ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
--------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG,
họ
h
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
Đ
ại
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHAN THỊ MINH LÂN
Tr
ườ
ng
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
Niên khóa: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
--------
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG,
họ
h
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
Đ
ại
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
ng
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
Giáo viên hướng dẫn
Phan Thị Minh Lân
Th.S Hoàng Thùy Dương
Tr
ườ
Sinh viên thực hiện
Lớp : K50A Kế Toán
Huế 12/2019
LỜ
I CÁM ƠN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
Nguyên kết hợp với kiến thức được rèn luyện khi còn ngồi trên ghế nhà trường
đến hơm nay em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp này với đề tài “Thực trạng
tế
H
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên”.
uế
công tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
Để hồn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin chân
thành cảm ơn các anh chị phịng kế tốn cùng ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần
Đầu tư Du lịch Khang Nguyên đã giúp đỡ nhiệt tình, hương dẫn và tạo điều kiện
h
cho em có cơ hội thực tập tại cơng ty và thu thập số liệu để hồn thành tốt khóa
in
luận này.
cK
Bên cạnh đó, nhờ sự hướng dẫn tận tình và tận tâm của cơ giáo Hồng Thùy
Dương đã giúp em khắc phục được những sai sót và hồn thành khóa luận này
một cách tốt nhất. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cơ Hồng Thùy Dương.
họ
h
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của phịng kế
tốn Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên và toàn bộ giảng viên Trương
Đ
ại
Đại học Kinh tế Huế đã giúp em hồn thành đợt thực tập cuối khóa. Cuối cùng em
kính chúc Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ngày càng phát triển và
khẳng định được vị thế của công ty.
Tr
ườ
ng
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế ngày 08 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Minh Lân
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
uế
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vi
tế
H
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... ix
h
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
in
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
cK
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi của đề tài........................................................................................................2
h
họ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
Đ
ại
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5
1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương và các khoản trích theo lương
ng
trong doanh nghiệp ..........................................................................................................5
ườ
1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương .......................................5
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương .....................................................................................5
Tr
1.1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương............................................................5
1.1.2. Bản chất của tiền lương .........................................................................................6
1.1.2.1. Bản chất của tiền lương ......................................................................................6
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................6
1.1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................7
i
1.1.2.4. Phân loại tiền lương............................................................................................8
1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .....................10
1.1.3. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp ................................11
uế
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian ...................................................................11
1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm ..................................................................13
tế
H
1.1.3.3. Hình thức trả lương khoán................................................................................14
1.1.4. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất
nghiệp, quỹ kinh phí cơng đồn trong doanh nghiệp ....................................................15
h
1.1.4.1. Qũy tiền lương..................................................................................................15
in
1.1.4.2 Các khoản trích theo lương ...............................................................................16
cK
1.1.5. Thuế Thu nhập cá nhân .......................................................................................21
1.1.5.1. Tổng thu nhập...................................................................................................22
họ
h
1.1.5.2. Các khoản được miễn thuế ...............................................................................22
1.1.5.3. Các khoản giảm trừ .........................................................................................25
Đ
ại
1.2. Công tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
tại doanh nghiệp.............................................................................................................26
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................26
ng
1.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................26
ườ
1.2.1.2. Tài khoản kế tốn .............................................................................................28
1.2.2. Hình thức sổ kế tốn ..........................................................................................33
Tr
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN -
SUNTAXI HUẾ .......35
2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ..................................35
2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................35
ii
2.1.1.1.
Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên...................35
2.1.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................39
uế
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................39
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................39
tế
H
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................41
2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn .............................................................41
in
h
2.1.4. Các chính sách kế tốn áp dụng ..........................................................................43
2.1.4.1. Chính sách kế tốn áp dụng..............................................................................43
cK
2.1.4.2. Trình tự kế tốn ................................................................................................45
2.1.5. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty .........................................45
họ
h
2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản ................................................................................45
2.1.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh............................................................................50
Đ
ại
2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên ......................................................................53
2.2.1. Đặc điểm và tình hình về lao động tại công ty....................................................53
ng
2.2.1.1. Đặc điểm về lao động .......................................................................................53
ườ
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu lao động.................................................................................55
2.2.2. Phương pháp và nguyên tắc xây dựng quỹ lương ...............................................56
Tr
2.2.2.1. Xây dựng quỹ lương.........................................................................................56
2.2.2.2. Cơng tác chi trả lương ......................................................................................57
2.2.2.3. Phương pháp tính lương ...................................................................................57
2.2.3. Kế tốn tiền lương tại cơng ty .............................................................................62
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................62
iii
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................62
2.2.3.3. Sổ kế toán .........................................................................................................62
2.2.3.4. Quy trình kế tốn tiền lương.............................................................................62
uế
2.2.4. Kế tốn các khoản trích theo lương.....................................................................89
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................89
tế
H
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................90
2.2.4.3. Sổ kế toán sử dụng ...........................................................................................90
2.2.4.4. Quy trình kế tốn các khoản trích theo lương ..................................................90
in
h
2.2.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân ..........................................................................105
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................105
cK
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................105
2.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................105
họ
h
2.2.5.4. Phương pháp hạch toán ..................................................................................105
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
Đ
ại
TỐN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY...........................................................................111
3.1.2. Đánh giá quy trình kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu
tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên.......................111
ng
nhập cá nhân
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích
ườ
theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang
Nguyên.........................................................................................................................114
Tr
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................117
1. Kết luận....................................................................................................................117
2. Kiến nghị .................................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................119
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các văn bản pháp luật quy định về chế BHXH .............................................16
uế
Bảng 1.2 Biểu thuế suất tính thuế luỹ tiến từng phần ...................................................26
Bảng 2.1 Thời gian khấu hao tài sản .............................................................................44
tế
H
Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CPĐT Du Lịch Khang
Nguyên qua 3 năm từ 2016-2018 ..................................................................................46
Bảng 2.3 Phân tích kết quả kinh doanh Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên từ
h
2016-2018 ......................................................................................................................51
in
Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu lao động Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên..............55
cK
Bảng 2.5 Tỷ lệ tính lương khốn đối với tài xế xe Huyndai 110 ..................................58
Bảng 2.6 tỷ lệ tính lương đối với tài xế xe Innova ........................................................58
Bảng 2.7 Thang bảng lương Công Ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ........................60
họ
h
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Bảng 2.8 Bảng Phụ cấp Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên.................................61
v
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Bảng kê doanh thu và chi phí hàng ngày Suntaxi Kim Long .........................64
uế
Biểu 2.2 Danh sách nhân viên tạm ứng lương tháng 09/2019 ......................................66
Biểu 2.3 Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận lái xe tháng 09/2019.............................70
tế
H
Biểu 2.4 Bảng phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe .............................................72
Biểu 2.5 Bảng phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019 .................75
Biểu 2.6 Bảng kê chi tiết tài khoản 3342.......................................................................78
in
h
Biểu 2.7 Bảng kê chi tiết tài khoản 338L13 ..................................................................79
Biểu 2.8 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản kí quỹ.............................................................80
cK
Biểu 2.9 Bảng chấm cơng bộ phân nhân sự kế tốn tháng 09/2019..............................82
Biểu 2.10 Bảng chấm cơng bộ phận tổng đài tháng 09/2019........................................83
h
họ
Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 09/2019 ..........................84
Biểu 2.12 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản 3341.............................................................89
Đ
ại
Biểu 2.13 Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2019............................93
Biểu 2.14 Bảng kê chi tiết tài khoản 3383.....................................................................95
ng
Biểu 2.15 Bảng kê chi tiết tài khoản 3384.....................................................................96
Biểu 2.16 Bảng kê chi tiết tài khoản 3386.....................................................................97
ườ
Biểu 2.17 Bảng kê kinh phí cơng đồn tháng 09/2019 .................................................99
Tr
Biểu 2.18 Danh sách giải quyết chế độ ốm đau ..........................................................103
Biểu 2.19 Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân....................................................107
Biểu 2.20 Bảng kê chi tiết tài khoản thuế thu nhập cá nhân .......................................108
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 ..............................65
uế
Hình 2.2. Mẫu giấy ủy nhiệm chi tiền tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 .............67
Hình 2.3 Mẫu phiếu định khoản tiền lương bộ phận lái xe tháng 09/2019...................71
tế
H
Hình 2.4 Mẫu phiếu định khoản trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019 .........................73
Hình 2.5 Mẫu phiếu định khoản phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng
09/2019 ..........................................................................................................................74
h
Hình 2.6 Mẫu phiếu định khoản các trích lương tháng 13 ............................................76
in
Hình 2.7 Mẫu phiếu định khoản thanh tốn tiền lương.................................................77
cK
Hình 2.8 Mẫu phiếu phân bổ lương văn phịng tháng 09/2019.....................................85
Hình 2.9 Mẫu giấy định khoản chi trích thưởng NC.....................................................86
họ
h
Hình 2.10 Mẫu phiếu chi trích thưởng đào tạo..............................................................87
Hình 2.11 Phiếu định khoản trích bảo hiểm xã hội tháng 09/2019 ...............................92
Đ
ại
Hình 2.12 Phiếu định khoản trích kinh phí cơng đồn tháng 09/2019........................100
Hình 2.13 Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên cơng ty .......101
ng
Hình 2.14 Phiếu thanh tốn trợ cấp BHXH cho nhân viên .........................................102
Tr
ườ
Hình 2.15 Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I/2019 ............................................110
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 ......................................................................29
uế
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 ......................................................................31
tế
H
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 3335 ....................................................................33
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ...............39
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ..........41
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
h
cK
in
h
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán ..................................................................................45
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
: Doanh nghiệp
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
: Kinh phí cơng đồn
ĐPCĐ
: Đồn phí cơng đồn
NLĐ
: Người lao động
:Thu nhập cá nhân
: Ngắn hạn
KH
: Khách hàng
CP
: Chi phí
Đ
ại
họ
h
NH
tế
H
h
in
cK
TNCN
uế
DN
: Tài sản cố định
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
Tr
ườ
ng
TSCĐ
ix
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Lao động là hoạt động bao gồm hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con
uế
người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết nhằm thỏa mãn
nhu cầu. Đối với người lao động sau khi làm việc họ sẽ được nhận một khoản thù lao,
tế
H
đó chính là tiền lương, ngồi ra họ cịn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như
trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng
đồn…Tiền lương đóng vai trị là một động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động. Đối
với doanh nghiệp thì tiền lương là một phần của chi phí sản xuất kinh doanh, là một
h
trong những nhân tố cấu thành giá cả hàng hóa. Chính vì vậy kế tốn tiền lương và các
in
khoản trích theo lương là một phần hành kế toán rất quan trọng trong doanh nghiệp.
cK
Trong nền kinh tế mở ngày này, doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt về thị
trường, chất lượng, sự đa dạng hóa…khơng chỉ với các doanh nghiệp nội địa mà cịn
với các cơng ty nước ngoài. Đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách này
h
họ
ngày càng có nhiều cơng ty nước ngoài xâm nhập vào Việt Nam như Uber, Grab,…Dù
mới vào thị trường Việt Nam những với ưu thế của họ là cơng nghệ thơng tin nhanh
Đ
ại
chóng và cách thức hoạt dộng dựa trên dữ liệu số đã thu hút lượng khách hàng rất lớn
và tạo ra thách thức lớn cho các hãng taxi truyền thống phải thay đổi như thế nào để có
thể đứng vững trên thị trường. Cụm từ “taxi cơng nghệ” đã khơng cịn xa lạ với mọi
ng
người vừa nhanh chóng tiện lợi, vừa giá rẻ phù hợp túi tiền. Thật vậy, với những thách
thức trên công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên-Suntaxi Huế cần phải có
ườ
những định hướng, mục tiêu rõ ràng trong tương lai để có thể đứng vững trên thị
trường. Suntaxi Huế có đội ngũ nhân viên khá đơng vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ
Tr
và đưa ra các chính sách đào tạo phục vụ khách hàng một cách tốt nhất không để xảy
ra các trường hợp chặt chém khách, kéo dài quãng đường… để giữ được khách hàng
của công ty. Muốn nhân viên làm việc hiệu quả nhất thì cơng ty phải có chính sách trả
lương hợp lí phù hợp với lợi ích của người lao động. Tổ chức cơng tác kế tốn tiền
lương, các khoản trích theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân một cách khoa học,
hợp lí.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Chính những u cầu cấp thiết về việc quản lý tiền lương và hạch tốn lương hợp
lí thỏa đáng mong muốn của người lao động nhằm để nâng cao chất lượng cũng như
hiệu quả làm việc. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang
Nguyên-Sun taxi Huế tơi chọn đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
uế
lương tại Cơng ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế” làm khóa
luận tốt nghiệp.
tế
H
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống lại cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp.
h
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương
in
và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi
cK
Huế.
- Đề xuất các giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
họ
h
Nguyên - Suntaxi Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đ
ại
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang
Nguyên - Sun taxi Huế.
ng
4. Phạm vi của đề tài
- Về mặt không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
ườ
Khang Nguyên với số liệu, thơng tin chủ yếu từ phịng kế tốn, phịng nhân sự và các
phòng ban khác.
Tr
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu số liệu trên báo cáo tài chính qua 3 năm: 2016,
2017, 2018 và tập trung nghiên cứu tình hình cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản
trích theo lương và kế toán thuế thuế thu nhập cá nhân vào năm 2019 cụ thể là tháng
09/2019
tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
- Về mặt nội dung: nội dung của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng cơng tác kế
tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
uế
-
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát các hoạt động kinh tế diễn ra tại
tế
H
doanh nghiệp từ đó đặt ra những câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh cho các anh chị kế tốn tại phịng kế tốn của doanh nghiệp.
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tìm hiểu, thu thập các thơng tin kinh tế
h
cần thiết từ các hóa đơn, chứng từ, văn bản, báo cáo mà Cơng ty đang sử dụng nhằm
in
tìm hiểu, đánh giá cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nghiên
cK
cứu đọc, tham khảo tài các tài liệu từ giáo trình, sách, vở, các thơng tư, nghị định, luận
văn, tìm hiểu thơng tin từ internet, báo đài liên quan đến đề tài tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
họ
Phương pháp xử lý số liệu:
h
-
+ Phương pháp phân tích, thống kê, mơ tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế
Đ
ại
tốn cũng như chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban, cá nhân; dựa vào các số liệu,
tài liệu đã thu thập được để nghiên cứu quy trình, nội dung kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh. Đồng thời, tiến hành phân tích số liệu thu thập được về kết
ng
quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao động…
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu
ườ
thập được ban đầu, tiến hành phân loại và tổng hợp một cách có hệ thống theo quy
trình, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học; đối chiếu giữa cơ sở
Tr
lý thuyết với thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải
pháp, góp ý về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
6.Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc của chuyên đề gồm có 3 phần cụ thể :
PHẦN I: Đặt vấn đề
SVTH: Phan Thị Minh Lân
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
PHẦN II: Nơi dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và
uế
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang nguyên - Suntaxi
tế
H
Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
h
cK
in
h
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Phan Thị Minh Lân
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
uế
NHẬP CÁ NHÂN TẠI DOANH NGHIỆP
lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp
tế
H
1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương, các khoản trích theo
1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương
h
Theo quan niệm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
in
lao động.”
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của lao
cK
động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động”.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
họ
h
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
Đ
ại
1.1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã
ng
hội đối với người lao động.
Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như
ườ
khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản
trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất... sẽ được hưởng khoản trợ cấp nhằm giảm
Tr
bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội
(BHXH) chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH, sử dụng để
chi trả cho người lao động trong những trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao
động.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Khoản chi trợ cấp BHXH cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tại nạn lao
động .. được tính trên cơ sở lương, chất lượng lao động và thời gian mà người lao
động đã cống hiến cho xã hội trước đó.
Nhằm xã hội hoá việc khám chữa bệnh, người lao động cịn được hưởng chế độ
uế
khám chữa bệnh khơng mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi bị
ốm đau. Điều kiện để người lao động khám chữa bệnh khơng mất tiền là người lao
tế
H
động phải có thẻ bao hiểm y tế. Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được mua từ tiền trích
BHYT. Đây là chế độ chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Ngồi ra để phục vụ cho
hoạt động của tổ chức cơng đồn được thành lập theo luật cơng đồn, doanh nghiệp
h
phải trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả và được tính vào chi phí sản xuất
in
kinh doanh trong kỳ. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) là khoản trích nộp sử dụng với mục
người lao động.
1.1.2. Bản chất của tiền lương
cK
đích cho hoạt động của tổ chức cơng đồn đảm bảo quyền lợi ích chính đáng cho
1.1.2.1. Bản chất của tiền lương
họ
h
- Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình
thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động để tái tạo
Đ
ại
ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
- Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ cơng nhân viên về
cơng sức lao động, trong q trình sản xuất kinh doanh.
ng
- Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao
ườ
động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất và tinh thần
trong đời sống gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương
Tr
chính là giá cả của hàng hóa sức lao động.
- Tiền lương cịn là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do người lao
động làm ra.
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương
Chức năng địn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Tiền lương gắn liền với lợi ích của người lao động. Nó là động lực kích thích
năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Bởi
vậy, khi động lực cho quá trình sản xuất, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm
được nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp khơng ngừng tăng lên.
uế
Chức năng kích thích người lao động
tế
H
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lương khơng chỉ có lợi cho doanh
nghiệp mà cịn đem lại lợi ích cho người lao động, khuyến khích họ tăng năng suất lao
động.
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp sẽ
h
phát triển, là nguồn bổ sung thu nhập của người lao động, tạo ra động lực lao động,
in
tăng khả năng gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp.
cK
Chức năng là cơng cụ quản lý của doanh nghiệp
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục
tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố
h
họ
trong quá trình kinh doanh. Người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát,
theo dõi người lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thơng qua việc chi
Đ
ại
trả lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả
cao nhất. qua đó người sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lượng và chất.
1.1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương
ng
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người lao
động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong
ườ
doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách cơng bằng chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của
Tr
người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch tốn chính
xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố
tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và
nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại là
chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi phí, tối đa
hố lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động. Do đó
làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa đảm bảo
uế
quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương khơng những có ý nghĩa phát huy tính
tế
H
tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà cịn có ý nghĩa giúp các nhà quản
lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hố chi phí giúp doanh nghiệp
làm ăn có lãi. Cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác về tiền lương của doanh nghiệp, để
từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp
in
h
theo.
Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường
cK
xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích
lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương được hạch tốn hợp lý cơng bằng chính xác.
họ
h
Ngồi tiền lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ cấp
BHXH, BHYT ... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao động và
động.
Đ
ại
tăng thêm cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao
1.1.2.4. Phân loại tiền lương
ng
Theo quan hệ với quy trình sản xuất
ườ
- Lương trực tiếp: là phần tiền lương trả cho những người lao động trực
tiếp tham gia sản xuất chính, là bộ phận cơng nhân trực tiếp sản xuất hay trực tiếp
Tr
tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ.
- Lương gián tiếp: là phần lương trả cho những người lao động tham gia gián tiếp
vào sản xuất, hay là bộ phận những người lao động tham gia một cách gián tiếp vào
các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận kĩ thuật, giám sát,
quản lý, hành chính, kế tốn,…
SVTH: Phan Thị Minh Lân
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Phân loại theo hình thức trả lương
- Tiền lương theo thời gian
+ Tiền lương theo tháng là khoản tiền lương trả cố định theo định kì hàng tháng
cho người làm cố định được quy định trong hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản
uế
do nhà nước quy định.
tế
H
+ Tiền lương ngày là khoản tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác
định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế
độ.
tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.
in
- Tiền lương tính theo sản phẩm
h
+ Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách lấy
cK
+ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp là khoản tiền lương phải trả cho người
lao động được tính trực tiếp cho sản phẩm người lao động đã hoàn thành theo đúng
quy cách, kích cỡ, chất lượng và đơn giá tiền lương theo sản phẩm đã được quy định.
h
họ
+ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp là khoản tiền lương trả cho người lao
động ở bộ phận điều khiển các loại thiết bị, máy móc hoặc vận chuyển các nguyên vật
Đ
ại
liệu hay thành phẩm.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng có phạt là khoản tiền lương trả theo
sản phẩm trực tiếp, ngoài ra sẽ được thưởng thêm nếu chất lượng tốt, năng suất cao và
ng
tối ưu được khoản chi phí như: vật tư, nhiên liệu,...và sẽ bị phạt khi vi phạm các lỗi
theo các quy định của cơng ty.
ườ
Tiền lương tính theo tính chất lương
- Tiền lương chính là khoản tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm
Tr
lương cơ bản nhân với hệ số tiền lương cộng với các khoản phụ cấp theo lương, cộng
tiền mức thưởng, cộng tiền làm thêm giờ.
- Tiền lương phụ là khoản tiền lương trả cho người lao động khơng làm những
nghiệp vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ mà doanh nghiệp quy định.
-Tiền lương làm thêm giờ
SVTH: Phan Thị Minh Lân
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Lương làm ngồi giờ = Đơn giá lương theo giờ x Tỉ lệ tính lương ngồi giờ
Đơn giá lương theo giờ = Tổng lương/200 giờ
Tỉ lệ lương ngoài giờ làm việc:
- Ngoài giờ hành chính: 150% lương
uế
- Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200% lương
tế
H
- Ngày lễ, tết = 300% lương
Phân theo đối tượng trả lương
- Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng sản
h
xuất, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình tạo ra hàng hóa, dịch vụ.
in
- Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng bán
hàng. Đây là bộ phận tiếp cận với khách hàng giới thiệu đến khách hàng về sản phẩm,
cK
dịch vụ của công ty.
- Tiền lương quản lý: Là tiền lương chi trả cho đối tượng thưc hiện chức năng
quản lý doanh nghiệp.
họ
h
1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng lao động, thời gian lao động, chất lượng
Đ
ại
sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động.
- Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương và
ng
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý chức năng lập kế hoạch quỹ lương cho kỳ sau.
- Tính và phân bổ chính xác vào đối tượng chi phí, tính giá thành, giá vốn.
ườ
- Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN,
quỹ KPCĐ đề xuất các biện pháp tiết kiệm quỹ lương và cung cấp số liệu cho kế toán
Tr
tổng hợp và các bộ phận quản lý khác.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng
lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi
SVTH: Phan Thị Minh Lân
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.
1.1.3. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp
Theo Điều 94, Bộ Luật Lao động (2012): “Người sử dụng lao động có quyền lựa
uế
chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khốn. Hình thức trả lương đã
chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định; trường hợp thay đổi hình thức trả
tế
H
lương, thì người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước ít nhất
10 ngày”.
Tại Điều 4 Thơng tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều
h
về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số
in
05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
cK
dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động hướng dẫn hình thức trả lương. Căn
cứ vào quy định này sẽ có 3 hình thức trả lương như sau
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian
họ
h
- Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp
bậc lương và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động
phẩm.
Đ
ại
gián tiếp, công việc ổn định hoặc cả lao động trực tiếp mà khơng định mức được sản
- Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho các lao động làm cơng tác
ng
văn phịng như: Hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, kế toán… và các
nhân viên thuộc các ngành khơng có tính chất sản xuất.
ườ
Ưu điểm: Hình thức trả lương theo thời gian là phù hợp với những cơng việc mà
ở đó chưa (khơng) có định mức lao động. Hình thức trả lương này đơn giản, dễ tính
Tr
tốn. Phản ánh được trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động làm cho
thu nhập của họ có tính ổn định hơn.
Nhược điểm: Chưa gắn kết lương với kết quả lao động của từng người do đó
chưa kích thích người lao động tận dụng thời gian lao động, nâng cao năng suất lao
động và năng suất lao động.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Có hai hình thức trả lương theo thời gian:
* Trả lương theo thời gian giản đơn
- Tiền lương tháng: là số tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương
uế
trong các tháng lương hoặc đã được trả cố định hàng tháng trên cơ sở các hợp đồng.
Mức lương tháng x Số ngày làm việc thực trong tháng
Tiền lương tháng =
tế
H
Số ngày làm việc theo quy định
Với số ngày làm việc trong một tháng theo quy định của luật lao động tối đa là
26 ngày.
h
- Tiền lương tuần: xà tiền lương tính cho một tuần làm việc
Mức lương tháng x 12 ( tháng)
in
Mức lương tuần =
trong tháng và mức lương ngày.
cK
52 ( tuần )
- Tiền lương ngày: là tiền lương được tính trên cơ sở số ngày làm việc thực tế
Mức lương ngày =
họ
h
Mức lương tháng
Đ
ại
Số ngày làm việc theo quy định
- Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương giờ
và số giờ làm việc thực tế trong đó mức lương giờ được tính trên cơ sở mức lương
ng
ngày và số giờ làm việc trong ngày theo chế độ.
Mức lương ngày
ườ
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc quy định
Tr
* Trả lương theo thời gian có thưởng:
- Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản
đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao
chất lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên
vật liệu, thưởng phát minh, sáng kiến… nhằm kích thích người lao động hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương
Cơng thức tính:
Trả lương theo thời gian = Trả lương theo thời gian đơn giản + Các khoản tiền
thưởng
1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
uế
- Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức phổ biến trong các doanh
nghiệp sản xuất hiện nay. Đó là phương thức trả lương cho người lao động dựa vào kết
tế
H
quả lao động – khối lượng sản phẩm, cơng việc và lao vụ đã hồn thành, đảm bảo
đúng tiêu chuẩn, đúng quy cách, kỹ thuật, chất lượng đã quy định. Tiền lương mà
người lao động nhận được sẽ căn cứ vào đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản
Đơn giá tiền
lương/sản phẩm
x
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
cK
phải trả
=
in
Tổng tiền lương
h
phẩm.
Việc trả lương theo sản phẩm có thể được thực hiện theo các cách sau:
* Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế
họ
h
Hình thức này thường áp dụng với công nhân trực tiếp, lao động trong dây
chuyền sản xuất hàng loạt. Nó khuyến khích người lao động quan tâm đến năng suất
Đ
ại
tạo ra sản phẩm. Theo hình thức này, tiền lương sẽ được tính trực tiếp với số lượng sản
phẩm mà người lao động làm ra đúng tiêu chuẩn, quy cách, không chịu bất cứ một sự
hạn chế nào.
ng
* Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Thường áp dụng để trả lương cho công nhân làm công việc phục vụ sản xuất như
ườ
công việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất… Những công việc này
không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động của
Tr
cơng nhân trực tiếp sản xuất. Khuyến khích cơng nhân gián tiếp phục vụ tốt hơn cho
công nhân trực tiếp.
Do cách tính lương cho bộ phận gián tiếp cịn phải phụ thuộc vào kết quả lao
động của bộ phận trực tiếp nên nói chung hình thức tính lương này chưa được chính
xác, cịn nhiều mặt hạn chế, khó phản ánh được công việc thực tế.
SVTH: Phan Thị Minh Lân
13