Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bộ quy trình xử lý rác thải, kế hoạch ứng phó sự cố môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.33 KB, 44 trang )

CÔNG TY TNHH RAMATEX NAM ĐỊNH
RAMATEX NAM DINH COMPANY LIMITED

Số liệu:Code
Số trang:
Page
Người lập
Created by

Trần Ngọc Cảnh

Ngày
Date: 08-01-2022

4

Ngày lập
First creation date
Ngày sửa đổi lần cuối
Last revision date

KHÍ THẢI
AIR EMISSIONS
Số hiệu sửa đổi
08/01/2022
01
Revision no
Ngày hiệu lực
14/01/2022
Effective date


Người chỉnh sửa
Reviewed by

Phê duyệt
Approved by

Chịu trách
nhiệm
Responsible by

Triệu Thị Hoài Thu

Jason Teo Shing
Hua

Trần Ngọc Cảnh

Ngày
Date: 08-01-2022

Ngày
Date: 08-01-2022

Ngày
Date: 08-01-2022

Đại diện Cơng
đồn
Union
Representative


Phạm Thị Tuyết
Nhung

Ngày
Date: 08-01-2022

1. PHẠM VI/ SCOPE
1.1. Quy trình này sẽ áp dụng đối với Cơng ty TNHH Ramatex Nam Định
This Procedure shall apply to the Ramatex Nam Dinh Company Limited.
2. CHÍNH SÁCH/ POLICY
2.1. Cung cấp một định nghĩa rõ ràng về loại khí thải phổ biến
To provide a clear definition of common type of emissions.
3. ĐỊNH NGHĨA/ DEFINATION
3.1. Khí thải PM.: Khí thải PM được định nghĩa là các khí thải vật chất dạng hạt có đường
kính nhỏ hơn mười (10) micro. Lượng khí thải từ các tuabin đốt dầu phụ thuộc vào lượng
tro, lưu huỳnh và tạp chất trong nhiên liệu. Lượng khí thải tăng cùng với tốc độ dịng khí
thải ngày càng tăng

Trang/Page 1


PM Emission.: PM emissions are defined as particulate matter emissions that are less
than ten (10) microns in diameter. Emission from oil fired turbines depends on the
amount of ash, sulfur and impurities in the fuel. The emissions increases with the
increasing exhaust flow rate.
3.2. Khí thải có thể lọc: Khí thải có thể lọc là loại khí thải thốt ra khỏi ống khói ở trạng thái
rắn hoặc lỏng và bỏ qua mọi ngưng tụ. Nó được gọi là khí thải nửa trước hoặc khí thải
khơng ngưng tụ.
Filterable Emissions: Filterable emissions are emissions that exit the stack in either

solid or liquid state, and omits any condensable. It is referred to as front half emissions or
non-condensable emissions.
3.3. Khí thải ngưng tụ: Đó là khí thải thốt ra khỏi ống khói theo dạng khí từ và ngưng tụ
trong khơng khí xung quanh mát hơn để tạo thành các hạt
Condensable Emissions. It is the emissions that exit the stack in gaseous from and
condense in the cooler ambient air to form particulates.
3.4. Khí thải VOC (hợp chất hữu cơ dễ bay hơi) là tổng khí thải hydrocarbon (THC) hoặc
hydrocarbon không cháy (UHC), ngoại trừ metan và ethane
VOC (volatile organic compounds) emissions are total hydrocarbon emissions (THC), or
unburned hydrocarbons (UHC), excluding methane and ethane.
3.5. Khí thải NOX là khí thải nitơ oxit bao gồm NO và NO2
NOX Emissions. Are nitrogen oxides emissions including NO and NO2.
3.6. Khí thải CO. Lượng khí thải carbon monoxide là một biện pháp hồn thành q trình đốt
cháy khi giá trị CO cao hơn cho thấy q trình đốt cháy khơng hồn tồn (ít oxy hóa hơn)
CO chuyển thành CO2
CO Emissions. Carbon monoxide emissions are a measure of combustion completion as
higher values of CO indicate more incomplete combustion (less oxidation) of CO to CO2.
3.7. Khí thải ơxit Solapur (Sox). Tất cả lượng khí thải lưu huỳnh trong tuabin khí là do q
trình đốt cháy lưu huỳnh được đưa vào tuabin bằng nhiên liệu (nguồn phổ biến nhất),
khơng khí hoặc hơi nước hoặc nước được bơm
Solapur Oxide Emissions (Sox). All sulfur emissions in a gas turbine are caused by the
combustion of sulfur introduced into the turbine by the fuel (most common source), air, or
injected steam or water.
3.8. Nguồn Khí Thải có thể bao gồm hơi khói, hơi nước, bụi, khói, v.v.. – bất kỳ thứ gì do
nhà máy tạo ra được thải vào khơng khí có thể có khả năng gây hại đến con người hoặc
môi trường.
Air Emission Sources could include fumes, vapors, dusts, smoke, etc.- anything that the
factory produces that is released into the atmosphere that could potentially cause harm to
people or the environment.
Trang/Page 2



3.9. Thiết bị Kiểm sốt Ơ nhiễm là bất kỳ thiết bị gì cơ sở sử dụng để giúp giảm số lượng
chất ô nhiễm được thải vào môi trường (tức là thiết bị lọc khí, bể lắng, v.v..).
Pollution Control Devices is anything the facility uses that helps to reduce the amount of
pollutant that is released into the environment (i.e. scrubbers, water bath, etc.).
3.10 Chất ô nhiễm thường là bất kỳ chất nào được đưa vào môi trường ảnh hưởng tiêu cực
đến tính hữu dụng của nguồn tài nguyên.
Pollutants generally are any substance introduced into the environment that adversely
affects the usefulness of a resource.
3.11 Nguồn là nơi bắt đầu phát thải (tức là hệ thống thơng gió trong phịng sơn, lỗ thơng
gió của máy sấy, ống xả của nồi hơi, v.v..).
Source is where the emission in originating from (i.e. ventilation system in paint room,
dryer vents, boiler exhaust, etc.).
4. THIẾT LẬP, SỬA ĐỔI VÀ HỦY BỎ/ INSTITUTION, REVISION and ABOLITION
4.1. Thiết lập, sửa đổi và hủy bỏ quy trình này sẽ được nhóm HSE thực hiện với sự chứng
nhận của Giám đốc điều hành Công ty TNHH Ramatex Nam Định
The institution, revision, and abolition of this procedure shall be carried out by the HSE
Team with the endorsement of the Managing Director of Ramatex Nam Dinh Company
Limited.
5. TRÁCH NHIỆM/ RESPONSIBILITY
Người chịu trách nhiệm / Chức vụ
Responsible person/ Position
Giám đốc điều hành
General Manager
Đại diện HSE
HSE representative

Quản lý và người giám sát
Managers and Supervisors


Nhân viên
Employees

Vai trị
Role

- Đảm bảo rằng các quy trình được thiết lập, thực
hiện, theo dõi và xem xét định kỳ.
To ensure that the procedures are developed,
implemented, followed and review periodically.
- Phải thiết lập, duy trì và quản lý chương trình phát
thải khí.
Must establish, maintain and administer the air
emission program

- Phải đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo và tuân
thủ các yêu cầu về chương trình phát thải khí
Must ensure that employees are trained and adhere
to the requirements of the air emissions program.
- Phải tuân thủ các yêu cầu của các quá trình và quy
trình về phát thải khí
Must adhere to the requirements of the air emission
processes and procedures

6. QUY TRÌNH/ PROCEDURE

Trang/Page 3



6.1 Tiến hành đo đạc và báo cáo mức độ ô nhiễm không khí và phát thải khí CO2, báo cáo này
được thực hiện hàng năm và được thực hiện bởi bên thứ ba có đủ chức năng và thẩm quyền cùng
với các báo cáo quan trắc môi trường.
Measurements and reports on air pollution and CO2 emissions are made annually and
are conducted by a third party with sufficient functions and authority, together with
environmental monitoring reports
6.2 Đại diện của bộ phận HSE sẽ tiến hành đánh giá hiệu suất hàng năm về hệ thống thơng
gió, hệ thống kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí và hệ thống xả. Đồng thời thiết lập các quy
trình ứng phó thích hợp nếu hệ thống thơng gió gặp sự cố.
The HSE department representative will conduct an annual performance review of
ventilation, air pollution control and exhaust systems. Also establish appropriate response
procedures if the ventilation system got problems.
7. HIỆU LỰC
Tài liệu này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành/ effective from signed issued date
8. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

PHỤ LỤC THEO DÕI THAY ĐỔI TÀI LIỆU/ ANNEX OBSERVATION TO CHANGE
DOCUMENTATION

Trang/Page 4


CƠNG TY TNHH
…………………………………

QUY TRÌNH
QUẢN LÝ RÁC THẢI
Số kiểm sốt: HEV-BE-P-03 (00)
Ngày hiệu lực/ Value date: 02.06.2019


NƠI NHẬN

PD

PUR

SALES

FI

HR/GA

QA

EHS

IT

Người lập/

Người kiểm tra/

Người phê duyệt/

Prepared by

Checked by

Approved by



QUY TRÌNH
QUẢN LÝ RÁC THẢI

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01

Ngày hiệu lực

02.06.2019

Số trang

2/10

TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI VÀ PHÊ DUYỆT
MODIFICATION AND APPROVAL

STT/ Lần sửa/
No

Ver No.

1


0

Trang sửa/
Modified

Nội dung sửa đổi/ Modification contents

Page
0

Ban hành lần đầu

Ngày sửa/
Modified date
02.06.2019

_______________
Trang: 2/10


QUY TRÌNH

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01


Ngày hiệu lực

02.06.2019

Số trang

3/10

QUẢN LÝ RÁC THẢI

1. Mục đích/ Purpose.

NỘI DUNG/ CONTENTS

2. Phạm vi áp dụng/ Scope.
3. Tài liệu tham khảo/ Normative reference.

4. Thuật ngữ - định nghĩa/ Terms and definitions.
5. Trách nhiệm/ Responsibility.
6. Nội dung quy trình/ Procedure contents.

7. Biểu mẫu, hồ sơ đính kèm/ Formats, attachments.

_______________
Trang: 3/10


QUY TRÌNH
QUẢN LÝ RÁC THẢI
1.

-

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01

Ngày hiệu lực

02.06.2019

Số trang

4/10

MỤC ĐÍCH :

Quy định các biện pháp kiểm soát các chất thải nguy hại phát thải từ các hoạt động sản
xuất của công ty nhằm ngăn chặn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

2.
-

PHẠM VI ÁP DỤNG :

Áp dụng cho tất cả các chất thải của công ty được xác định là nguy hại theo ngưỡng quy


định của luật pháp Việt Nam

Người sử dụng tài liệu này là Ban mơi trường, các bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc

phát thải, thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại của Công ty .
3.

TÀI LIỆU LIÊN QUAN :

-

Tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004

-

Sổ tay môi trường

-

Các văn bản pháp luật liên quan

-

Luật Bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 23/6/2014.
-

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành


Quy chế quản lý chất thải công nghiệp và phế liệu.
-

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất thải nguy hại
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

-

Nghị định số 155/2016/NĐ-CP về việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.

4.

THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA :

-

HTQLMT : Hệ thống quản lý môi trường

-

CTNH : chất thải nguy hại

-

Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính

gây nguy hại trực tiếp, hoặc tương tác chất với chất gây nguy hại đến môi trường và sức
khỏe con người.


5.

NỘI DUNG :

5.1 Nhận diện chất thải nguy hại
-

Bộ phận EHS phối hợp với trưởng các bộ phận và tham khảo các quy định của văn bản

hướng dẫn luật về môi trường để nhận diện những chất thải nguy hại và lập vào Danh mục

chất thải nguy hại và được Giám đốc phê duyệt.

_______________
Trang: 4/10


QUY TRÌNH
QUẢN LÝ RÁC THẢI

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01

Ngày hiệu lực


02.06.2019

Số trang

5/10

Tình hình phát sinh chất thải: Trong quá trình hoạt động sản xuất, chất thải rắn phát sinh ở
Công ty bao gồm:

-

Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh chủ yếu ở khu vực văn phòng và khu vực nhà ăn như : bao

-

Chất thải rắn từ quá trình sản xuất: Bao gồm chất thải công nghiệp thông thường và chất thải

bì nilon, chai lọ, giấy vụn, thức ăn thừa.

nguy hại như sau:


Chất thải rắn công nghiệp thông thường : Bìa Carton, nilon, nhựa, giấy vụn, sản phẩm

lỗi….phát sinh ở khu vực văn phòng và khu vực sản xuất. Đây là loại chất thải được xếp vào

loại phế liệu sạch. Chất thải này sẽ được bán cho đơn vị có nhu cầu sử dụng tái chế.


Chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu từ quá trình sản xuất của nhà máy như sau: Găng

tay, giẻ lau dính hóa chất, hộp đựng sơn, mực in, thiết bị điện tử hỏng, dầu mỡ thải

bỏ….Lượng chất thải nguy hại này sẽ được Công ty tuân thủ đúng các biện pháp quản lý, xử

lý chất thải nguy hại theo đúng quy định của pháp luật. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng
thu gom, vận chuyển và xử lý.
5.2 Phân loại và thu gom CTNH
-

Các bộ phận có phát thải chất nguy hại có trách nhiệm thu gom vào nơi quy định theo
phân loại

-

Chỉ có nhân sự chuyên trách và đã được đào tạo mới được thực hiện công việc thu gom

Chất thải nguy hại cần phải được quản lý và phân loại theo đúng quy định. Tại vị trí khu vực

sản xuất bố trí các thùng chứa CTNH có gắn tem nhãn, biển cảnh báo, tên chất thải theo đúng
quy định (phân loại quản lý ngay tại nguồn).

-

Sau khi dán tem nhãn và thu gom vào những dụng cụ có đóng kín nắp, chất thải nguy hại

phải được bảo quản ở đúng nơi quy định.
Phân loại
chất thải
Waste
classification


Rác thải
sinh hoạt
- Domestic
waste

Tên chất thải
Waste name

Cách thu gom tại chỗ
Collecting

Bụi cát

Bỏ vào thùng rác sinh hoạt

Lá cây
Giấy vệ sinh
Găng tay nilong

Vị trí
để chất
thải tại Cách xử
nhà

rác
Handling
Waste
area
Thùng

rác
sinh
hoạt
tại nhà
rác

Do đơn
vị thu
gom rác
sinh hoạt
xử lý

_______________
Trang: 5/10


QUY TRÌNH
QUẢN LÝ RÁC THẢI
Găng tai sợi

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01

Ngày hiệu lực


02.06.2019

Số trang

6/10

Thu gom vào túi màu vàng

Bàn chải hư
Chổi, cây lau nhà hư
Tấm thảm hư
Vỏ bao thuốc y tế
Khăn mặt hư
Thực phẩm thừa ( chỉ có tại
canteen)
Bóng đèn huỳnh quang hư

Bỏ vào sọt rác sinh hoạt
( tại nhà ăn)
Bỏ vào thùng rác chất thải
nguy hại

Bút marking
Búi đồng làm sạch thiếc
Rác thải
Cơng nghiệp
- Industrial
waste

Dẻ lau dính dầu

Giấy lau dính dầu, kem
hàn, kem hàn
Mực in, hộp mực in thải
Pin, ắc quy thải

Thu gom vào thùng màu
đỏ

Dung mơi, hóa chất tẩy rửa
thải nhiễm thành phần
nguy hại

Để trong hộp đựng hóa
chất, dung môi đã dùng hết

Nước thải sinh hoạt

Xả vào hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt

Khẩu trang
Bao ngón
Bìa file hư

Bỏ vào thùng rác tổng hợp
không nguy hại

Rác thải
lỏng
- Industrial

Liquid

Rác thải
tổng hợp
khơng nguy

Bỏ vào
thùng
chứa
thành
phần
chất
thải
nguy
hại
Bỏ vào
thùng
hộp
mực in
thải
Đổ vào
thùng
đựng
hóa
chất
thải
trong
nhà rác
Theo
hệ

thống
bể lọc
của
Cơng
ty
Để vào
khu
chứa

Do Cơng
ty
xử lý
chất thải
nguy hại
thực
hiện

Do Công
ty
xử lý
chất thải
nguy hại
thực
hiện

Nam
Đức xử


Do Công

ty xử lý
chất thải

_______________
Trang: 6/10


QUY TRÌNH
QUẢN LÝ RÁC THẢI
hại- General
waste

Cuộn giấy lau metal mask
Găng tay
Đinh ghim
Băng dính NG
Vỏ tape
Thảm tĩnh điện chống bụi
Bút viết bảng

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01

Ngày hiệu lực


02.06.2019

Số trang

7/10

Thu gom vào thùng màu
vàng

chất
thải
tổng
hợp
khơng
nguy
hại

cơng
nghiệp
thực
hiện

Bút bi hỏng, ngịi hỏng

Rác thải
cơng ngiệp
tái sinh SCRAFT

Bìa carton
Các loại giấy hư

Card case hỏng
Dây điện
Dây thít
Vỏ hộp linh kiện bằng
nhựa
Lõi băng dính
mảnh kim loại
Metal ( Al, Fe)
Ốc vít
Plastic POM
Tray, nhựa khơng sử dụng
Túi ni lơng

Bỏ vào thùng rác phế liệu
và thu gom vào thùng màu
xanh

Để vào
khu
chứa
phế
liệu

Vỏ cuộn nguyên liệu
(***) Thay đổi chất thải phát sinh (phát sinh chất thải trong trường hợp khẩn cấp) thì quản lý
của phòng ban phát sinh chất thải cùng với trưởng bộ phận mơi trường sẽ hội ý, dự đốn

trường hợp xảy ra và áp dụng phương pháp xử lý một cách cụ thể.
5.3 Lưu giữ và quản lý CTNH
-


Chất thải nguy hại được bảo quản lưu trữ tại kho đảm bảo các yếu tố theo quy định : Rãnh
gờ chống tràn; Thiết bị điện chống cháy nổ/Thiết bị PCCC...

5.4 Bảo quản CTNH trong các bao bì chuyên dụng
-

Bao bì chuyên dụng để đóng gói CTNH phải đáp ứng các yêu cầu sau :

Có khả năng chống ăn mịn, khơng bị rỉ, khơng phản ứng hóa học với CTNH chứa bên
trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, rò rỉ, đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí

nạp, xả chất thải
_______________
Trang: 7/10


QUY TRÌNH

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01

Ngày hiệu lực

02.06.2019


Số trang

8/10

QUẢN LÝ RÁC THẢI
-

Bao bì mềm có ít nhất 02 lớp vỏ, chịu được va chạm, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ do
trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng thơng thường. Bao bì mềm phải được buộc
kín và bao bì cứng phải có nắp đậy để đảm bảo ngăn chất thải rò rỉ hoặc bay hơi

-

Chất thải lỏng, bùn thải dạng nhão hoặc chất thải có các thành phần nguy hại dễ bay hơi
phải chứa trong bao bì cứng khơng vượt q 90% dung tích hoặc mức chứa cao nhất cách
giới hạn trên của bao bì là 10 cm

-

Trước khi vận chuyển, bao bì phải được dán nhãn rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai
màu. Nhãn bao gồm các thông tin sau :
 Tên và mã CTNH

 Tên và địa chỉ nơi phát sinh CTNH
 Ngày bắt đầu được đóng gói

 Dấu hiệu cảnh báo, phịng ngừa theo TCVN 6707:2009 (có kích thước ít nhất 5x5
cm)
5.4.1 Dụng cụ / thiết bị lưu chứa CTNH

-

Các thiết bị lưu chứa (có vỏ cứng cỡ lớn hơn các bao bì chun dụng thơng thường, như

bồn, bể vv để bảo quản CTNH phải đáp ứng các yêu cầu sau :

Có khả năng chống ăn mịn, khơng bị rỉ, khơng phản ứng hóa học với CTNH chứa bên
trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, rò rỉ

-

Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng
chất thải trong q trình sử dụng

-

Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 với kích

-

Trường hợp thiết bị lưu chứa CTNH khơng có các thành phần nguy hại, dễ bay hơi thì có

thước ít nhất 30x30 cm được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu

thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có mái hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa

khác và biện pháp kiểm sốt gió trực tiếp vào bên trong.
5.4.2 Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển CTNH

Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển CTNH phải đáp ứng u cầu sau:


-

Có độ cao nền đảm bảo khơng bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu trữ CTNH được

-

Có sàn đảm bảo kín khít, khơng rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, chịu ăn mịn, khơng có

thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.

khả năng phản ứng hóa học với CTNH; sàn có đủ độ bền chịu được trọng tải của CTNH
cao nhất theo tính tốn; tường và vách ngăn bằng vật liệu khơng cháy. Có mái che kín

nắng, mưa cho tồn bộ khu vực lưu trữ CTNH bằng vật liệu không cháy;

_______________
Trang: 8/10


QUY TRÌNH

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01


Ngày hiệu lực

02.06.2019

Số trang

9/10

QUẢN LÝ RÁC THẢI
-

Có phân chia các ơ hoặc khu vực riêng cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng
tính chất để cách ly với các loại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hóa học
với nhau bằng vách không cháy cao hơn chiều cao xếp CTNH.

-

Khu vực lưu trữ tạm thời hoặc trung chuyển xây dựng theo dạng nhà kho phải đáp ứng
tiêu chuẩn TCVN 4387 : 86 - Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản thiết kế hoặc tiêu chuẩn quốc
tế tương đương hoặc cao hơn.

-

Khu vực lưu trữ tạm thời hoặc trung chuyển CTNH ở thể lỏng phải có tường, đê, hoặc gờ
bao quanh tồn bộ hoặc từng phần của khu vực hoặc một biện pháp cách ly thứ cấp khác

để dự phòng CTNH phát tán ra ngồi mơi trường trong trường hợp sự cố.
-

Khu vực lưu trữ tạm thời hoặc trung chuyển CTNH dễ cháy, nổ bảo đảm khoảng cách


-

CTNH đóng gói trong bao bì chuyên dụng phải được xếp cách tường bao quanh khu vực

khơng dưới 2 m với lị đốt, lị hơi và các thiết bị khác.

lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển 0,5 m, không cao quá 2 m, chừa lối đi chính thẳng
hàng và rộng ít nhất 1,5 m. CTNH kỵ ẩm phải xếp trên bục hoặc tấm nâng (pallet) cao tối

thiểu 30 cm.
5.4.3 Xử lý CTNH
-

CTNH phải được nhanh chóng đưa đi xử lý. Trường hợp cần lưu giữ tạm thời CTNH quá
06 tháng, phải thông báo với cơ quan quản lý bằng văn bản hoặc kết hợp trong báo cáo
quản lý chất thải nguy hại

-

Phân cơng ít nhất một nhân sự chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để đảm nhiệm việc phân

định, phân loại và quản lý CTNH

Trường hợp khơng có cơng trình bảo vệ mơi trường để tự xử lý CTNH, thì phải ký hợp

đồng chuyển giao CTNH với các đơn vị vận chuyển CTNH được cấp phép quản lý CTNH

Trường hợp có mục đích tái sử dụng trực tiếp thì chỉ được ký hợp đồng với các chủ hành


nghề quản lý CTNH, không được ký với chủ vận chuyển CTNH (quy định tại thông tư

36/2015/TT-BTNMT). Trường hợp chủ vận chuyển CTNH được cấp phép tham gia vận

chuyển CTNH khơng có mục đích tái sử dụng trực tiếp, hợp đồng phải ký 03 bên giữa
Công ty, chủ vận chuyển và chủ hành nghề quản lý CTNH hoặc chủ xử lý CTNH hoặc
hợp đồng giữa công ty và chủ vận chuyển phải có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành

nghề quản lý CTNH hoặc chủ xử lý CTNH trên hợp đồng.
5.4.4 Báo cáo
-

Lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải lên chi cục bảo vệ môi trường

định kỳ hàng năm.

_______________
Trang: 9/10


QUY TRÌNH
QUẢN LÝ RÁC THẢI
6.

PHỤ LỤC, BIỂU MẪU, HỒ SƠ :

-

Sổ chủ nguồn thải


-

Báo cáo chất thải nguy hại hàng năm

-

Sổ theo dõi vận chuyển CTNHH

Mã tài liệu

HEV-BE-P-03 (00)

Lần ban hành

01

Ngày hiệu lực

02.06.2019

Số trang

10/10

_______________
Trang: 10/10


KẾ HOẠCH ỨNG CỨU SỰ CỐ KHẨN CẤP
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI- WWTP

I. MỤC ĐÍCH

- Luyện tập kỹ năng phản ứng và thực hiện các hành động của người chịu trách nhiệm
- Luyện tập phương án báo cáo tình huống khẩn cấp

- Luyện tập trao đổi thông tin nội bộ
- Luyện tập cách phản ứng nhanh

II. CÁC BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA SỰ CỐ :

 Phân cơng trách nhiệm quản lý và vận hành hệ thống xử lý phù hợp

 Thường xuyên tiến hành vệ sinh bảo trì bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng hoạt động của tủ điện van khóa, đường ống….

 Kiểm tra chất lượng nước đầu ra hàng ngày bằng cảm quan.

 Kiểm tra tình trạng hoạt động của các bơm, máy thổi khí.

 Kiểm tra chỉ số Vi sinh và điều chỉnh hệ phương án vận hành

 Định kỳ tiến hành lấy 1 mẫu nước thải sau xử lý đi phân tích để theo dõi.

III. KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ KHI XẢY RA SỰ CỐ :

a. Khi nhận được thông tin:

(*) thông tin qua cảnh báo từ hệ thống giám sát Scada, hoặc từ người phụ trách vận hành hệ thống xử lý:

 Ngay khi nhận được tín hiệu cảnh báo thơng qua màn hình giám sát hệ thống xử lý Scada, cần thông tin báo cáo ngay cho quản lý bộ phận, giám sát chuyên môn để tiến hành
phân tích ngun nhân và tìm giải pháp xử lý sự cố

 Nếu sự cố là do chất lượng nước thải đầu ra cần ngừng xả thải ngay lập tức và tiến hành điều chỉnh hệ thống

 Nếu sự cố là do thiết bị cần tiến hành sửa chữa thay thế phương tiện ngay lập tức
 Báo cáo sự cố với các bộ phận có liên quan

 Nếu sự cố có ảnh hưởng đến bên thứ 2 bao gồm đơn vị tiếp nhận nước thải sau xử lý cần thông tin nhanh đồng thời thông tin bằng văn bản về sự cố để các bên cùng nắm được
và hỗ trợ xử lý

 Nếu sự cố cần có sự tham gia của bên thứ 3 hoặc cơ quan chức năng hoặc cơ quan chun mơn về ứng phó sự cố cần tiến hành báo cáo nhanh đồng thời báo cáo bằng văn bản
về sự cố

 Đối với các sự cố nghiêm trọng có ảnh hưởng từ bên thứ 2 trở lên hoặc tương đương mức phát thải từ 20m3 nước thải trở lên cần có sự xác nhận của Giám đốc bộ phận, Quản lý
An tồn mơi trường nhà máy đối với các phương án xử lý sự cố được đề xuất

b. Xác định tính chất sự việc :

 Xác định nguyên nhân gây ra sự cố

 Xác định mức độ nghiêm trọng của sự cố thông qua mức độ liên đới đến các bên liên quan
 Xác định được lượng lượng nước thải phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường từ sự cố


c. Phương án xử lý :

 Thông tin báo cáo nhanh và đánh giá sơ bộ nguyên nhân sự cố
 Cho hệ thống ngừng xả nước thải ra bên ngoài
 (Nếu cần) Phối hợp cùng đơn vị tiếp nhận nước thải để tìm phương án xử lý nước thải hoặc để tiến hành xả nước trong hệ thống sau khi đã tìm ra nguyên nhân ( nếu cần)
 Tìm nguyên nhân bằng việc kiểm tra toàn bộ, tổng thể hệ thống tủ điện, van khóa đường ống, máy bơm, máy thổi khí có bị hư hỏng khơng. Nếu bị hư hỏng phải nhanh chóng sửa
chữa ngay tức thời
 Khắc phục sự cố thiết bị ( Nếu có)


 (Nếu cần ) thực hiện các chi phí cần thiết để khắc phục lượng nước thải phát sinh do sự cố đã thải ra HT xử lý nước thải tập trung của Khu cơng nghiệp
 Hồn tất khắc phục sự cố, vận hành thử khôi phục sau sự cố
 Vận hành hệ thống, khôi phục hệ thống

Kiểm tra kỹ trước khi cho thải ra ngoài

d. Sơ đồ xử lý sự cố
Các Bước

Bước 1

Nội dung sử lý
Báo động

Chi tiết công việc
- Báo động từ tín hiệu giám sát Scada
- Báo tin từ nhân viên vận hành trạm
- Xác định nguyên nhân từ thông tin cung cấp
được hiển thị tại màn hình hệ thống giám sát
Scada
- Xác nhận thơng tin qua hình ảnh sự cố hoặc
trực tiếp

Bước 2

Xác nhận thông
tin

Bước 3


- Sự cố thiết bị hiển thị => xử lý ngay
- sự cố thiết bị khơng thể xử lý ngay => liên hệ
Xác định tính chất
nhà thầu
và đánh giá sơ bộ
- Sự cố gây ảnh hưởng nghiêm trọng (vd: vỡ
sự cố
bể, hỏng thiết bị chính…)=> Báo cáo nhanh và
thông tin các bên liên quan

Bước 4

Thông tin các bên Sau khi xác định được tính chất và mức độ sự
liên quan
cố

Người phụ trách

Bên liên quan

Nội bộ: Phịng An tồn, Admin

Nội bộ: Phịng An tồn, Admin

Nội bộ: Phịng An tồn, Admin

Hình ảnh



- Nhân viên vận hành và bảo trì nhà máy tiến
hành xử lý sự cố
Bước 5

Kiểm soát và khắc - Lập tức khoanh vùng và ngăn chặn nước thải
chảy tràn
phục sự cố
- kết hợp với công ty An Thịnh để xả nước thải
của sự cố vào hệ thống thu gom của KCN

Bước 6

Bước 7

Bước 8

- Sau khi đã khắc phục xong sự cố tiến hành rà
sốt tổng thể và khơi phục từng phần đến tồn
Khơi phục vận
phần của hệ thống
hành và kiểm sốt
- kiểm sốt chặt chẽ mức độ khơi phục của hệ
thống
Báo cáo bằng văn - Sau khi đã hoàn tất việc xử lý sự cố tiến hành
bản
lập văn bản báo cáo sự cố

Khắc phục sau sự
cố


Nội bộ: Phòng An tồn, Admin
Bên ngồi: cơng ty An Thịnh
Bên liên quan

Nội bộ: Phịng An tồn, Admin
Bên ngồi:

Báo cáo nội bộ
Thơng báo tóm tắt sự cố
Báo cáo sự cố- Sở Tài Nguyên

Thực hiện các khoản chi phí xử lý phát sinh do sự cố với bên tiếp nhận nước thải từ sự cố


CÔNG TY TNHH RAMATEX NAM ĐỊNH
RAMATEX NAM DINH COMPANY LIMITED

Ngày lập

Số liệu:Code
Số trang:
Page

Người lập
Created by

Trần Ngọc Cảnh

Ngày
Date: 08-01-2022


Ngày sửa đổi lần cuối

Ngày hiệu lực

Last revision date

Effective date

First creation date

4

CHẤT THẢI NGUY HẠI
HAZARDOUS WASTE
Số hiệu sửa đổi
08/01/2022
Revision no

Người chỉnh sửa
Reviewed by

Phê duyệt
Approved by

Chịu trách
nhiệm
Responsible by

Triệu Thị Hoài Thu


Jason Teo Shing
Hua

Trần Ngọc Cảnh

Ngày
Date: 08-01-2022

Ngày
Date: 08-01-2022

Ngày
Date: 08-01-2022

01
14/01/2022

Đại diện Cơng
đồn
Union
Representative

Phạm Thị Tuyết
Nhung

Ngày
Date: 08-01-2022

1) Phạm vi

Scope
Chính sách và quy trình này sẽ được áp dụng cho Công ty TNHH Ramatex Nam Định
This policy & procedure shall apply to Ramatex Nam Dinh Company Limited.
2) Chính sách
Policy
Để phát triển và thực hiện các chính sách và quy trình quản lý chất thải nguy hại để giảm
thiểu rủi ro liên quan đến môi trường và sức khỏe con người.
To develop and implement policies and procedures for hazardous waste management to
minimize risks to human health and the environment.
3) Trách nhiệm
3) Responsibilities
 Giám Đốc điều hành đảm bảo rằng các quy trình về chất thải nguy hại được mở rộng,
thực hiện và theo dõi.
Trang/Page 1


 General Manager to ensure that the hazardous waste procedures are developed,
implemented and followed.
 Phịng EHS thiết lập, duy trì và quản lý quy trình về chất thải nguy hại.
 EHS Department to establish, maintain and administer the hazardous waste
procedures.
 Quản lý và Giám sát viên đảm bảo rằng toàn bộ nhân viên được đào tạo và tuân thủ
các yêu cầu về quy trình và thủ tục của chất thải nguy hại.
 Managers and Supervisors to ensure that employees are trained and adhere to the
requirements of the hazardous waste processes and procedures.
 Nhân viên phải hiểu và tuân thủ các yêu cầu về quy trình và thủ tục của chất thải nguy
hại.
 Employees to understand and adhere to the requirements of the hazardous waste
processes and procedures.
4) Định nghĩa

4) Definitions
Chất thải nguy hại là chất thải tồn tại một hoặc nhiều đặc tính như kích ứng, ăn mịn, oxi hóa,
độc hại, và có khả năng gây hại đến sức khỏe, an tồn, mơi trường khi khơng được xử lý, bảo
quản hay vận chuyển phù hợp
Hazardous waste means waste that exhibits one of the following characteristic properties:
ignitability, corrosivity, reactivity or toxicity and which presents a risk to health, safety,
environment or property when improperly treated, stored or transported.
Hợp đồng chất thải nguy hại: nhà cung cấp thứ 3 người cung cấp dịch vụ cho việc quản lý, vận
chuyển, xử lý, thải bỏ chất thải nguy hại
Hazardous waste subcontract: third-party vendors who supplier subcontracts with for handing,
managing, transporting, treating, or disposing of hazardous waste.
5) Đánh giá rủi ro
5) Risk Assessment
Cơ sở sẽ có một văn bản đánh giá rủi ro hàng năm được thực hiện trong đó bao gồm tối
thiểu:
The facility shall have a documented annual risk assessment performed which includes as
a minimum:
 Nhận dạng tất cả các chất thải nguy hại bao gồm tất cả các dịng chất thải được xem là
có khả năng dễ cháy, ăn mòn, độc hại hoặc gây ra mối đe dọa đến sức khỏe con người
và môi trường. Cấp độ, loại (ví dụ như hít phải, tiếp xúc mới mắt, nếm phải…) và thời
gian tiếp xúc.
 Identifying all hazardous wastes including all waste streams that potentially could be
considered flammable, corrosive, toxic or pose a threat to human health or the
environment. Level, type (e.g. inhalation, skin contact, ingestion etc.) and duration of
exposure.
 Xác định lượng chất thải được sinh ra và sự ảnh hưởng đến môi trường và con người.
 Determining the amount of waste generated and environment and human impact.
 Thực hiện các biện pháp phịng ngừa (ví dụ: hệ thống thơng gió, thiết bị bảo hộ cá
nhân, các trạm để tắm và rửa mắt trong trường hợp khẩn cấp).
 Implementing preventative measures to be taken (e.g., ventilation, personal protective

equipment, emergency showers or eye wash stations.)
6)
6)

Quy trình
Procedures
Trang/Page 2


Cơ sở phải thực hiện những quy trình sau để giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi ro liên quan đến
chất thải nguy hại:
The facility shall implement following procedures to reduce or eliminate the risk
associated with hazardous waste:
 Có được tất cả các giấy phép được yêu cầu cho việc phát sinh, lưu trữ và xử lý chất thải
nguy hại theo quy định và pháp luật của địa phương.
 Obtain all required permits for hazardous waste generation, storage and disposal in
accordance with local laws and regulations.
 Chất thải nguy hại phải được xử lý trong khoảng thời gian giới hạn hợp lý.
 Hazardous waste must be disposed within reasonable time limits.
 Sử dụng các phương tiện vận chuyển, xử lý và cơ sở xử lý được cấp phép và cho phép.
 Use licensed and permitted hazardous waste transporters, treatment, and disposal
facilities.
 Những yêu cầu về khu vực lưu trữ chất thải nguy hại:
 Hazardous waste storage area requirements:
o Các khu vực lưu trữ phải được đảm bảo.
o Storage areas must be secured.
o Các khu vực lưu trữ phải có hệ thống thơng gió đầy đủ và các trạm dễ ra vào để
tắm, rửa mắt trong trường hợp khẩn cấp.
o Storage areas must have adequate ventilation and accessible emergency
eyewash shower stations.

o Treo các biển hiệu cho thấy việc cấm ăn, uống và hút thuốc.
o Signs must be posted indicating no eating, smoking or drinking.
o Các khu vực lưu trữ chất thải nguy hại phải được che phủ.
o Hazardous waste storage areas must be covered.
o Thùng chứa thứ cấp phải có ít nhất 110% dung lượng của thùng chứa lớn nhất
khi tổng khối lượng thùng rỗng vượt q 55 ga lơng (208 lít).
o Secondary containment must be at least 110% of the volume of the largest
container when total container volumes exceed 55 gallons (208 liters).
o Thiết bị thử phản ứng tràn bao gồm thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phải được đặt
gần các khu vực lưu trữ chất thải nguy hại.
o Spill response equipment including necessary personal protective equipment
(PPE) must be located near hazardous waste storage areas.
o Các chất thải dễ cháy phải được đặt cách xa nguồn bắt cháy.
o Flammable and combustible wastes must be stored away from ignition sources.
o Lối đi thích hợp phải được duy trì giữa các thùng chứa.
o Adequate aisles must be maintained between containers.
o Không được xếp chồng các thùng chứa lên nhau.
o Containers must not be over stacked.
o Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại phải được để tránh xa chất thải không nguy
hại.
o Hazardous waste storage area must be kept separate from non-hazardous
wastes.
 Những yêu cầu về thùng chứa chất thải nguy hại:
 Hazardous waste storage container requirements:
o Các thùng chứa phải được đặt ở những bề mặt không thấm nước.
o Containers must be stored on impervious surfaces.
o Các thùng chứa và chất thải phải tương thích với nhau.
o Containers and waste must be compatible.
Trang/Page 3













o Thùng chứa phải ln trong tình trạng tốt.
o Containers must be in good condition.
o Tất cả các thùng chứa phải dán nhãn chất thải nguy hại rõ ràng và bao gồm nhận
dạng chất thải và các mối nguy hiểm.
o All containers must be clearly labeled as hazardous waste and include the waste
identification and hazards.
o Nắp đậy lúc nào cũng phải được đóng chặt, trừ lúc vận chuyển chất thải.
o Lids must be kept closed at all times, except when transferring waste.
Đưa ra tài liệu và thực hiện chương trình giảm thiểu và tối thiếu hóa chất thải.
Document and implement a waste reduction and minimization program.
Quản lý và đưa ra tài liệu hàng tuần về việc kiểm tra các khu vực lưu trữ chất thải nguy
hại.
Conduct and document weekly inspections of hazardous waste storage areas.
Giữ gìn hồ sơ xử lý chất thải nguy hại (bao gồm mô tả chất thải, khối lượng, ngày xử
lý, phương pháp và địa điểm xử lý).
Maintain hazardous waste disposal records (including waste description, volume, date
of disposal, method and location of disposal).
Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo chất thải được xử lý bằng cách sử dụng thực hành
mơi trường có trách nhiệm. Để thực hành thành công, nhà thầu phải sử dụng phương

tiện vận chuyển và cơ sở xử lý chất thải được cấp phép/cho phép (được GU chấp
thuận). Nhà thầu phải xác nhận rằng cơ sở xử lý chất thải thực hiện các biện pháp quản
lý mơi trường có trách nhiệm (ví dụ: khơng cho phép xử lý mở vào đất hoặc nước, xử
lý chất thải không đúng cách bằng các sản phẩm như tro đốt hoặc nước rác thải hoặc
đốt khơng kiểm sốt).
Contractor is responsible to ensure waste is disposed using responsible environment
practices. To achieve this practice, the contractor must utilize licensed/permitted
(subject to approval by GU) waste transporters and disposal facilities. Contractor
must be able to verify that waste disposal facility exercises responsible environmental
management practices (e.g., not allowing open disposal to land or water, improper
disposal of waste byproducts such as incinerator ash or leachate, or uncontrolled
burning).

Đào tạo
Training
Việc đào tạo về chất thải nguy hại sẽ được thực hiện cho tất cả các nhân viên bị ảnh hưởng
tại thời điểm phân cơng ban đầu ít nhất là hàng năm sau đó. Việc đào tạo này sẽ bao gồn
những yêu cầu vận chuyển, lưu trữ và xử lý chất thải nguy hại.
Training will be conducted on hazardous waste for all affected employees at the time of
initial assignment and at least annually thereafter. This training shall include
transportation, storage and disposal of hazardous waste requirements.
8, Hiệu lực
Tài liệu này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành/ Effective from signed issued date

7)
7)

Trang/Page 4



CƠNG TY TNHH …..

Đường số 2, KCN Long Bình, Phường Long Bình, thành phố Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai.

KẾ HOẠCH
PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG
CỦA CƠNG TY TNHH ……
(Theo nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022)

Đồng Nai, Ngày ….. tháng…..năm 2022


I/ MỞ ĐẦU

1. Mục đích:

Cơng ty ……. thiết lập, ban hành kế hoạch phịng ngừa,ứng phó sự cố mơi trường này nhằm đảm
bảo sẵn sàng ứng phó với các tình trạng khẩn cấp và giảm nhẹ các tác động môi trường theo các
nội quy, quy định, tiêu chuẩn… đã ban hành, bằng cách đề ra phương án cần thiết phải thực hiện
khi tình trạng khẩn cấp xảy ra trong các hoạt động của công ty.
2. Phạm vi áp dụng:

Kế hoạch này áp dụng cho tất cả các hoạt động của cơng ty có khả năng xảy ra sự cố phát sinh
ảnh hưởng đến môi trường.
3. Yêu cầu:

- Phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện cơng tác phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường
các hoạt động của cơng ty.
- Tăng cường sự phối hợp của các bộ phận nhằm triển khai thực hiện tốt cơng tác phịng ngừa,
ứng phó sự cố mơi trường; bảo vệ mơi trường.

II/ KHÁI QT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY

1.Tên cơng ty: Công ty TNHH Việt Nam ……

2. Địa chỉ: Đường số 2, KCN Long Bình, Phường Long Bình, thành phố Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai.

3. Điên thoại: 0251.3838707

4.Thơng tin về chủ sở hữu: …………

5. Người đại diện theo pháp luật: ……….
6. Quy mô, công suất sản xuất: Năng lực sản của Cơng ty hiện nay là


Xe máy: 100.000 xe/năm



Xe ơ tơ: 6.000 xe/năm

III/ ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN, NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ:
 Các nguồn tiềm ẩn xảy ra nguy cơ sự cố như sau:

- Từ hệ thống xử lý nước thải:
Bao gồm các nguyên nhân như rò rỉ hệ thống thu gom, thoát nước thải, sự cố quá tải trạm xử lý
dẫn đến giảm hiệu quả xử lý, làm thông số vượt mức tiêu chuẩn, sự cố do hỏng hóc thiết bị xử lý
nước thải làm dẫn đến xả thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn ra hệ thống thu gom chung của
KCN, hóa chất xử lý nước thải, vỡ đường ống, vỡ cống thoát nước thải dẫn đến nước thải không
được thu gom về bể chứa của khu cơng nghiệp mà chảy ra mơi trường.
Rị rỉ từ hệ thống thu gom, từ các bể của trạm xử lý dẫn đến nước thải, hóa chất xử lý phát tán

ra..nền đất, sân đường nội bộ ảnh hưởng đến khu vực mà nước thải đi qua, theo đó có thể chảy
vào hệ thống thu gom thốt nước mưa, gây ơ nhiễm mơi trường,

- Từ hệ thống khí thải: Chủ yếu do hệ thống xử lý khí thải khơng hoạt động hoặc hoạt động
khơng hiệu quả làm phát khí thải trực tiếp ra môi trường mà không được xử lý, gây ô nhiễm môi
trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng xung quanh. Một số nguồn thải có màu sắc thì con


người còn nắm bắt được sự cố xảy ra để có biện pháp giảm thiểu, xử lý tức thời, ngược lại đối với
khí thải khơng màu gây khó khăn khi phát sinh sự cố thì khí thải theo hướng gió lan truyền vào
khí quyển, đến khu dân cư lân cận gây ảnh hưởng sức khỏe của con người.
- Từ kho chứa chất thải nguy hại, kho chứa hóa chất, trạm xăng nội bộ:

Các nguy cơ có thể xảy ra bao gồm cháy nổ kho chứa ảnh hưởng đến sức khỏe và mơi trường,
tràn đổ trong kho chứa, rị rỉ thiết bị lưu chứa chất thải đặc biệt là chất thải nguy hại dạng lỏng ra
nền sàn xưởng tràn ra đường nội bộ theo hệ thống thu gom nước mưa hoặc dễ bay hơi dẫn đến
phán tán chất thải gây ô nhiễm môi trường.
- Từ trạm Gas LPG:
Các nguyên nhân như rị rỉ khí gas từ thiết bị hư hỏng làm phát tán ra môi trường và cháy
nổ từ việc không tuân theo quy định vận hành.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ KHẨN CẤP
1/ Hoạt động phịng ngừa.

-Xây dựng quy trình chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó trong tình trạng khẩn cấp.
- Lập kế hoạch bảo trì, kế hoạch bảo dưỡng trang thiết bị.
- Lắp đặt thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố mơi trường phù hợp: hệ thống chữa cháy bằng foam
và đầu báo khói.
- Kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị trước khi hết hạn.
- Đo kiểm yếu tố môi trường lao động theo quy định, đo kiểm môi trường định kỳ.

- Giao nhận các loại rác thải đúng quy định.
- Xây dựng bảng ghi chép kết quả kiểm tra hằng ngày.
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn vệ sinh lao động năm
- Xây dựng kế hoạch đào tạo hằng năm về an toàn lao động cho người lao động, huấn luyện đội
chữa cháy thực hành chữa cháy, thực hành ứng phó tràn đổ hóa chất.
- Định kỳ 2 lần/ tháng tổ chức ngày làm đẹp môi trường thu gom và tuyên truyền phân loại rác
thải.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra 5s hằng tháng.
2/ Hoạt động ứng phó:
 Xây dựng quy trình thơng báo và báo động:
- Thiết lập sơ đồ liên lạc khẩn cấp. (Quy định chữa cháy trong và ngoài giờ làm việc)
- Danh sách số điên thoại liên hệ nội bộ và cơ quan chức năng bên ngoài khẩn cấp khi xảy ra sự cố.
SỐ ĐIỆN THOẠI KHẨN CẤP
Khi có các vấn đề khẩn cấp liên quan đến:
AN NINH, AN TỒN CHÁY NỔ, SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG
KCN LOTECO
1. Bảo vệ giám sát an ninh
Ông. Trần Quốc Thể
0908.348.279
Khu cơng nghiệp
2. Trưởng ban mơi trường
Ơng. Cao Tuấn Huy
0983.210.773
Cơng ty
Ơng. Kiều Ngọc Tuấn
0903.645.096
1. Hành chính
Ơng. Nguyễn Đình Nghĩa
0918.697.229
2. Quản lý nhà máy 4 Bánh

Ông. Trần Anh Kiệt
0908.317.858
3. Quản lý nhà máy 2 Bánh
Ông. Nguyễn Văn Châu
0908.165.126


4. Quản lý Bảo trì thiết bị
điện
5. Quản lý kỹ thuật, camera

Ơng. Nguyễn Văn Khiêm

0983.270.931

Ơng Lầu Thế Kiệt

0949.325.995

V/ QUY TRÌNH ỨNG PHĨ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP:

Tình trạng khẩn cấp ở đây được hiểu là mọi sự cố cháy, nổ, sự cố tràn hóa chất, xăng dầu,
kể cả thiên tai bão lụt làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người, gây thiệt hại về tài sản, ảnh
hưởng xấu đến môi trường.
a/ Nguồn lực:

 Các phương tiện, trang thiết bị ứng phó bao gồm:

- Trang bị các tủ đựng dụng cụ ứng phó tràn đổ hóa chất: găng tay,xơ đựng, cây gạt nước, mắt
kính, ủng bảo hộ, giẻ lau, cát, xẻng…

- Hệ thống PCCC. Hệ thống xử lý nước thải, Hệ thống hút, Vòi tắm khẩn cấp. Rãnh mương thu
gom hóa chất.
- Túi sơ cấp cứu tại nơi làm việc.
b/Các bước xử lý tình huống khẩn cấp:

Bước 1: Báo động

Diễn giải công việc

Trách nhiệm

Tần suất

Biểu mẫu
Hướng dẫn

I)
Cấp báo nội bộ:
a) Khi có cháy

1

Người phát hiện
Khi xảy ra hiện
sự cố cháy.
tượng cháy có nguy
- Hơ to “cháy! cháy!..” nhiều lần
cơ bùng phát.
đồng thời bấm chuông báo động
(báo cháy).

- Báo ngay cho tổ trưởng, quản đốc
và cán bộ lãnh đạo.
b) khi có tai nạn
Người phát hiện Khi có sự cố tai nạn
, điện giật, té ngã,
- Hô to “cấp cứu!” nhiều lần cho tới tai nạn.
say nắng…
khi có người đến giúp đỡ, đồng
thời báo ngay cho cấp trên (tổ
trưởng, quản đốc, lãnh đạo cơng
ty)
Khi phát hiện sự cố
Người phát hiện
c)khi có sự cố tràn đổ hóa chất :
tràn đổ hóa chất .
tai nạn.
Hơ to : tràn hóa chất" nhiều lần cho
tới khi có người đến giúp đỡ .báo
cáo ngay cho lãnh đạo cấp trên
nhanh nhất có thể

- Hành động
theo phương
án
chữa
cháy tại cơ
sở.
- Thực hiện
theo phương
án sơ cấp

cứu
- Thực hiện
theo phương
án ứng cứu
tràn đổ hóa
chất tại cơ
sở


×