Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc co cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện trà bồng tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.61 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------------------

HẠ QUANG HÒA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC CO
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN TRÀ BỒNG TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------------------------------------

HẠ QUANG HÒA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC CO
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN TRÀ BỒNG TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. CHÂU VĂN LƯƠNG

Đà Nẵng - Năm 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả khảo sát, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm về những gì mà tơi cam đoan ở trên.
Tác giả

Hạ Quang Hòa




iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TRANG THÔNG TIN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. xi

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ DÂN TỘC CHO HỌC SINH THPT .................. 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới....................................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước .................................................................... 6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ............................................................................ 7
1.2.1. Quản lý giáo dục......................................................................................... 7
1.2.2. Văn hóa dân tộc. ......................................................................................... 9
1.2.3. Hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc. .................................. 12
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc. ..................... 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc cho học sinh. 13
1.2.6. Văn hoá tộc người Co ............................................................................... 14
1.3. Hoạt động giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc cho học sinh trung học
sinh THPT ................................................................................................................. 15
1.3.1. Đặc điểm tâm lý học sinh THPT người dân tộc Co ................................. 15
1.3.2. Thiết kế chương trình giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc cho học
sinh THPT ................................................................................................................. 16
1.3.3. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc
cho học sinh THPT ................................................................................................... 16
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc cho
học sinh THPT .......................................................................................................... 17



v
1.3.5. Các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục văn hố dân tộc cho học sinh
trung học phổ thơng .................................................................................................. 17
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc cho học sinh
trường THPT ............................................................................................................. 18
1.4.1. Quản lý thiết kế chương trình giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc
cho học sinh THPT ................................................................................................... 18
1.4.2. Quản lý tổ chức thực hiện chương trình giáo dục truyền thống văn hóa
dân tộc cho học sinh THPT ....................................................................................... 18
1.4.3. Quản lý đánh giá kết quả giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc cho
học sinh THPT .......................................................................................................... 19
1.4.4. Quản lý các điều kiện tổ chức giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc
cho học sinh THPT ................................................................................................... 20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa
dân tộc cho học sinh THPT ....................................................................................... 20
1.5.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................ 20
1.5.2. Yếu tố khách quan .................................................................................... 21
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ DÂN TỘC CO CHO HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG THPT HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI ....................... 23
2.1. Khái quát quá trình khảo sát .............................................................................. 23
2.1.1. Mục tiêu khảo sát...................................................................................... 23
2.1.2. Nội dung khảo sát ..................................................................................... 23
2.1.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 23
2.1.4. Phương pháp khảo sát............................................................................... 23
2.1.5. Xử lý kết quả khảo sát .............................................................................. 23
2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội, giáo dục đào tạo huyện Trà Bồng, tỉnh

Quảng Ngãi ............................................................................................................... 24
2.2.1. Tổng quan về tình hình trường, lớp, chất lượng giáo dục của các
trường THPT trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. ................................ 24
2.2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Trà Bồng tỉnh Quảng
Ngãi ........................................................................................................................... 25
2.2.3. Tình hình giáo dục và đào tạo huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi ........... 29
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co cho học sinh
ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi. ............................................ 30
2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu, vai trò của giáo dục truyền thống
văn hoá dân tộc trong các nhà trường ....................................................................... 30
2.3.2. Thực trạng thiết kế chương trình giáo dục TTVHDT Co cho học sinh
THPT ......................................................................................................................... 31


vi
2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện chương trình giáo dục TTVHDT Co cho
học sinh THPT .......................................................................................................... 34
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục TTVHDT Co cho học
sinh THPT ................................................................................................................. 37
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc Co cho
học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi .............................. 39
2.4.1. Thực trạng quản lý thiết kế chương trình giáo dục truyền thống văn
hố dân tộc cho học sinh trung phổ thông ................................................................ 39
2.4.2. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện giáo dục truyền thống văn hố
dân tộc cho học sinh trường trung học phổ thơng..................................................... 42
2.4.3. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục truyền thống
văn hoá dân tộc cho học sinh trung học phổ thông ................................................... 44
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện tổ chức giáo dục truyền thống văn
hoá dân tộc cho học sinh THPT ................................................................................ 46
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hoá

dân tộc Co cho học sinh trường trung học phổ thông ............................................... 49
2.5.1. Yếu tố khách quan .................................................................................... 49
2.5.2. Yếu tố chủ quan ........................................................................................ 52
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hoá dân tộc Co
cho học sinh trường THPT ........................................................................................ 54
2.6.1. Ưu điểm, hạn chế...................................................................................... 54
2.6.2. Thuận lợi, khó khăn .................................................................................. 56
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRUYỀN
THỐNG VĂN HOÁ DÂN TỘC CO CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
THPT HUYỆN TRÀ BỒNG TỈNH, QUẢNG NGÃI .......................................... 58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp...................................................................... 58
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý. .............................................................................. 58
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................... 58
3.1.3. Đảm bảo tính thống nhất .......................................................................... 58
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................. 59
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................ 60
3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc Co cho học
sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi. .................................... 60
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên trong
tổ chức thực hiện giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co thơng qua hoạt
động ngồi trải nghiệm, hoạt động ngoại khóa, tham quan. ............................... 60
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây các nội dung, phương pháp, hình thức giáo
dục TTVHDT Co cho học sinh trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi. .. 62


vii
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co cho đội ngũ giáo viên các trường
THPT huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. ................................................................ 63

3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đa dạng hóa các con đường giáo dục truyền thống
văn hóa dân tộc Co cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Trà
Bồng, tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................. 65
3.2.5. Biện pháp 5 : Chỉ đạo phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà
trường trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc
Co cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện Trà Bồng ......................... 67
3.2.6. Biện pháp 6: Chỉ đạo tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá kết quả
hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co cho học sinh các trường
trung học phổ thông huyện Trà Bồng ....................................................................... 68
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 70
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục văn hoá dân tộc Co cho học sinh THPT ............................................ 70
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................. 70
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................. 70
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................................ 71
3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm ....................................................................... 71
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................ 71
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ


CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lí

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

CTGD

Chương trình giáo dục

GD

Giáo dục

GD TTVHDT

Giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc

GV


Giáo viên

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HS

Học sinh

KT-ĐG

Kiểm tra, đánh giá

NV

Nhân viên

NXB

Nhà xuất bản

PHHS

Phụ huynh học sinh

PH, LLXH

Phụ huynh, lực lượng xã hội


PP/HT

Phương pháp, hình thức

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

TTVH

Truyền thống văn hóa

TTVHDT

Truyền thống văn hóa dân tộc

UBND

Ủy ban nhân dân

VHDT


Văn hóa dân tộc

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1:

2.2:

2.3:
2.4:
2.5:
2.6:
2.7:
2.8:
2.9:
2.10:
2.11:
2.12:
2.13:
2.14:
2.15:


2.16:

Tên bảng
Kết quả đánh giá nhận thức của CBGV, HS và các lực lượng
xã hội về tầm quan trọng của hoạt động GD TTVHDT Co
cho học sinh THPT
Đánh giá thực trạng nhận thức của CBGV, HS về mức độ
quan trọng của việc thiết kế chương trình giáo dục TTVHDT
Co cho học sinh THPT.
Mức độ thực hiện thực hiện việc thiết kế chương trình giáo
dục TTVHDT Co cho học sinh THPT
Nhận thức về việc thực hiện chương trình giáo dục TTVHDT
Co cho học sinh THPT
Mức độ thực hiện chương trình giáo dục TTVHDT Co cho
học sinh THPT
Nhận thức về việc đánh giá kết quả giáo dục TTVHDT Co
cho học sinh trung THPT
Mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục
TTVHDT Co cho học sinh THPT
Nhận thức về quản lý thiết kế chương trình giáo dục
TTVHDT cho học sinh THPT
Thực trạng mức độ thực hiện quản lý thiết kế chương trình
giáo dục TTVHDT cho học sinh THPT
Nhận thức về quản lý tổ chức thực hiện giáo dục TTVHDT
cho học sinh trường THPT
Mức độ thực hiện về quản lý tổ chức thực hiện giáo dục
TTVHDT cho học sinh THPT
Thực trạng nhận thức về quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả
giáo dục TTVHDT cho học sinh THPT.
Thực trạng mức độ thực hiện về quản lý kiểm tra, đánh giá

kết quả giáo dục TTVHDT cho học sinh THPT.
Thực trạng nhận thức về quản lý các điều kiện tổ chức giáo
dục TTVHDT cho học sinh THPT
Thực trạng mức độ thực hiện về quản lý các điều kiện tổ
chức giáo dục TTVHDT cho học sinh THPT
Thực trạng nhận thức về mức độ quan trọng của quản lí các
yếu tố khách quan đối với giáo dục TTVHDT cho học sinh
THPT.

Trang

30

32

33
35
36
37
38
39
41
42
43
44
45
47
48

50



x
Số hiệu
bảng
2.17:
2.18:
2.19:
3.1:
3.2:
3.3:
3.4:
3.5:

Tên bảng
Mức độ thực hiện quản lí tác động của các yếu tố khách quan
đối với giáo dục TTVHDT cho học sinh THPT
Nhận thức về mức độ quan trọng của yếu tố chủ quan đối
với giáo dục TTVHDT cho học sinh THPT
Mức độ thực hiện quản lí tác động của các yếu tố chủ quan
đối với giáo dục TTVHDT cho học sinh THPT
Đối tượng tham gia khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất
Đánh giá mức độ cần thiết, khả thi có theo 5 mức độ
Kết quả kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp đã đề
xuất
Kết quả kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi

Trang

51
52
53
71
71
72
74
76


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
3.1:
3.2:
3.3:

Tên biểu đồ
So sánh điểm trung bình về mức độ cần thiết của các biện
pháp.
So sánh điểm trung bình về mức độ khả thi của cac biện
pháp
So sánh điểm trung bình tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp

Trang
73
76

77


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 BCH Trung ương Đảng (khoá VIII) về xây
dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đã xác
định công tác giáo dục, phát huy giá trị văn hóa các dân tộc là một trong những
nhiệm vụ quan trọng trong thời kỳ hội nhập cần thực hiện có hiệu quả; Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VIII), ngày 16 tháng 7
năm 1998, về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc với 5 quan điểm chỉ đạo đã chỉ rõ “Vǎn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội,
vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.” với nhiệm
vụ "Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc", và “Xây dựng và phát
triển vǎn hóa là sự nghiệp của tồn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức
giữ vai trị quan trọng”. [9]
Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ X của Đảng tiếp tục nhấn mạnh, phải giữ
gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc, nâng cao chất lượng nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; quan tâm chăm lo xây dựng, hoàn thiện
những phẩm giá nhân cách tốt đẹp của con người Việt Nam.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng nêu rõ: “Phát
triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc để văn hoá thực sự trở thành sức mạnh nội sinh, động lực phát triển đất
nước và bảo vệ Tổ quốc. Tăng đầu tư cho phát triển sự nghiệp văn hố. Xây dựng,
phát triển, tạo mơi trường và điều kiện xã hội thuận lợi nhất để khơi dậy truyền
thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc, niềm tin, khát vọng phát triển đất nước phồn
vinh, hạnh phúc; tài năng, trí tuệ, phẩm chất của con người Việt Nam là trung tâm,
mục tiêu và động lực phát triển quan trọng nhất của đất nước”.[8]

Chính phủ đã ban hành nghị định số 05/2011/NĐ - CP ngày 14/1/2011 về
công tác dân tộc, trong đó khẳng định: “Đảm bảo việc giữ gìn tiếng nói, chữ viết,
truyền thống dân tộc, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa
tốt đẹp của mỗi dân tộc”. [4]
Nghị quyết Đại hội XIX tỉnh Quảng Ngãi có nêu “Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về văn hoá; nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc vận động
và phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hố”, xây dựng gia đình
no ấm, tiến bộ, hạnh phúc. Bảo tồn, phát huy các di tích lịch sử, văn hố, bản sắc
văn hóa truyền thống các dân tộc Quảng Ngãi”. [7]
Trà Bồng Là huyện miền núi có nhiều dân tộc thiểu số cùng sinh sống, trong


2
đó dân tộc Co chiếm số lượng đơng nhất và là dân tộc có truyền thống văn hóa đa
dạng, phong phú. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, lớp trẻ - trong đó có
học sinh THPT ít quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy truyền thống văn hóa của
dân tộc mình, dẫn đến phai dần các giá trị văn hóa truyền thống.
Học sinh các trường THPT trên địa bàn huyện Trà Bồng phần lớn là người
dân tộc Co (Năm học 2021-20221, THPT Tây Trà: 522/532 em, chiếm 98%; THPT
trà Bồng 448/942 em, chiếm 48%) với những nét văn hóa mang đậm truyền thống
văn hóa dân tộc Co, tạo nên nét đặc trưng riêng của học sinh dân tộc Co, do vậy
công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa dân tộc Co là một trong những việc làm
cần thiết trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Những năm gần đây, các trường THPT huyện Trà Bồng đã chú trọng đến
hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co như: Biểu diễn văn nghệ dân
gian dân tộc Co; thực hiện đồng phục Co; tổ chức cho học sinh tham quan, trải
nghiệm các hoạt động văn hóa, lễ hội ở địa phương như: Lễ hội “Ăn trâu, “Tết mừng
lúa mới” của người Co ...
Tuy nhiên, hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co trong các nhà
trường THPT trên địa bàn huyện Trà Bồng hiện nay chưa có chương trình thống

nhất; chưa tồn diện, chưa đồng bộ ở các trường; chưa có tính hệ thống, chưa phù
hợp thực tế ở địa phương và chưa đáp ứng yêu cầu của Đảng và Nhà nước. Hơn nữa,
hiện nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục truyền
thống văn hóa dân tộc Co cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Trà Bồng tỉnh
Quảng Ngãi.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên, Tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt
động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co cho học sinh ở các trường THPT
huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục truyền
thống văn hóa dân tộc Co cho học sinh các trường THPT huyện Trà Bồng Quảng
ngãi, luận văn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa
dân tộc Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng, Quảng ngãi góp phần
nâng cao hiệu quả giáo dục văn hóa dân tộc Co cho học sinh nói riêng, chất lượng
giáo dục học sinh của nhà trường nói chung.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân
tộc Co cho học sinh phổ thơng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn


3
hóa dân tộc Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng ngãi.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn
hóa dân tộc cho học sinh ở các trường THPT.
4.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân
Co cho học sinh các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi.
4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân
tộc Co cho học sinh các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi.

5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co cho
học sinh các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi có hạn chế về chương
trình, nội dung, hình thức tổ chức. Nếu làm sáng tỏ cơ sở lí luận, đánh giá đúng thực
trạng về chương trình, nội dung, hình thức tổ chức giáo dục truyền thống văn hóa
dân tộc Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi thì
có thể đề xuất những biện pháp cần thiết và khả thi về quản lý hoạt động giáo dục
truyền thống văn hóa dân tộc Co cho học sinh đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh cũng như thực hiện có hiệu quả chủ
trương của Đảng trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc trong
giai đoạn hội nhập hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc
Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi. Việc nghiên
cứu đề tài được thực hiện trong năm học 2020 -2021 và năm học 2021-2022.
7. Phương pháp nghiên cứu.
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại... tìm hiểu
những dấu hiệu đặc thù bên trong và trên cơ sở đó tổng hợp tạo ra hệ thống, đồng
thời thấy được mối quan hệ, tác động biện chứng của các tài liệu khoa học, các văn
kiện của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các văn bản quy định của Ngành có liên
quan đến quản lý hoạt động giáo dục văn hố truyền thống dân tộc tại trường THPT.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phương
pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp phỏng vấn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý kết quả điều tra.
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng
hỏi thu thập được, trên cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhận xét mang tính khái



4
quát.
8. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được
trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa
dân tộc cho học sinh trường THPT.
Chương 2: Thực trạng hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc Co
cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân
tộc Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRUYỀN
THỐNG VĂN HOÁ DÂN TỘC CHO HỌC SINH THPT
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Văn hố, truyền thống văn hóa và truyền thống dân tộc có sức mạnh “vơ
hình” của mỗi dân tộc, mỗi đất nước, nó kết nối giữa cộng đồng này với cộng động
kia. Một số nước trên thế giới, thậm chí, coi tài sản “vơ hình” này là sức mạnh mềm
của quốc gia.
Theo Joseph Nye, lý thuyết gia người Mỹ, người khởi xướng lý thuyết
này, “sức mạnh mềm” gồm: văn hố, hình thái ý thức, quy tắc và chế độ của thể chế
quốc tế, chế độ kinh tế chính trị của quốc gia đó. Sau này, vào năm 2006, ông đã chỉ
ra ba nguồn chủ yếu của sức mạnh mềm là: văn hoá, giá trị quan quốc gia và chính
sách đối ngoại. Trong bối cảnh tồn cầu hố và hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện
nay, văn hoá là một lĩnh vực rất dễ bị tổn thương, trong đó bản sắc văn hố và

truyền thống dễ bị tổn thương hơn cả. Chính vì thế, nhiều quốc gia trên thế giới đã
ban hành các chiến lược, chính sách để bảo vệ bản sắc văn hoá quốc gia, phát huy
truyền thống dân tộc ở trong và ngoài nước [2].
Ngày 17-10-2003, UNESCO đã thông qua Công ước về Bảo vệ di sản văn
hóa phi vật thể tại phiên họp lần thứ 32 diễn ra từ 29 tháng 9 đến 17 tháng 10 năm
2003 tại Thủ đô Paris (CH Pháp). Công ước gồm 8 chương, 40 điều, nhằm bảo vệ di
sản văn hóa phi vật thể; đảm bảo sự tơn trọng đối với di sản văn hóa phi vật thể của
các cộng đồng, các nhóm người và các cá nhân có liên quan;
Công ước trên ra đời nhằm bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể là các biện pháp
có mục tiêu đảm bảo khả năng tồn tại của di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm việc
nhận diện, tư liệu hoá, nghiên cứu, bảo tồn, bảo vệ, phát huy, củng cố, chuyển giao,
đặc biệt là thơng qua hình thức giáo dục chính thức hoặc phi chính thức cũng như
việc phục hồi các phương diện khác nhau của loại hình di sản này. Các quốc gia
thành viên của Công ước Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể là các quốc gia chịu sự
ràng buộc của Công ước Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể.
Hiện nay, vấn đề giáo dục truyền thống văn hoá là vấn đề được nhiều nhà tư
tưởng giáo dục quan tâm
Hai nhà nghiên cứu Alfred Kroeber và Clark Wissler trong các tác phẩm
“Các cấu hình của sự phát triển văn hóa, phong cách và các nền văn minh, Văn hóa
và con người” đã nghiên cứu về quá trình lan truyền của một hay nhiều đặc trưng


6
văn hóa từ khu vực địa lý này sang khu vực địa lý khác.
Tác giả Johann Pestalozzi (1746-1827), nhà khoa học khoa học giáo dục chỉ
ra rằng “trong đó quá trình giáo dục cần phải được bắt đầu từ những yếu tố đơn giản
nhất rồi dần tiến tới những yếu tố ngày càng phức tạp hơn. Lý thuyết này được thấm
nhuần trong tất cả các mặt giáo dục: Thể chất, lao động, đạo đức và trí tuệ. Tất cả
các mặt giáo dục này được thực hiện hiện trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau,
nhằm đảm bảo sự phát triển hài hoà của con người”.

Tác giả K.D. Usinxki (1824-1870) đưa ra ý tưởng về tính nhân dân (đại
chúng) của giáo dục trong giáo dục học. Tính nhân dân theo ơng là sự đặc trưng
riêng có của mỗi dân tộc, được tạo nên bởi sự phát triển lịch sử, điều kiện địa lý và
tự nhiên của dân tộc đó.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Nước ta có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc có một nét văn hóa riêng hịa
quyện tạo nên cho nước ta có một nền văn hóa phong phú, đa dạng và đậm đà bản
sắc dân tộc. Mỗi dân tộc đều có truyền thống tốt đẹp trên nhiều lĩnh vực. Cái riêng
của mỗi dân tộc đã tạo ra những vùng văn hố có những nét đặc trưng khác nhau
theo không gian lãnh thổ. Với một lịch sử có từ hàng nghìn năm của phát triển cùng
với sự ảnh hưởng từ văn hóa Đơng Á, Đơng Nam Á, văn hóa phương Tây nên nền
văn hóa nước ta đã tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại và từng bước xây dựng
nền văn hóa đa dạng, tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Hiện nay, có nhiều tác giả, cơng trình khoa học nghiên cứu về lĩnh vực văn
hóa đã góp phần làm rõ tác động, giá trị của văn hóa dân tộc trên nhiều lĩnh vực kinh
tế, xã hội. Trong đó, đáng chú ý có tác phẩm "Giá trị tinh thần truyền thống của dân
tộc Việt Nam" của Trần Văn Giàu; tác phẩm "Các giá trị truyền thống và con người
Việt Nam hiện nay" của Phan Huy Lê - Vũ Minh Giang [11]; tác phẩm: "Cơ sở văn
hóa Việt Nam" của Trần Ngọc Thêm [19]; tác phẩm "Bản sắc văn hóa Việt Nam"
của Phan Ngọc [14] ; tác phẩm "Việt Nam văn hóa và giáo dục” của Trần Mạnh
Thường [21]…. Các tác phẩm này đã bổ sung những kiến thức, khái niệm cơ sở tạo
nền tảng việc nghiên cứu giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Các nghiên cứu về giáo dục TTVHDT trong bối cảnh đẩy mạnh CNH- HĐH
đất nước; phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế như: ‘‘Bảo tồn, làm giàu và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống Việt
Nam trong đổi mới và hội nhập’’ của Ngô Đức Thịnh [20]; “Sự biến đổi các giá trị
văn hóa trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay” của
Nguyễn Duy Bắc [1]; “Hệ giá trị Việt Nam: từ truyền thống đến hiện đại” của Trần
Ngọc Thêm [19];…



7
Các nghiên cứu về giáo dục văn hóa dân tộc Co tại huyện Trà Bồng tỉnh
Quảng Ngãi còn rất hạn chế trong đó có nghiên cứu của nhà nghiên cứu văn hóa
Cao Văn Chư với sách “Văn hóa cổ truyền dân tộc Co - Tổng thể và những giá trị
đặc trưng” - NXB khoa học xã hội; khóa luận tốt nghiệp của Trần Thị Thu Uyên với
đề tài "Giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Co ở bắc và nam Trà My”; Các bài
viết quan tâm như: “ Lưu truyền và gìn giữ văn hố các dân tộc vùng cao của tỉnh
Quảng Ngãi” của Hồng Ngân[28]; “Giữ gìn văn hoá các dân tộc” của Kim
Ngân[31]; “Quảng Ngãi: Tuổi trẻ huyện Trà Bồng góp phần bảo tồn văn hóa dân tộc
Co” của Đinh Hương [33]...
Hầu hết các tài liệu, cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến những nét văn hóa
của các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa đó. Mặc dù các vấn
đề liên quan đến đề tài khá phong phú. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về Quản lý hoạt
động giáo dục văn hoá dân tộc Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng
tỉnh Quảng Ngãi hiện nay chưa thu hút sự tham gia nghiên cứu của các nhà khoa
học. Do vậy, việc đề tài quan tâm đến việc “Quản lý hoạt động giáo dục truyền
thống văn hoá dân tộc Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh
Quảng Ngãi” có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. Nghiên cứu này sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc
Co cho học sinh ở các trường THPT huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi trong thời
gian đến.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục.
Khái niệm quản lý
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những hoạch định của chủ thể
quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất"[12].
Đối với cấp vĩ mô, quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có

mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các
mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã
hội đặt ra cho ngành Giáo dục. Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên (GV), công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các
lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu
quả mục tiêu giáo dục của nhà trường


8
Đối với cấp vi mô: Quản lý giáo dục cấp độ vi mơ được nhìn nhận ở góc độ
quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục (trường học) và được thực hiện bởi chủ thể
quản lý của các cơ sở đó (gọi chung là quản lý nhà trường).
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”[15].
Như vậy, quản lý là q trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, thông qua công cụ và phương pháp
quản lý nhằm làm cho tổ chức đó vận hành thuận lợi và đạt mục tiêu đề ra và đồng
thời phải làm cho tổ chức ngày càng phát triển.
Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, là một bộ phận của
khoa học quản lý. Cũng giống như khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục
cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Ở đây tác giả chỉ đề cập tới khái niệm giáo
dục trong phạm vi quản lý một hệ thống giáo dục nói chung mà hạt nhân của hệ
thống đó là các cơ sở trường học.
Theo Trần Kiểm (2004): Quản lý giáo dục (QLGD) là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý giáo dục đến toàn
bộ các phần tử và các lực lượng trong hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống vận

hành theo đúng tính chất, nguyên lý và đường lối phát triển giáo dục, đưa hệ thống
giáo dục đến mục tiêu đề ra.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý giáo dục thực chất là tác
động đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được q trình dạy học, giáo dục thể
chất theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất
trường THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến
tiến lên trạng thái chất lượng mới về chất" [15,tr 68].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ thống giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng thực hiện được
những tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái
mới về chất" [10,tr.89].
Như vậy trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy
quản lý giáo dục từ Trung ương đến Địa phương, còn đối tượng quản lý chính là
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của
giáo dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể là:


9
- Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục đích
của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý.
- Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp, tác
động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục đích đã định.
Tóm lại, “Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy
luật của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm
đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo
cho sự phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng”
1.2.2. Văn hóa dân tộc.

Khái niệm văn hóa
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm về văn hóa khác nhau với nội hàm rộng. Từ
tương ứng với văn hóa theo ngơn ngữ của phương Tây có nguồn gốc từ các dạng của
động từ Latin colere là colo, colui, cultus với hai nghĩa: (1) giữ gìn, chăm sóc, tạo
dựng trong trồng trọt; (2) cầu cúng. Trong cuộc sống hàng ngày, văn hóa thường
được hiểu là văn học, nghệ thuật như thơ ca, mỹ thuật, sân khấu, điện ảnh.... Một
cách hiểu thơng thường khác: văn hóa là cách sống bao gồm phong cách ẩm thực,
trang phục, cư xử và cả đức tin, tri thức được tiếp nhận…
Văn hóa là tồn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra bằng lao động và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch sử của mình, biểu hiện
trình độ phát triển xã hội trong từng thời kỳ lịch sử nhất định. Khi nghiên cứu quy
luật vận động và phát triển của xã hội loài người, C.Mác và Ph.Ăngghen đã khái
quát các hoạt động của xã hội thành hai loại hình hoạt động cơ bản là "sản xuất vật
chất" và "sản xuất tinh thần". Do đó, văn hóa bao gồm cả văn hóa vật chất và văn
hóa tinh thần. Văn hóa vật chất là năng lực sáng tạo của con người được thể hiện và
kết tinh trong sản phẩm vật chất. Văn hóa tinh thần là tổng thể các tư tưởng, lý luận
và giá trị được sáng tạo ra trong đời sống tinh thần và hoạt động tinh thần của con
người. Đó là những giá trị cần thiết cho hoạt động tinh thần, những tiêu chí, ngun
tắc chi phối hoạt động nói chung và hoạt động tinh thần nói riêng, chi phối hoạt
động ứng xử, những tri thức, kỹ năng, giá trị khoa học, nghệ thuật được con người
sáng tạo và tích lũy trong lịch sử của mình; là nhu cầu tinh thần, thị hiếu của con
người và những phương thức thỏa mãn nhu cầu đó.
Theo nghĩa hẹp, văn hố được giới hạn theo chiều sâu hoặc theo chiều rộng,
theo không gian hoặc theo thời gian… Giới hạn theo chiều sâu, văn hóa được hiểu là
những giá trị tinh hoa của nó (nếp sống văn hoá, văn hoá nghệ thuật…). Giới hạn
theo chiều rộng, văn hoá được dùng để chỉ những giá trị trong từng lĩnh vực (văn


10
hoá giao tiếp, văn hoá kinh doanh…). Giới hạn theo khơng gian, văn hố được dùng

để chỉ những giá trị đặc thù của từng vùng (văn hoá Tây Nguyên, văn hoá Nam
Bộ…). Giới hạn theo thời gian, văn hoá được dùng để chỉ những giá trị trong từng
giai đoạn (văn hố Hồ Bình, văn hố Đơng Sơn…)…
Hội nghị liên chính phủ về các chính sách văn hố họp tại Venise năm 1970
do UNESCO đưa ra định nghĩa: “Văn hoá bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc
này khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín
ngưỡng, phong tục, tập quán, lối sống và lao động”. Trong Bách khoa toàn thư
Pháp, văn hóa được định nghĩa như sau: "Văn hố theo nghĩa rộng là tập tục tín
ngưỡng, ngơn ngữ, tư tưởng, thị hiếu thẩm mỹ..... những hiểu biết kỹ thuật cũng như
tồn bộ việc tổ chức mơi trường của con người... những cơng cụ, nhà ở,… và nói
chung là tồn bộ cơng nghiệp có thể truyền lại được, điều tiết những quan hệ và
những ứng xử của một nhóm xã hội với mơi trường sinh thái của nó... ".
Theo Đại từ điển Tiếng Việt - Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam.
Bộ GD-ĐT, NXB Văn hóa Thơng tin thì văn hóa là: (1) những giá trị vật chất, tinh
thần do con người tạo ra trong lịch sử: nền văn hóa các dân tộc; kho tàng văn hóa
dân tộc. (2) Đời sống tinh thần của con người: phát triển kinh tế và văn hóa; chú ý
đời sống văn hóa của nhân dân. (3) Tri thức khoa học, trình độ học vấn: trình độ văn
hóa; học các mơn văn hóa. (4) Lối sống, cách ứng xử có trình độ cao: người có văn
hóa; gia đình văn hóa mới. (5) Nền văn hóa một thời kì lịch sử cổ xưa, xác định
được nhờ tổng thể các di vật tìm được có những đặc điểm chung: văn hóa Đơng
Sơn; văn hóa rìu hai vai. Trong từ điển học sinh do NXB Giáo dục ấn hành năm
1971 viết: “Văn hóa” là tồn bộ những giá trị vật chất và tinh thần (như trình độ sản
xuất, khoa học, văn học nghệ thuật, nếp sống, đạo đức, tập quán…) mà loài người
sáng tạo ra nhằm phục vụ những nhu cầu của mình trong quá trình lịch sử. Hay là:
“Trình độ hiểu biết về những giá trị tinh thần thuộc về một thời kì lịch sử nhất
định”[6]
Năm 1995, Trần Ngọc Thêm trong cuốn giáo trình Cơ sở văn hoá Việt Nam
đã định nghĩa văn hoá: “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh
thần do con ngườisáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự
tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội"[18].

Theo Hồ Chí Minh đã nêu ra một định nghĩa về văn hố: “Vì lẽ sinh tồn cũng
như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ
viết, đạo đức pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho
sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ các sáng
tạo và phát minh đó tức là văn hố. Văn hố là sự tổng hợp của mọi phương thức


11
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng
những nhu cầu đời sống và địi hỏi của sự sinh tồn"[13,tr.431]
Văn hóa dân tộc
Văn hóa dân tộc Việt Nam được hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử
dựng nước và giữ nước của dân tộc, là một chỉnh thể đồ sộ, phong phú bao gồm tri
thức, tư tưởng, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, pháp luật, phong tục, tập quán và
truyền thống… hình thành nên hệ giá trị chân - thiện - mỹ, một hệ giá trị phổ quát
của văn hóa dân tộc trong quốc gia và trong cộng đồng nhân loại. Hê giá trị đó là các
giá trị về truyền thống dân tộc như tinh thần yêu nước, tinh thần đoàn kết, cố kết
cộng đồng, tinh thần nhân văn, lạc quan, siêng năng cần cù… đã được kết tinh, hội
tụ trong sinh hoạt đời sống gia đình của các gia đình Việt Nam… biểu hiện thành
tâm lý và ý thức, phong tục tập quán và lối sống, tạo thành tính cách của mỗi con
người trong gia đình và cộng đồng dân tộc.
Văn hóa dân tộc khơng chỉ chứa đựng những tinh hoa của nhân loại mà nó
cịn là một niềm tự hào cũng như là món ăn tinh thần của mỗi người dân của dân tộc
ấy. Có nhiều khái niệm về văn hoá dân tộc, dưới đây là một vài khái niệm liên quan.
Ở Việt Nam, văn hóa của dân tộc và bản sắc dân tộc có nghĩa tương đồng
nhau, thường được hiểu theo hai nghĩa, hai cấp độ khác nhau: Ở phạm vi hẹp, văn
hóa của dân tộc đồng nghĩa với văn hóa của một tộc người, văn hóa dân tộc hoặc
văn hóa tộc người là một phạm vi của văn hóa nói chung. Phạm vi rộng, văn hóa dân
tộc là văn hóa chung của cả cộng đồng người sống trong cùng một quốc gia. Văn
hóa tộc người là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần, cũng như những quan hệ

xã hội được sáng tạo trong điều kiện môi trường sinh tụ của một tộc người, phản ánh
những nhận thức, tâm lý, tình cảm, tập quán riêng biệt được hình thành trong lịch sử
của tộc người đó. Ở các quốc gia đa dân tộc, văn hóa các tộc người đan xen, hấp thụ
lẫn nhau nên nét chung của văn hóa quốc gia, của cả cộng đồng dân tộc, và mỗi nền
văn hóa đều có những giá trị riêng của nó.
Như vậy có thể nói: Văn hóa dân tộc là hệ thống các giá trị vật chất và tinh
thần được dân tộc sáng tạo ra trong lịch sử. Xét về bản chất, nó khơng chỉ thể hiện
tinh thần, linh hồn, cốt cách, bản lĩnh của một dân tộc mà còn là những nét độc đáo
rất riêng của dân tộc này so với dân tộc dân tộc khác.
Truyền thống văn hóa dân tộc
Truyền thống văn hóa dân tộc là những giá trị gốc, căn bản, cốt lõi, những giá
trị hạt nhân của mỗi một dân tộc, những hạt nhân giá trị tức là không phải tất cả mọi
giá trị mà chỉ nói những giá trị văn hóa tiêu biểu nhất, bản chất thật, chúng mang
tính dân tộc sâu sắc chúng biểu hiện trong mọi lĩnh vực như văn hóa nghệ thuật, sân


12
khấu, hội họa, điêu khắc, kiến trúc, trong sinh hoạt, giao tiếp ứng xử hàng ngày của
người dân tộc đó. Những truyền thống văn hóa đó được tạo thành và được khẳng
định trong quá trình phát triển của mỗi dân tộc, những truyền thống này luôn được
thay đổi trong quá trình lịch sử, những truyền thống lỗi thời bị xóa bỏ, những truyền
thống mới, tiến bộ được bổ sung.
1.2.3. Hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc.
Giáo dục văn hóa dân tộc
Giáo dục văn hóa dân tộc là q trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch nhằm bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất, năng lực, trí thức cần thiết về giá trị
vật chất và tinh thần, kinh nghiệm ứng xử, lối sống, ngôn ngữ... của một dân tộc
hướng tới sự phát triển toàn diện của người học trong đời sống văn hóa xã hội của
chính dân tộc đó.
Giáo dục văn hóa dân tộc nhằm mục đích cung cấp cho học sinh những kiến

thức cơ bản, những hiểu biết về vốn văn hoá truyền thống của các dân tộc trên quê
hương mình; Hình thành và phát triển ở HS các kỹ năng tiếp cận, khai thác tri thức
và vốn văn hoá truyền thống của địa phương để tiếp thu, học hỏi, vận dụng trong
hoạt động hiện tại cũng như sau này; Giáo dục truyền thống văn hoá, bồi dưỡng ý
thức dân tộc, nâng cao thái độ trân trọng di sản văn hoá dân tộc và trách nhiệm đối
với sự phát triển của cộng đồng và quê hương, hình thành ở HS tình cảm trong sáng,
cao đẹp, yêu thương, gắn bó với cộng đồng
Giáo dục văn hóa dân tộc ở trường THPT là cung cấp cho học sinh những
kiến thức cơ bản, những hiểu biết về vốn văn hóa riêng của các dân tộc trên quê
hương mình như kiến trúc nhà ở, trang phục, ẩm thực, tín ngưỡng, tơn giáo, sử thi,...
Từ các tri thức trên dẫn tới hình thành và phát triển ở học sinh các kỹ năng
tiếp cận, khai thác tri thức và vốn văn hóa riêng của mỗi dân tộc của địa phương để
tiếp thu, học hỏi, vận dụng trong hoạt động hiện tại cũng như sau này.
Như vậy, Giáo dục VHDT là giáo dục cho học sinh nhận thức được “Nền văn
hóa Việt Nam thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam”. Trên
cơ sở đó các em không mơ hồ hay chối bỏ đối với văn hóa dân tộc mình, đồng thời
biết tơn trọng cả văn hóa của các dân tộc khác, vừa biết làm chủ di sản văn hóa do
ơng cha để lại, vừa biết sáng tạo và tiếp thu những giá trị văn hóa mới.
Hoạt động giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc.
Hoạt động giáo dục TTVHDT là nhiệm vụ lâu dài của mỗi đất nước. Thông
qua hoạt động giáo dục TTVHDT, các giá trị về VHDT từ văn hóa vật thể đến văn
hóa phi vật thể của các dân tộc được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Thông qua hoạt động giáo dục TTVHDT giúp cho học sinh có kiến thức về


×