các doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bán hàng là một khâu giữ vai trò quan
trọng, là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa
cung và cầu về hàng hóa, qua đó giúp định hướng cho sản xuất tiêu dùng. Với một
doanh nghiệp, việc tăng nhanh q trình bán hàng tức là làm tăng vịng quay vốn,
tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thời đại tồn cầu hóa về kinh tế địi hỏi hạch tốn kế tốn trở thành một cơng
cụ đắc lực khơng thể thiếu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh
doanh và tình hình tài chính tại đơn vị. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý
chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng
là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác về tình
hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh để đưa ra quyết định kinh doanh đúng
đắn. Việc thực hiện cơng tác kế tốn tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng và

hiệu quả của công tác quản lý.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng Food là một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thương mại, chuyên buôn bán các mặt hàng thực phẩm, nông

Lưu Nhật An

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

sản, hóa mỹ phẩm,…Với thị trường lớn, biến động không ngừng, công ty ln cố
gắng bắt kịp xu hướng để có thể đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu của khách
hàng. Để có được vị thế và thương hiệu như ngày hôm nay, công ty luôn tổ chức tốt
từ khâu mua hàng tới công tác bán hàng, đưa ra chiến lược phù hợp, huy động hiệu
quả nguồn lực hiện có và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như hiệu quả kinh doanh vì đây là nhiệm vụ sống cịn của cơng ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh đối với mỗi doanh nghiệp, vận dụng lý thuyết đã học tại trường và
qua thời gian tìm hiểu, thực tập thực tế tại Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Toàn
Thắng Food, cùng với sự hướng dẫn của giảng viên – TS. Ngô Tiến Dũng, em đã
lựa chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng Food” làm đề tài khóa luận của mình với mong
muốn tìm ra các giải pháp hữu ích, góp phần hồn thiện, đổi mới phương thức quản
lý, cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food.
2. Tổng quan nghiên cứu
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng đối với

hoạt động kinh doanh của doanh của doanh nghiệp. Bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh khơng chỉ là một chỉ tiêu mà cịn được coi là cơng cụ hữu hiệu nhất kích
thích nâng cao hiệu suất bán hàng, giảm chi phí kinh doanh nhằm góp phần đem lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên đề
tài kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã được đề cập đến trong nhiều
giáo trình của trường đại học và có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài này. Một
số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh”:

Lưu Nhật An

11


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

Khóa luận tốt nghiệp của Đinh Thị Thu Huyền, Khóa 5, năm 2018 – Trường

Học viện Chính sách và Phát triền “Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên”.
Khóa luận đã hệ thống hóa một cách chi tiết cơ sở lý luận về bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, khái quát được tình hình chung của cơng ty, đi sâu nghiên cứu quy
trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ việc sử dụng, ghi chép, luân chuyển
và lưu giữ chứng từ và sổ sách kế tốn. Từ đó bài luận đã nêu ra những ưu điểm,
nhược điểm và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định

kết quả bán hàng tại đơn vị. Tuy nhiên, khóa luận cịn chưa đề cập đến các nhân tố
ảnh hưởng đến kế toán bán hàng để từ đó có những biện pháp phù hợp với sự phát
triển của doanh nghiệp.
-

Luận văn tốt nghiệp của Hoàng Thị Hạnh, khóa 52, năm 2018 – Học viện Tài

Chính “Kế tốn hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH MTV Thương Mại Bia Thanh Hóa”. Luận văn đã nêu được đặc điểm, tình
hình hoạt động của cơng ty, ưu và nhược điểm của hàng hóa, phương pháp kế tốn
bán hàng tại Cơng ty, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại đơn vị sao cho phù hợp với quy định nhà nước ban hành.
Tuy nhiên luận văn vẫn chưa đi sâu nghiên cứu kỹ về quy trình bán hàng, chưa nêu
được những thuận lợi và khó khăn của mơ hình kinh doanh được sử dụng tại Cơng
ty ảnh hưởng đến kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
-

Khóa luận tốt nghiệp của Hồng Minh Nguyệt, năm 2022 – Trường Đại học

Cơng nghiệp Hà Nội “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Thương Mại Việt Com”. Trong bài nghiên cứu, tác
giả chỉ ra được cách xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư và
Thương Mại Việt Com, từ đó đưa ra nhận xét và phương hướng giúp hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại đơn vị. Ưu điểm của khóa luận
là đã làm rõ được các chính sách, phương pháp bán hàng và xác định kết quả kinh
Lưu Nhật An

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

doanh tại đơn vị, phản ánh số liệu một cách kịp thời và chính xác. Tuy nhiên nhược
điểm chính là các chính sách bán hàng, tổ chức công tác bán hàng, quản lý hàng hóa
tại Cơng ty vẫn chưa được thực hiện linh hoạt và đồng bộ, khiến việc đánh giá kết
quả kinh doanh thực hiện vẫn chưa thực sự tốt.
Qua nghiên cứu và tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu ở trên tác giả nhận thấy
hầu hết các tác giả trên đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh, sau đó trình bày về thực trạng và đưa ra các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại các
đơn vị nghiên cứu. Tuy nhiên từ các nghiên cứu trên vẫn cịn thấy có nhiều khoảng
trống về khơng gian và thời gian, đồng chưa có đề tài nào nghiên cứu về “Bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng
Food”. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh” tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng Food để làm đề tài
thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Với việc khai thác nội dung và số liệu
thực tế tại đơn vị, tập trung tìm hiểu dưới góc độ kế tốn tài chính nhưng sẽ đi sâu
vào việc vận dụng và thực hiện các chính sách, chuẩn mực kế tốn như thế nào trong
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất
nhập khẩu Toàn Thắng Food trong khoảng thời gian năm 2022 để từ đó tìm ra các
ưu điểm, hạn chế hay tồn tại của công ty, đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty theo quy định của
pháp luật.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định


kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
-

Phản ánh thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng

ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food.

Lưu Nhật An

13


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

Nhận xét và kiến nghị, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng

tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cho Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Toàn Thắng Food.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng Food.
-

Phạm vi nghiên cứu:


+ Nội dung: Nghiên cứu dưới góc độ của Kế tốn tài chính về kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food
(theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016).
+ Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng Food.
+ Phạm vi thời gian: Kế toán bán hàng sử dụng số liệu liên quan trong năm 2022,
kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng số liệu trong năm 2022. Ngồi ra phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh, lao động của công ty sử dụng số liệu trong vòng
2 năm 2021, 2022.
Nguồn dữ liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị là căn cứ để
hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
5. Phương pháp nghiên cứu
❖ Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn được thực hiện thơng qua phỏng vấn các nhân viên
phịng kế tốn về đặc điểm kế tốn tại cơng ty: hình thức ghi sổ, hạch tốn theo nghị
định, thơng tư nào… nhằm tìm hiểu về thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng Food. Để thực hiện
được phương pháp này, tác giả đã thiết lập các câu hỏi phỏng vấn và phỏng vấn kế
tốn của cơng ty rồi ghi lại câu trả lời.
❖ Phương pháp thu thập tài liệu
Lưu Nhật An

14


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng


Tài liệu lý thuyết: Các quy định trong Luật Doanh nghiệp, giáo trình Kế tốn

tài chính, các cơng trình nghiên cứu trước liên quan đến kế tốn bán hàng tại các
cơng ty thương mại.
❖ Tài liệu thu thập từ đơn vị: đăng ký kinh doanh và các lĩnh vực hoạt động
chính, các báo cáo tài chính, các sổ kế tốn, các quy định nội bộ tại Cơng ty cổ phần
xuất nhập khẩu Tồn Thắng Food.
❖ Phương pháp quan sát
-

Quan sát hoạt động thực tế diễn ra tại công ty, cách chứng từ được lập và luân

chuyển, cách tổ chức và hoạt động của công ty.
❖ Phương pháp so sánh
-

So sánh giữa lý thuyết với cơng tác kế tốn thực tế tại cơng ty nhằm chỉ ra rõ

các ưu, nhược điểm và đưa ra nhận xét, đề xuất phương hướng giúp cơng ty hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
6. Kết cấu khóa luận
Về kết cấu của bài khóa luận, ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung chính
của khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng food
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Toàn Thắng food

Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp tại Cơng ty cổ phần xuất
nhập khẩu Toàn Thắng Food, em đã nhận được sự chỉ dẫn nhiệt tình của chị Nguyễn
Thị Tây (Kế tốn) cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình, tâm huyết của giảng viên TS.
Ngô Tiến Dũng – giảng viên Trường Học viện Chính sách và Phát triển. Nhờ có sự
Lưu Nhật An

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của mọi người nên em đã có thể thu thập được số liệu,
tài liệu và hoàn thiện tốt đẹp bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Với kiến thức tích lũy thực tế của em cịn hạn chế và thời gian thực tập không
nhiều nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp q báu của q Thầy Cơ giáo để bài khóa luận cũng như kiến thức
của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng
cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lưu Nhật An

Lưu Nhật An

16


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1.

Sự cần thiết của việc nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.
1.1.1.1.

Khái niệm hoạt động thương mại

Hoạt động thương mại là hoạt động bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác với mục đích
sinh lời. Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ
giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua
có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa
thuận.
1.1.1.2.

Đặc điểm của hoạt động thương mại.

❖ Đối tượng hoạt động thương mại:
Đối tượng hoạt động thương mại rất đa dạng và phong phú, bao gồm các loại
hàng hóa, dịch vụ. Trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn, bao gồm: Tất cả các loại
động sản. Có thể chia hàng hóa thành ba ngành sau:

▪ Ngành hàng vật tư, thiết bị;
▪ Ngành hàng công nghệ phẩm tiêu dùng;
▪ Ngành hàng lương thực thực phẩm.
❖ Phạm vi hoạt động thương mại:
Phạm vi hoạt động thương mại bao gồm cả nội thương và ngoại thương, trong
đó:
Nội thương là hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi quốc gia.

Lưu Nhật An

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

Ngoại thương là hoạt động kinh doanh thương mại dưới các hình thức xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất và chuyển khẩu giữa các quốc gia với
nhau.
❖ Phương thức lưu chuyển hàng hóa:
Trong q trình lưu chuyển hàng hóa bao gồm 2 giai đoạn là mua hàng và bán
hàng, cụ thể:
- Mua hàng: Là quá trình doanh nghiệp mua hàng hóa vào để bán ra hoặc gia
cơng sản xuất rồi bán ra. Việc mua hàng có thể được thực hiện dưới hai phương
thức là mua hàng theo phương thức trực tiếp và mua hàng theo phương thức
chuyển hàng.
- Bán hàng: Là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và hình thành lên
doanh thu bán hàng. Bán hàng bao gồm nhiều phương thức như: Bán buôn qua
kho, bán buôn không qua kho (chuyển thẳng), bán lẻ,…

❖ Tổ chức kinh doanh thương mại:
Mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại có thể vận dụng
một trong các hình thức tổ chức kinh doanh thương mại như: tổ chức bán buôn, tổ
chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp,…với quy mô từ nhỏ tới lớn như quầy hàng, cửa
hàng, chi nhánh, xí nghiệp, cơng ty, tổng cơng ty,…
1.1.2. Vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có doanh thu, từ đó mới có lợi nhuận sau khi
bù đắp các chi phí để tái đầu tư
Đối với doanh nghiệp, kết quả của quá trình bán hàng là điều kiện để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp càng bán được nhiều hàng tức là doanh
thu tăng, đồng thời đẩy nhanh được tốc độ lưu chuyển vốn lưu động, nếu chi phí sử
dụng vốn khơng tăng thì sẽ làm khuếch đại hiệu suất sử dụng vốn chủ.Từ đó trực tiếp
Lưu Nhật An

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.Doanh nghiệp có khả năng thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước và trả lương cho nhân viên, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người lao động ngồi ra cịn có thể có lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
Có thể nói trong kế tốn của doanh nghiệp thương mại thì kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế tốn quan trọng nhất , vì phần hành này
cung cấp các thông tin chủ yếu phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính đặc biệt là báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ đó giúp cho các nhà quản trị có thể đánh giá
được xu hướng phát triển của doanh nghiệp từ đó có biện pháp khai thác được xu

hướng phát triển của doanh nghiệp và có biện pháp khai thác tiềm năng của doanh
nghiệp cũng như hạn chế, khắc phục những tồn tại trong tương lai nhằm đạt tới mục
tiêu tối đa lợi nhuận.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nhận định được vai trò quan trọng của hoạt động bán hàng cũng như xác định
kết quả bán hàng, các doanh nghiệp cần có đội ngũ kế tốn giỏi về chun mơn cũng
như kinh nghiệm. Kế tốn bán hàng khơng chỉ có vai trị quan trọng đối với doanh
nghiệp mà còn quan trọng với những cá thể liên quan, hay toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
Về cơ bản, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung
và hoạt động bán hàng nói riêng, để có thể phát huy cơng tác quản lý kinh doanh bán
hàng, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây:
➢ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
➢ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.

Lưu Nhật An

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

➢ Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.

➢ Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng, xác định kết
quả và phân phối kết quả.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý
chặt chẽ hàng hóa và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế
tốn cần nắm vững nội dung của việc tổ chức cơng tác kế tốn đồng thời đảm
bảo một số yêu cầu sau:
➢ Xác định thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán
ra về số lượng và chủng loại.
➢ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa
học hợp lý, tránh trường hợp trùng lặp hay bỏ sót, khơng q phức tạp mà vẫn
đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn
hình thức sổ sách kế toán để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của mình.
➢ Xác định và tập hợp đầy đủ các chi phí phát sinh ở các khâu.
Như vậy có thể thấy rõ được bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò
hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp. Việc xác định chính xác kết quả kinh
doanh là cơ sở xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là cơng cụ quan trọng trong
quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình
kinh doanh.

Lưu Nhật An

20


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

Thơng tin kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được cung cấp
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng
về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thanh tốn; kiểm tra tình hình thực hiện
các dự tốn giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác
định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cở sở đó đưa ra những biện pháp định
hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện hoạt động kinh doanh,
hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu.
Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp các
cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ
đó đưa ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển tồn diện nền kinh tế quốc dân.
Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng cung cấp
là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ… Đó là cơ sở
để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, kịp thời
đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp
1.2.

Các chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh

❖ VAS01: Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Chuẩn
mực chung đưa ra các nguyên tắc và hướng dẫn ghi nhận doanh thu, chi phí, các yếu
tố doanh thu, yếu tố chi phí, yếu tố kết quả và nguyên tắc, hướng dẫn việc trình bày
các yếu tố này trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
❖ VAS02: Hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC này 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Chuẩn

mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho,
gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn

Lưu Nhật An

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị
hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
❖ VAS14: Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính):
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh
thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu,
phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo
cáo tài chính.
1.3.

Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại

1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
❖ Nội dung

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ- BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi

ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.”
-

Tùy theo từng loại hình kinh doanh, doanh thu bao gồm:

+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
+ Doanh thu kinh doanh bất động sản.
+ Thu nhập khác.
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – “Doanh thu và thu nhập
khác” thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:

Lưu Nhật An

22


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
-

Doanh thu được xác nhận tương đối chắc chắn.

-

Doanh thu đã được thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

❖ Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
-

Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu

được quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.
-

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
-


Trường hợp hàng hóa trao đổi lấy hàng hóa tương tự về bản chất thì khơng

được ghi nhận doanh thu.
-

Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, chi tiết doanh thu từng loại mặt hàng,

ngành hàng…
❖ Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu trong một số trường hợp
Khi ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán cần tuân thủ một số nguyên tắc kế
tốn cơ bản sau:
-

Ngun tắc cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát

sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. Vì vậy, doanh thu được ghi nhận
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
-

Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí

phù hợp có liên quan đến doanh thu đó. Trong một số trường hợp, nguyên tắc phù
hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng, kế toán phải căn cứ vào bản chất
nghiệp vụ phát sinh và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung
thực, hợp lý.
Lưu Nhật An

23



Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hặc tên

gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
-

Doanh thu bán hàng sẽ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu

được từ các giao dịch bán hàng hóa bao gồm cả phí thu và các khoản phí thu thêm
mà doanh nghiệp được hưởng (nếu có).
-

Doanh thu bán hàng sẽ khơng bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp như

thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
-

Trường hợp doanh nghiệp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng

khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, qảng cáo kèm theo các điều kiện mua
hàng thì phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại và
giá trị hàng khuyến mại tính vào giá vốn hàng bán (bản chất giao dịch là giảm giá
hàng bán).
-

Trường hợp bán hàng hóa kèm theo hàng hóa, thiết bị thay thể thì phải phân


bổ doanh thu cho hàng hóa được bán và hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để
thay thế.
-

Doanh thu hàng bán trả chậm, trả góp là giá bán trả ngay.

-

Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng

giá là hoa hồng hàng bán doanh nghiệp được hưởng.
❖ Chứng từ sử dụng

Chứng từ kế toán được sử dụng trong kế tốn bán hàng theo Thơng tư
133/2016/TT-BTC bao gồm:
-

Bảng kê hàng hóa bán ra

-

Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT)

-

Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 GTTT)

-


Chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, Giấy báo Có

-

Tờ khai thuế GTGT

-

Các chứng từ liên quan khác

Lưu Nhật An

24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Tiến Dũng

❖ Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-

Kết cấu của TK:

Bên nợ
✓ Các khoản giảm giá hàng bán

✓ Trị giá hàng bán bị trả lại
✓ Các khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng
✓ Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
✓ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường
✓ Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
Bên có
✓ Doanh thu bán hàng, sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
-

Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh

thu và doanh thu thuần khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ
kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh
hàng hóa, vật tư…
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. tài khoản này chủ yếu
dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư
nghiệp, lâm nghiệp…
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ hoàn thành, đã cung cấp cho
Lưu Nhật An

25



×