Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiết 99 lien ket cau va lien ket doan van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.56 KB, 19 trang )

Câu 1: Có mấy thành phần phần biệt lập?
Kể tên?
câu 2: Trình bày những hiểu biết của em về
mỗi thành phần biệt lập? Cho ví dụ?


Tiết 99: LIÊN KẾT CÂU
VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN


I. Khái niệm liên kết
1.Ví dụ (sgk/42)

Tác phẩm nghệ thuật nào

Câu 1. - Đoạn văn bàn về cách người

cũng xây dựng bằng những

nghệ sĩ phản ánh thực tại.

vật liệu mượn ở thực tại

- Chủ đề đoạn văn góp phần làm rõ

(1). Nhưng nghệ sĩ không

chủ đề chung của văn bản: “Tiếng nói

những ghi lại cái đã có rồi


của văn nghệ”

mà cịn muốn nói một điều
gì mới mẻ (2). Anh gửi vào
tác phẩm một lá thư, một
lời nhắn nhủ, anh muốn

? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với đem một phần của mình
chủ đề chung của tồn văn bản?
góp vào đời sống chung
quanh (3).


I. Khái niệm liên kết
1.Ví dụ (sgk/42)
Câu 1. - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ
phản ánh thực tại.
- Chủ đề đoạn văn góp phần làm rõ chủ đề
chung của văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ”

Tác phẩm nghệ thuật nào

Câu 2: Nội dung của các câu

thực tại (1). Nhưng nghệ

cũng

xây


dựng

bằng

những vật liệu mượn ở
sĩ không những ghi lại cái

(1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.

đã có rồi mà cịn muốn nói

(2): Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều

một điều gì mới mẻ (2).

gì đó mới mẻ.

Anh gửi vào tác phẩm một

thư, một
nhủ,
(3): Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lờilánhắn
gửi lời
củanhắn
người
Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn
anh muốn đem một phần
nghệ sĩ.
văn trên là gì? Những nội dung ấy có

của mình góp vào đời sống
quan
gì với vào
chủchủ
đề của
đoạn
văn?
=>
đềuhệhướng
đề của
đoạn
văn

( Gọi là liên kết chủ đề )

chung quanh (3).


I. Khái niệm liên kết
1.Ví dụ (sgk/42)
Câu 1. - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
- Chủ đề đoạn văn góp phần làm rõ chủ đề chung của văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ”

Câu 2: Nội dung của các câu
(1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
(2): Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
(3): Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
=> đều hướng vào chủ đề của đoạn văn
( Gọi là liên kết chủ đề )


* Trình tự sắp xếp các câu hợp lí
- Tác phẩm nghệ thuật làm gì?( phản ánh thực tại).
- Phản ánh thực tại như thế nào?( Tái hiện và sáng tạo).
- Tái hiện và sáng tạo để làm gì? ( Để nhắn gửi một điều gì đó)
Em thấy trình tự sắp xếp các câu
( Gọi là liên kết logic)
trong đoạn văn có hợp lí khơng?


I. Khái niệm liên kết
1.Ví dụ (sgk/42)
Câu 1. - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
- Chủ đề đoạn văn góp phần làm rõ chủ đề chung của văn
bản: “Tiếng nói của văn nghệ”
Câu 2: Nội dung của các câu
(1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
(2): Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều
gì đó mới mẻ.
(3): Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của
người nghệ sĩ.
=> đều hướng vào chủ đề của đoạn văn
( Gọi là liên kết chủ đề )
* Trình tự sắp xếp các câu hợp lí
- Tác phẩm nghệ thuật làm gì?( phản ánh thực tại).
- Phản ánh thực tại như thế nào?( Tái hiện và sáng tạo).
- Tái hiện và sáng tạo để làm gì? ( Để nhắn gửi một điều gì đó)
( Gọi là liên kết logic)

Liên
kết

nội
dung


Câu 3. Các phép liên kết:
- Từ “tác phẩm” (câu 3) lặp lại từ “tác phẩm”
(câu 1)  lặp lại ở câu sau những từ ngữ đã
có ở câu trước
=> Phép lặp từ ngữ
- Các từ “tác phẩm” (câu 3) - “nghệ sĩ” (câu
2)  sử dụng ở câu đứng sau các từ cùng
trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu
trước
=> Phép liên tưởng

Tác phẩm
nghệ thuật nào
cũng xây dựng
bằng những vật
liệu mượn ở thực
tại (1). Nhưng
nghệ sĩ không
những ghi lại cái
đã có rồi mà cịn
muốn nói một
điều gì mới mẻ (2).
Anh gửi vào tác
phẩm một lá thư,
một lời nhắn nhủ,
anh muốn đem

một phần của
mình góp vào đời
sống chung
quanh (3).


Câu 3. Các phép liên kết:
- Từ “tác phẩm” (câu 3) lặp lại từ “tác phẩm” (câu 1)
 lặp lại ở câu sau những từ ngữ đã có ở câu trước
=> Phép lặp từ ngữ
- Các từ “tác phẩm” (câu 3) - “nghệ sĩ” (câu 2)  sử
dụng ở câu đứng sau các từ cùng trường liên tưởng
với từ ngữ đã có ở câu trước
=> Phép liên tưởng

- Sử dụng từ “anh” ( câu 3) thay cho từ
“nghệ sĩ” ( câu 2) , “cái đã có rồi” ( câu 2)
thay cho “những vật liệu mượn ở thực tại ”

Tác phẩm nghệ
thuật nào cũng xây
dựng bằng những vật
liệu mượn ở thực tại
(1). Nhưng nghệ sĩ
khơng những ghi lại cái
đã có rồi mà cịn muốn
nói một điều gì mới mẻ
(2). Anh gửi vào tác

( câu 1).


phẩm một lá thư, một

=> Phép thế

lời nhắn nhủ, anh

- Từ “nhưng” ( câu 2) nối ý với câu 1

muốn đem một phần

=> Phép nối

của mình góp vào đời
sống chung quanh (3).


Câu 3. Các phép liên kết:
- Từ “tác phẩm” (câu 3) lặp lại từ “tác phẩm” (câu
1)  lặp lại ở câu sau những từ ngữ đã có ở câu
trước
=> Phép lặp từ ngữ
- Các từ “tác phẩm” (câu 3) - “nghệ sĩ” (câu 2) 
sử dụng ở câu đứng sau các từ cùng trường liên
tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước
=> Phép liên tưởng
- Sử dụng từ “anh” ( câu 3) thay cho từ “nghệ sĩ”
( câu 2) , “cái đã có rồi” ( câu 2) thay cho “những
vật liệu mượn ở thực tại ” ( câu 1).
=> Phép thế

- Từ “nhưng” ( câu 2) nối ý với câu 1
=> Phép nối

Liên
kết
hình
thức


Lưu ý :
Một đoạn văn hay một văn bản chỉ hồn chỉnh khi có sự
liên kết chặt chẽ trên cả hai phương diện: nội dung và hình
thức. Liên kết hình thức dứt khoát phải là sự liên kết để
thể hiện một nội dung nào đó, cịn sự liên kết về nội dung
dứt khốt phải được biểu hiện qua một hình thức nhất
định. Đó là mối quan hệ biện chứng: có cái này thì phải có
cái kia.


II. Luyện tập:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết
mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới
(1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng
tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng
cịn tồn tại khơng ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ
bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là
khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt
nặng nề (4). Khơng nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật
khó bề phát huy trí thơng minh vốn có và khơng thể thích ứng với nền
kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng

(5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)


a. Liên kết chủ đề:
Khẳng định năng lực, trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng
hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức,
khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây
ra. -> cái mạnh, cái yếu của người VN
b. Liên kết logic:
Đều tập trung vào chủ đề đó.
- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam (câu1,2)
+ Những điểm hạn chế (câu 3,4)
+ Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới
(câu 5).
 Liên kết nội dung


c. Liên kết câu bằng các phép liên kết:
- Phép đồng nghĩa: “Bản chất trời phú ấy” (câu 2) đồng nghĩa
“sự thông minh, nhạy bén với cái mới” (câu 1)
- Phép nối: “Nhưng” (nối câu 2 với câu 1)
- Phép nối: “ấy là” (nối câu 4 với câu 3)
- Phép lặp: “lỗ hổng” (câu 5 và câu 4) , “cái mạnh” (câu 3 với
câu 1)
- phép lặp: “thông minh” (câu 5 và câu 1)
- Phép trái nghĩa : “cái mạnh” (câu 1) – “cái yếu” (câu 3)
 Liên kết hình thức



Bài tập nhanh:
Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vơ sinh và hữu sinh có tác
động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của
con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung
cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2).
Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những
giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu khơng khí trong lành, hưởng
những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3)

Phép
trường”
Cho lặp:
biết “môi
các phép
liên (câu
kết
2)trong
lặp “mơi
trường”
ví dụ?
Đây là(câu
liên 1)
kết
câu hay
liên kết
=> Liên
kết câu
đoạn?
- Phép thế: “nó” (câu 3) thế

cho “mơi trường” (câu 1, 2)
=> Liên kết đoạn


Cho biết các phép liên kết trong các ví dụ sau?
a. Hoài Văn cúi đầu thưa:
- Cháu biết là mang tội lớn. Nhưng cháu trộm
nghĩ rằng khi nước biến thì đến đứa trẻ cũng phải
lo, huống hồ cháu đã lớn […]
 phép nối: “nhưng” (nối câu 3 với câu 2)
b. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ
làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa
chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre! Anh
hùng chiến đấu. Tre! Anh hùng chiến đấu.
 phép lặp: “tre”, “giữ”, “anh hùng”
C. Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi
nghịch. Chúng nó thấy chị em Sơn đến đều lộ vẻ
vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám
vồ vập.
 phép thế: “chúng nó”, “chúng” (câu 2) thế cho “ lũ trẻ” (câu 1)


Đọc đoạn văn sau:
“Liêm là trong sạch, không tham lam.
Ngày xưa , dưới chế độ phong kiến, những người làm quan khơng đục kht
dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp . Cũng như ngày xưa trung là
trung với vua, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thơi.
Ngày nay , nước ta là nước dân chủ cộng hịa, chữ liêm có nghĩarộng hơn; là
mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với
nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm

cho mọi người đều biết thương cha mẹ.”
 Phép trái nghĩa: “ngày xưa” (câu 2) – “ngày nay” (câu 4)
 Phép trái
nghĩa:
“rộng”
(câuliên
4) –kết
“hẹp”
(câu đoạn
2)
Tìm
phương
tiện
trong
văn trên?
=> Liên kết đoạn
đó“hiếu”,
là phép
liên kết
gì? người”
Đây là, liên
-> phépCho
lặp: biết
“liêm”,
“trung”
, “mọi
“cha mẹ”, “ngày
câu
xưa” =>kết
Liên

kếthay
câu liên kết đoạn?
-> phép lặp: “liêm”, “hiếu”, “trung” , “cha mẹ” => Liên kết đoạn


SƠ ĐỒ TƯ DUY
Liên kết chủ đề
-Các đoạn phải phục vụ chủ đề của văn bản.
- Các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.

LIÊN KẾT NỘI DUNG

Liên kết lơ- gic

Phù hợp với trình tự triển khai của văn bản, các câu ( đoạn
văn) phải được sắp xếp hợp lý.

LIÊN KẾT CÂU VÀ
LIÊN KẾT ĐOẠN
VĂN
LIÊN KẾT HÌNH THỨC

Phép lặp
Phép thế
Phép nối

Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên
tưởng



Dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Làm lại bài tập
- Viết 2 đoạn văn có phép liên kết (chỉ rõ)
- Chuẩn bị tiết luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn


XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI!



×