Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

(Luận Văn Tmu) Đánh Giá Khái Quát Công Tác Kế Toán, Phân Tích Kinh Tế Của Công Ty Tnhh Dịch Vụ Thông Tin Khoa Học Và Công Nghệ Trí Việt.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.04 KB, 44 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện khủng hoảng kinh tế thế giới như hiện nay, Việt Nam cũng
không tránh khỏi sự khủng hoảng trên, chính vì sự khủng hoảng kinh tế của đất nước
thì các doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng và gặp những khó khăn nhất định. Trong điều
kiện khó khăn trên các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải tạo ra những
sản phẩm có chất lượng và giá cả cạnh tranh. Để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế
như hiện nay các doanh nghiệp cần phải vận hành bộ máy sản suất một cách khoa học
chặt chẽ, có hiệu quả. Như Cơng ty TNHH dịch vụ thơng tin KH&CN Trí Việt đã và
đang vận hành bộ máy của cơng ty theo quy trình hiện đại bài bản. Mặc dù điều kiện
kinh tế gặp khó khăn nhưng công ty cũng đã và đang thực hiện những hợp đồng xây
dụng có quy mơ lớn.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH dịch vụ thơng tin KH&CN Trí Việt
được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo TS. Nguyễn Tuấn Duy và sự hướng dẫn đặc
biệt của phòng kế tốn, em đã hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp. Báo cáo thực tập
của em gồm 4 phần:
I: Tổng quan về Công ty TNHH dịch vụ thông tin KH&CN Trí Việt
II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại cơng ty.
III: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích của cơng ty

i


IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp

ii


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................i


MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................iv
DANH MỤC SƠĐỒ...........................................................................................iv
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT :......................................................................v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CƠNG NGHỆ TRÍ VIỆT...............................................................................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty.............................................1
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.............................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..............................................3
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ thơng
tin KH&CN Trí Việtqua 2 năm 2015-2016...........................................................5
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÍ VIỆT.....6
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty..............................................................6
iii


2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty...........6
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn.............................................................8
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế...............................................................13
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế......13
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Cơng ty CP.......................14
2.2.3. Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Cơng ty........................................................................................15
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƠNG TIN KHOA HỌC VÀ CƠNG
NGHỆ TRÍ VIỆT................................................................................................17
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của Cơng ty...................................17
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................17

3.1.2. Hạn chế......................................................................................................17
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Cơng ty....................18
3.2.1. Ưu điểm.....................................................................................................18
3.2.2. Hạn chế......................................................................................................19
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP..............................20

iv


KẾT LUẬN.........................................................................................................21
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................22

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT
1
2
3
4

Tên bảng biểu
Kết quả kin h doanh của Công ty năm 2015 và 2016
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2015 và 2016
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN năm 2015 và 2016
Tình hình cơng nợ của Công ty năm 2015 và 2016


DANH MỤC SƠĐỒ

TT
1
2
3
4

Tên sơđồ
Quy trình triển khai một cơng trình xây dựng
Tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy kế tốn
Trình tự ghi sổ kế toán

vi


vii


BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT :

TK
BHX

Tài khoản
Bảo hiểm xã hội

DT

VKD

Doanh thu
Vốn kinh doanh

H
BHYT
TSCĐ
SXKD
KD

Bảo hiểm y tế
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh
Kinh doanh

VLĐ
VCĐ
LN
GTG

Vốn lưu động
Vốn cố định
Lợi nhuận
Giá trị gia tăng

T
NSNN

Ngân sách nhà nước


TNDN Thu nhập doanh nghiệp

viii


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA
HỌC VÀ CƠNG NGHỆ TRÍ VIỆT
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty
 Tên, quy mô và địa chỉ của Công ty TNHH dịch vụ thông tin KH&CN Trí
Việt
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH dịch vụ thơng tin KH & CN Trí Việt
+ Địa chỉ: 22/172 Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội
+ Điện thoại: 043 9333046 Fax: 043 9333048
+ Mã số thuế: 0105863437
+ Giám đốc: Trần Hải Yến
- Số tài khoản: 0101000470813 Tại Ngân hàng Vietcombank
- Giấy phép đăng ký kinh doanh: 0105863437, ngày 20/04/2012. Sở kế hoạch và
đầu tư Hà Nội
- Công ty TNHH dịch vụ thông tin khoa học & công nghệ Trí Việt là đơn vị hạch
tốn độc lập, có tư cách pháp nhân, vốn điều lệ là 15.000.000.000đ (Mười lăm tỷ
đồng). Do các thành viên góp vốn. Trong đó vốn cố định 5.000.000đ, và vốn lưu động
10.000.000đ
- Số lượng lao động: 35 người, trong đó 5 người trình độ thạc sỹ, 25 người trình
độ đại học còn lại là cán bộ nhân viên có trình độ cao đẳng và trung cấp.

1


 Q trình hình thành phát triển của Cơng ty

Xuất phát điểm từ hộ cá thể kinh doanh, hoạt động ban đầu của doanh nghiệp là
buôn bán sách in các loại. Hoạt động này được bắt đầu từ năm 1997 và tiến triển một
cách khá thuận lợi do nhu cầu về các mặt hàng này cao. Từ đó hoạt động kinh doanh
ngày càng phát triển mở rộng.... Đến năm 2012, sau một thời gian dài kinh doanh với
số vốn tích trữ được, đồng thời ông Giám đốc nhận thấy uy tín về các sản phẩm do
doanh nghiệp cung cấp đã có chỗ đứng quan trọng trên thị trường nên đã quyết định
thành lập một Công ty TNHH với tên gọi: Công ty TNHH dịch vụ thông tin khoa học
& công nghệ Trí Việt. Cơng ty TNHH dịch vụ thơng tin khoa học & cơng nghệ Trí
Việt được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0105863437, ngày 20/04/2012. Công ty hoạt động sản xuất và kinh doanh
thương mại dịch vụ đa ngành nghề trong đó nổi bật vẫn sản xuất và kinh doanh là cơ
sở dữ liệu khoa học công nghệ thông tin.
Trải qua gần 5 năm hoạt động, hiện nay Công ty không ngừng lớn mạnh cả về
quy mô cũng như khẳ năng tài chính. Với số vốn điều lệ khi mới thành lập là
15.000.000.000đ (Mười lăm tỷ đồng) đến năm 2016, Tổng tài sản của công ty đã lên
tới 24.710.000.000đ (Hai mươi bốn tỷ bảy trăm mười triệu đồng ). Với mục đích là tối
đa hóa lợi nhuận, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Cơng ty đã
khơng ngừng khẳng định vị trí của mình trên thị trường.

2


 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
+ Công ty TNHH dịch vụ thông tin khoa học & công nghệ Trí Việt là đơn vị hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại là chủ yếu, là đơn vị hạch tốn kinh tế
độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và hoạt động theo đúng ngành nghề
kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước.
+ Chịu trách nhiệm trước các thành viên tham gia góp vốn về kết quả kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty
thực hiện.

+ Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao
động, vệ sinh an tồn lao động,bảo vệ mơi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền
vững.
+ Tuân thủ chính sách,chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện kinh doanh và tuân thủ những quy định trong hợp đồng kinh doanh với bạn hàng.
+ Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH dịch vụ thông tin khoa học & công nghệ Trí Việt khơng ngừng
phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn
định nâng cao thu nhập và đời sống cho người lao động, đảm bảo lợi ích cho các cổ

3


đông và làm tròn nghĩa vụ với nhà nước theo quy định.Với định hướng đúng đắn và
mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung, trong quá trình làm việc cơng ty đã khẳng
định được vị trí, năng lực của mình trên các lĩnh vực: “Kinh doanh dịch vụ cơ sở dữ liệu,
sách báo tạp chí ngoại văn”

Cơng ty TNHH dịch vụ thơng tin khoa học & cơng nghệ Trí Việt là một công ty
mới được thành lập không lâu nhưng đã và đang chứng tỏ những bước đi đúng đắn của
mình trên con đường phát triển.
 Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực kinh doanh của Công ty bao gồm:
- Kinh doanh phần mềm máy tính, phần mềm phục vụ cơng tác quản lý
- Đại lý, sách báo, tạp chí, tài liệu khoa học kỹ thuật, cơ sở dữ liệu dưới dạng
giấy, đĩa CD, DVD và dưới dạng điện tử được phép lưu hành
- Đại lý mua, bán, ký gửi, hàng hóa
- Tư vấn du học
- Vận tải hàng hóa vận chuyển hành khách bằng ôtô theo hợp đồng

- Xuất nhập khẩu mặt hàng cơng ty kinh doanh
Tồn bộ sản phẩm Cơng ty nhập khẩu đều có chứng từ hợp pháp theo quy định
của pháp luật Việt Nam. Trong các hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp thì doanh
thu được tạo ra chủ yếu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ cung cấp cơ sở dữ liệu, sách
điện tử.

4


1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
* Bộ máy tổ chức quản lý
Bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty theo mơ hình Trực tuyến - Chức năng. Với
cơ cấu này công ty được tổ chức thành các bộ phận chức năng phòng ban giúp cho
giám đốc điều hành tốt hoạt động của công ty, các bộ phận chịu sự chỉ đạo, phân công
trực tiếp của Giám đốc. Với mơ hình áp dụng như hiện nay, đã giúp cho Ban lãnh đạo của
công ty giảm áp lực về khối lượng công việc, nhưng vẫn đảm bảo về tiến độ hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.

5


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng
kinh doanh dịch vụ


Ghi chú

Phịng hành
chính

Bộ phận kho
hàng

Phịng kế
tốn

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp

 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, từng phịng ban trong bộ máy
quản lý của cơng ty
- Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động chung của công ty, là người quản
lý và sử dụng vốn để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu là kinh doanh có lãi, chịu trách
nhiệm trước công ty, cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và pháp luật.
- Phó giám đốc: Là người trực tiếp giúp giám đốc phụ trách các công việc đã
được phân công đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân công
và ủy quyền.

6


- Phịng kinh doanh - dịch vụ: Có nhiệm vụ tiếp thị, tìm hiểu thị trường, mở
rộng thị trường, tư vấn cho giám đốc các chính sách kinh doanh, chăm sóc khách hàng
trong q tŕnh sử dụng sản phẩm.
- Phịng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ cơng nhân viên trong công ty,

chế độ tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động, thi đua khen
thưởng, quản lý hồ sơ và tài liệu công văn đi đến, chịu trách nhiệm trước giám đốc.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm chung về số lao động giúp giám đốc bố trí cơng việc
phù hợp.
- Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính, giúp
giám đốc quản lý về mặt tài chính của công ty. Ghi chép, phản ánh kịp thời mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Chịu trách nhiệm trước nhà nước và giám đốc liên quan đến tài
chính của cơng ty.

- Bộ phận kho hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn hàng hóa
cụ thể cho từng loại mặt hàng. Bảo quản và vận chuyển hàng hóa đến cho khách hàng.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ
thông tin KH&CN Trí Việtqua 2 năm 2015-2016

Chỉ tiêu

So sánh 2016/2015

Năm 2015

Năm 2016

78.998.068.109

116.573.683.35

Số tiền
37.575.615.241

Tỷ lệ

47,57

37.334.694.135

49,25

1.Doanh thu thuần
0
2. Tổng chi phí

75.809.992.107

7

113.144.686.24


3. Lợi nhuận từ hoạt động KD

3.188.076.002

2
3.428.997.108

4. Lợi nhuận trước thuế

3.188.076.002

3.581.060.107


797.019.005

787.833.223

2.391.056.997

2.793.226.884

402.169.887

16,82

2.5

2.9

0.4

16

5. Thuế TNDN
6.Lợi nhuận sau thuế
7. Thu nhập bình quân

782.943.208

29,59

392.984.105


12,33

(9.185.782)

(1,15)

(trđ/ người/ tháng)

(Nguồn số liệu: Báo cáo KQKD năm 2016)
Nhìn vào bảng số liệu phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty trong 2 năm 2015,2016 có chiều hướng phát triển đi lên. Doanh thu thuần năm
2016 tăng so với năm 2015 là 37.575.615.241 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 47,57%. Tuy
nhiên tỷ lệ tăng tổng chi phí tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần, tổng chi
phí năm 2016 tăng 37.334.694.135 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 49,25%. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2016 tăng 782.943.208 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng
29,59%. . Lợi nhuận sau thuế, năm 2016 tăng lên 402.169.887 đồng, tương ứng tăng
16,82% so với năm 2015 và thu nhập của người lao động cũng tăng lên năm 2016 so
với năm 2015 tăng 0,4 trđ tương ứng tỷ lệ tăng 16%. Đó là sự nỗ lực rất lớn của tập
thể cán bộ, nhân viên công ty trong cuộc khủng hoảng kinh tế thời gian gần đây.
Năm 2015, nền kinh tề gặp nhiều khó khăn gây bất lợi, nền kinh tế thế giới chịu
sự khủng hoảng tác động không nhỏ tới thị trường trong nước. Lạm phát gia tăng,
đồng tiền mất giá nên lợi nhuận đạt được năm 2016 có cao hơn năm 2015 nhưng chưa

8


phải là cao. Vì vậy Cơng ty cần có những biện pháp cắt giảm chi phí thừa một cách tối
đa để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng thị trường.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CƠNG
TY TNHH DỊCH VỤ THƠNG TIN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ TRÍ VIỆT

2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
a. Tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty
Để phát huy vai trò quan trọng của kế tốn trong cơng tác quản lý sản xuất kinh
doanh. Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung. Nhờ
sự tập trung của cơng tác kế tốn mà cơng ty nắm bắt được tồn bộ thơng tin để từ đó
kiểm tra đánh giá, chỉ đạo thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của ban
lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Bộ máy Kế tốn của
cơng ty được xây dựng theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty

9


Kế tốn trưởng
(Kế tốn tổng hợp)

Kế tốn
tiền
lương và
tập hợp
chi phí

Kế tốn
TSCĐ
kiêm
KT
Ngun vật liệu


Kế tốn
vốn bằng
tiền và
thanh
tốn
cơng nợ

Thủ quỹ

 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người tổ chức và chỉ đạo tồn diện cơng
tác kế tốn của cơng ty.
+ Nhiệm vụ của kế tốn trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học,
hợp lý phù hợp với quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản
lý kinh tế.
+ Tổ chức kê khai thường xuyên tài sản, vật tư tiền vốn, xác định giá trị tài sản

10


theo mặt bằng thị trường.
+ Chịu trách nhiệm lập và nộp đúng hạn báo cáo quyết toán thống kê với
chất lượng cao. Tổ chức bảo quản giữ tài liệu chứng từ, giữ bí mật các số liệu thuộc
quy định của Nhà nước.
 Kế toán tiền lương và tập hợp chi phí: Có nhiệm vụ tính tốn lương cho cán bộ
cơng nhân viên, kiểm tra việc sử dụng lao động . Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên
hạch toán ở các đội, thực hiện đầy đủ các thủ tục ban đầu về lao động, tiền lương, mở
sổ theo dõi và hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ quy định.
Tập hợp chính xác kịp thời chi phí sản xuất, các yếu tố đầu vào, phân bổ từng
loại chi phí theo đúng đối tượng, tổ chức kiểm tra đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá

thành sản phẩm.
 Kế tốn TSCĐ kiêm kế tốn NVL-CCDC, CC-DC: Có nhiệm vụ chủ yếu là
phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm, tình hình sử dụng xe ơ tơ và các TSCĐ khác
của cơng ty, tính khấu hao, theo dõi sửa chữa, thanh lý, nhượng bán xe ô tô và các
TSCĐ khác...
Thực hiện hạch toán theo dõi tăng, giảm nguyên vật liệu, ghi chép, phản ánh
trung thực, kịp thời số lượng và giá trị NVL-CCDC, CC - DC nhập kho, theo dõi
NVL-CCDC,CC - DC tồn kho, kiểm kê kho để phát hiện thừa thiếu hoặc kém chất
lượng của NVL-CCDC tồn kho để xử lý hạn chế tối đa thiệt hại cho Công ty, ghi chép

11


số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, gía mua, chi phí khác, thuế trên hệ thống sổ
thích hợp, phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi gía mua
 Kế tốn vốn bằng tiền và thanh tốn cơng nợ: Theo dõi và hạch toán kếtoán
vốn bằng tiền, tài sản cố định, tài sản lưu động, nguồn vốn và các quỹ xínghiệp, các
khoản cơng nợ nội bộ, thanh tốn với ngân sách Nhà nước và phân phối lợi nhuận.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tượng theo
chứng từ được duyệt.
+ Hàng tháng vào sổ quỹ, lên các báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực tế trong két
phải khớp với số dư trên báo cáo quỹ. Thủ quỹ phải có trách nhiệm bồi thường khi để
xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan gây ra và phải nghiêm chỉnh tuân thủ các quy
định của nhà nước về quản lý tiền mặt.
+ Hàng tháng tổ chức đi thu tiền ở các tổ chức hay cá nhân còn thiếu và rút tiền
mặt ở tài khoản ngân hàng về nhập quỹ.
b. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty
- Công ty hiện áp dụng chế độ kế tốn ban hành theo Thơng tư200/2014/TT-BTC
ban hành ngày 22/12/2014 áp dụng từ 1/1/2015.

- Kỳ kế toán năm tại công ty (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Việt Nam đồng

12



×