.
BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SÔNG PHÚ LỘC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
NÓ ĐẾN MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ VÀ XÃ
HỘI KHU VỰC
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Trà My
Nguyễn Thị Hương
Đặng Văn An
Lớp : 12CDMT
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Kim Thoa
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chương
1
•
Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương
2
•
Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc từ
năm 2006 – 2013 và tác động của nó đến môi
trường, kinh tế và xã hội khu vực
Chương
3
•
Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
nguồn nước sông Phú Lộc
.
CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm về chất lượng nước
1.2. Những chất ô nhiễm nước chủ yếu
và các chỉ thị đánh giá
1.3. Các nguyên nhân gây ô nhiễm sông
ngòi Thế giới và Việt Nam
1.4.Tình hình ô nhiễm sông ngòi trên
Thế giới và Việt Nam
1.5. Tổng quan về khu vực nghiên cứu
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
.
CHƯƠNG 2
DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
PHÚ LỘC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN MÔI
TRƯỜNG, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC.
.
2.1. Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc từ năm 2006 – 2013
.
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
3
6
9
6.6
6.5
6.7
6.8
6.5
6.4
7.26
pH
QCVN
08:2008
(cột A1
- giá trị
6)
QCVN
08:2008
(Cột A1
- giá trị
8,5)
Biểu đồ giá trị pH khu vực sông Phú Lộc từ năm 2006-2012
2.1.1 Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc qua các chỉ tiêu lý hóa
từ năm 2006-2013
2.1. Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc từ năm 2006 – 2013
.
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2013
0
3
6
9
2.88
2.68
2.963.36
4.55
4.27
3.3
DO
2.1.1 Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc qua các chỉ tiêu lý hóa
từ năm 2006-2013
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
10
20
30
40
50
60
70
24.45
27.9
17.85
61.35
18.2
34.88
0
14
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
20
40
60
80
100
120
140
60.3
45.9
33.3
135.3
30.5
55.65
74.5
31
COD
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
50
100
150
200
250
300
240
38.5
48
32
T SS
2.1. Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc từ năm 2006 – 2013
.
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
17.46
6.83
7.53
12.5
1.47
2.57
0
3.53
2.1.2 Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc qua các chỉ tiêu dinh dưỡng
từ năm 2006-2013
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
0.28
2.08
1.31
2.5
0.03
0.3
0
0.18
2.1. Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc từ năm 2006 – 2013
.
2.1.3 Chất lượng nước sông Phú Lộc qua các chi tiêu kim loại nặng từ
năm 2006-2013
Chỉ
tiêu
Kim
loại
nặng
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
QCVN 08:2008/
BTNMT
A1 B1
Hg
0,000
9
0,000
8
0,001 0,15 0,72 - - - 0,001 0,001
Fe 0,7 0,68 0,72 1,65 - - - 3,645 0,5 1,5
As 0,04 1,59 0,04 0,02 0,5 - - 0,0117 0,01 0,05
Cr6+ 0,052 0,31 0,04 0,03 0,41 - - 0,01 0,04
2.1. Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc từ năm 2006 – 2013
.
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
700000
10200
46875
9000
583127
1200
228445
Col if orm
2.1.2 Diễn biến chất lượng nước sông Phú Lộc qua các chỉ tiêu vi sinh vật
và dầu mỡ từ năm 2006-2013
Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
0.22
0.35
0.7
1.42
2.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm sông Phú Lộc
.
Nguyên nhân khách quan
2.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm sông Phú Lộc
.
Nguyên nhân chủ quan
- Nước thải sinh hoạt
(Hình ảnh được nhóm
nghiên cứu chụp tại
Bàu Vàng)
2.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm sông Phú Lộc
.
Nguyên nhân chủ quan
- Chợ Hải Sản
(Hình ảnh do nhóm
nghiên cứu chụp)
2.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm sông Phú Lộc
.
Nguyên nhân chủ quan
- Chất thải công nghiệp, dịch vụ và nước rỉ rác Khánh Sơn
(Hình ảnh do
nhóm nghiên
cứu chụp)
2.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm sông Phú Lộc
.
Nguyên nhân chủ quan
- Sự bồi lấp sông Phú Lộc
(Hình ảnh do
nhóm nghiên
cứu chụp)
2.3 Tác động của ô nhiễm nước sông Phú Lộc đến môi
trường, kinh tế và xã hội khu vực
Tác động đến môi trường
Tác động đến phát triển
kinh tế - xã hội
Ảnh hưởng tới
sức khỏe
Ảnh hưởng
đến phát triển
kinh tế
Màu sắc của
nước
Đến cảnh quan
khu vực biển và
vịnh biển Đà
Nẵng
Không khí
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô
NHIỄM NGUỒN NƯỚC SÔNG PHÚ LỘC
.
3.1. Giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm sông Phú Lộc do
chất thải sinh hoạt của người dân.
3.1.1 Đối với khu vực đầu nguồn (Bàu Vàng và Bàu Mạc)
3.1.2 Đối với đoạn giữa sông Phú Lộc(Đoạn bắt đầu từ Bàu Mạc
đến khu vực gần Đại học Thể Dục Thể Thao Đà Nẵng)
3.1.3 Đối với đoạn cửa sông Phú Lộc
3.2. Giải pháp đối với các Khu công nghiệp, dịch vụ, bãi rác
Khánh sơn
3.3. Giải pháp đối với chính quyền địa phương
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
.
3.1. Kết luận
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Đối với thành phố và chính quyền địa phương
3.2.2. Đối với nhân dân sống gần khu vực sông
.
C
Ả
M
Ơ
N
Q
U
Ý
T
H
Ầ
Y
C
Ô
V
À
C
Á
C
B
Ạ
N
Đ
Ã
C
H
Ú
Ý
L
Ắ
N
G
N
G
H
E
.