Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Kế toán tài chình 1 ac01.050

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.77 KB, 61 trang )

A
B
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa” được dùng để:
= Tổng hợp giá trị vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa
từ các sổ, thẻ chi tiết; Đối chiếu số liệu với kế toán tổng
hợp trên Sổ cái
“Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ” (mẫu
số 07- VT) dùng để phản ánh giá trị vật liệu, công cụ,
dụng cụ
= Xuất dùng và phân bổ cho các đối tượng sử dụng
“Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa”
(mẫu số 05-VT) được dùng


=Tất cả các phương án đều đúng.
(Làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản,
xử lý vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa thừa, thiếu và
ghi sổ kế toán
Xác định giá trị vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa có ở
kho tại thời điểm kiểm kê
Xác định số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
có ở kho tại thời điểm kiểm kê)
“Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
hóa” (mẫu số 03-VT) được lập trong trường hợp:
=Tất cả các trường hợp đều đúng.
(Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho có sai

lệch so với hóa đơn, hợp đồng mua bán
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho là loại quý
hiếm có giá trị cao hoặc có tính chất lý hóa phức tạp


Vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho với số
lượng lớn )
Bao bì luân chuyển là những loại bao bì chứa đựng vật
tư, hàng hóa, sản phẩm:
= Được sử dụng nhiều lần.
Bớt giá là số tiền:
= Thưởng cho người mua do mua 1 lần với số lượng lớn.


C
Căn cứ để ghi “Thẻ kho” Mẫu ( S12-DN) là?
Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa
tồn kho
Hóa đơn bán hàng thơng thường
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Chi phí thuê kho bãi lưu giữ vật liệu thu mua ngồi, được
kế tốn phản ánh:
= Tăng giá thực tế vật liệu mua vào
Chi phí vận chuyển hàng cho đại lý được kế tốn ghi

nhận?
= Tăng chi phí bản bán hàng
Chiết khấu thanh toán cho người mua được kế tốn bên
bán hàng ghi nhận vào
= Chi phí hoạt động tài chính
Chiết khấu thanh tốn là số tiền giảm trừ cho khách
hàng do?
= Khách hàng thanh toán tiền sớm, tiền trước thời hạn
Chiết khấu thanh toán là số tiền thưởng cho khách hàng
do?



= Thanh tốn trước hạn và được tính trên số tiền đã thanh
toán.
Chiết khấu thương mại là số tiền?
= Thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thỏa thuận
và được ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết
về mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán
hàng.
Công cụ và dụng cụ nhỏ là:
= Tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời
gian sử dụng theo quy định để xếp vào tài sản cố định.
Công cụ xuất dùng cho bộ phận sản xuất từ tháng 5/N có
giá trị xuất kho là 60.000.000đ, phân bổ 3 năm. Đến

tháng 3/N+2 bộ phận sử dụng báo mất, công ty phạt
người làm mất bồi thường 2.000.000₫ trừ vào lương, cịn
lại tính vào chi phí. Kế tốn định khoản:
BT1, Nợ TK 627: 20.000/ Có TK 242: 2.000.000. BT2,
Nợ TK 334: 2.000.000/ Có TK 242: 2.000.000
Nợ TK 627: 18.000.000. Nợ TK 334: 2.000.000/ Có TK
153: 20.000.000
Nợ TK 627: 18.000.000. Nợ TK 334: 2.000.000/ Có TK
242: 20.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000/ Có TK 242: 20.00.000
Cơng cụ, dụng cụ nhỏ có đặc điểm:
= Tất cả đáp án trên đều đúng.

(Có thể tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Giá trị bị hao mịn dần trong q trình sử dụng.
Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư
hỏng.)


Công ty nhập khẩu một lô vật liệu từ nhà cung cấp nước
ngoài, khoản thuế nhập khẩu phải nộp được kế toán phản
ánh:
= Tăng giá thực tế vật liệu nhập kho

D

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong kỳ thu mua lô vật liệu bao gồm vật liệu chính
và phụ. Giá thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT 10% của
vật liệu chính 132.000.000đ, vật liệu phụ 26.400.000đ.
Chi phí vận chuyển đã thanh toán bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 7.920.000đ. Kế tốn tính giá thực tế vật
liệu chính, phụ nhập kho lần lượt là (chi phí vận chuyển
phân bổ theo giá mua):
= Vật liệu chính: 126.000.000₫, vật liệu phụ:
25.200.000₫
Doanh thu của hàng giao đại lý, ký gửi là tổng số tiền?
= Bản hàng hóa.

Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức
trả góp, trả chậm là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo
giá?
= Trả tiền một lần, khơng bao gồm tiền lãi trả góp, tiền
lãi trả chậm.
Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi
= Giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm sử dụng.
Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu của số hàng?
= Đã được tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị
người mua trả lại.
Doanh thu là:

v Tất cả các phương án đều đúng.


Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV được xác định bằng:
Doanh thu bán hàng và CCDV– Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Giá trị được thực hiện khi Doanh nghiệp bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Khoản chênh lệch giữa tổng số doanh thu tiêu thụ sau khi trừ
các khoản giảm trừ doanh thu.
Tất cả các phương án đều đúng.
Toàn bộ số tiền bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch

vụ (kể cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán - nếu có) mà
Doanh nghiệp được hưởng.
Doanh thu tiêu thụ trong các Doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ:
= Không bao gồm thuế GTGT đầu ra nhưng bao gồm thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

Đ
G
Giá thực tế (giá gốc) mua vào của vật liệu, công cụ, dụng
cụ nhỏ bao gồm:
Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ (-) các

khoản chiết khấu thanh toán cộng (+) các chi phí gia
cơng, hồn thiện và cộng (+) các loại thuế khơng được
hồn lại (nếu có) và các chi phí thu mua thực tế
Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ (-) các
khoản chiết khấu thanh toán và giảm giá hàng mua được
hưởng, cộng (+) các chi phí gia cơng, hồn thiện và cộng
(+) các loại thuế khơng được hồn lại (nếu có) và các chi
phí thu mua thực tế.


Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ (-) các
khoản chiết khẩu thương mại và giảm giá hàng mua được

hưởng, cộng (+) các
chi phí gia cơng, hồn thiện và cộng (+) các loại thuế
khơng được hồn lại (nếu có) và các chi phí thu mua thực
tế.
Tất cả các phương án đều sai.
Giá thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ do Doanh
nghiệp tự sản xuất là:
Giá mua tương đương trên thị trường (cả thuế GTGT).
Giá mua tương đương trên thị trường (không thuế
GTGT).
Giá thành sản xuất thực tế.
Tất cả đáp án đều sai

Giá thực tế vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ th ngồi gia
cơng, chế biến là:
= Giá xuất thuê chế biến cùng các chi phí liên quan đến
việc th ngồi gia cơng, chế biến
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng?
V Tính trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân
thuộc về người bán.

H
Hàng tháng, tính ra các khoản phụ cấp phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 338 (3388).

Nợ TK 622/ Có TK 334.
Nợ TK 622/ Có TK 338 (3388).


Tất cả đáp án đều sai.
Hàng tháng, tính ra tiền lương, các khoản phụ cấp có tính
chất lượng phải trả cán bộ làm việc ở
các phòng ban quản lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 111, 112
Nợ TK 627/Có TK 334
Nợ TK 642/Có 111, 112
Nợ TK 642/Có TK 334.

Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương phải trả cho cơng
nhân trực tiếp sản xuất, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 338 (3388)
Nợ TK 622/ Có TK 334.
Nợ TK 622/ Có TK 338 (3388).
Tất cả đáp án đều sai.

K
Kế tốn chi tiết vật liệu, dụng cụ có thể áp dụng một
trong các phương pháp sau:
= Tất cả các phương án đều đúng.
( Sổ đối chiếu luân chuyển

Sổ số dư
The song song)
Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ (hay kết quả tiêu
thụ) là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ?
= Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả kinh doanh bất
động sản đầu tư).
Khi bán hàng trả góp, số lợi tức trả chậm, trả góp được
kế tốn ghi:


= Tăng doanh thu chưa thực hiện
Khi giảm giá hàng bán cho khách hàng, kế toán chỉ ghi

nhận khi:
Đã bán hàng và xuất hóa đơn.
Đã bán hàng và chưa xuất hóa đơn.
Đã bán hàng và giảm trừ trên hóa đơn.
Tất cả các phương án đều sai.
Khi phát hiện giá trị vật liệu bị thiếu hụt, mất mát ngoài
định mức chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
= Tăng giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, kế tốn ghi:
= Tăng chi phí bản bán hàng
Khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ để tiêu dùng nội bộ (luân
chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất, kế tốn?

= Khơng lập hóa đơn, chỉ lập phiếu xuất kho
Khi sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại
theo quy định của pháp luật thương mại, trên hóa đơn
GTGT, chỉ tiêu về giá bán và thuế GTGT được kế toán?
= Giá bán và thuế GTGT được kế toán ghi bằng 0
Khi thanh toán lương cho người lao động bằng vật tư,
sản phẩm, hàng hóa, phần ghi Nợ tài khoản 334 "Phải trả
người lao động được ghi theo:
Giá bán cả thuế GTGT.
Giá bán không thuế GTGT.
Giá thành sản xuất.
Giá vốn.

Khi thanh toán thu nhập cho người lao động bằng vật tư,
hàng hóa, kế tốn phản ánh các bút toán sau:


Ghi nhận giả thanh tốn của vật tư, hàng hóa.
Ghi nhận giá vốn của vật tư, hàng hóa dùng thanh tốn.
Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hóa sử dụng để thanh toán
và giá thanh toán.
Tất cả đáp án đều sai.
Khi thanh toán tiền thưởng cho người lao động, kế tốn
ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 111,112.

Nợ TK 338 (3388)/ Có TK 111.
Nợ TK 353 (3531)/ Có TK 512.
Nợ TK 353 (3531)/Có TK 111.
Khi tính tiền cơng phải trả cho lao động thời vụ th
ngồi kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 111,112
Nợ TK 811/Có TK 111,112
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 627..)/Có TK 111,112
Nợ TK tập hợp chi phí (622,627..)/Có TK 334 (3348)
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí
kinh doanh, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 338 (3388).

Nợ TK 622/Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, ...)/ Có TK 338.
Tất cả đáp án đều sai
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BNTN trừ vào thu
nhập của người lao động, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, ...)/ Có TK 338.


Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, ...)/Có TK
334.
Tất cả đáp án đều sai.

Khi trích trước tiền lương của cơng nhân nghỉ phép theo
kế hoạch, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 335
Nợ TK 622/Có TK 335
Nợ TK 642/Có 334.
Nợ TK 811/Có TK 335.
Khi xuất hàng cho cho các cơ sở đại lý, kế toán bên giao
đại lý tiến hành lập:
| Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; Lệnh điều động nội
bộ.
Khi xuất hàng giao cho đại lý, kế toán lập?
= Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý” kèm theo “Lệnh

điều động nội bộ”
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản
chênh lệch giữa?
| Doanh thu thuần tiêu thụ với giá vốn hàng bán.

L
M
Mua ngồi một lơ vật liệu chính, theo giá thanh toán
28.600.000₫, bao gồm cả thuế GTGT 10%, đã thanh tốn
bằng chuyển khoản Đã nhận được hóa đơn nhưng vật
liệu chưa về nhập kho. Kế toán xử lý:



Định khoản: Nợ TK 151: 26.000.000, Nợ TK 1331:
2.600.000/ Có TK 112: 28.600.000
Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường
Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường và định
khoản:Nợ TK 151: 26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/
Có TK 112: 28.600.000
Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường. Nếu
trong tháng vật liệu về nhập kho thì định khoản: Nợ TK
152: 26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/ Có TK 112:
28.600.000. Nếu cuối tháng vật liệu chưa về nhập kho,
thì định khoản:Nợ TK 151: 26.000.000, Nợ TK 1331:

2.600.000/ Có TK 112: 28.600.000

N
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, đơn
giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày 15/4 mua
ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg, đơn giá
561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do mua nhiều nên
được giảm giá 3/kg (chưa thuế GTGT). Ngày 20/4 xuất
kho 600 kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm. Giá thực tế
của vật liệu A xuất kho là (tính theo phương pháp bình
qn cả kỳ dự trữ) (khơng có tồn đầu kỳ) là bao nhiêu?
302.800

303.000
303.500
334.714,3
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, đơn
giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày 15/4 mua
ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg, đơn giá
561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do mua nhiều nên


được giảm giá 3/kg (chưa thuế GTGT). Ngày 20/4 xuất
kho 600 kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm. Giá thực tế
của vật liệu A xuất kho là (tính theo phương pháp bình

qn sau mỗi lần nhập) (khơng có tồn đầu kỳ) là bao
nhiêu?
= 303.000
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, đơn
gia 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày 15/4 mua
ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg, đơn giá
561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do mua nhiều nên
được giảm giá 3/kg (chưa thuế GTGT). Ngày 20/4 xuất
kho 600 kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm. Giá thực tế
của vật liệu A xuất kho là (tính theo phương pháp nhập
trước- xuất trước) là bao nhiêu biết khơng có tồn đầu kỳ?
302.800

303.000
303.500
304.000
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, đơn
giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày 15/4 mua
ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg, đơn giá
561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do thanh toán tiền
ngay nên được người bán giảm cho 1% tính trên tổng giá
thanh tốn. Ngày 20/4 xuất kho 600 kg vật liệu A cho
sản xuất sản phẩm. Giá thực tế của vật liệu A xuất kho là
(tính theo phương pháp nhập trước – xuất trước (Khơng
có tồn đầu kỳ) là bao nhiêu?

302.450
304.000
305.000
330.500


Người lao động đánh mất tài sản, yêu cầu phạt và trừ vào
lương, kế tốn ghi:
Nợ TK 138 (1388)/Có TK liên quan (334, 141, 3388, ...).
Nợ TK 334/ Có TK liên quan (138, 211,...).
Nợ TK 334/Có TK 711
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK liên quan (111, 334, 141, ...).

Nguyên tắc nhất qn trong việc tính giá thực tế vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ nhỏ xuất kho đòi hỏi:
| Tùy thuộc vào tính chất hoặc mục đích sử dụng của vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ, Doanh nghiệp có thể sử dụng
đồng thời nhiều phương pháp tính giá thực tế nhưng phải
sử dụng thống nhất trong kỳ, khi thay đổi phải giải thích
rõ ràng và điều chỉnh hồi tổ trên báo cáo tài chính
Nhận được hóa đơn của số vật liệu mua ngồi đã nhập
kho tháng trước theo giá thanh tốn bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 25.300.000đ.Tháng trước kế toán đã ghi
sổ vật liệu nhập kho theo giá tạm tính là 20.000.000đ.
Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho người bán. Kế

toán định khoản:
Nợ TK 152: 3.000.000, Nợ TK 1331: 2.300.000/ Có TK
331: 5.300.000
Nợ TK 152: 3.000.000, Nợ TK 1331: 300.000/ Có TK
331: 3.300.000
Nợ TK 152: 3.000.000/ Có TK 331: 3.000.000
Nợ TK 152: 5.300.000/ Có TK 331: 5.300.000

P
“Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) dùng để:
- Tất cả các phương án đều đúng.
(Làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng



Xác định trách nhiệm của những người có liên quan và
ghi sổ kế toán
Xác nhận số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hóa nhập kho)
“Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) được dùng cho trường
hợp nhập kho vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa:
- Tất cả các trường hợp nhập kho
(Mua ngồi
Tự sản xuất
Th ngồi gia cơng chế biến)

“Phiếu xuất kho” (mẫu số 02- VT) được lập cho:
Khơng có đáp án nào đúng
Phân bổ giá trị của CCDC xuất dùng từ kỳ trước vào chi
phí bán hàng kỳ này, trị giá 15.000.000₫, loại phân bổ 3
lần (dài hạn)?
| Nợ TK 641: 15.000.000/ Có TK 242: 15.000.000
Nợ TK 641: 5.000.000/ Có TK 242: 5.000.000
Nợ TK 641: 15.000.000/ Có TK 153: 15.000.000
Nợ TK 641: 5.000.000/ Có TK 153: 5.000.000
Phương pháp giá đơn vị bình qn sử dụng để tính giá
thực tế vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ xuất kho trong kỳ
có thể tính theo:

Giá đơn vị bình qn cả kỳ dự trữ hoặc giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần nhập.
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.
Tất cả các phương án đều đúng.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản
ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn
kho:


Một cách thường xuyên, liên tục
Một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản
ánh từng loại hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán

Một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản
ánh từng loại hàng tồn kho.
Tất cả các phương án đều sai.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp:
V Không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về
tình hình biến động của các loại hàng tồn kho trên các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho; Chỉ phản ánh giá
trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm
kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) giả thiết về
mặt giá trị rằng số vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ nào:
Nhập kho trong kỳ trước thì xuất trước.

Nhập kho trước thì xuất trước, bất kể nhập trong kỳ hay
tồn từ các kỳ trước
Tất cả đáp án đều sai.

Q
Quĩ bảo hiểm xã hội được sử dụng để:
Chi cho hoạt động quản lý quĩ và các khoản chi khác liên
quan tới quĩ.
Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động
khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
hưu trí, tử tuất. Đóng bảo hiểm y tế cho người đang
hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn

lao động, bệnh nghề nghiệp hàng
tháng.


Tất cả các phương án đều đúng.
Quĩ Kinh phí cơng đồn hình thành bằng cách trích theo
một tỷ lệ quy định với tổng số quĩ tiền lương, tiền công
và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động:
Một phần tính vào chi phí kinh doanh và một phần trữ
vào thu nhập của người lao động.
Tất cả các phương án đều sai.
Tồn bộ được Tổ chức Cơng đồn cấp.

Tồn bộ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành:
Do người lao động đóng góp.
Do tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ; từ nguồn hỗ trợ
của Nhà nước và từ các nguồn thu hợp pháp khác.
Do tính vào chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp.
Tất cả các phương án đều đúng.
Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp của người lao động
thực tế phát sinh trong tháng, trong đó:
Một phần tính vào chi phí kinh doanh và một phần trừ vào thu
nhập của người lao động.

Tất cả các phương án đều sai.
Toàn bộ được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.
Tồn bộ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ

S
“ Sổ chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa” (mẫu S10-DN) dùng để phản ánh vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ, hàng hóa theo thước đo:
- Hiện vật và giá trị


Số BHXH phải trả cho người lao động bị ốm đau, thai sản trong

kỳ được kế toán ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 111.
Nợ TK 334/Có TK 338 (3383).
Nợ TK 338 (3383)/Có TK 111.
Nợ TK 338 (3383)/Có TK 334.

Số chiết khấu thanh toán đã chấp thuận cho khách hàng
được kế toán bên bán ghi:
= Tăng chi phí hoạt động tài chính
Số thuế TNCN người lao động phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388)/Có TK liên quan (334, 141, 3388, ...).
Nợ TK 334/ Có TK 3335

Nợ TK 334/Có TK 512.
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK liên quan (111, 334, 141, ...).
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ được
kế tốn ghi:
Nợ TK 353 (3532)/Có TK 334.
Nợ TK 632, Có TK 334.
Nợ TK 811/Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 627, 641, 642...)/Có TK 334
Số tiền thưởng do người lao động có những sáng kiến cải
tiến trong sản xuất được kế tốn ghi:
Nợ TK 353 (3532)/Có TK 334.
Nợ TK 632/Có TK 334.

Nợ TK 811, Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, 642, 241, ...)/
Có TK 334.
Số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ khen
thưởng được kế toán ghi:


Nợ TK 154/ Có TK 334.
Nợ TK 353 (3531)/Có TK 334.
Nợ TK 811/Có TK 334
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, 642, 241, ...)/
Có TK 334.


T
‘Thẻ kho” (mẫu S12-DN) dùng để phản ánh vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hóa theo thước đó:
Giá trị
Hiện vật
Hiện vật và giá trị
Thời gian
Tại Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Mua một lơ vật liệu chính nhập kho, giá
thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10 % là 38.500.000đ,

đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán định khoản:
Nợ TK 152(VLC): 35.000.000, Nợ TK 1331: 3.500.000/
Có TK 112: 38.500.000
Nợ TK 611(6111) 35.000.000, Nợ TK 1331: 3.500.000/
Có TK 112: 38.500.000 Nợ TK 621: 35.000.000, Nợ TK
1331: 3.500.000/ Có TK 112: 38.500.000 Nợ TK 632
35.000.000, Nợ TK 1331: 3.500.000/ Có TK 112:
38.500.000
Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” dùng theo dõi
các loại ngun, vật liệu, cơng cụ, hàng hóa mà doanh
nghiệp:



| Đã mua, chấp nhận mua nhưng đang đi đường nhưng
cuối kỳ chưa về nhập kho hay bàn giao cho bộ phận sử
dụng
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” dùng để phản ánh:
Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Giả thực tế nguyên liệu, vật liệu tăng trong kỳ
Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn cuối kỳ
Tất cả các phương án đều đúng.
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” được mở chi tiết:
| Tùy theo yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp
Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” dùng để phản ánh giá

thực tế của công cụ, dụng cụ:
| Tăng, giảm và hiện có cuối kỳ
Tài khoản 157 “Hàng gửi bán” được ghi theo?
Giá bán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.
Giá bán không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Giá gốc (giá thực tế).
Tất cả các phương án đều sai.
Tài khoản 334 "Phải trả người lao động" bao gồm:
Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân viên" và tài khoản
3348 "Phải trả người lao động khác".
Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân viên", tài khoản
3342 "Phải trả người lao động khác".

Tài khoản 3341 "Phải trả lao động trong danh sách", tài
khoản 3342 "Phải trả lao động ngoài danh sách" và tài
khoản 3348 "Phải trả người lao động khác".
Tất cả đáp án đều sai.
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được dùng để
phản ánh các khoản thanh toán với:


Lao động thuê ngoài.
Lao động thường xuyên làm việc tại Doanh nghiệp.
Tất cả các phương án đều sai.
Toàn bộ lao động mà Doanh nghiệp sử dụng.

Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được sử dụng
để phản ánh:
Các khoản phải trả người lao động.
Tất cả các phương án đều sai.
Tình hình thanh tốn tiền lương cho người lao động.
Tình hình thanh tốn tiền lương, tiền cơng, phụ cấp, bảo
hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác cho người
lao động.
Tài khoản 338 "Phải trả, phải nộp khác" bao gồm:
Tài khoản 3381 "Phải trả khác", tài khoản 3388 "Phải
nộp khác".
Tài khoản 3381 "Tài sản thừa chờ giải quyết", tài khoản

3382 "Phải trả khác" và tài khoản 3388 "Phải nộp khác".
Tài khoản 3381 "Tài sản thừa chờ giải quyết", tài khoản
3382 "Phải trả khác" và tài khoản 3388 "Phải nộp khác".
Tất cả các phương án đều sai.
Tài khoản 521 (1)‘Chiết khấu thương mại” dùng để phản
ánh?
= Các khoản bớt giá, hồi khẩu chấp nhận cho người mua.
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thư” sử dụng
để theo dõi toàn bộ các khoản?
= Giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua
Tài khoản 521(2)“Giảm giá hàng bán” dùng để theo dõi
khoản?




×