Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001 2008 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




LÊ THỊ MỸ NGÔN





GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN










LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ









TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH





LÊ THỊ MỸ NGÔN





GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN



Chuyên ngành: Qun tr kinh doanh
Mã s: 60340102




LUN VĂN THC SĨ KINH T



NGƯI HƯNG DN KHOA HC: TS. T TH KIU AN








TP. H Chí Minh - Năm 2014

LI CAM OAN

Tôi xin cam oan  tài:“Giải pháp thúc đẩy ứng dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại Công ty Cổ phần Đồng Tiến” là
công trình nghiên cu ca riêng tôi dưi s hưng dn ca TS.T Th Kiu An và
s h tr ca các Cán b công nhân viên Công ty C Phn ng Tin.
Các s liu trong lun văn ưc s dng trung thc và kt qu nghiên cu
ưc trình bày trong lun văn này chưa tng ưc công b ti các công trình nào
khác.

Ngưi thc hin  tài
Lê Th M Ngôn

















MC LC
Trang ph bìa
Li cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu mẫu và hình vẽ
Danh mục các phụ lục
Tóm tắt luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 2
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3
6. Kết cấu của đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001: 2008 4
1.1. Các khái niệm cơ bản 4
1.1.1. Cht lưng và các yu t nh hưng n cht lưng 4

1.1.1.1. Khái nim cht lưng 4
1.1.1.2. Các yu t nh hưng n cht lưng 5
1.1.2. Qun lý cht lưng và các phương thc qun lý cht lưng 7
1.1.3. H thng qun lý cht lưng 7
1.2. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 8
1.2.1. H thng qun lý cht lưng theo tiêu chun 8
1.2.2. H thng qun lý cht lưng theo tiêu chun ISO 9000 8
1.2.2.1. T chc ISO 8
1.2.2.2. Gii thiu v ISO 9000 9
1.2.2.3. Xây dng và áp dng h thng qun lý cht lưng theo ISO 9001 12
1.2.3. H thng qun lý cht lưng theo tiêu chun ISO 9001: 2008 12
1.2.3.1. Ni dung ca h thng qun lý cht lưng theo tiêu chun ISO
9001:2008 12
1.2.3.2. Phương pháp ánh giá tình hình áp dng h thng qun lý cht lưng
theo tiêu chun ISO 9001:2008 12
1.3. Hot động quản lý chất lượng trong ngành may mặc ở Việt Nam 13
1.4. Tổng kết kinh nghiệm ứng dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
từ các công ty khác trong ngành 14
Tóm tắt chương 1 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỒNG TIẾN 16
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Đồng Tiến 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát trin 16
2.1.2. Chc năng và nhim v 18
2.1.2.1. Chc năng 18
2.1.2.2. Nhim v 19
2.1.3. Cơ cu t chc 20
2.1.4. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca công ty trong nhng năm qua
22

2.2. Thực trạng ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 tại Công ty Cổ Phần Đồng Tiến 23
2.2.1. Gii thiu chung v h thng qun lý cht lưng theo tiêu chun ISO
9001:2008 ti công ty C Phn ng Tin 23
2.2.2. Phân tích thc trng ng dng h thng qun lý cht lưng theo tiêu
chun ISO 9001:2008 ti Công ty c phn ng Tin t năm 2010 n cui
năm 2012 và 6 tháng u năm 2013 24
2.2.2.1. Phm vi áp dng 24
2.2.2.2. Yêu cu v h thng tài liu 24
2.2.2.3. Trách nhim ca lãnh o 32
2.2.2.4. Qun lý ngun lc 35
2.2.2.5. To sn phm 39
2.2.2.6 o lưng, phân tích và ci tin 47
2.3. ánh giá chung v thc trng ng dng h thng qun lý cht lưng theo
tiêu chun ISO 9001: 2008 ti Công ty c phn ông Tin 56
2.3.1. Nhng thành tu

t ưc 56
2.3.2. Nhng vn  và nguyên nhân cn gii quyt 58
Tóm tt chương 2 63
CHƯƠNG 3: GII PHÁP THÚC Y NG DNG H THNG QUN LÝ
CHT LƯNG THEO TIÊU CHUN ISO 9001:2008 TI CÔNG TY C
PHN NG TIN 64
3.1. S mng và mc tiêu phát trin ca Công ty c phn ng Tin 64
3.1.1. Mc tiêu phát trin ngành công nghip dt may Vit Nam n năm 2015,
nh hưng n năm 2020 64
3.1.2. S mng và mc tiêu phát trin ca công ty c phn ng Tin n năm
2015 nh hưng n năm 2020 64
3.1.3. nh hưng phát trin h thng qun lý cht lưng ca Công ty C Phn
ng Tin 66

3.2. Mt s nhóm gii pháp thúc đẩy ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại Công ty cổ phần Đồng Tiến 67
3.2.1. Hoàn thin h thng tài liu, công tác kim soát tài liu, h sơ 67
3.2.2. Trách nhim lãnh o 68
3.2.2.1. Ci tin quy trình xây dng, trin khai và theo dõi thc hin mc tiêu
cht lưng 68
3.2.2.2. Xây dng chính sách khen thưng, ch tài gn vi vic thc hin mc
tiêu cht lưng 69
3.2.2.3. Nâng cao hiu qu công tác qun lý 70
3.2.3. Qun lý ngun lc 71
3.2.3.1. Tăng cưng công tác lp k hoch tuyn dng ngun nhân lc trong
công ty 71
3.2.3.2. B sung chương trình ào to nhân viên mi và ci tin quy trình, ni
dung ào to 73
3.2.3.3. Thành lp mt i hoc mt nhóm ào to cht lưng 74
3.2.3.4. Có nhng chính sách v thu hút và qun lý ngun nhân lc úng
n 74
3.2.3.5. Xây dng quy trình o lưng s tha mãn ca nhân viên 75
3.2.3.6. Ci tin, i mi máy móc trang thit b phc v sn xut 78
3.2.4. y mnh công tác thit k sn phm mi 79
3.2.5. o lưng, phân tích và ci tin 79
3.2.5.1. Nâng cao hiu qu cho công tác ánh giá ni b 79
3.2.5.2. Tăng cưng s dng công c, k thut thng kê  kim soát quá
trình 81
3.2.5.3. Kt hp ISO 9001: 2008 vi phương pháp Tn công não
(Braistorming) 84
3.3. Kin ngh 85
Tóm tt chương 3 88
KT LUN 89
TÀI LIU THAM KHO

PH LC











DANH MC CÁC T VIT TT
BM: Biu mu
BTP: Bán thành phm
CB-CNV: Cán b-công nhân viên
CBKD: Cán b kinh doanh
CBMH: Cán b mua hàng
CSCL: Chính sách cht lưng
DOVITEC: Dong Tien Joint Stock Company - Công ty c phn ng Tin
ERP: Enterprise Resource Planning - H thng Hoch nh Ngun lc Doanh
nghip
FOB: Free On Board – Hàng sn xut phc v xut khu
HD: Hưng dn
HDCV: Hưng dn công vic
HTQL: H thng qun lý
HTQLCL: H thng qun lý cht lưng
KCS: Kim tra cht lưng sn phm
KH: Khách hàng
KHXNK-KD: K hoch xut nhp khu – kinh doanh

NCL: Nhóm cht lưng
PDCA: Plan (Lp k hoch) - Do (thc hin) - Check (kim tra) - Act (iu chnh) –
Chu trình PDCA
QLCL: Qun lý cht lưng
QLTB: Qun lý thit b
QT: Qui trình
SGS: Công ty Trách Nhim Hu Hn SGS Vit Nam
SP: Sn phm
SPC: Statistical Process Control - Kim soát quá trình bng thng kê.
STCL: S tay cht lưng
SXKD: Sn xut kinh doanh
TLKT: Tài liu k thut

DANH MC CÁC BNG, BIU MU VÀ HÌNH V
Trang

Bng 1.1. Xp hng mc  áp dng HTQLCL theo tiêu chun
ISO 9001:2008 13
Bng 2.1. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca DOVITEC 22
Bng 2.2. Các qui trình và hưng dn 25
Bng 3.1. Các mc tiêu c th trong chin lưc phát trin ngành
công nghip dt may n năm 2015, vi tm nhìn n năm 2020 63
Bng 3.2. Các công c/phương pháp/k thut thng kê 81
Bng 3.3. Mt s ch tiêu thng kê thông dng 82
Biu mu 3.1. Bng câu hi kho sát s hài lòng ca cán b, nhân viên 75
Biu mu 3.2. Kt qu kho sát mc  hài lòng ca cán b nhân viên 77
Hình 1.1. Cu trúc ca b tiêu chun ISO 9000 11
Hình 2.1. Logo DOVITEC 15
Hình 2.2. Cơ cu t chc qun lý ca Công ty c phn ng Tin 20
Hình 2.3. Mô hình tương tác gia các quá trình chính to SP và h tr 21

Hình 2.4. Lưu  kim soát tài liu 26
Hình 2.5. Lưu  kim soát h sơ 29
Hình 2.6. Lưu  mua hàng 40
Hình 2.7. Lưu  kim soát sn xut và cung cp dch v 42
Hình 2.8. Lưu  kim soát thit b theo dõi và o lưng 44
Hình 2.9. Lưu  ánh giá ni b 47
Hình 2.10. Lưu  kim soát sn phm không phù hp 51





DANH MC CÁC PH LC

Ph lc 1: Xây dng và áp dng HTQLCL theo ISO 9001
Ph lc 2: Ni dung cơ bn ca tng iu khon trong HTQLCL theo tiêu chun
ISO 9001:2008
Ph lc 3: Bng câu hi kho sát v tình hình áp dng HTQLCL theo tiêu chun
ISO 9001:2008 ti công ty c phn ng Tin
Ph lc 4: Kt qu kho sát v tình hình áp dng HTQLCL theo tiêu chun ISO
9001:2008 ti công ty c phn ng Tin
Ph lc 5: K hoch cht lưng
Ph lc 6: K hoch hành ng
Ph lc 7: Hoch nh và t chc ào to
Ph lc 8: ánh giá khách hàng cung ng
Ph lc 9: ánh giá nhà thu ph (dùng cho hàng ưa ra ơn v ngoài gia công)
Ph lc 10: HD 08–01: Chun b sn xut ti phòng K Thut–KCS
Ph lc 11: HD 08–02: Chun b và trin khai sn xut ti xí nghip may
Ph lc 12: HD 08–03: Chun b và trin khai sn xut ti phân xưng ct
Ph lc 13: Nhn bit và xác nh ngun gc

Ph lc 14: Tài sn ca khách hàng
Ph lc 15: Bo toàn sn phm
Ph lc 16: K hoch ánh giá ni b ISO 9001:2008 năm 2013










TÓM TT LUN VĂN

Ngưi thc hin: Lê Th M Ngôn
ơn v công tác: Công ty C Phn ng Tin (DOVITEC)
Tên đề tài: Giải pháp thúc đẩy ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 tại Công ty Cổ Phần Đồng Tiến
Nhn thy ưc li ích to ln ca vic áp dng h thng qun lý cht lưng
theo tiêu chun ISO 9001:2008, công ty C phn ng Tin (DOVITEC) ã tin
hành trin khai áp dng HTQLCL theo tiêu chun ISO 9001: 2008 vào quá trình sn
xut kinh doanh ca công ty. Tuy nhiên vic áp dng h thng qun lý cht lưng
theo tiêu chun ISO 9001:2008 ca C Phn ng Tin cũng còn mt s vn  hn
ch. T ó, vi mong mun ưa ra mt s gii pháp nhm hoàn thin HTQLCL
theo tiêu chun ISO 9001: 2008 ti công ty trong thi gian ti, tác gi ã chn 
tài:“Giải pháp thúc đẩy ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001: 2008 tại Công ty cổ phần Đồng Tiến” làm  tài nghiên cu lun văn
thc sĩ ca mình.
 tài này s dng kt hp nhiu phương pháp nghiên cu khác nhau nhm

tn dng tính cht hp lý và ưu vit ca tng loi phương pháp nghiên cu khoa
hc. Phương pháp nghiên cu d liu th cp ưc s dng  phc v cho vic
phân tích thc trng HTQLCL theo tiêu chun ISO 9001:2008 ti DOVITEC.
Phương pháp nghiên cu iu tra da vào bng kho sát cũng ưc s dng nhm
thu thp và phân tích thông tin liên quan n thc trng áp dng HTQLCL theo tiêu
chun ISO 9001:2008 ti DOVITEC.
Trong lun văn, tác gi ã phân tích thc trng áp dng h thng qun lý cht
lưng theo tiêu chun ISO 9001:2008, t ó tác gi ã rút ra ưc nhng kt qu ã
t ưc, nhng hn ch cũng như nguyên nhân i kèm. Vi mc tiêu nâng cao tính
hiu lc và hiu qu HTQLCL, tha mãn nhu cu ngày cao ca khách hàng em
n s phát trin lâu dài cho công ty, tác gi  xut mt s nhóm gii pháp và kin
ngh  gii quyt các nguyên nhân gây nên nhng hn ch ưc phân tích trưc ó
ng thi d kin kt qu ca tng gii pháp mang li. Kt qu nghiên cu ca 
tài này có ý nghĩa rt quan trng v khoa hc cũng như thc tin.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cht lưng sản phẩm và dịch vụ luôn đóng một vai trò rất quan trọng trong
việc nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Dưới tác động của tiến bộ
khoa học – công nghệ, của nền kinh tế thị trường và của hội nhập với nền kinh tế
thế giới đã tạo ra những thách thức mới trong kinh doanh khiến các doanh nghiệp
ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của chất lượng. Để thu hút khách hàng,
doanh nghiệp nên đưa chất lượng vào nội dung quản lý và hầu hết các khách hàng
ngày nay đều muốn được cung cấp những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn và vượt
sự mong muốn của họ. Tuy nhiên, “Quản lý chất lượng như thế nào? Và quản lý ra
sao cho tốt?” là một trong những vấn đề vướng mắt nhất của các doanh nghiệp nước
ta hiện nay. Để giúp các doanh nghiệp Việt Nam giải quyết vấn đề này, nhiều công

cụ quản lý chất lượng ra đời, trong đó có bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là phiên bản
mới góp phần tạo ra một phong cách hoàn toàn mới cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp sẽ cải tiến được chất lượng sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh và uy tín cho doanh nghiệp.
Trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, các khách hàng có quyền lựa
chọn sản phẩm có chất lượng với giá cả phù hợp từ mọi nơi trên thế giới. Đặc biệt,
sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade
Organization) thì yêu cầu chất lượng ngày càng được yêu cầu nghiêm ngặt hơn.
Nhận thấy được lợi ích to lớn của việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, công ty
Cổ phần Đồng Tiến (DOVITEC) đã tiến hành triển khai áp dụng HTQLCL theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2008 vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty đã có
những kế hoạch và phương pháp cụ thể cho việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ
thống chất lượng đó, tuy nhiên hiện nay vẫn còn tồn tại một số hạn chế đã và đang
cản trở hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy, cần nghiêm túc
nghiên cứu các vấn đề thuộc lý luận cũng như thực tiễn việc áp dụng HTQLCL theo
tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 của DOVITEC để làm luận cứ khoa học cho việc ra các
chính sách, biện pháp phù hợp, đây cũng chính là nhiệm vụ cần thiết, cấp bách.
Xuất phát từ yêu cầu đó, với mong muốn đóng góp vào việc đánh giá thực trạng
việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 của DOVITEC để từ đó đề
2

ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy ứng dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:
2008 tại công ty trong thời gian tới, tác giả đã chọn đề tài:“Giải pháp thúc đẩy ứng
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại Công ty cổ
phần Đồng Tiến” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mc tiêu của đề tài
Tìm ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy ứng dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001: 2008 tại DOVITEC trên cơ sở:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng, quản lý chất
lượng, hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn

ISO 9001: 2008.
- Phân tích thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
tại DOVITEC từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2008 và các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại DOVITEC giai đoạn từ thời điểm bắt đầu áp dụng
2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Nguồn dữ liệu sử dụng: Dữ liệu thứ cấp và sơ cấp
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính
- Tổng hợp, phân tích
- Chuyên gia
- Xử lý: Mô tả thống kê
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ hồ sơ xem xét lãnh đạo, đánh giá nội
bộ, xử lý sản phẩm không phù hợp, khiếu nại khách hàng, khắc phục phòng ngừa,
cải tiến và các báo cáo, số liệu thống kê của công ty trong khoảng thời gian từ năm
2010 đến cuối năm 2012 và 06 tháng đầu năm 2013 để phục vụ cho việc phân tích
thực trạng ứng dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại DOVITEC.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách điều tra dựa vào bảng khảo sát nhằm
thu thập và phân tích thông tin liên quan đến thực trạng áp dụng HTQLCL theo tiêu
3

chuẩn ISO 9001:2008 tại DOVITEC. Đối tượng được thăm dò là cán bộ-công nhân
viên (CB-CNV) trong công ty, tổng số phiếu phát hành 200, tổng số phiếu thu về là
187 và tất cả các phiếu đều hợp lệ, thời gian khảo sát từ tháng 8/2013 đến tháng
11/2013.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa rất quan trọng về khoa học cũng như
thực tiễn.
Về mặt khoa học: Đề tài này góp phần bổ sung và làm rõ một số lý thuyết
thuộc và liên quan đến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Về mặt thực tiễn: Đề tài chỉ rõ thực trạng áp dụng và đưa ra một số giải pháp
để giải quyết vấn đề thực tiễn còn tồn tại nhằm góp phần hoàn thiện HTQLCL theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại DOVITEC.
6. Kết cấu của đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG
TIẾN
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỒNG TIẾN
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC






4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU

CHUẨN ISO 9001: 2008
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
1.1.1.1. Khái niệm chất lượng
Cht lưng là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội
dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Đứng ở những góc độ khác nhau và tùy theo mục
tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng
xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay từ đòi hỏi của thị trường.
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng, nhưng trong điều kiện
nền kinh tế thị trường, khi các doanh nghiệp phải bán cái mà thị trường cần thì
doanh nghiệp nên đứng trên góc độ của người tiêu dùng, của khách hàng, của thị
trường để quan niệm về chất lượng. Những năm gần đây, khái niệm chất lượng
được thống nhất sử dụng khá rộng rãi là định nghĩa trong tiêu chuẩn quốc tế ISO
9000 do Tổ Chức Quốc Tế về Tiêu Chuẩn hoá - ISO (The International Organizaton
for Standardization) đưa ra, đã được đông đảo các quốc gia chấp nhận.
Theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000 (phù hợp với ISO 9000:2000): “Chất
lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống
hoặc quá trình thoả mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”[12]
Có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp - chất lượng chính là sự
thoả mãn yêu cầu trên tất cả các mặt sau đây: Tính năng kỹ thuật; tính kinh tế; thời
điểm, điều kiện giao nhận; các dịch vụ liên quan; tính an toàn.
Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm mà ta vẫn hiểu hằng
ngày. Chất lượng có thể được áp dụng cho một đối tượng, có thể là sản phẩm, hoạt
động, quá trình, hệ thống, một tổ chức hay một con người. Chất lượng sản phẩm do
chất lượng của hệ thống, của quá trình tạo ra sản phẩm. Vì vậy, quan niệm về chất
lượng bao gồm cả chất lượng hệ thống, chất lượng quá trình liên quan đến sản
phẩm.


5


1.1.1.2. Các yu t ảnh hưởng đến chất lượng
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, có thể chia thành hai nhóm yếu
tố chủ yếu, đó là nhóm yếu tố bên ngoài và nhóm yếu tố bên trong tổ chức:
Nhóm yếu tố bên ngoài tổ chức
- Nhu cầu của nền kinh tế
Ở bất cứ trình độ nào, với mục đích sử dụng gì, chất lượng sản phẩm bao giờ
cũng bị chi phối, bị ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện và nhu cầu nhất định của
nền kinh tế được thể hiện ở các mặt: nhu cầu của thị trường, trình độ kinh tế, trình
độ sản xuất…
+ Nhu cầu của thị trường: Có thể khẳng định nhu cầu của thị trường là xuất
phát điểm của quá trình quản lý chất lượng. Trước khi tiến hành thiết kế, sản xuất
sản phẩm, cần phải tiến hành nghiêm túc, thận trọng công tác điều tra nghiên cứu
nhu cầu thị trường, phân tích môi trường kinh tế - xã hội, nắm bắt chính xác những
yêu cầu chất lượng cụ thể của khách hàng cũng như những thói quen tiêu dùng,
phong tục tập quán, văn hoá, lối sống, khả năng thanh toán của khách hàng…để có
đối sách đúng đắn.
+ Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất: Đó là khả năng kinh tế (tài nguyên, tích
lũy, đầu tư…) và trình độ kỹ thuật (chủ yếu là trang thiết bị công nghệ và kỹ năng).
Đảm bảo chất lượng luôn là vấn đề nội tại của bản thân nền sản xuất xã hội, nhưng
việc nâng cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả năng cho phép của nền kinh
tế, cho nên, muốn sản phẩm đầu ra có chất lượng thì phải trên cơ sở phát triển sản
xuất, nâng cao trình độ sản xuất, trình độ kinh tế.
- Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
Trong thời đại ngày nay, cùng với đặc điểm là khoa học kỹ thuật trở thành
lực lượng sản xuất trực tiếp thì trình độ chất lượng của bất cứ sản phẩm nào cũng
gắn liền và bị chi phối bởi sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, đặc biệt là sự ứng
dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Hướng chính của việc áp
dụng các kỹ thuật tiến bộ hiện nay là:
+ Sáng tạo ra vật liệu mới hay vật liệu thay thế

+ Cải tiến hay đổi mới công nghệ
+ Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới

6

- Hiệu lực của cơ chế quản lý
Hiệu lực của cơ chế quản lý là đòn bẩy quan trọng trong việc quản lý chất
lượng sản phẩm, đảm bảo cho sự phát triển ổn định của sản xuất, đảm bảo uy tín,
quyền lợi của nhà sản xuất và người tiêu dùng. Mặt khác, hiệu lực của cơ chế quản
lý còn góp phần tạo tính độc lập, tự chủ, sáng tạo trong cải tiến chất lượng sản phẩm
của tổ chức; hình thành môi trường thuận lợi cho việc huy động các nguồn lực, các
công nghệ mới, tiếp thu, ứng dụng những phương pháp quản lý chất lượng hiện đại.
Bên cạnh đó, hiệu lực của cơ chế quản lý còn đảm bảo sự bình đẳng trong sản xuất
kinh doanh của các tổ chức trong nước, tạo sự cạnh tranh, xoá bỏ sức ỳ, xoá bỏ tâm
lý ỷ lại, không ngừng phát huy sáng kiến cải tiến hoàn thiện sản phẩm.
Nhóm yu t bên trong t chc
Trong phạm vi một tổ chức, chúng ta đặc biệt chú ý đến 4 yếu tố cơ bản ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm, đó là:
- Men (Con người): lực lượng lao động trong tổ chức (bao gồm tất cả thành
viên trong tổ chức, từ cán bộ lãnh đạo đến nhân viên thừa hành). Năng lực, phẩm
chất của mỗi thành viên và mối liên kết giữa các thành viên có ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng.
- Methods (Phương pháp): phương pháp công nghệ, trình độ tổ chức quản lý
và tổ chức sản xuất của tổ chức. Với phương pháp công nghệ thích hợp, với trình độ
tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tốt sẽ tạo điều kiện cho tổ chức có thể khai thác
tốt nhất các nguồn lực hiện có, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Machines (Máy móc thiết bị): khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị của
tổ chức. Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị có tác động rất lớn trong việc nâng
cao những tính năng kỹ thuật của sản phẩm và nâng cao năng suất lao động.
- Materials (Nguyên, vật liệu): vật tư, nguyên nhiên liệu và hệ thống tổ chức

đảm bảo vật tư, nguyên nhiên liệu của tổ chức. Nguồn vật tư, nguyên nhiên liệu
được đảm bảo những yêu cầu chất lượng và được cung cấp đúng số lượng, đúng
thời hạn sẽ tạo điều kiện đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Ngoài 4 yếu tố cơ bản trên (được biểu thị bằng quy tắc 4M), chất lượng còn
chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như Information (thông tin), Environment (môi
trường), Measurement (đo lường), System (hệ thống)…

7

1.1.2. Khái niệm quản lý chất lượng (QLCL)
Cht lưng không tự sinh ra và cũng không phải là một kết quả ngẫu nhiên,
mà nó là kết quả tác động của hàng loạt các yếu tố (chủ quan, khách quan, tại chỗ,
ngẫu nhiên) liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn,
cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý định hướng
vào chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng là một khái niệm được phát triển và hoàn thiện liên tục,
thể hiện ngày càng đầy đủ hơn bản chất tổng hợp, phức tạp của vấn đề và phản ánh
sự thích ứng với điều kiện và môi trường kinh doanh mới.
Ngày nay, QLCL đã mở rộng tới tất cả mọi lĩnh vực, từ sản xuất đến quản lý,
dịch vụ và trong toàn bộ chu trình sản phẩm. Điều này được thể hiện qua một số
định nghĩa như sau:
“Quản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế
nhất những sản phẩm hoặc những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của
người tiêu dùng” (Kaoru Ishikawa) [4].
“Quản lý chất lượng là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc
tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động”(B.Crosby)
[7].
Theo TCVN ISO 8402:1999:“Quản lý chất lượng là những hoạt động của
chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng và thực hiện thông
qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo

chất lượng và cải tiến chất lượng trong hệ thống chất lượng” [11].
Theo TCVN ISO 9000:2007: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối
hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng” [12,13].
1.1.3. Khái niệm hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL)
Để cạnh tranh trong điều kiện hiện nay, các tổ chức phải đạt và duy trì được
chất lượng với hiệu quả kinh tế cao, đem lại lòng tin trong nội bộ cũng như cho
khách hàng và những người cộng tác với tổ chức về hệ thống hoạt động của mình.
Muốn vậy tổ chức phải có chiến lược, mục tiêu đúng; từ đó có một chính sách hợp
lý, một cơ cấu tổ chức và nguồn lực phù hợp để xây dựng một HTQLCL có hiệu
quả và hiệu lực. Hệ thống này phải giúp cho tổ chức liên tục cải tiến chất lượng,
thoả mãn khách hàng và các bên có liên quan.
8

Theo TCVN ISO 9000:2000 và TCVN ISO 9000:2007:“Hệ thống quản lý
chất lượng là một hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất
lượng” [12,13].
1.2. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
1.2.1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn là hệ thống quản lý chất lượng
dựa trên các chuẩn mực chung do một hoặc nhiều tổ chức tiêu chuẩn hóa xây dựng
ban hành, được nhiều quốc gia thừa nhận và áp dụng bởi tính hữu hiệu của nó.
Thực chất, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn là hệ thống quản lý
chất lượng và có một số điểm đặc trưng:
- Tổ chức xây dựng hệ thống tài liệu về quản lý chất lượng theo yêu cầu của
tiêu chuẩn và thực tiễn hoạt động của tổ chức.
- Tổ chức vận hành hệ thống quản lý chất lượng dựa trên nền tảng của hệ
thống tài liệu và lưu lại hồ sơ trong quá trình vận hành, làm cơ sở việc đánh giá và
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức.
Khi xây dựng hệ thống văn bản, cần có sự cân đối giữa mức độ văn bản hoá
và trình độ, kỹ năng của nhân viên.

Các yêu cầu đặt ra đối với một hệ thống quản lý chất lượng là:
- Viết ra những gì đang được làm, cần được làm và làm đúng theo những gì đã
được viết.
- Văn bản hoá mọi quy định trong tổ chức.
- Dễ hiểu, dễ áp dụng.
- Luôn luôn được cập nhật.
1.2.2. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000
1.2.2.1. Tổ chức ISO
ISO là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa, có tên đầy đủ là The
International Organization for Standardization. Thành viên của nó là các tổ chức
tiêu chuẩn quốc gia của trên 163 nước trên thế giới. ISO là một tổ chức phi chính
phủ, ra đời và hoạt động từ 23/02/1947 với nhiệm vụ chính là thúc đẩy sự phát triển
của vấn đề tiêu chuẩn hóa và những hoạt động có liên quan nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ quốc tế và sự hợp tác phát triển trong
các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kỹ thuật và mọi hoạt động kinh tế khác.
9

Trụ sở chính của ISO đặt tại Genève – Thụy Sĩ, ngôn ngữ sử dụng là tiếng
Anh, Pháp, Tây Ban Nha. Kết quả hoạt động của ISO là ban hành các tiêu chuẩn
quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Đến nay đã có trên
18.000 tiêu chuẩn được ban hành. Việt Nam gia nhập ISO vào năm 1977 và trở
thành thành viên thứ 72 của tổ chức này.
ISO được đặt ở nhiều quốc gia để cung cấp thông tin về vấn đề tiêu chuẩn,
các quy chế kỹ thuật, vấn đề kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng ở khắp nơi
trên thế giới. Ngoài ra, ISO còn thực hiện tư vấn, hội thảo… về việc áp dụng các
tiêu chuẩn chất lượng đã quy định, giúp đỡ về kỹ thuật, về vấn đề tiêu chuẩn hoá
chất lượng cho các nước thành viên.
Trong lĩnh vực kinh tế, ISO có rất nhiều văn bản hướng dẫn, quy định về
những hệ thống quản lý hữu hiệu cho các tổ chức kinh tế. Các quốc gia thành viên
của ISO cần phải tuân thủ các điều lệ của ISO trong việc áp dụng các tiêu chuẩn,

những quy định về việc chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng và chứng nhận
công nhận lẫn nhau trong các chính sách mua bán, trao đổi thương mại quốc tế để
đảm bảo quyền lợi của cả hai bên và của người tiêu dùng, tạo ra một hệ thống bán
hàng tin cậy.
1.2.2.2. Gii thiệu về ISO 9000
ISO 9000 là gì?
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (ISO) ban
hành nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng và có thể áp
dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Trong quản lý chất lượng, ISO 9000 đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu như:
chính sách và chỉ đạo về chất lượng, nghiên cứu thị trường, thiết kế và triển khai
sản phẩm, cung ứng, kiểm soát quá trình, bao gói, phân phối, dịch vụ sau khi bán,
xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo…
ISO 9000 là tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng tốt nhất đã được
thực thi ở nhiều quốc gia và khu vực, đồng thời được chấp nhận thành tiêu chuẩn
quốc gia của nhiều nước. Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 dựa trên mô
hình quản lý theo quá trình, lấy phòng ngừa làm phương châm chủ yếu trong chu
trình sản phẩm.
10

Các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 chỉ mô tả các yếu tố mà một hệ
thống quản lý chất lượng nên có chứ không mô tả cách thức mà một tổ chức cụ thể
thực hiện các yếu tố này. Bên cạnh đó, các tiêu chuẩn này không có mục đích đồng
nhất hoá các hệ thống quản lý chất lượng của các tổ chức khác nhau với nhau, bởi vì
nhu cầu của mỗi tổ chức là rất khác nhau, xây dựng và thực hiện một hệ thống quản
lý chất lượng cần thiết phải chịu sự chi phối của mục đích cụ thể, sản phẩm, quá
trình cũng như thực tiễn cụ thể của tổ chức đó.
Thế giới có xu hướng thoả mãn ngày càng cao đối với những yêu cầu của
khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Do đó, bản thân những tiêu chuẩn
kỹ thuật chưa đủ để đảm bảo sự phù hợp với những đòi hỏi của khách hàng. Hệ

thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 sẽ góp phần bổ sung thêm cho những tiêu
chuẩn kỹ thuật của sản phẩm nhằm thoả mãn tốt hơn những yêu cầu của khách
hàng.
Trưng hp áp dng và li ích của việc áp dụng ISO 9000
ISO 9000 được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Hướng dẫn để quản lý chất lượng trong các tổ chức: Tổ chức áp dụng ISO
9000 để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, thực hiện các yêu cầu đối với chất
lượng sản phẩm một cách tiết kiệm nhất.
- Theo hợp đồng giữa tổ chức (bên thứ nhất) và khách hàng (bên thứ hai):
Khách hàng đòi hỏi tổ chức phải áp dụng ISO 9000 để có thể đảm bảo cung cấp sản
phẩm đáp ứng yêu cầu.
- Đánh giá và thừa nhận của bên thứ hai: Khách hàng đánh giá hệ thống quản
lý chất lượng của tổ chức.
- Chứng nhận của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba): HTQLCL của tổ chức
được một tổ chức chứng nhận đánh giá và cấp chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn.
Một khi tổ chức áp dụng thành công ISO 9000, điều đó không chỉ mang lại
lợi ích cho chính tổ chức mà còn mang lại nhiều lợi ích cho các bên liên quan.
Nhân viên trong tổ chức có điều kiện làm việc tốt hơn, thỏa mãn hơn với
công việc, cải thiện điều kiện an toàn và sức khỏe, công việc ổn định hơn, …
Kết quả hoạt động của tổ chức được cải thiện, quay vòng vốn nhanh, thị phần
được nâng lên, lợi nhuận cao hơn
11

Khách hàng và người sử dụng có thể tin tưởng rằng họ sẽ nhận được những
sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu.
Quan hệ với người cung cấp và đối tác chặt chẽ hơn, hiểu nhau hơn, tạo điều
kiện cho người cung cấp và đối tác phát triển ổn định và cùng tăng trưởng.
Trong xã hội, sức khoẻ và an toàn được cải thiện, giảm những tác động xấu
đến môi trường, an ninh tốt hơn, việc thực hiện các yêu cầu chế định và luật pháp

tốt hơn.
Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 hiện hành gồm các tiêu chuẩn như sau:
- ISO 9000: 2005 Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng.
- ISO 9001: 2008 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu.
- ISO 9004: 2009 Hệ thống quản lý chất lượng – Quản lý sự thành công lâu
dài của một tổ chức – Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng.
- ISO 19011: 2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng/ môi
trường.













Hình 1.1. Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 [10]



ISO 9000:2005
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG –
CƠ SỞ VÀ TỪ VỰNG


ISO 9004:2009
QUẢN LÝ SỰ THÀNH CÔNG BỀN
VỮNG CỦA MỘT TỔ CHỨC –
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN QLCL

ISO 9001:2008
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG –
CÁC YÊU CẦU

ISO 19011:2002
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG

12

1.2.2.3. Xây dng và áp dng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001
Quá trình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của
ISO 9001 có thể phân thành 3 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị - phân tích tình hình và hoạch định
- Giai đoạn 2: Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
- Giai đoạn 3: Chứng nhận
(Tham khảo phụ lục 1)
1.2.3. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
1.2.3.1. Nội dung của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008
ISO 9001:2008 - phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001 - là một tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng do tổ chức ISO phát triển và ban hành vào
ngày 15 tháng 11 năm 2008. Tiêu chuẩn này có tên đầy đủ là ISO 9001:2008 - Hệ
thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008 mang tính tổng quát và nhằm

áp dụng cho mọi tổ chức không phân biệt loại hình, quy mô và sản phẩm cung cấp.
Tổ chức phải xây dựng, lập văn bản, thực hiện, duy trì hệ thống quản lý chất lượng
và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Cấu trúc của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được phân chia thành 8 điều khoản
trong đó 3 điều khoản giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng và 5 điều khoản
nêu ra các yêu cầu mà hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức cần phải có.
(Tham khảo phụ lục 2)
1.2.3.2. Phương pháp đánh giá tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Việc đánh giá tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cũng chính là
xem xét đánh giá sự nhuần nhuyễn của việc áp dụng các yêu cầu của hệ thống quản
lý chất lượng vào hệ thống quản lý của tổ chức. Hiện nay có rất nhiều phương pháp
đánh giá dựa trên các chuẩn mực của hệ thống quản lý chất lượng và tùy theo mục
đích đánh giá mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một phương pháp phù hợp.
Với mục đích đánh giá mức độ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 tại Công ty Cổ phần Đồng Tiến, xác định những tồn tại trong
hệ thống và nguyên nhân của chúng từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống
13

quản lý chất lượng của Công ty, tác giả sử dụng phương pháp tự xem xét đánh giá
theo hướng dẫn của tiêu chuẩn ISO 9004:2000 phụ lục A (Hướng dẫn tự xem xét
đánh giá) [15]. Theo phương pháp này việc đánh giá được thực hiện thông qua các
câu hỏi và theo 5 mức độ như sau:
Bảng 1.1. Xếp hạng mức độ áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008

Mức độ
nhuần
nhuyễn
Mức độ thực hiện Hướng dẫn
1 Không có cách tiếp cận

chính thức
Không có bằng chứng của việc tiếp cận
có hệ thống, không có kết quả, kết quả
nghèo nàn hoặc không thể dự đoán được.
2 Cách tiếp cận bị động Cách tiếp cận hệ thống dựa trên các vấn
đề xảy ra hay khắc phục có dữ liệu tối
thiểu về các kết quả cải tiến.
3 Cách tiếp cận hệ thống
chính thức ổn định
Tiếp cận dựa trên quá trình có hệ thống, ở
giai đoạn đầu của cải tiến có hệ thống, có
các dữ liệu về sự phù hợp đối với các mục
tiêu và tồn tại các xu hướng cải tiến.
4 Cải tiến liên tục được
nhấn mạnh
Quá trình cải tiến được sử dụng, kết quả
tốt và duy trì được xu hướng cải tiến.
5 Hiệu năng hạng tốt
nhất
Quá trình cải tiến được hợp nhất mạnh
mẽ, kết quả so sánh đối chứng là tốt nhất.

(Nguồn: Trích bảng A1 phụ lục A tiêu chuẩn ISO 9004:2000) [15]
1.3. Hoạt động quản lý chất lượng trong ngành may mặc ở Việt Nam
Ngành dệt may luôn là một trong những ngành đi đầu, có vai trò quan trọng
trong chiến lược tăng trưởng kinh tế Việt Nam nói chung và chiến lược tăng trưởng
xuất khẩu hàng hóa nói riêng với tốc độ tăng trưởng xuất khẩu khá cao.
Triển vọng của ngành dệt may đang sáng dần, nhất là khi nền kinh tế thế giới
đang có dấu hiệu khởi sắc sau cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn
cầu. Những thành tựu này là nhờ doanh nghiệp đã chủ động tìm kiếm, gây dựng và

củng cố quan hệ bạn hàng với nhiều nhà nhập khẩu lớn trong nước và trên thế giới,
đồng thời tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào, khéo tay, có chi phí thấp và
đặc biệt nhất là vấn đề chất lượng ngày càng được quan tâm và cải thiện đáng kể, cụ
thể:
14

- Ngày càng nâng cao mức thoả mãn của khách hàng trên cơ sở tiết kiệm chi
phí: Với những sản phẩm cùng loại thì mức giá của ta cao hơn mức giá của các
nước ASEAN khoảng 10-15%, cao hơn hàng Trung Quốc hơn 20%. Để giảm giá
thành sản phẩm, các doanh nghiệp cần tăng nhanh năng suất bằng cách cải tiến hệ
thống quản lý, dây chuyền sản xuất, nâng cao tay nghề, Đồng thời, áp dụng các
biện pháp nhằm hạn chế những lãng phí lớn về chi phí sản xuất, thời gian và sức
người vốn ít được để tâm tới.
- Nhiều doanh nghiệp may ở Việt Nam cho rằng quản lý chất lượng sản phẩm
là trách nhiệm của cán bộ kỹ thuật: Hiện nay còn rất nhiều doanh nghiệp ngành dệt
may còn thực hiện quản lý chất lượng theo kiểu kiểm tra chất lượng sản phẩm trước
khi đưa ra thi trường bằng các chỉ tiêu chất lượng bởi các cán bộ kỹ thuật. Vì vậy
mà không hạn chế được sự sai hỏng dẫn đến tỷ lệ phế phẩm cao nên chi phí sản xuất
lớn dẫn đến giá thành sản phẩm cao và đó là rào cản lớn làm cho sản phẩm kém sức
cạnh tranh trên thị trường.
- Áp dụng HTQLCL ISO 9000: Để tăng chất lượng sản phẩm và tạo được lòng
tin đối với khách hàng, các doanh nghiệp ngành may mặc đã và đang tiếp tục áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000. Trong quá trình xây dựng, triển khai
và áp dụng các doanh nghiệp đã có những điều kiện thuận lợi và đạt được một số
kết quả đáng kể đồng thời cũng còn gặp không ít khó khăn và những tồn tại cần
phải sớm giải quyết.
1.4. Tng kt kinh nghiệm ứng dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
từ các công ty khác trong ngành
Hiện nay đã có rất nhiều công ty trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng ứng dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, và cụ thể các công ty trong

ngành dệt may ở Việt Nam đa số cũng đã ứng dụng tiêu chuẩn chất lượng này, chẳng
hạn như công ty May 10, công ty cổ phần may Phương Đông, Tổng công ty cổ phần
Phong Phú… Mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu song cũng vẫn còn tồn tại một số
vấn đề cần giải quyết trong quá trình xậy dựng, triển khai và duy trì tiêu chuẩn này,
qua đó cũng đúc kết được hai kinh nghiệm cơ bản trong việc ứng dụng HTQLCL
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 như sau:
- Lãnh đạo doanh nghiệp cần mạnh dạn nhìn vào những điểm yếu của mình,
việc thực hiện ISO 9001:2008 không phải đòi hỏi quy trình công nghệ sản xuất hiện

×