ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––
HOÀNG ANH TÚ
DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở THỰC VẬT”
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––
HOÀNG ANH TÚ
DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở THỰC VẬT”
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Ngành: LL&PPDH bộ mơn Sinh học
Mã số: 8 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Hồng Tú
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của TS. Phạm Thị Hồng Tú. Các tài liệu trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ
ràng. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả
Hoàng Anh Tú
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Hồng Tú đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn tôi để thực hiện đề tài nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Ban chủ
nhiệm khoa và các Thầy, Cô giáo trong khoa Sinh học, trường Đại học Sư phạm - Đại
học Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các Thầy, Cô giáo bộ môn Sinh
học trường THPT Văn Lãng - Tỉnh Lạng Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
người thân đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả
Hoàng Anh Tú
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................vi
Danh mục các bảng......................................................................................................vii
Danh mục các hình .................................................................................................... viii
MỞ
.......................................................................................................................1
ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2
5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ........................................................2
6. Giới hạn nghiên cứu...................................................................................................3
7. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................3
8.
Các
PP
nghiên
.....................................................................................................3
cứu
9. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..............................4
1.1.
Cơ
sở
lý
...........................................................................................................4
luận
1.1.1. Năng lực...............................................................................................................4
1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng ................................................................9
1.1.3. Chủ đề và dạy học theo chủ đề ..........................................................................12
1.1.4. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu ............................................................................15
1.2.
Cơ
sở
thực
......................................................................................................17
tiễn
1.2.1. Mục đích của khảo sát .......................................................................................17
1.2.2.
Đối
tượng,
địa
.................................................................................17
bàn
khảo
sát
1.2.3. PP khảo sát.........................................................................................................17
1.2.4. Kết quả khảo sát.................................................................................................17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................21
Chương 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở
THỰC VẬT” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC,
KỸ NĂNG CHO HS THPT ......................................................................................22
2.1.Phân tích đặc điểm nội dung của chủ đề “Sinh sản ở thực vật”…………………22
2.2. Một số biện pháp phát triển NL VDKT, KN vào thực tiễn trong dạy học chủ
đề “Sinh sản ở thực vật” ..............................................................................................23
2.2.1. Sử dụng hệ thống câu hỏi định hướng HS giải thích vấn đề thực tiễn ..............23
2.2.2. Sử dụng BTTH phát triển NL VDKT, KN GQVĐ thực tiễn ............................23
2.2.3. Tổ chức HĐTN thực tiễn nhằm phát triển NL VDKT, KN...............................25
2.3. Tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường
THPT ...........................................................................................................................34
2.3.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN
cho HS ở trường THPT................................................................................................34
2.3.2. Quy trình tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho
HS ở trường THPT ......................................................................................................35
2.3.3. Vận dụng quy trình tổ chức DH chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo hướng
phát triển NL VDKT, KN cho HS THPT ....................................................................37
2.4. Đánh giá NL VDKT, KN của HS. ........................................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................43
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................................44
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...........................................................................44
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm...........................................................................44
3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm............................................................................44
3.3.1. Chọn đối tượng và trường THPT TN ................................................................44
3.3.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm...................................................................45
3.3.3. Bố trí TN ............................................................................................................45
3.3.4. Thiết kế đề kiểm tra ...........................................................................................45
3.3.5. Tiến trình thực nghiệm sư phạm........................................................................48
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................................49
3.4.1. Kết quả đánh giá về kiến thức ...........................................................................49
3.4.2. Kết quả đánh giá NL VDKT, KN ......................................................................57
3.4.3. Đánh giá kết quả HĐTN thực tiễn .....................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................61
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................62
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CÓ LIÊN QUAN .......................... ......64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................65
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
BTTH
Bài tập tình huống
DH
Dạy học
ĐC
Đối chứng
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
GV
Giáo viên
HĐTN
Hoạt động trải nghiệm
HS
Học sinh
NLVDKTKN
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng
PP
Phương pháp
PPDH
Phương pháp dạy học
THPT
Trung học phổ thơng
TN
Thực nghiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ sử dụng các PP dạy học .................................................................18
Bảng 1.2. Kết quả khảo sát dạy học theo định hướng phát triển NL VDKT, KN ở
trường THPT hiện nay..............................................................................19
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát về triển vọng tổ chức dạy học theo định hướng phát
triển năng NL VDKT, KN ở trường THPT hiện nay ...............................20
Bảng 2.1. Các biểu hiện của năng lực VDKT, KN vào thực tiễn................................41
Bảng 2.2. Tiêu chí và các mức độ đánh giá NL VDKT, KN trong dạy học chủ đề
“Sinh sản ở thực vật” ................................................................................42
Bảng 3.1. Thông Tin về trường, lớp và GV tham gia TN ...........................................45
Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC .....49
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC ..50
Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC
........51
Bảng 3.5. Kiểm định X điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của nhóm lớp TN và ĐC..........52
Bảng 3.6. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và lớp
ĐC.............................................................................................................52
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút lần 2....................................53
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 2 .................................53
Bảng 3.9. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút lần 2.................................54
Bảng 3.10. Kiểm định X điểm kiểm tra 15 phút lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC........55
Bảng 3.11. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 15 phút lần 2 của lớp TN và
lớp ĐC ......................................................................................................56
Bảng 3.12. Bảng đánh giá điểm trung bình NL VDKT, KN của lớp TN và lớp ĐC
do GV đánh giá.........................................................................................57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực.............................................................6
Hình 1.2.
Mơ hình 4 thành phần năng lực phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo
UNESCO ....................................................................................................7
Hình 2.1.
Các giai đoạn tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL
VDKT, KN ...............................................................................................35
Hình 2.2.
Quy trình thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề theo định hướng phát
triển NL VDKT, KN cho HS THPT.........................................................36
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN
và ĐC ........................................................................................................50
Hình 3.2.
Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC lần 1 .......51
Hình 3.3.
Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 2 ...........................54
Hình 3.4.
Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra phút lần 2 giữa lớp TN và lớp ĐC ....55
Hình 3.5.
Đồ thị đánh giá sự tiến bộ NL VDKT, KN của lớp TN và lớp ĐC..........58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ u cầu đổi mới giáo dục phổ thơng
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể kèm theo Thông tư 32/2018/Thông
tư- Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành ngày 26/12/2018. “Chương trình giáo dục
phổ thơng cụ thể hố mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp HS làm chủ kiến thức phổ
thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời”[7]. Thay
đổi cách tiếp cận kiến thức đối với người học, từ tiếp cận nội dung sang định hướng
phát triển năng lực của người học. Làm cho người học chủ động sáng tạo, lĩnh hội
kiến thức, vận dụng kiến thức kỹ năng, đã học vào giải quyết những vấn đề trong
cuộc sống. Thông qua việc vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thức tiễn HS sẽ
hiểu kiến thức sâu, qua đó HS có thể lĩnh hội kiến thức một cách tốt nhất để giải quyết
những vấn đề liên quan đến thực tiễn của cuộc sống. Việc vận dụng kiến thức, kỹ
năng vào thực tiễn sẽ làm thay đổi cách dạy của người GV và cách học của HS gắn lý
thuyết với thức tiễn, học đi đôi với hành.
1.2. Xuất phát từ vai trò NL VDKT, KN vào thực tiễn cuộc sống
Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn cuộc sống là mức độ vận dụng cao
nhất của người học vào việc lĩnh hội kiến thức. Quá trình vận dụng kiến thức, kỹ năng
giúp HS rèn luyện, củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng học tập , kỹ năng sống. Việc
vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn giúp gắn kết giáo dục của nhà trường với
thực tiễn đời sống của HS. Hiện nay việc dạy học phát triển NL VDKT, KN được rất
nhiều nhà trường THPT và GV quan tâm chú trọng.
1.3. Xuất phát từ thực tế dạy học phát triển NL VDKT, KN tại địa phương
Trong những năm gần đây, ở tỉnh Lạng Sơn nhiều trường THPT và GV rất chú
trọng đến việc phát triển NL VDKT, KN cho HS. Tuy nhiên việc vận dụng kiến thức,
kỹ năng chưa đạt hiệu quả cao cho HS trên địa bàn. Do nhiều nguyên nhân khác nhau
như: vận dụng kiến thức, kỹ năng GV chỉ dừng lại việc liên hệ những kiến thức đã
học gắn liền với địa phương, bài học, do điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường chưa
đáp ứng nhu cầu, thời gian giảng dạy bị áp lực.
1
1.4. Xuất phát từ đặc điểm nội dung chủ đề “Sinh sản ở thực vật” phù hợp với thực
tiễn địa phương
Lạng Sơn là tỉnh miền núi phía bắc, có nhiều cây ăn quả đặc sản nổi tiếng khắp
cả nước như : Na Chi Lăng, Đào Mẫu Sơn, Hồng Vành khuyên Văn Lãng. Đặc biệt
hiện nay một số hộ gia đình bắt đầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng mới như : Thanh
Long, táo đại, bưởi diễm, mác ca…Vì vậy, việc phát triển NL VDKT, KN cho HS
trong dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” là phù hợp với điều kiện phát triển giống
cây trồng ở địa phương.
Xuất phát từ các lý do trên, tôi chọn đề tài: Dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực
vật” góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng cho học sinh ở
trường trung học phổ thông.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng được nội dung của chủ đề Sinh sản ở thực vật
- Xây dựng được quy trình dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” góp phần phát
triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
- Thiết kế được kế hoạch DH và tổ chức dạy học được chủ đề “Sinh sản ở thực
vật” nhằm phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng là gì? Gồm những vận dụng nào?
- Thiết kế kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học chủ đề như thế nào để phát triển
NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT?
- Làm thế nào để đánh giá NL VDKT, KN của HS ở trường THPT?
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và thực hiện được được quy trình phù hợp trong dạy học chủ đề
“Sinh sản ở thực vật” thì sẽ nâng cao được kết quả học tập và góp phần phát triển NL
VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Sinh học 11
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Sinh sản
ở thực vật” theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
2
6. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật”
theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS THPT tại trường THPT Văn Lãng Lạng Sơn.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực và NL VDKT, KN cho HS ở trường
THPT.
- Đánh giá thực trạng dạy học phát triển NL VDKT, KN ở địa phương.
- Xây dựng quy trình tổ chức dạy chủ đề theo định hướng phát triển NL
VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
- Thiết kế và thực hiện kế hoạch dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo
định hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi của giả thuyết đề ra.
8. Các PP nghiên cứu
8.1. PP nghiên cứu lí thuyết
Nghiên cứu các văn bản pháp quy của nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
tài liệu chuyên môn, sách giáo khoa và các tài liệu khác để phân tích tổng hợp hệ
thống những thơng tin có liên quan đến đề tài.
8.2. PP thực tiễn
- Tham vấn chuyên gia.
- Sử dụng phiếu điều tra.
- Thực nghiệm sư phạm
- Thống kê toán học
- Điều tra, quan sát
8.3. PP thống kê toán học: để xử lí số liệu các kết quả TN
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, cấu trúc nội dung luận văn gồm 3
chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chương 2. Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề Sinh sản ở thực vật nhằm phát
triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Năng lực
1.1.1.1. Khái niệm về năng lực
Hiện nay có rất nhiều tác giả đưa ra định nghĩa về năng lực, cụ thể:
Theo Xavier Roegiers (1996): Năng lực là một vấn đề tích hợp ở chỗ nó bao
hàm cả những nội dung, những hoạt động cần thực hiện và những tình huống trong
đó diễn ra các hoạt động cần thực hiện và những tình huống trong đó diễn ra các
hoạt động [29].
Theo F.E. Weinert (2001) định nghĩa: Năng lực là là khả năng và kĩ xảo học
được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự
sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có
trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh họat [6].
Theo Từ điển Tiếng Việt (2010): Năng lực là khả năng huy động tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý
chí... để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất định [20].
Theo tác giả Nguyễn Công Khanh: Năng lực của HS là khả năng làm chủ
những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết
nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết
hiệu quả những
vấn đề đặt ra cho chính các em [15, tr.7].
Theo Phạm Minh Hạc: Năng lực là đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng được
những địi hỏi của hoạt động nhất định nào đó và là điều kiện để thực hiện có kết
quả hoạt động đó [7; tr 48].
Theo Vũ Xuân Hùng: Năng lực là kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết, được
kết hợp nhuần nhuyễn, không tách rời để thực hiện thành công những công việc
nào đó [12; tr 17].
Đinh Thị Hồng Minh với quan điểm: năng lực là khả năng thực hiện có hiệu
quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc lĩnh vực
4
nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở kết
hợp sự hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm [17; tr 6].
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, năng lực là thuộc tính cá nhân
được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho
phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân
khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,.. thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất
định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể [4].
Dựa vào các định nghĩa khái niệm trên, chúng tôi cho rằng: Năng lực là khả
năng của mỗi cá nhân được hình thành, phát triển trong q trình sống và học tập tích
lũy vốn kiến thức, kỹ năng. Từ đó vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức kỹ
năng để giải quyết một cách hiệu quả những vấn đề thực tiễn của cuộc sống.
1.1.1.2. Cấu trúc của năng lực
Theo [6], cấu trúc của năng lực thể hiện ở các cách tiếp cận khác nhau:
- Về bản chất, năng lực là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có tổ
chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng, thái độ, giá trị, động cơ… nhằm đáp ứng yêu cầu
phức tạp của một hoạt động, đảm bảo hoạt động đó có chất lượng trong một bối cảnh
(tình huống nhất định).
- Về mặt biểu hiện, năng lực thể hiện bằng sự hiểu biết sử dụng kiến thức, kĩ
năng, thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ khơng phải sự tiếp
thu các tri thức rời rạc, tách rời tình huống thực tức là thể hiện trong hành vi, hành
động và sản phẩm có thể quan sát được, đo đạc được.
- Về thành phần cấu tạo, năng lực được cấu thành bởi các thành tố kiến thức, kĩ
năng, thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tư chất…
Có nhiều mơ hình cấu trúc năng lực khác nhau. Theo [2], Bernd Meiner –
Nguyễn Văn Cường cho rằng: cấu trúc chung của năng lực hành động là sự kết hợp
của 4 năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực PP, năng lực xã hội, năng
lực cá thể, được mô tả bằng sơ đồ sau:
5
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực
- Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chun mơn một cách
độc lập, có PP và chính xác về mặt chun mơn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội
dung chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
- Năng lực PP (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành
động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề.
Năng lực PP bao gồm năng lực PP chung và PP chuyên môn. Trung tâm của PP nhận
thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức.
Nó được tiếp nhận qua việc học PP luận - GQVĐ.
- Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc
học giao tiếp.
- Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận
qua việc học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách
nhiệm. Mơ hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hố trong từng lĩnh vực
chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp
người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau.
Theo [2], mơ hình 4 thành phần năng lực trên (Hình 1.1.) phù hợp với 4
6
trụ cột giáo dục theo UNESCO: Các trụ cột giáo dục của UNESCO
Hình 1.2. Mơ hình 4 thành phần năng lực phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo
UNESCO
Bốn năng lực trên cũng có thể được chia nhỏ hơn thành các năng lực cụ thể
như năng lực tự học, năng lực và sáng tạo, năng lực giao tiếp… Trong đó năng lực
vận dụng kiến thức là một trong những năng lực quan trọng giúp HS thích ứng được
với cuộc
sống.
Từ cấu trúc năng lực cho ta thấy những năng lực này khơng tách rời nhau mà
có mối quan hệ chặt chẽ.
Mơ hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hóa trong từng lĩnh vực
chun mơn, nghề nghiệp khác nhau.
1.1.1.3. Các loại năng lực cần hình thành cho HS trong dạy học
- Theo chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018, (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/Thông Tư- Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã đưa ra một số năng lực chung giúp HS tiếp
tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và
nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn
nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân
để tiếp tục học
7
lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những
đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới [4].
- Chương trình giáo dục phổ thơng hình thành và phát triển cho HS những
phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Chương trình giáo dục phổ thơng hình thành và phát triển cho HS những năng
lực cốt lõi sau:
+ Những năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các môn
học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực GQVĐ và sáng tạo;
+ Những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua một
số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực
thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo
dục phổ thơng cịn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của HS.
1.1.1.4. Các năng lực chuyên biệt cần hình thành cho HS trong dạy học sinh học ở
THPT
Theo chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học (Ban hành kèm theo
thông tư 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo), mơn Sinh học hình thành, phát triển ở HS năng lực sinh
học; đồng thời cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành và phát triển
năng lực chung (năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ và sáng tạo),
các phẩm chất như tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và
biết vận dụng các quy luật của tự nhiên, để từ đó biết ứng xử với thế giới tự nhiên phù
hợp với yêu cầu phát triển bền vững.
Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học đã đưa ra những yêu cầu cần
đạt về năng lực đặc thù đó là năng lực sinh học, biểu hiện của năng lực khoa học tự
nhiên, bao gồm ba năng lực thành phần sau:
- Năng lực nhận thức sinh học
Trình bày, phân tích và giải thích được các kiến thức sinh học cốt lõi về các sự
vật hiện tượng, khái niệm, quy luật và các quá trình sinh học; những thuộc tính cơ bản
về các cấp độ tổ chức sống phân tử, tế bào, cơ thể quần thể, quần xã - hệ sinh thái,
sinh
8
quyển. Từ nội dung kiến thức sinh học về các cấp độ tổ chức sống, HS khái quát được
các đặc tính chung của thế giới sống là trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; sinh
trưởng và phát triển; cảm ứng; sinh sản; di truyền, biến dị và tiến hoá. Thơng qua các
chủ đề nội dung sinh học, HS trình bày và giải thích được các thành tựu cơng nghệ
sinh học trong chăn ni, trồng trọt, xử lí ơ nhiễm môi trường, sản xuất thực phẩm
sạch; trong y - dược học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống
Thực hiện được hoạt động tìm hiểu thế giới sống, bao gồm: đề xuất vấn đề; đặt
câu hỏi cho vấn đề; đưa ra phán đoán, xây dựng giả thuyết; lập kế hoạch ; thực hiện
kế hoạch; viết, trình bày báo cáo và thảo luận; đề xuất các biện pháp GQVĐ trong các
tình huống học tập, đưa ra quyết định. Để thực hiện được các hoạt động trong tiến
trình tìm hiểu thế giới sống, HS hình thành và phát triển các kĩ năng như: quan sát,
thu thập và xử lí thơng tin bằng các thao tác logic phân tích, tổng hợp, so sánh, thiết
lập quan hệ nguyên nhân - kết quả, hệ thống hoá, chứng minh, lập luận, phản biện,
khái quát hoá, trừu tượng hoá, định nghĩa khái niệm, rèn luyện năng lực siêu nhận
thức.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Có khả năng giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và đời
sống hằng ngày liên quan đến sinh học; giải thích, đánh giá, phản biện những vấn đề
thực tiễn của ứng dụng tiến bộ sinh học; giải thích và xác định được quan điểm cá
nhân để có ứng xử thích hợp trước những tác động đến đời sống cá nhân, cộng đồng,
loài người như sức khoẻ, an tồn thực phẩm, nơng nghiệp sạch, ơ nhiễm mơi trường,
biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; giải thích được cơ sở khoa học của các giải
pháp công nghệ sinh học để có định hướng lựa chọn ngành nghề; giải thích cơ sở sinh
học để có ý thức tự giác thực hiện các biện pháp luyện tập, phòng chống bệnh, tật,
nâng cao sức khoẻ tinh thần và thể chất.
1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng
1.1.2.1. NL VDKT, KN
Theo Từ điển Tiếng Việt, Vận dụng là đem tri thức vận dụng vào thực tiễn [20;
tr 1105].
9
Theo Trần Bá Hoành (2007): Kỹ năng là khả năng vận dụng những tri thức thu
nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn [9].
Theo từ điển Tiếng Việt: Thực tiễn là những hoạt động của con người nhằm tạo
ra những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của xã hội [28].
Theo Chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018 (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học có
nghĩa là HS vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện
tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích
hợp [4].
Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: Vận dụng kiến
thức vào thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con
người nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
[11].
Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: Năng lực vận dụng kiến
thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách
nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình
huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng
biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách của con
người trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [14].
Trong đó, tác giả Trịnh Lê Hồng Phương định nghĩa: năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn là khả năng người học sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học
trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề
đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và
có khả năng biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách
của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [21;
tr.120].
Theo hai tác giả Phan Thị Thanh Hội và Trần Thái Toàn: Kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn là khả năng của cá nhân có thể thực hiện thuần thục một hay
một chuỗi hành động dựa trên kiến thức, kinh nghiệm đã có của bản thân hoặc tìm tòi,
10
khám phá kiến thức mới để giải quyết được các vấn đề thực tiễn một cách có hiệu quả
[35].
11
Tóm lại: Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng của người học có thể áp
dụng các kiến thức đã học để giải thích được các vấn đề thực tiễn có liên quan đồng
thời có những hành vi, thái độ trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực
tiễn một cách hiệu quả và tích cực. NLVDKT, KN của HS là khả năng của HS có thể
vận dụng các kiến thức đã học để có được thái độ hành vi giải quyết thành cơng các
tình huống học tập hoặc tình huống thực tế trong đời sống hằng ngày.
1.1.2.2. Các biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng
Theo Chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018 (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì năng lực vận dụng kiến thức là khả năng
vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường
gặp trong tự nhiên và trong đời sống, có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp. Chương
trình đã đưa ra các biểu hiện của NL VDKT, KN đã học cụ thể gồm:
Giải thích thực tiễn: Giải thích, đánh giá được những hiện tượng thường gặp
trong tự nhiên và trong đời sống, tác động của chúng đến phát triển bền vững; giải
thích, đánh giá, phản biện được một số mơ hình cơng nghệ ở mức độ phù hợp.
Có hành vi, thái độ thích hợp: Đề xuất, thực hiện đượ một số giải pháp để bảo
vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên nhiên, mơi trường; thích
ứng với biến đổi khí hậu và có hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển bền vững.
Dựa trên những hiểu biết về các biểu hiện của các tiêu chí của năng lực vận
dụng kiến thức của người học mà các nhà giáo dục áp dụng để xây dựng nên chương
trình dạy học, PP, hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá sao cho phù hợp. Bên cạnh
đó, những biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức cũng là cơ sở để tiến hành xây
dựng các biện pháp dạy học, tổ chức dạy học theo hướng phát triển vận dụng kiến
thức vào thực tiễn một cách phù hợp.
1.1.2.3. Vai trò của việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS trong DH
- Vận dụng kiến thức là khâu quan trọng nhất của quá trình nhận thức và học
tập: quá trình nhận thức và học tập của HS được diễn ra theo bốn cấp độ tăng dần, đó
là: tri giác tài liệu - thông hiểu tài liệu - ghi nhớ tài liệu - luyện tập và vận dụng kiến
thức vào thực tiễn… Trong đó cấp độ thứ tư có ý nghĩa quan trọng đặc biệt, đòi hỏi
suy
12
nghĩ sáng tạo khi vận dụng kiến thức. Có vận dụng kiến thức, HS mới thật sự nắm
vững tri thức, mới kết hợp được giữa lí luận và thực tiễn tạo cơ sở tốt để hình thành
niềm tin và thế giới quan, làm sáng tỏ được bản chất khoa học của nội dung học tập.
- Vận dụng kiến thức đòi hỏi sự huy động tổng hợp nhiều năng lực của người
học: Người học muốn hồn thiện q trình nhận thức, học tập của mình thì phải biết
vận dụng kiến thức, khi đó người học phải huy động tổng hợp các năng lực như: năng
lực GQVĐ và sáng tạo, năng lực độc lập trong suy nghĩ và làm việc, năng lực hệ
thống hóa kiến thức, năng lực định hướng kiến thức…
- Vận dụng kiến thức là sự thể hiện tư duy sáng tạo của HS: Khi vận dụng kiến
thức HS thể hiện được tư duy sáng tạo của mình vì: nguồn tri thức được cung cấp
cũng như nguồn tri thức HS lĩnh hội được thơng qua q trình tự học ln khác xa với
thực tế, nhất là khi áp dụng vào thực tiễn. Nguồn kiến thức đó ln địi hỏi con người
phải sử dụng sáng tạo.
- Năng lực vận dụng kiến thức là một phẩm chất, một tiêu chí của mục tiêu đào
tạo con người năng động, sáng tạo trong nhà trường: Giáo dục ở thời đại ngày nay
quan tâm đến sự phát triển cân bằng của ba yêu cầu đối với người học: tri thức - thái
độ - năng lực. Trong thực tế, cịn khơng ít các trường hợp HS trình bày lại bài học khá
đầy đủ, trọn vẹn những điều ghi nhận được từ GV hoặc đã đọc được từ các tài liệu
nhưng lại rất lúng túng khi vận dụng kiến thức vào giải quyết một tình huống cụ thể.
Để khắc phục tình trạng này, cần tăng cường vận dụng các phương tiện, PPDH.
1.1.3. Chủ đề và dạy học theo chủ đề
Chủ đề là vấn đề mang tính cốt lõi của đối tượng mà người học, người nghiên
cứu cần tìm hiểu có mối liên hệ đa chiều phù hợp với quy luật vận động tự nhiên đảm
bảo tính khách quan. “Trong dạy học có thể hiểu chủ đề là một đơn vị kiến thức mang
tính trọn vẹn mà khi kết thúc tìm hiểu bản chất chủ đề đó người học có được một
lượng kiến thức để hiểu đối tượng một cách khách quan. Dạy học theo chủ đề là cách
dạy học phù hợp nhất theo định hướng tư duy mang tính khách quan về đối tượng, vì
vậy sẽ tạo thuận lợi cho người học hiểu rõ bản chất của đối tượng và có khả năng vận
dụng vào giải quyết tốt hơn các vấn đề thực tiễn, tạo cho người học có cái nhìn tổng
quan về đối tượng để khám phá tự nhiên một cách có hiệu quả” [40]. Trong dạy học
theo chủ đề,
13
GV có thể sử dụng linh hoạt kết hợp các phương pháp dạy học truyền thống với các
PPDH tích cực mà chủ yếu là hướng dẫn HS tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến
thức vào giải quyết các nhiệm vụ học tập. Các chủ đề dạy học thường có tính tổng
qt, liên quan đến nhiều lĩnh vực, có nội dung tích hợp các vấn đề, gắn với thực tiễn
vì vậy HS có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm, thu thập thơng tin từ các nguồn tài
liệu cũng như HĐTN để GQVĐ .
Theo tác giả Lê Đình Trung, Nguyễn Văn Luận [39] DH theo chủ đề có một số
vai trò cơ bản sau: Về mặt nội dung tri thức khoa học: Giúp người dạy và người học
đi sâu vào những kiến thức mang tính cốt lõi, gắn kết hữu cơ giữa cấu trúc và chức
năng của đối tượng với sự tự giúp của hệ thống tri thức liên ngành trong lĩnh vực
khoa học tự nhiên. Dạy học theo chủ đề sẽ khắc phục được tính rời rạc của nội dung
các bài trong mỗi chương đảm bảo cho kiến thức về một đối tượng mang tính phổ
quát, logic gắn với thực tiễn trong bối cảnh cụ thể, nên tri thức tiếp thu được trở nên ý
nghĩa hơn với người học. Về phương diện dạy học: Tạo nên mơ hình hoạt động lớp
học mới bằng các hoạt động khám phá mang tính nối tiếp và tích hợp đa chiều, phát
huy tối đa hiệu quả học cá nhân với hợp tác nhóm. Nhờ vậy tăng cường được tính chủ
động cho người học, phát triển được phương pháp tư duy trong nhận thức đối tượng tự
nhiên. Hình thành được hệ thống năng lực chung và năng lực chuyên biệt môn Sinh
học, nhờ đó đáp ứng được yêu cầu đổi mới theo hướng cải cách giáo dục hiện nay.
1.1.3.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề
Dạy học theo chủ đề (themes based leraning) là hình thức tìm tịi những khái
niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương
đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến
trong các môn học hoặc các hợp phần của mơn học đó (tức là con đường tích hợp
những nội dung từ một số đơn vị, bài học, mơn học có liên hệ với nhau) làm thành
nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự
hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn [43].
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mơ hình dạy học truyền thống và hiện
đại, ở đó giáo viên khơng dạy học chỉ bằng cách truyền thụ (xây dựng) kiến thức mà
chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thơng tin, sử dụng kiến thức vào giải
quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn.
14