Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

(Luận Văn Tmu) Giải Pháp Hoàn Thiện Phần Mềm Quản Trị Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Hỗ Trợ Nghiệp Vụ Kế Toán Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Qũy Tín Dụng Nhân Dân Xã.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 75 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế
LỜI CẢM ƠN

Sau q trình thực tập tại Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa và hồn thành bài
b cáo thực tập, trên cơ sở kiến thức tích lũy được về chuyên ngành quản trị hệ thống
thông tin kinh tế, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp hồn
thiện phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân hỗ trợ nghiệp vụ kế toán tiền gửi tiết
kiệm tại Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa”.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Ths.
Hàn Minh Phương – giảng viên khoa Hệ thống thông tin kinh tế, trường Đại học
Thương Mại đã giúp em thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân viên và khách hàng tại QTDND
xã Tam Đa. Đặc biệt là được sự cho phép của Giám đốc QTDND xã Tam Đa, ơng
Hồng Đắc Tn, đã giúp em trong việc tìm đề tài và cung cấp thơng tin để em có thể
hồn thành tốt q trình làm khóa luận trong thời gian được giao và hồn thiện bài
khóa luận theo yêu cầu.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy
em trong suốt những năm học tập vừa qua, giúp em có được những kiến thức căn bản
để tiến hành thực tập và thực hiện, hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

i

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


Hệ thống thơng tin kinh tế

Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm, bài khóa luận
vẫn cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý, sửa chữa từ thầy cơ để bài
khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoài

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

ii

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH..............................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................1
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài.................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................1

1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................6
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................6
1.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6
1.6. Kết cấu của khóa luận..........................................................................................7
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN
MỀM QUẢN TRỊ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN....................................................8
2.1. Cơ sở lý luận về kế tốn quỹ tín dụng nhân dân................................................8
2.1.1. Các khái niệm cơ bản.........................................................................................8
2.1.2. Chức năng, nghiệp vụ được thực hiện bởi phần mềm quản trị quỹ tín dụng.. .9
2.1.3. Điều kiện để ứng dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân...............11
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

iii

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

2.1.4. Hiệu quả ứng dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.....................11
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND.........12
2.2.1. Giới thiệu về QTD nhân dân xã Tam Đa.........................................................12
2.2.2. Khái quát hình thức tổ chức cơng tác kế tốn của QTD nhân dân xã Tam Đa. .14
2.2.3.Quy trình thực hiện nghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm QTD........................16
2.2.4. Phân tích thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND.........................17
2.2.5. Đánh giá thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND trong quản lý tiền
gửi tiết kiệm................................................................................................................. 22
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN

THIỆN PHẦN MỀM QUẢN TRỊ QTDND HỖ TRỢ NGHIỆP VỤ KẾ TỐN
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUỸ TÍN DỤNG..............................................................24
3.1. Định hướng phát triển........................................................................................24
3.2. Một số giải pháp đề xuất.....................................................................................26
3.3. Kiến nghị.............................................................................................................31
KẾT LUẬN................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................33
PHỤ LỤC

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

iv

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

Hệ thống thơng tin kinh tế

v

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH

Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn sử dụng qua các thời điểm.....................................13
Biểu đồ 2.1: Lượng nhân viên sử dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.
..................................................................................................................................... 20
Biều đồ 2.2: Cảm nhận khi làm việc trên hệ thống mạng máy tính hay cõ trợ sự hỗ
trợ của phần mềm so với khi làm việc trên giấy tờ truyền thống...............................20
Biểu đồ 2.3: Sự hài lòng của nhân viên khi làm việc với quy trình và sự hộ trợ từ
công cụ trợ giúp hiện tại.............................................................................................21
Biểu đồ 2.4: Lượng khách hàng gặp phải rắc rối và sai sót khi gửi tiền tiết kiệm tại
QTDND xã Tam Đa....................................................................................................21
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa..........................13
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật kí chứng từ............16
Hình ảnh 1.1: Giao diện phần mềm kế tốn SMART.................................................2
Hình ảnh 1.2: Phần mềm kế tốn Misa.......................................................................3
Hình ảnh 2.1: giao diện phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.......................18
Hình ảnh 3.1: Phân hệ kế toán của phần mềm quản trị QTDND..........................26

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

vi

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Cụm từ viết tắt
CNH
HĐH
CNTT
TSCĐ
QTDND
HTTT
TKTG
NHNN
NHTW
CBNV
TK

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

Nghĩa tiếng Anh

Industrialize
Modernization
Information technology
Fixed assets
Information system
Deposit account
State bank
The central bank
Staff
Accounts

vii

Nghĩa tiếng Việt
Cơng nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Cơng nghệ thơng tin
Tài sản cố định
Qũy tín dụng nhân dân
Hệ thống thơng tin
Tài khoản tiền gửi
Ngân hang nhà nước
Ngân hàng trung ương
Cán bộ nhân viên
Tài khoản

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

Hệ thống thơng tin kinh tế

viii

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài
Nền kinh tế nước ta vẫn đang ngày càng phát triển theo hướng CNH-HĐH đất
nước. Tất cả các ngàng nghề, lĩnh vực đều đống góp sự phát triển của mình cho quá
trình CNH-HĐN đất nước. Trong đó có sự đống góp mạnh mẽ của hệ thống Ngân
hàng Việt Nam và các tổ chức tài chính. Có thể nói hệ thống Ngân hàng và các tổ chức
tài chính là huyết mạch của nền kinh tế, với các chức năng chủ yếu là kinh doanh tiền
tệ, tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng, trung gian thanh tốn. Hệ thống Ngân hàng và
các tổ chức tài chính là người điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, thúc
đẩy các quá trình sản xuất, kinh doanh, tạo động lực cho phát triển kinh tế. Ngày nay,
CNTT đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hiện đại. Bất cứ một lĩnh vực
nào trong cuộc sống cũng đều cần áp dụng những thành tựu của tin học để nâng cao
chất lượng hoạt động. Đặc biệt đối với các Ngân hàng và các tổ chức tài chính, việc
ứng dụng tin học là bắt buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường.
Đối với Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh là một tổ chức
tài chính đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, một tổ chức cung ứng vốn

chủ yếu và hữu hiệu tại địa bàn hoạt động xã Tam Đa. Cho nên việc quản lý quỹ tiền
tệ là hết sức quan trong và cần thiết để đảm bảo quá trình lưu chuyển nguồn tiền được
diễn ra một cách rõ ràng, dễ kiểm soát, tránh xảy ra sai sót. Trong đó, nguồn vốn huy
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

1

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn kinh doanh, là nguồn
vốn có ảnh hưởng lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của Qũy tín dụng
nhân dân xã Tam Đa.
Nhận thức vai trò và tầm quan trọng, ý nghĩa của việc quản lý tiền gửi tiết kiệm
đối với sự phát triển của mỗi Ngân hàng, mỗi tổ chức tài chính nói riêng và hệ thống
Ngân hàng nói chung, em đã chọn và hoàn thành đề tài: “Giải pháp hoàn thiện phần
mềm “Quản trị quỹ tín dụng nhân dân” hỗ trợ nghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm của
Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa.”
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Bộ phận kế toán đã trở thành một bộ phận quan trọng và không thể thiếu thông
mỗi doanh nghiệp, tổ chức tài chính. Các nghiệp vụ kế tốn u cầu tính chính xác cao
và tương đối phức tạp với số lượng lớn các công việc nên việc sử dụng một phần mềm
kế toán hỗ trợ là rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả và tính an tồn của cơng việc. Một
số phần mềm kế toán phổ biến và được tin tưởng sử dụng rộng dãi như:
 PHẦN MỀM KẾ TOÁN SMART


GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

2

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

Hình ảnh 1.1: Giao diện phần mềm kế toán SMART
Phù hợp với các doanh nghiệp xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ, xuất
nhập khẩu,.. bên cạnh đó phần mềm kế tốn SMART còn hỗ trợ đắc lực cho những cá
nhân làm dịch vụ kế tốn với tính năng sử dụng được nhiều cơng ty trên phần mềm kế
tốn SMART, mỗi cơng ty là một database độc lập, số database tạo không hạn chế.
 PHẦN MỀM METADATA ACCOUNTING
Được phát triển trên cơ sở phân tích tỉ mỉ, bao trùm hầu hết các phân hành kế
tốn của nhiều loại hình doanh nghiệp. với tiêu chí: Đơn giản hóa, dễ sử dụng, đáp ứng
tối đa nhu cầu quản lý kế toán của doanh nghiệp. Metadata được đánh giá là phần mềm

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

3

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


Hệ thống thơng tin kinh tế

có hiệu quả cao trong cơng tác kế tốn tài chính-quản trị doanh nghiệp, phù hợp với
loại hình doanh nghiệp: Thương mại dịch vụ, sản xuất và xây lắp…
Metadata Accounting không những đáp ứng yêu cầu cơ bản về quản lý tài chính
kế tốn của doanh nghiệp mà nó cịn cung cấp cho nhà quản trị các giải pháp quản lý
toàn diện. nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật một lần tại các bộ phận kế toán
khác nhau từ bộ phận quản lý kho, bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán,… và được
Metadata Accounting xử lý một cách xuyên suốt, tổng hợp số liệu thành các báo cáo
đầu ra.
Chương trình được phát triển trên cơng nghệ tiên tiến mang tính chuyên nghiệp
cao, sử dụng hệ cơ sở dữ liệu Client/Server InterBase/FireBirt có thể chạy trên một
máy độc lập hay trên mạng nội bộ LAN và Internet, cùng với khả năng lưu trữ và xử lý
dữ liệu lớn (hàng triệu phát sinh…) đáp ứng nhiều người cùng sử dụng một lúc. Phù
hợp với hầu hết doanh nghiệp có quy mơ lớn nhỏ khác nhau, xa cách về mặt địa lý.
Hỗ trợ hình thức sổ kế tốn:
o Kế tốn máy
o Nhật ký chung
o Nhật ký-chứng từ
 PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

4

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


Hệ thống thơng tin kinh tế

Hình ảnh 1.2: Phần mềm kế toán Misa.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

5

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

Gồm các phân hệ hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ kế tốn phát sinh:
o In hóa đơn
 Hỗ trợ doanh nghiệp tự tạo mẫu, phát hành, in và sử dụng hóa đơn.
 Đáp ứng 3 hình thức hóa đơn: hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử.
 Quản lý số hóa đơn hủy, mất, cháy, hỏng, xóa bỏ và tự động lập báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn.
o Phân hệ quỹ
 Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, ngoại tệ… của doanh nghiệp.
 Cho phép xem sổ tồn quỹ tại bất kỳ thời điểm nào.
o Phân hệ ngân hàng
 Lập và in các chứng từ như Séc, Uỷ nhiệm chi…
 Kết nối trực tuyến với ngân hàng qua Internet để lấy sổ phụ và thanh toán.
o Phân hệ mua hàng
 Đáp ứng các nghiệp vụ mua hàng không qua kho, mua hàng trả lại, mua hàng
nhập khẩu…

 Tự động phân bổ chi phí mua hàng, theo dõi công nợ chi tiết đến từng hóa
đơn mua hàng.
o Phân hệ bán hàng

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

6

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Đáp ứng tất cả các nghiệp vụ bán hàng như bán hàng trả lại, giảm giá hàng
bán…
 Tự động tính lãi nợ cho những khoản nợ quá hạn, in thông báo công nợ đến
từng khách hàng.
o Phân hệ kho, phân hệ công cụ dụng cụ
 Hỗ trợ tất cả các phương pháp tính giá xuất kho như nhập trước xuất trước,
giá đích danh, bình qn cuối kỳ và bình qn tức thời.
 Quản lý nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa theo mã quy cách như: số IMEI, số
Serial Number, số khung, số máy, số SIM…
 Quản lý công cụ dụng cụ hiệu quả: ghi tăng, điều chuyển, điều chỉnh, phân
bổ, ghi giảm công cụ dụng cụ.
o Phân hệ tài sản cố định
 Tự động tính khấu hao chi tiết đến từng TSCĐ. Tự động phân bổ chi phí khấu
hao cho từng bộ phận, phòng ban, đối tượng tập hợp chi phí.
 Phản ánh chính xác tình hình tăng, giảm, đánh giá lại tài sản.

o Phân hệ tiền lương
 Chấm công và tính lương theo nhiều phương pháp: Lương thời gian, lương cơ
bản cố định.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

7

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Tự động lập báo cáo theo dõi thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm và các khoản
trích nộp của nhân viên.
 Theo dõi tạm ứng và thanh toán lương chi tiết theo từng nhân viên. Hỗ trợ
nhiều hình thức trả lương: 1 kỳ/tháng hoặc 2 kỳ/tháng.
o Phân hệ giá thành
 Tự động lập bảng kê thuế đầu vào, đầu ra, tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
giá trị gia tăng.
 In báo cáo có mã vạch theo tiêu chuẩn của Tổng cục thuế.
 Cho phép tích hợp chữ ký số, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.
o Phân hệ thuế
 Tự động lập bảng kê thuế đầu vào, đầu ra, tờ khai…
 In báo cáo có mã vạch theo tiêu chuẩn của Tổng cục thuế.
o Phân hệ hợp đồng
 Theo dõi tiến độ thực hiện các loại hợp đồng mua, bán.
 Theo dõi chi tiết doanh thu, chi phí, cơng nợ và lãi lỗ theo từng hợp đồng,

nhóm hợp đồng.
o Phân hệ cổ đông
 Quản lý cổ đông, phát hành cổ phiếu, chia cổ tức.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

8

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Cung cấp công cụ gửi thư, Email, SMS để gửi thông báo và liên lạc với cổ
đông.
o Phân hệ ngân sách
 Lập kế hoạch thu, chi ngân sách, theo dõi các yêu cầu cấp kinh phí, phê duyệt
yêu cầu và cấp phát ngân sách.
 Kiểm soát chi tiêu chặt chẽ, đặc biệt thích hợp với cơng ty đa chi nhánh, cơng
ty mẹ-công ty con.
o Phân hệ tổng hợp
 Tổng hợp số liệu, kết chuyển lãi lỗ, lập báo cáo tài chính.
 Khóa sổ kế tốn.
 Tuy nhiên, các nghiệp vụ kế tốn tín dụng có những đặc trưng riêng khi
kinh doanh loại hàng hóa đăc biệt – Tiền tệ. Các phần mềm kế toán trên chưa thể đáp
ứng đủ các yêu cầu và cơng việc của Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa (khơng có các
phân hệ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, gửi tiết kiệm hay quản lý tiền
đi vay …)

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
o Đưa ra giải pháp hồn thiện phân hệ kế tốn tín dụng của phần mềm quản trị
quỹ tín dụng nhân dân

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

9

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

o Tận dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
o Hỗ trợ nhân viên kế toán và thủ quỹ trong việc quản lý quỹ tín dụng.
o Giúp quỹ tín dụng nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả làm việc,
giảm thiểu sai sót có thể xảy ra trong q trình quản lý quỹ tín dụng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
o Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân
trong việc hỗ trợnghiệp vụ kế toán tiền gửi tiết kiệm tại Qũy tín dụng.
o Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng sử dụng phần mềm quản trị quỹ
tín dụng nhân dân và quy trình nghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm tại Qũy tín dụng
nhân dân xã Tam Đa.
o Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2015
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu và thông
tin thu được từ:

o Việc đọc tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, thu thập từ câu hỏi, phiếu
điều tra; đối chiếu so sánh và quy nạp.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

10

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

o Thực hiện quan sát thực tế tại Quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa: Bằng việc
quan sát các vấn đề, hoạt động và quy trình làm việc cung cấp những hiểu biết bằng
những nhìn nhận trực tiếp mà mang tính thực tế cao.
o Thu thập và tìm hiểu các thơng tin, kiến thức cần thiết phục vụ cho đề tài
nghiên cứu từ các nguồn thông tin: Bài giảng, sách giáo khoa hay sách báo, mạng
internet…
Cuối cùng, sử dụng phương pháp định lượng để đưa ra kết quả nghiên cứu.
1.6. Kết cấu của khóa luận
Đề tài: Giải pháp hồn thiện phần mềm “Quản trị quỹ tín dụng nhân dân” hỗ trợ
nghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm của Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa.
Khóa luận được kết cấu từ 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của việc ứng dụng phần mềm quản trị quỹ
tín dụng nhân dân.
Phần 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hoàn thiện phần mềm quản
trị QTDND hỗ trợnghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm tai Qũy tín dụng.


GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

11

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN
MỀM QUẢN TRỊ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.
2.1. Cơ sở lý luận về kế tốn quỹ tín dụng nhân dân
2.1.1. Các khái niệm cơ bản.
a. Phần mềm máy tính
Phần mềm máy tính (Computer Software) hay gọi tắt là phần mềm (Software:)
Là một tập hợp các câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều
ngôn ngữ lập trình theo một trình tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan
nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ
thể nào đó.
b. Phần mềm quản trị (phần mềm quản lý): Là phần mềm ứng dụng với nhiệm
vụ tin học hóa các quy trình truyền thống, thủ công chứ không chỉ đơn thuần là công
việc lưu trữ hay xử lý thông tin.
Việc xây dựng một phần mềm quản lý tốt phụ thuộc nhiều vào 2 yếu tố:
 Sự am hiểu chuyên môn quản lý của nhà sản xuất phần mềm.
 Một công cụ đủ mạnh để người kỹ thuật có thể tự tin diễn đạt được ý đồ quản
lý trên phần mềm.
c. Tín dụng


GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

12

SVTH: Nguyễn Thị Hoài



×