Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

(Luận văn tmu) nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu nông sản sang thị trường trung quốc tại công ty cp xnk nghệ an ( unimex nghe an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.13 KB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài khóa luận một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ
lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q thầy cơ, cũng như
sự ủng hộ động viên của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu
và thực hiện khóa luận tốt nghiệp đại học.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến cô giáo ThS. Nguyễn Thùy Dương
– Giảng viên bộ môn Kinh tế Quốc tế - Trường đại học Thương Mại, người đã hết
lòng hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho em hồn thành khóa luận này. Xin gửi
lời tri ân nhất của em đối với những điều mà cô đã dành cho em.
Em xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú lãnh đạo công ty CP XNK
Nghệ An, đặc biệt là những anh chị nhân viên tại phòng Kinh doanh xuất- nhập
khẩu đã tạo mọi điều kiện hướng dẫn và đóng góp ý kiến q báu trong q trình
hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành khóa luận với tất cả nỗ lực của bản thân, nhưng
do hạn chế về mặt thời gian, trình độ, kiến thức và kinh nghiệm nên bài khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp
của thầy cơ để bài khóa luận này hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Hà

i



ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..........................................1
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài......................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..........................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................3
1.4. Nhiệm vụ trong nghiên cứu..............................................................................3
1.5. Phạm vi và đối tượng trong nghiên cứu..........................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
1.7. Kết cấu báo cáo nghiên cứu.............................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ HIỆU
QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU......................................................................5
2.1. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu...........................................................5
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu.....................................................................................5
2.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu..............................................................5
2.1.3. Phân loại các hình thức xuất khẩu...............................................................6

iii


2.2. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh xuất khẩu.......................................11
2.2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh xuất khẩu........11
2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh xuất khẩu.............................12
2.3.


Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông

sản sang thị trường Trung Quốc..........................................................................15
2.3.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên, con người và các chính sách ảnh hưởng
đến xuất khẩu nông sản sang thị trường Trung Quốc........................................15
2.3.2. Các yếu tố thể chế – luật pháp về xuất khẩu mặt hàng nông sản sang thị
trường Trung Quốc...............................................................................................16
2.3.3. Bối cảnh nghành xuất khẩu nông sản trong những năm gần đây...........17
2.3.4. Thị trường xuất khẩu nông sản.................................................................17
2.3.5. Đối thủ cạnh tranh......................................................................................18
2.4.

Phân định nội dung nghiên cứu.................................................................18

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG NÔNG SẢN SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC TẠI..........20
CÔNG TY CP XNK NGHỆ AN ( UNIMEX NGHE AN)...................................20
3.1. Tổng quan về công ty CP XNK Nghệ An ( UNIMEX NGHE AN)..............20
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.............................................................20
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh..................................................................................21

iv


3.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................22
3.1.4. Nhân sự của công ty:..................................................................................25
3.2. Thực trạng hiệu quả xuất khẩu mặt hàng nông sản sang thị trường Trung
Quốc tại công ty CP XNK Nghệ An ( UNIMEX NGHE AN)............................25
3.2.1. Chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh xuất khẩu..................................................25
3.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận kinh doanh xuất khẩu.....................................27

3.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh xuất khẩu.............................29
3.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động trong kinh doanh xuất khẩu...........31
3.2.5. Chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội – môi trường...........................32
3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông sản tại Trung
Quốc: ...................................................................................................................... 32
3.3.1. Một số thành cơng đạt được........................................................................32
3.3.2. Những hạn chế cịn tồn tại và nguyên nhân...............................................33
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU...........35
NÔNG SẢN TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CP XNK
NGHỆ AN..............................................................................................................35
4.1 Phương hướng phát triển của công ty CP XNK Nghệ An giai đoạn 20172022 ...................................................................................................................... 35

v


4.2 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu nông sản sang thị trường
Trung Quốc của công ty CP XNK Nghệ An........................................................36
4.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận kinh doanh xuất khẩu....................36
4.2.2. Giải pháp làm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh xuất khẩu. . .37
4.2.3. Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động..............................37
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà nước.......................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................40
CÁC PHỤ LỤC.....................................................................................................40

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty...................................................23

Bảng 3.1: Lợi nhuận kinh doanh xuất khẩu nông sản của công ty CP XNK
Nghệ An ( 2014-2016)............................................................................................26
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu, chi phí và lợi nhuận KDXK mặt hàng
Nông sản của công ty CP XNK Nghệ An tại thị trường Trung Quốc................26
(2014-2016).............................................................................................................26
Bảng 3.3: Tỷ suất lợi nhuận KDXK mặt hàng mặt hàng nông sản của công ty
CP XNK Nghệ An tại thị trường Trung Quốc (2014-2016)................................27
Biểu đồ 3.1: Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu KDXK mặt hàng nông sản của
công ty CP XNK Nghệ An ( 2014-2016)...............................................................28
Biểu đồ 3.2: Tỷ suất lợi nhuận theo vốn KDXK mặt hàng nông sản của công ty
CP XNK Nghệ An ( 2014-2015)............................................................................29
Bảng 3.4: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty CP XNK Nghệ An giai
đoạn 2014-2016......................................................................................................30
Bảng 3.5: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2014-2016...........31

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
I.

Danh mục từ viết tắt tiếng Việt

ST

Viết tắt

Tên đầy đủ

T

1
2
3
4
5
6
7
8
9

XNK
XK
NK
Đ/C
DN
DNNN
BHXH
SXKD
VND

Xuất nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Địa chỉ
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Bảo hiểm xã hội
Sản xuất kinh doanh
Việt Nam Đồng


II. Danh mục từ viết tắt tiếng nước ngoài

STT
1
2
3
4
5
6
7

Viết tắt
USD
LTD
VAT
L/C
T/T
C/O
HS

Tên đầy đủ tiếng Anh
United State Dolar
Limited
Value-added tax
Letter of Credit
Telegraphic Transfer
Certificate of Origin

Tên đầy đủ tiếng Việt
Ðồng đô la Mỹ

Trách nhiệm hữu hạn
Thuế giá trị gia tăng
Thư tín dụng
Chuyển tiền bằng điện
Giấy chứng nhận xuất xứ

Hamonized system code

hàng hóa
Hệ thống hài hịa mơ tả và
mã hóa hàng hóa

viii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Kể từ khi các quốc gia trên thế giới tiến hành buôn bán và trao đổi với nhau,
nền ngoại thương thế giới không ngừng phát triển. Đặc biệt là sau khi tổ chức
thương mại thế giới WTO ra đời, các quốc gia đều chú trọng đến nền ngoại thương
của mình, coi đó là điều kiện tiên quyết để tăng tốc con tàu kinh tế của họ. Trong
những năm qua, Việt Nam cũng đã quan hệ ngày càng nhiều với các đối tác nước
ngoài. Hơn thế nữa, với định hướng ưu tiên sản xuất phục vụ xuất khẩu của Nhà
nước, hoạt động xuất khẩu của đất nước diễn ra ngày một sôi động và đang là một
hoạt động mang lại cho đất nước những nguồn lợi đáng kể.
Đối với Việt Nam, một nền kinh tế non trẻ đang trên đà phát triển thì hoạt
động xuất nhập khẩu lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước. Thực hiện đường lối của Đảng và Nhà nước là đề ra
chiến lược đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại hố nền kinh tế nước ta đến năm
2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp, đặc biệt là chủ trương đường lối

chuyển dịch cơ cấu hướng về xuất khẩu. Do đó, trong chính sách phát triển kinh tế
của mình, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của hoạt
động xuất nhập khẩu và coi xuất nhập khẩu là một trong những yếu tố quan trọng để
thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của
nhân dân.
Từ đặc điểm nền kinh tế nước ta là một nước công nông nghiệp với dân số chủ
yếu tham gia vào hoạt động nông nghiệp, Việt Nam đã xác định nông sản là mặt
hàng xuất khẩu quan trọng nhằm tạo ra nguồn thu cần thiết cho việc phát triển kinh
tế của đất nước. Chính vì vậy nhà nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi khuyền khích

1


sự tham gia của các Công ty trong lĩnh vực xuất khẩu hàng nông sản. Trong những
năm qua, một số doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư sản xuất hàng hố xuất khẩu và
đã đạt được một số thành cơng đáng kể, trong đó có Cơng ty CP XNK Nghệ An.
Mặt hàng nông sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu được Công ty CP XNK
Nghệ An chú trọng trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của mình, trong đó phải kể đến
mặt hàng nơng sản (Hoa hồi khơng cuống; Sắn lát, tinh bột sắn; Café, hạt điều, hạt
tiêu trắng, hạt tiêu đen, chè xanh, chè đen…) - những nhóm mặt hàng nơng sản chủ
lực của cơng ty. Qua thực tế thực tập tốt nghiệp tại Công ty CP XNK Nghệ An cho
thấy Công ty đã tạo được cho mình những thành cơng nhất định, góp phần đưa nền
kinh tế phát triển. Trung Quốc hiện là thị trường tiêu thụ lớn nhất hầu hết các mặt
hàng nông sản của Việt Nam. Mặc dù vậy xuất khẩu nông sản sang thị trường này
vẫn cịn nhiều khó khăn.Chính vì lý do này mà em đã lựa chọn đề tài: “ Nâng cao
hiệu quả kinh doanh xuất khẩu nông sản sang thị trường Trung Quốc tại công ty
CP XNK Nghệ An ( UNIMEX NGHE AN)” làm đề tài nghiên cứu cho khoá luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu một mảng đề tài rất được quan tâm trong lĩnh

vực Thương mại quốc tế nên có khá nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Sau khi tìm
hiểu các cơng trình nghiên cứu về thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, em phát hiện một
số cơng trình tiêu biểu sau:
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu quế và hồi của công ty cổ
phần sản xuất và xuất nhập khẩu lâm sản Hà Nội (NAFORIMEX”: Luận văn tốt
nghiệp-Khoa Thương Mại Quốc Tế - Đại Học Thương mại - Nguyễn Quỳnh Hoa.

2


Luận văn đã hệ thống hóa được các lý thuyết về xuất khẩu và quá trình xuất
khẩu sản phẩm quế, hồi. Đánh giá tổng quan thực trạng xuất khẩu mặt hàng quế,
hồi trên thị trường quốc tế giai đoạn 2007 – 2011. Đưa ra được những thành công,
tồn tại trong quá trình xuất khẩu.
Đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu mặt hàng
tăm hương và hương của công ty TNHH Kim Nguyên” “: Luận văn tốt nghiệp-Khoa
Thương Mại Quốc Tế - Đại Học Thương mại – Đào Phương Thảo
Đề tài này tập trung làm rõ được tính cấp thiết của việc nâng cao hoạt động
xuất khẩu, thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng tăm và tăm hương của công ty
tuy nhiên phần giải pháp còn chung chung, chưa cụ thể và theo sát với hoạt động
của doanh nghiệp.
Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt
hàng Barite tại Tổng cơng ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm dầu khí” :Luận văn tốt
nghiệp-Khoa Thương Mại Quốc Tế - Đại Học Thương mại – Vũ Thị Ánh Tuyết.
Đề tài đã tìm thấy được những hạn chế cịn tồn tại trong kinh doanh xuất khẩu,
từ đó đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu Barite
của Tổng cơng ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm dầu khí.
Nhìn chung các đề tài trên đã nghiên cứu được một số vấn đề lý luận cơ bản
về xuất khẩu, phân tích và nêu lên được thực trạng hoạt động xuất khẩu và đưa ra
được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu cho các doanh

nghiệp đó.
Đề tài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế từ
thị trường Trung Quốc của công ty cổ phần thiết bị y tế Đông Á”: Luận văn tốt
nghiệp- Khoa Thương Mại Quốc tế - Đại học thương Mại - Võ Thị Ngọc Huyền

3


Đề tài đã phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế từ
thị trường Trung Quốc cũng như đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho công ty cổ phần thiết bị y tế Đông Á.
Đối với Công ty CP XNK Nghệ An, đề tài “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu nông sản sang thị trường Trung Quốc tại công ty CP XNK Nghệ An
( UNIMEX NGHE AN)” là một đề tài chưa có tác giả nào nghiên cứu và hơn
hết đề tài phù hợp với tình hình và hồn cảnh thực tiễn của Cơng ty chính vì vậy em
đã chọn đề tài này để làm đề tài khố luận của mình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về xuất khẩu hàng hóa nói chung trong
nền kinh tế thị trường
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng
nông sản tại Công ty CP XNK Nghệ An
 Phân tích và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
xuất khẩu mặt hàng nông sản tại Công ty CP XNK Nghệ An.
1.4. Nhiệm vụ trong nghiên cứu
 Làm rõ lý luận về xuất khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu
 Phân tích, đánh giá việc xuất khẩu nông sản của Công ty CP XNK Nghệ
An và một số giải pháp Công ty đã thực hiện để đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
 Đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh hơn nữa việc xuất khẩu nông sản Công
ty CP XNK Nghệ An.
1.5. Phạm vi và đối tượng trong nghiên cứu

1.5.1. Phạm vi nghiên cứu

4


- Về thời gian: Đề tài thực hiện từ 28/02/2018 đến 24/04/2018 , các số liệu
nghiên cứu từ năm 2014 đến 2017.
- Về không gian: Thị trường nhập khẩu nông sản Trung Quốc.
- Về mặt hàng: Nông sản.
1.5.2. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung vào các hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty CP XNK
Nghệ An , đặc biệt là hoạt động xuất khẩu mặt hàng nông sản.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện này em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Thu thập số
liệu, thông tin từ nguồn thơng tin thứ cấp, phân tích tổng hợp các báo cáo của công
ty kết hợp với tham khảo thơng tin từ sách báo, tạp chí, Internet, thực hiện phỏng
vấn một số cán bộ thuộc phòng kế hoạch xuất nhập khẩu và phương pháp sử lý dữ
liệu thu được thông qua việc đánh giá các chỉ tiêu, phương pháp thống kê.
1.7. Kết cấu báo cáo nghiên cứu
Phần mở đầu
Phần kết luận
Danh mục các tài liệu tham khảo
Đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông sản sang
thị trường Trung Quốc tại công ty CP XNK Nghệ An (UNIMEX NgheAn)

5



Chương 4: Định hướng phát triển và đễ xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông sản sang thị trường Trung Quốc tại công
ty CP XNK Nghệ An ( UNIMEX Nghe An)

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ HIỆU
QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU
2.1. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu.
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Nó
khơng phải là hành vi bn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán
trong một nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngồi nhằm bán sản
phẩm, hàng hố sản xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ.
Một quan niệm khác lại cho rằng xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ
cho một quốc gia khác trên cơ sơ dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục
tiêu là lợi nhuận. Mặc dù có rất nhiều cách hiểu khác nhau về xuất khẩu nhưng mục
đích chính của xuất khẩu vẫn là khai thác được lợi thế của các quốc gia trong phân
công lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.Xuất khẩu phản ánh mối
quan hệ thương mại, buôn bán giữa các quốc gia trong phạm vi khu vực và trên toàn
thế giới.
2.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu
Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc gia
trong phân công lao động quốc tế. Dựa trên cơ sở là sự phát triển hoạt động mua

6


bán hàng hóa trong nước, hơn bao giờ hết xuất khẩu đang diễn ra mạnh mẽ cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu trong tất cả các ngành, các lĩnh vực dưới mọi hình thức đa

dạng phong phú và khơng chỉ với hàng hóa hữu hình mà cịn cả hàng hóa vơ hình.
Nhưng cho dù thế nào thì mục tiêu của xuất khẩu vẫn nhằm đem lại lợi ích cho tất
cả các bên tham gia.
Đối với nền kinh tế quốc gia
Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo thêm công ăn việc làm trong nền kinh tế, nhất là
trong ngành sản xuất cho hàng hoá xuất khẩu, làm gia tăng đầu tư và là nhân tố
kích thích nền kinh tế tăng trưởng.
Xuất khẩu tích cực giải quyết cơng ăn việc làm và cải thiện đời sống người
dân. Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân.
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu: nhập khẩu máy móc, thiết
bị, cơng nghệ hiện đại để phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển, tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển. Xuất khẩu không chỉ tác động
làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh
ở những ngành liên quan khác. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu
thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển vì có nhiều thị trường để từ đó
phân tán rủi ro do cạnh tranh.
Đối với các doanh nghiệp
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp
không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà cịn có mặt ở thị trường
nước ngồi.

7


Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng như

các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tịi và phát triển các mặt trong khả năng xuất
khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
Vì thế mà các doanh nghiệp ln phải đổi mới và hồn thiện cơng tác quản trị
kinh doanh, phải nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khẩu, các doanh nghiệp phải
chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đó tiết kiệm các yếu tố đầu
vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực.
2.1.3. Phân loại các hình thức xuất khẩu
2.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hố và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách
hàng nước ngồi thơng qua các tổ chức cuả mình.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương
mại không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:
+ Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.
+ Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền
hàng với đơn vị bạn.
Khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc. Nghiên
cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa
ra trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công việc. Lựa chọn người

8


có đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng hàng hố, dịch vụ cần thiết
để cơng việc giao dịch có hiệu quả.
2.1.3.2. Gia cơng quốc tế
Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia
công nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia
công) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia cơng và nhận thù lao (gọi là
phí gia cơng).

Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới hình
thức sau đây:
Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia
công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia cơng.
Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian
sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu nguyên
liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia cơng.
Ngồi ra người ta cịn có thể áp dụng hình thức kết hợp trong đó bên đặt gia
cơng chỉ giao những ngun vật liệu chính cịn bên nhận gia công cung cấp những
nguyên vật liệu phụ.
Xét về giá cả gia cơng người ta có thể chia việc gia cơng thành hai hình thức:
+ Hợp đồng thực chi, thực thanh (cost phis contract) trong đó bên nhận gia
cơng thanh tốn với bên đạt gia cơng tồn bộ những chi phí thực tế của mình cộng
với tiền thù lao gia cơng.
+ Hợp đồng khốn trong đó ta xác định một giá trị định mức (target price) cho
mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí của bên
nhận gia cơng là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo định mức đó.

9


Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định bằng
hợp đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số điều khoản
như thành phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận…

10


2.1.3.3. Tạm nhập tái xuất:
Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngồi những hàng hố trước đây

đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất.qua hợp đồng tái xuất bao gồm
nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra
ban đầu.
Tái xuất theo đúng nghĩa của nó, trong đó hàng hố đi từ nước xuất khẩu đến
nước tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Ngược
chiều với sự vận động của hàng hoá là sự vận động của đồng tiền đồng tiền được
xuất phát từ nước nhập khẩu sang nước tái xuất và nhanh chóng được chuyển sang
nước xuất khẩu.
Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được lợi
nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị,
khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.
Kinh doanh tái xuất đòi hỏ sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính
xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành
xuất khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chuyện mơn cao.
2.1.3.4. Xuất khẩu uỷ thác
Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trị là người trung
gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm
các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số
tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.
Hình thức này bao gồm các bước sau:
+ Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước.
+ Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh tốn tiền hàng bên nước ngồi.

11


+ Nhận phí uy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.
2.1.3.5. Buôn bán đối lưu (Counter – trade)
a, Khái niệm:
Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong

xuất khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là ngời mua,
lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này
mục tiêu là thu về một lượng hàng hố có giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà
phương thức này cịn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi
hàng.
Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng
trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau:
- Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn
kho đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán.
- Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối
phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại.
- Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau:
- Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF.
b, Các loại hình bn bán đối lưu
Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): ở hai bên trao đổi trực tiếp với nhau nhưng
hàng hố có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Tuy
nhiên trong hoạt động đổi hàng hiện đại người ta có thể sử dụng tiền để thành tốn
một phần tiêng hàng hơn nữa có thể thu hút 3-4 bên tham gia.
Nghiệp vụ bù trừ (Compensation): hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ
sở ghi trị giá hàng giao, đến cuối kỳ hạn hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách, đối

12



×