Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

(Luận văn tmu) mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm đá ốp lát của công ty cổ phần đồng tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.07 KB, 89 trang )

“ Hồn thiện chính sách giải quyết việc làm cho lao
động nơng nghiệp trên địa bàn huyện Ba Vì
TĨM LƯỢC

Trong công cuộc đổi mới đất nước, nền kinh tế nước ta có bước phát triển, tăng
trưởng đáng mừng, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được cải thiện. Song
dưới tác động của cơ chế, chính sách kinh tế mới, đang xuất hiện nhiều quá trình, hiện
tượng xã hội phức tạp, mang tính hai mặt. Một trong những vấn đề đó là mối quan hệ
giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm cho người lao động. Bởi lẽ đến nay vẫn
còn hơn 70% dân số ở khu vực nông thôn và 75% tổng lực lượng lao động cả nước tập
trung chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, năng suất lao động thấp, phương thức sản
xuất lạc hậu, hiệu quả sản xuất không cao. Hiện nay 90% số người nghèo của cả nước
vẫn đang sống ở nông thôn, tỷ lệ thời gian nhàn rỗi chiếm 28,9%, thất nghiệp thành thị
6,9%. Như vậy thất nghiệp, thiếu việc làm cho người lao động diễn ra khá phức tạp,
kìm hãm quá trình vận động và phát triển kinh tế đất nước. Khơng những thế, thất
nghiệp, thiếu việc làm cịn là ngun nhân trực tiếp dẫn đến đói nghèo, một trong
những nhân tố gây ra mất ổn định kinh tế chính trị, xã hội của đất nước. Tạo việc làm
cho người lao động là vấn đề nóng bỏng, cấp thiết cho từng ngành, địa phương và từng


gia đình. Chính sách việc làm phù hợp và có hiệu quả góp phần quan trọng trong việc
thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong q trình phát triển sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn thời gian
qua, một số nơi đã giải quyết tốt việc làm, tạo điều kiện cho lao động nơng thơn có
điều kiện và cơ hội tìm được việc làm. Tuy nhiên q trình giải quyết việc làm cho lao
động nơng nghiệp đang còn nhiều vấn đề cần phải được nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi
nhằm hoàn thiện hơn cơ chế quản lý, sử dụng lao động và khả năng tạo việc làm cho
lao động nơng nghiệp thời gian tới. Ba Vì là một huyện nơng nghiệp đang từng bước
hồn thiện cơng tác này.

LỜI CẢM ƠN



Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, do vốn kiến thức hạn chế và thiếu kinh
nghiệm nên em đã gặp rất nhiều khó khăn. Nhưng em luôn nhận được sự giúp đỡ,


đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong trường, khoa và các cô chú
anh chị đang cơng tác tại Phịng Kinh Tế - Huyện Ba Vì Thành phố Hà Nội.
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường ĐH Thương Mại,
đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế đã nhiệt tình giảng dạy giúp em có kiến thức
về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý
thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị ở Phịng
Kinh Tế - Huyện Ba Vì. Trong q trình thực tập tại Phịng em ln nhận được sự
giúp đỡ của các cô chú, anh chị, đã tạo điều kiện tốt nhất cho em có thể tìm hiểu, làm
quen với công việc và nắm bắt được những thông tin cần thiết cho bài khóa luận.
Cuối cùng em xin cảm ơn cô giáo, Ths. Vũ Thị Minh Phương, giáo viên hướng
dẫn đề tài. Cơ giáo ln nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn chi tiết cụ thể để em có thể hồn
thành tốt bài khóa luận này. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô đã đồng hành
cùng em trong suốt thời gian qua.
Do trình độ nghiên cứu của bản cịn hạn chế, bài viết của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn
về vấn đề này để tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC

TÓM LƯỢC................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................2
MỤC LỤC.................................................................................................................... 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................3

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................3
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan...................................................3
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu:.................................................................3


3.1. Những kết quả được khẳng định về mặt khoa học, thực tiễn:.............................3
3.2. Một số vấn đề đặt ra nghiên cứu:..........................................................................3
4. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.........................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu:..............................................................................3
5.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:..............................................................3
5.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:................................................................3
5.2. Phương pháp sử lý số liệu :..................................................................................3
5.3. Phương pháp khác:...............................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp:.................................................................................3
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN...............3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP..........................................................................3
1.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản về lao động, việc làm...............................3
1.1.1. Khái niệm lao động và người lao động trong nông nghiệp...............................3
1.1.2. Khái niệm về việc làm và giải quyết việc làm.....................................................3
1.1.3. Khái niệm thất nghiệp và các dạng thất nghiệp.................................................3
1.2. Một số chính sách về việc làm và lao động trong nông nghiệp..........................3


1.2.1. Đặc điểm việc làm của lao động nông nghiệp....................................................3
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động nông nghiệp.....................3
1.3. Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp....................................................3

1.3.1. Ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp.....................................3
1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp
....................................................................................................................................... 3
1.4. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp ở một số địa
phương.......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ..................................................3
2.1. Thực trạng q tình sản xuất nơng nghiệp và ảnh hưởng của nó tới việc làm
cho lao động nông nghiệp trên địa bàn huyện...........................................................3
2.1.1. Thực trạng của q trình sản xuất nơng nghiệp...............................................3
2.1.2. Ảnh hưởng của q trình sản xuất tới việc làm của lao động nơng nghiệp.....3
2.2. Thực trạng về chính sách việc làm cho lao động nơng nghiệp trên địa bàn
huyện Ba Vì.................................................................................................................. 3
2.2.1. Đặc điểm của lao động nông nghiệp trên địa bàn huyện..................................3
2.2.2. Chính sách về việc làm của lao động nơng nghiệp trên địa bàn huyện............3


2.3. Đánh giá chung về giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong thời
gian qua trên địa bàn huyện Ba Vì.............................................................................3
2.3.1. Những thành tích đạt được................................................................................3
2.3.2. Những hạn chế về giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trên địa bàn
huyện trong thời gian qua............................................................................................3
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên..............................................................3
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN...............3
3.1. Phương hướng giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp..........................3
3.1.1. Bối cảnh trong nước về lao động và việc làm....................................................3
3.1.2. Phương hướng giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp của huyện đến
năm 2020....................................................................................................................... 3
3.2. Một số giải pháp về chính sách giải quyết việc làm cho lao động nơng nghiệp

của huyện Ba Vì...........................................................................................................3
3.2.1. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề, gắn đào tạo nghề với sử
dụng lao động...............................................................................................................3
3.2.2. Giải pháp cho vay vốn giải quyết việc làm.........................................................3
3.2.3. Phát triển sản xuất trong nông thôn để thu hút lao động..................................3
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động..........................................................3


3.2.5. Một số giải pháp khác.........................................................................................3
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................3
3.3.1. Đối với cơ quan chức năng.................................................................................3
3.3.2. Đối với cơ sở kinh tế...........................................................................................3
3.3.3. Đối với người lao động.......................................................................................3
3.4. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu...................................................................3
DANH MỤC TÀI KIỆU THAM KHẢO....................................................................3


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.1.1. Kết quả sử dụng đất gieo trồng qua các năm......................................3
Bảng 2.1.1.2. Sản lượng của một số loại sản phẩm nông nghiệp, thủy sản..............3
Bảng 2.1.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp................................................................3
Biểu đồ 2.2.1.2. Lao động phân theo tình trạng việc làm..........................................3
Bảng 2.2.1.1. Dân số huyện Ba Vì từ năm 2011 – 2014.............................................3
Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng
năm 2014....................................................................................................................... 3
Biểu đồ 2.2.1.2. Cơ cấu số lao động trong độ tuổi làm việc ở huyện Ba Vì từ năm
2011 – 2014...................................................................................................................3
Bảng 2.2.1.3. Dân số của huyện phân theo độ tuổi và giới tính năm 2014...............3
Bảng 2.2.1.4. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động có việc làm theo hình

thức làm việc và trình độ văn hóa...............................................................................3
Bảng 2.2.1.5. Lực lượng lao động theo trình độ chun mơn và giới tính...............3
Bảng 2.2.1.6. Lực lượng lao động có việc làm phân theo nhóm ngành kinh tế.......3


Bảng 2.2.2.1. Một số chương trình tư vấn và đào tạo của Trung Tâm giới thiệu
việc làm giai đoạn 2011 – 2014....................................................................................3
Bảng 2.2.2.2. Tình hình xuất khẩu lao động ở Ba Vì giai đoạn 2011 – 2014...........3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CNH - HĐH
NHCSXH
HĐND
UBND
SRI

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
Ngân hàng chính sách xã hội
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
Canh tác lúa sinh thái và hiệu quả, tăng

DN
DNNN
A/H5N1

năng suất nhưng lai giảm chi phí đầu vào
Doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhà nước
Là một phân nhóm có khả năng gây

A/H7N9

nhiễm cao của virus cúm gia cầm
Là loại virut có bộ gen pha tạp giữa H7N3
trên vịt, H9N2 trên chim sẻ và H7N9 trên
chim hoang dã

WTO
IDP
LĐ – TB&XH

Tổ chức thương mại thế giới
Công ty cổ phần sữa Quốc tế
Lao động thương binh và xã hội


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm có vị trí hết sức quan trọng trong q trình tồn tại và phát triển của mỗi
người, mỗi gia đình, cũng như trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Giải
quyết việc làm là vấn đề mang tính tồn cầu, là một thách thức cịn khá lâu dài với
toàn thể nhân loại. Đối với các nước đang phát triển như nước ta, nguồn lao động còn
rất dồi dào và tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn nên vấn đề giải quyết việc làm cho
người lao động ở đó bao giờ cũng là mối quan tâm hàng đầu của quốc gia.
Trong những năm qua, chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện Ba vì cịn chậm
so với cơ cấu chuyển dịch kinh tế. Lao động nông nghiệp tuy có giảm qua các năm

nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn, năm 2014 chiếm 67,5% tổng số lao động làm việc. Lao
động dịch vụ tăng nhanh nhất trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014 bình quân 5,2%
/năm năm 2014 chiếm gần 16% tổng số lao động làm việc của huyện. Lao động công
nghiệp , xây dựng tăng trên 5%/năm trong cùng giai đoạn nhưng đến nay cũng chỉ
chiếm trên 17% tổng số lao động làm việc. Thời gian lao động ở nơng thơn tuy có tăng
trong những năm gần đây nhưng vẫn chưa cao năm 2013 đạt 70,8%, năm 2014 đạt xấp
xỉ 73%.
Nông nghiệp là một thế mạnh nhưng sản xuất ở ngành này mang tính thời vụ nên
1


nhiều lao động ở ngành này vẫn còn nhiều thời gian nhàn rỗi, bên cạnh đó q trình đơ
thị hóa của huyện đang ngày một phát triển, mở rộng, nhiều khu công nghiệp, cụm
công nghiệp được xây dựng do vậy một phần diện tích đất nơng nghiệp phải chuyển
đổi mục đích sử dụng dẫn tới diện tích đất canh tác ngày càng giảm trong khi dân số
nông thôn ngày một tăng. Điều đó cho chúng ta thấy tình trạng thiếu việc làm cho lao
động nông nghiệp ngày một tăng và thời gian sử dụng của lao động chưa cao, chưa
hợp lý, do đó chưa phát huy được khả năng sẵn có. Vì vậy một trong những mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ba Vì đến năm 2020: Giải quyết việc
làm, nâng cao mức sống cho người lao động ở nông thôn. Muốn vậy phải phấn đấu
đến năm 2020: giảm tỷ lệ sinh hàng năm xuống 0,01%, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống
dưới 5%, nâng tỷ lệ thời gian sử dụng lao động ở nông thôn lên 85%. Chú trọng nâng
cao chất lượng cho người lao động và đặc biệt là lao động nông nghiệp, đào tạo nghề
cho lao động, hỗ trợ vay vốn phát triển kinh tế tạo việc làm cho người dân và hướng
dẫn tư vấn xuất khẩu lao động.
Để thực hiện mục tiêu trên, trước hết chúng ta cần tìm hiểu và làm rõ vấn đề về
thực trạng việc làm của lao động nơng nghiệp ở huyện Ba Vì trong thời gian qua, từ
năm 2011 đến năm 2014 đồng thời chỉ ra những thách thức, hạn chế cũng như khả
năng tạo việc làm cho lao động nơng nghiệp ở huyện Ba Vì trong thời gian tới. Xuất
phát từ tình hình thực tế và nhằm giúp cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của


2


huyện ngày càng hiệu quả, hoàn thành kế hoạch đề ra, em xin lựa chọn và nghiên cứu
đề tài: “ Hồn thiện chính sách giải quyết việc làm cho lao động nơng nghiệp trên
địa bàn huyện Ba Vì”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Việc làm cho người lao động là một vấn đề luôn được quan tâm. Bởi lẽ đây
khơng chỉ là vấn đề có liên quan đến cuộc sống của người lao động, mà còn liên quan
đến tất cả các quá trình phát triển xã hội. Đây là một vấn đề có liên hệ, liên kết giữa
các quá trình kinh tế, xã hội và nhân khẩu. Q trình đó diễn ra trong mỗi quan hệ giữa
con người với tự nhiên, con người với con người trong đó có liên quan đến các lợi ích
kinh tế và luật pháp. Đây là vấn đề chủ yếu của toàn bộ đời sống xã hội. Nhưng vào
mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau, giải quyết việc làm cho người lao động cũng có
những đặc điểm khác nhau.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu về việc làm cho người lao động được nhiều nhà
khoa học, nhà quản lý cả trong và ngoài nước quan tâm. Trong phạm vi của khóa luận
xin giới thiệu một số cơng trình tiêu biểu liên quan đến việc làm cho người lao động,
trong đó có lao đơng nơng nghiệp trong q trình phát triển kinh tế ở huyện Ba Vì.
a, Tài liệu chuyên khảo và tham khảo nước ngoài:
+ Sách tham khảo:
* Các Mác (1818-1883) - nhà kinh tế học và triết học người Đức có cơng trình

3


vĩ đại “Tư bản” được phát hành vào năm 1867. Ông đã đưa ra lý thuyết giá trị thặng
dư và phân tích bản chất và những thành tố đặc biệt của hàng hoá sức lao động - một
loại hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế thị trường và cái giá trị tăng thêm mà các ơng

chủ tư bản có được sau khi bỏ vốn đầu tư sản xuất kinh doanh chính là do lao động
khơng cơng của người cơng nhân làm thuê tạo ra. Song để có những giá trị thặng dư
ấy, nhà tư bản phải tạo ra một chỗ làm việc cụ thể trong chuỗi kế hoạch sản xuất kinh
doanh của họ bằng cách đầu tư tư bản vào sản xuất, kinh doanh. Và hơn nữa, người lao
động nếu không thể kết hợp sức lao động sống của mình với chỗ làm việc cụ thể do
nhà tư bản tạo ra, thì bản thân họ cũng khơng thể chuyển sức lao động thành việc làm,
và do đó cũng khơng thể tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
Vấn đề việc làm thì ở chương XXIII, tập 23 C.Mác - Ăngghen tồn tập về “Quy
luật phổ biến của tích luỹ tư bản chủ nghĩa” đã phân tích sự tăng thêm của tư bản đến
vị trí của giai cấp cơng nhân và việc làm. Cơng trình này đã chỉ ra rằng: Sự gia tăng
việc làm trong điều kiện sản xuất tư bản chủ nghĩa không tăng cùng tỷ lệ với sự gia
tăng đầu tư tư bản, mà có xu hướng giảm tương đối. Do nhà tư bản ln tính tốn làm
sao tốc độ gia tăng tư bản bất biến nhanh hơn tốc độ gia tăng tư bản khả biến.
Những nghiên cứu của C.Mác về hàng hoá sức lao động, về sự sản xuất ra giá trị
thặng dư, về ngày lao động, sự phân công lao động, sự thay đổi trong đại lượng giá cả
sức lao động và của giá trị thặng dư, sự chuyển hoá giá trị sức lao động hay giá cả sức

4


lao động thành tiền cơng, q trình tích luỹ tư bản, nhất là lý luận của ơng về tích luỹ
tư bản… đã cung cấp những cơ sở khoa học cơ bản, trong đó có quan niệm về lao
động, việc làm cho các nhà nghiên cứu về các nền kinh tế trên thế giới cũng như các
vấn đề phát sinh trong xây dựng và phát triển kinh tế của các quốc gia.
* John Maynard Keynes trong cuốn Lý luận chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ
đã xem việc làm trong mối quan hệ chặt chẽ với sản lượng - thu nhập - tiêu dùng - đầu
tư - tiết kiệm. Tình trạng việc làm được xác định trong mối quan hệ giữa tác động các
yếu tố thị trường lao động, sự vận động của thất nghiệp, tình trạng sản xuất, khối
lượng sản phẩm, quy mô thu nhập và khẳng định: khi việc làm tăng lên thì tổng thu
nhập tăng lên và khi thu nhập tăng thì tiêu dùng cũng tăng lên, nhưng do tâm lý của

người dân, tốc độ tăng tiêu dùng luôn thấp hơn tốc độ tăng thu nhập, làm cho cầu tiêu
dùng thực tế giảm tương đối so với thu nhập, dẫn đến một bộ phận hàng hoá không
bán được. Đây là nguyên nhân gây ra khủng hoảng, ảnh hưởng đến sản xuất chu kỳ
sau, do đó làm giảm việc làm, gia tăng thất nghiệp.
+ Tạp chí khoa học nước ngoài:
* Li Luping trong báo cáo Biến đổi thu nhập hộ gia đình ở nơng thơn Trung
Quốc đã nghiên cứu những thay đổi trong sản xuất nông nghiệp và hệ thống sinh kế
của bốn khu vực nông thôn Trung Quốc trên cơ sở hai đợt khảo sát các hộ gia đình
trong giai đoạn 1999-2009. Kết quả cho thấy, trong các yếu tố quan trọng giải thích

5


cho sự thay đổi thu nhập của hộ gia đình thì giáo dục là yếu tố chính ảnh hưởng đến
tăng trưởng thu nhập của các hộ gia đình. Thời gian đi học của người dân càng tăng
lên thì thu nhập bình quân đầu người của họ càng tăng lên nhiều hơn. Bên cạnh đó,
q trình cơng nghiệp hóa đã tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp hơn cho các hộ gia
đình ở nơng thơn, đồng thời q trình đơ thị hóa lại hấp thụ một lượng lớn lao động
nơng thôn trong lĩnh vực dịch vụ.
* Arnab K. Basu trong Impact of Rural Employment Guarantee Schemes on
Seasonal Labor Markets: Optimum Compensation and Workers' Welfare cho rằng việc
ban hành Đạo luật quốc gia về Bảo lãnh việc làm nông thôn ở Ấn Độ, đây được coi
như một chính sách cung cấp mạng lưới an sinh xã hội cho người nghèo nông thôn để
tăng thu nhập, ổn định sản xuất nông nghiệp và làm giảm tốc độ di cư từ nông thôn ra
đô thị. Dựa trên những kết quả kiểm tra lao động và sản lượng đáp ứng thị trường để
có thể thực hiện đề án “Bảo lãnh việc làm cho lao động nông thôn và xác định việc bồi
thường cho người lao động phù hợp với các mục tiêu”: (i) hiệu quả sản xuất trong
nông nghiệp và (ii) phúc lợi tối đa hóa của người lao động. Từ đó, cung cấp khung lý
thuyết cho việc đánh giá những quan sát và kết quả thực nghiệm về: bảo lãnh việc làm
cho lao động nông thôn với tiền lương nông nghiệp, việc làm, đầu ra của nông nghiệp

và nhấn mạnh tầm quan trọng của năng suất tương đối của người lao động trong các
chương trình này với đối tác của họ khi tham gia sản xuất nông nghiệp.

6


Qua tham khảo một số cơng trình của các tác giả nước ngồi, ta có thể thấy, vấn
đề việc làm cho lao động nơng thơn, lao động nơng nghiệp có mối quan hệ hữu cơ với
các yếu tố khối lượng đầu tư, khối lượng sản phẩm được tạo ra và chất lượng của
nguồn nhân lực . Các nhân tố có những quan hệ luôn luôn biến động, và sự điều chỉnh
của nó khơng dễ dàng. Các chính sách điều chỉnh của nhà nước chỉ có tác dụng khi có
sự tác động đến tổng thể các yếu tố của quá trình kinh tế xã hội.
b, Tài liệu chuyên khảo, tham khảo trong nước:
+ Đề tài Khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ:
* Đề tài cấp Bộ Một số vấn đề phát triển xã hội nông thôn năm 2009 (Lao động
và việc làm nông thôn) do Bùi Quang Dũng làm chủ nhiệm tập trung nghiên cứu một
số vấn đề trong quá trình phát triển xã hội nơng thơn năm 2009 như tình trạng thất
nghiệp, thiếu việc làm, đào tạo nghề cho lao động, tình trạng di dân đơ thị và nghèo
đói của người lao động ở nông thôn Việt Nam,... Kết quả nghiên cứu cho thấy sự
chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nơng thơn, tình trạng thất nghiệp mùa vụ ở
nông thôn là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự di dân của người nông dân. Đô thị trở
thành “cái túi” chứa lao động nông thôn, với sức ép gia tăng ngày càng lớn về việc
làm, y tế, giáo dục, ổn định xã hội,...
+ Luận án Tiến sỹ:
* Luận án của Trần Thị Bích Hạnh đã nghiên cứu để tìm kiếm các giải pháp

7


nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lao động, xem đây là những vấn đề có tính chủ yếu

trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố của khu vực. Tuy vậy, luận án mới chỉ
tập trung nghiên cứu, tìm kiếm các biện pháp, các cách thức dưới góc độ quản lý, gợi
mở các phương án có tính kỹ thuật, chưa đi sâu nghiên cứu về bản chất của tình hình
lao động, việc làm để từ đó có thể đề ra những giải pháp mang tính bền vững, lâu dài,
có thể dẫn dắt các biện pháp có tính tình thế trong việc xử lý các vấn đề lao động, việc
làm khi có phát sinh.
+ Một số sách tham khảo, chuyên khảo liên quan đến đề tài:
* Cuốn Lao động, việc làm và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn Việt Nam của
Nguyễn Xuân Khoát bàn về nhiều vấn đề cấp thiết của việc sử dụng nguồn lao động và
phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn Việt Nam trong các giai đoạn phát triển, bài viết
đã nêu được vai trò, ý nghĩa, thực trạng và phương hướng, biện pháp giải quyết các
vấn đề đặt ra. Đồng thời, góp phần làm sáng rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử
dụng hợp lý nguồn lao động và phát triển kinh tế- xã hội ở nông thôn nước ta.
Ngồi ra, cịn một số cơng trình nghiên cứu khác như: Một số vấn đề lao động,
việc làm và đời sống người lao động ở Việt Nam hiện nay hay Thị trường lao động
Việt Nam định hướng và phát triển cũng cung cấp rất nhiều bàn luận có giá trị cho đề
tài nghiên cứu của bài Khóa luận này.
+ Các bài viết, nghiên cứu chuyên đề:

8


Các bài báo khoa học nghiên cứu về vấn đề việc làm ở trong nước thời gian qua
cũng được rất nhiều người quan tâm, trong đó nổi bật là những bài viết sau:
- Bài viết Phương hướng cơ bản giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay của tác
giả Trần Đình Hoan đã nêu lên những quan điểm và phương hướng cơ bản của Đảng
ta trong việc giải quyết vấn đề việc làm trong giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
đất nước và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Bài Tổng quan nông nghiệp nông thôn Việt Nam sau 25 năm thực hiện Nghị
quyết 10 của bộ chính trị (Khóa VI) của tác giả Nguyễn Sinh Cúc đã đánh giá những

thành tựu và hạn chế về sản xuất nông nghiệp và đời sống ở nông thôn sau 25 năm
thực hiện Nghị quyết 10.
Các bài viết trên đã chỉ ra từng mặt, từng góc cạnh của vấn đề việc làm cho
người lao động như cung cầu sức lao động, số lượng, chất lượng sức lao động, chính
sách sử dụng lao động, các biện pháp, cách thức giải quyết việc làm cho người lao
động ở Việt Nam. Đây là những căn cứ khoa học quan trọng để em kế thừa và phát
triển cho q trình nghiên cứu thực hiện của bài khóa luận.
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu:
3.1. Những kết quả được khẳng định về mặt khoa học, thực tiễn:
Các cơng trình nghiên cứu của nước ngồi đã nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn của tình trạng việc làm, thất nghiệp và các chính sách giải quyết việc làm

9



×