Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiết 60 tong ket tu vung (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.5 KB, 18 trang )


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Từ tượng hình, từ tượng thanh; Một số phép tu từ từ vựng)

I. Từ tượng hình, từ tượng thanh:

từ tượng thanh là những từ ngữ giúp diễn tả âm thanh
do con người tạo ra hoặc các âm thanh có trong tự
nhiên, trong mơi trường xung quanh. Ví dụ: líu lo, râm
ran, ầm ầm, đùng đồng, ríu rít…
Từ tượng hình
Từ tượng hình là những từ ngữ dùng để mơ tả, khắc
họa, đặc điểm, trạng thái, hình dạng bên ngồi của sự
vật, sự việc, hiện tượng nào đó. Ví dụ: lật đật, lom
khom, mong manh, mảnh mai, sặc sỡ…
II. Một số phép tu từ từ vựng:


• 1. Nhân hóa:
• - Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm
cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật … trở nên gần gũi
với con người, biểu thị những suy nghó, tình cảm của
con người.
• VD: Mặt trời xuống biển …
• Sóng đã cài then đêm sập cửa
• 2. So sánh:
• - Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc
khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
• VD: Mẹ già như chuối …




3. n dụ:
• Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi sự vật,
hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi cảm cho sự diễn đạt.
• VD: Ăên quảên quả nhớ kẻ trồng cây
4. Hoán dụ:
• Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của
1 sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
• VD: Bàn tay ta làm nên tất cả …
5. Nói quá:
• Là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của
sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
tượng tăng sức biểu cảm.
• VD: Thuận vợ thuận choàng …


• 6. Nói giảm – Nói tránh:
Là phép tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển

chuyển, tránh gây cảm giác buồn, ghê sợ, nặng nề,
tránh thô tục, thiếu lịch sự.
• VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
• Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. ( Tố Hữu)
• 7. Điệp ngữ:
• Là cách lặp lại từ ngữ ( câu) làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh.

• VD: Tre xanh … tre xanh.
• 8. Chơi chữ:
• - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghóa của từ ngữ để
tạo sắc thái dí dỏm, hài hước … làm câu văn hấp dẫn
và thú vị


2. VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ mét sè phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du)
a, Thà rằng liều một thân con
Hoa dù ró cánh lá còn xanh cây.
b, Trong như tiếng hạc bay qua, tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng hạc bay qua, tiÕng si míi sa nưa vêi.
TiÕng khoan như­ tiếng hạc bay qua, gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như tiếng hạc bay qua, trời đổ mư tiếng hạc bay qua,a.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nư tiếng hạc bay qua,ớc nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mư tiếng hạc bay qua,ời quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vÇn.


Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây

Ẩn dụ
 Cách diễn đạt thêm tế nhị và

cảm động khi nói về việc Kiều bán
mình để cứu gia đình.


2. VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ mét sè phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ Truyện KiỊu cđa Ngun Du)
b, Trong như­ tiÕng h¹c bay qua, tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng hạc bay qua, tiếng si míi sa nưa vêi.
TiÕng khoan như­ tiÕng h¹c bay qua, gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như tiếng hạc bay qua, trời đổ mư tiếng hạc bay qua,a

So saựnh: Tiếng đàn của Kiều.


Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.

Nói q
Nhân hóa:
+ “Hoa ghen… kém xanh”  sắc đẹp của Kiều.
+ “Sắc đành… hai”  tài của Kiều.

Nhờ phép nói q, Nguyễn
Du đã thể hiện đầy ấn tượng
một nhân vật tài sắc vẹn toàn
(Thuý Kiều).



Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.

Nói quá
Bằng lối nói quá, Nguyễn Du cực tả sự
xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ
của Thuý Kiều và Thúc Sinh.


Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Chơi chữ

 Tài

năng và tai họa
nhiều lúc đi liền với nhau

Lợi dụng nét đặc sắc về ngữ âm để
tạo ra cách diễn đạt độc đáo.


3. VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ mét sè phép tu từ từ vựng để phân học về một số phép tu từ từ vựng để phân
tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) thơ sau:
a. Còn trời còn nư tiếng hạc bay qua,ớc còn non,
Còn cô bán rư tiếng hạc bay qua,ợu anh còn say sư tiếng hạc bay qua,a.
(Ca dao)

b. Gơm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nư tiếng hạc bay qua,ơc, nư tiếng hạc bay qua,ớc sông phải cạn.

(Bình Ngô đại cáo)

c. Tiếng suối trong như tiếng hạc bay qua, tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như tiếng h¹c bay qua, vÏ ngư­ tiÕng h¹c bay qua,êi chư­ tiÕng h¹c bay qua,a ngđ,
Chư­ tiÕng h¹c bay qua,a ngđ vì lo nỗi nư tiếng hạc bay qua,ớc nhà.
(Hồ Chí Minh Cảnh khuya)

d. Ngư tiếng hạc bay qua,ời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)

e, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lư tiếng h¹c bay qua,ng
(Nguyễn Khoa Điềm-Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)


Cịn trời cịn nước cịn non,
Cịn cơ bán rượu anh còn say sưa.
Điệp ngữ
Chơi chữ

- Điệp từ “còn” vừa tạo nhịp điệu
câu thơ vừa cho thấy cách nói có duyên của
chàng trai
- Bằng việc dùng từ đa nghĩa “say sưa”.

Đây là cách bày tỏ tình cảm vừa mạnh mẽ
vừa kín đáo.



Gươm mài đá, đá núi cũng mòn.
Voi uống nước, nước sơng phải cạn.

Nói q

Tác giả dùng biện pháp nói q
để làm nổi bật sự lớn mạnh của nghĩa
quân Lam Sơn


Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

So sánh
Điệp ngữ

So sánh tiếng suối với tiếng hát làm cảnh vật trở nên
gần gũi, thân thiết.
Điệp ngữ "lồng" tạo nên vẻ đẹp lung linh, huyền ảo cho
cảnh vật về đêm.
điệp ngữ "chưa ngủ“, so sánh thể hiện ngoại cảnh và nội
tâm của Bác, một tâm hồn nghệ sĩ hòa lẫn vào tâm hồn chiến
sĩ.
Ca ngợi cảnh đẹp đêm trăng, thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất
nước



Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ,
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.

Nhân hóa
Thiên nhiên trở nên

sống động, có hồn và gắn
bó với nhà thơ


Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.

Ẩn dụ

Đứa con là nguồn sống, nguồn hạnh phúc,
niềm tin của mẹ vào ngày mai.


• VỀ NHÀ
- Xem lại và hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị “ Bếp lửa” – Bằng Việt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×