Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đồ án tốt nghiệp nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – sikament r4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

MỤC LỤC
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt......................................................................4
Danh mục các bảng.....................................................................................................5
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.....................................................................................8
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 13
1. Lí do chọn đề tài...............................................................................................13
2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................14
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................14
4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu của đề tài...........................................14
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài.........................................................................15
Khái niệm và phân loại co ngót trong bê tơng ..........................................16



1.1.

Đ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CO NGĨT CỦA BÊ TƠNG..............................16

án

Co mềm...................................................................................................17



1.1.2.

Co hóa học..............................................................................................18

1.1.3.

Co nội sinh..............................................................................................18

1.1.4.

Co khơ....................................................................................................20

1.1.5.

Co do cacbonat hóa.................................................................................21

1.1.6.

Một số biện pháp giảm co do mất nước cho bê tơng...............................22

p

iệ

gh

tn

tố


1.1.1.

Tình hình nghiên cứu co ngót trong bê tơng trên thế giới........................23

1.3.

Tình hình nghiên cứu co ngót trong bê tơng ở Việt Nam.........................24

1.4.

Vai trị của Phụ gia hóa học Triethanolamine trong bê tơng ..................25

uả

Q

1.2.

n



tr

1.4.1. Cơ chế ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến quá trình
thủy hóa rắn chắc của xi măng và cấu trúc đá xi măng........................................25
1.4.2. Ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến q trình thủy
hóa và rắn chắc của xi măng.................................................................................26
1.4.3. Ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến tính chất cơ lý

của bê tơng...........................................................................................................27
1.5.

Vai trị của phụ gia hóa dẻo trong bê tơng……………………………….28

1.5.1.

Hóa dẻo do làm giảm sức căng bề mặt.…………………………………28

1.5.2.

Hóa dẻo do hịa tan hạt xi măng, chống vón tụ……………………........28

1.5.3.

Hóa dẻo do cuốn khí………………………………………………..…...29

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU..................30
2.1.

Phương pháp nghiên cứu tiêu chuẩn..........................................................30

2.1.1.

Xác định tính chất của cốt liệu................................................................30

2.1.2.

Xác định tính chất của chất kết dính.......................................................31

2.1.3.

Xác định tính chất của hỗn hợp Bê tông và Bê tông...............................31

2.1.3.1.

Xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông………………………….…....31

2.1.3.2.

Xác định cường độ nén của bê tông………………………………...33

2.1.4.
2.2.

Xác định độ co của bê tông ....................................................................35


Phương pháp nghiên cứu phi tiêu chuẩn...................................................37

2.2.1.

Đ

Phương pháp thiết kế thành phần bê tông...............................................42



2.2.2.

Phương pháp quy hoạch thực nghiệm.....................................................37

3.1.

án

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VẬT LIỆU SỬ DỤNG.....................48
Nghiên cứu tính chất của cốt liệu...............................................................48

tố

Cốt liệu lớn.............................................................................................48

3.1.2.

Cốt liệu nhỏ.............................................................................................56

tn


3.1.1.

Nghiên cứu tính chất của xi măng..............................................................64

3.3.

Nước trộn vữa và bê tông............................................................................73

3.4.

Phụ gia hóa học Triethanolamine...............................................................73

p

iệ

gh

3.2.

uả

Q

3.5. Phụ gia hóa học Sikament R4……………………………………………...74

n

CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA RẮN NHANH

TRIETHANOLAMINE VÀ PHỤ GIA HĨA DẺO SIKAMENT R4 ĐẾN MỘT
SỐ TÍNH CHẤT CỦA BÊ TƠNG...........................................................................75

tr

Các bước trong cơng tác với hỗn hợp bê tông và bê tông……………….75



4.1.

4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ
gia hóa dẻo Sikament R4 đến tính cơng tác của hỗn hợp bê tơng......................77
4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ
gia hóa dẻo Sikament R4 đến sự phát triển cường độ của bê tông....................81
4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ
gia hóa dẻo Sikament R4 đến độ co của bê tơng có tính cơng tác thay đổi........96
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................105
5.1.

Kết luận......................................................................................................105

5.2.

Kiến nghị....................................................................................................106

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................106
GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Lời cảm ơn !
Chúng tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến THS. Ngyễn Trọng Lâm – giáo viên
hướng dẫn, người đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.

Đ

Chúng tơi cũng xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến TS. Bùi Danh Đại trưởng phòng,
cùng với các thầy ở phòng thí nghiệm LAS XD 115 đã tạo điều kiện về máy móc và
thiết bị, tận tình chỉ bảo để chúng tơi có thể thực hiện đề tài một cách thuận lợi, hồn
thiện chun đề tốt nghiệp của mình. Chúng tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối
với các thầy giáo, cô giáo trong khoa Vật liệu Xây dựng và các thầy cô giáo trường
Đại học Xây dựng đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho chúng tôi trong suốt
những năm học tập tại trường.



án

tn


tố

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

iệ

gh

Hà Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2015

p

LỜI CẢM ƠN

Q

uả

Chúng tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Như Quý – giáo viên
hướng dẫn, người đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi hồn thành luận văn tốt nghiệp.

n

tr



Chúng tơi cũng xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến TS. Vũ Hải Nam– Phó Giám Đốc
Trung tâm Xi măng và Bê tơng và KS. Phạm Đức Tuấn Phó phịng thí nghiệm Trung
tâm Xi măng và Bê tông, Viện Vật Liệu Xây Dựng, Bộ Xây Dựng đã tạo điều kiện về

máy móc và thiết bị để chúng tơi có thể thực hiện đề tài một cách thuận lợi. Chúng tôi
cũng xin cảm ơn các cán bộ nhân viên phịng thí nghiệm LAS XD 1133, Trung tâm
Bê tông và Xi măng, Viện Vật liệu Xây Dựng đã tận tình chỉ bảo cũng như tạo điều để
chúng tơi hồn thành nhiệm vụ của đề tài. Chúng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân
thành đối với các thầy giáo, cô giáo trong khoa Vật liệu Xây dựng và các thầy cô giáo
trường Đại học Xây dựng đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho chúng tôi
trong suốt những năm học tập tại trường.

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

4

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn ba bạn Trần Đức, Vũ Văn Dũng và bạn Vũ Trọng
Nhân sinh viên lớp 55VL2 đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
này.

Hà Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Vũ Văn Linh
Nguyễn Văn Thành


Đ

án
p

iệ

gh

tn

tố
Q

Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
Nội dung

uả

STT

n

ACI

American Concrete Institute

2

ASTM


American Society of Testing Materials

3

CP

Cấp phối

4

CKD

Chất kết dính

5

C

Cát

6

X

Xi măng

7

Đ


Đá

8

N

Nước

9

N/X

Tỉ lệ theo khối lượng giữa nước và xi măng



tr

1

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

10

TEA

Phụ gia rắn nhanh Triethanolamine

11

HD

Phụ gia hóa dẻo Sikament R4

12

R3

Cường độ nén ở tuổi 3 ngày

13

R7

Cường độ nén ở tuổi 7 ngày

14


R28

Cường độ nén ở tuổi 28 ngày

15

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

16

γlt

Khối lượng thể tích lý thuyết của hỗn hợp bê
tơng
Khối lượng thể tích thực tế của hỗn hợp bê tơng

Đ

17


β

Hệ số dư vữa

HHBT

Hỗn hợp bê tơng


án

18

tn

tố

19

BT

Bê tơng

21

SN

22

Dmax

Kích thước lớn nhất của cốt liệu.

23

SSD

Trạng thái bão hịa khơ mặt của cát


gh

20

Độ sụt của hỗn hợp bê tông

p

iệ

uả

Q

n

Danh mục các bảng
Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Độ co hóa học của các khống riêng biệt

18


2

Bảng 2.1

Vùng biến đổi của các biến

39

3

Bảng 2.2

Kế hoạch thực nghiệm bậc 2 với biến thực và biến


40

4

Bảng 2.3

Giá trị tổng bình phương của cột thứ j ứng với hệ số
bj

41

5

Bảng 2.4


Các số liệu sử dụng trong thiết kế thành phần bê tông

42

6

Bảng 3.1

Thành phần hạt của đá dăm theo TCVN 7572:2006

49

7

Bảng 3.2

Kết quả xác định khối lượng riêng và độ hút nước

50



tr

STT

Trang

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM

VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

6

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

của đá dăm
Bảng 3.3

Kết quả xác định khối lượng thể tích xốp của đá dăm

52

9

Bảng 3.4

Kết quả xác định khối lượng thể tích chọc chặt của
đá dăm

54

10

Bảng 3.5


Kết quả xác định độ ẩm tự nhiên của đá dăm

54

11

Bảng 3.6

Kết quả xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của đá dăm

55

12

Bảng 3.7

Tổng hợp tính chất của đá dăm

56

13

Bảng 3.8

Thành phần hạt của cát xác định theo TCVN
7572:2006

57


14

Bảng 3.9

Kết quả xác định khối lượng riêng và độ hút nước
của cát

60

15

Bảng 3.10

Kết quả xác định khối lượng thể tích xốp của cát

62

16

Bảng 3.11

Kết quả xác định khối lượng thể tích chọc chặt của
cát

17

Bảng 3.12

Kết quả xác định độ ẩm tự nhiên của cát


63

18

Bảng 3.13

Kết quả xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của cát

iệ

64

19

Bảng 3.14

Các tính chất của vát vàng Sơng Lơ

64

20

Bảng 3.15

Kết quả xác định khối lượng riêng của xi măng PC40
Bút Sơn

uả

66


21

Bảng 3.16

Kết quả trung bình cường độ nén của các mẫu vữa xi
măng

68

22

Bảng 3.17

Kết quả xác định độ mịn của xi măng bằng phương
pháp sàng tay

69

23

Bảng 3.18

Các tính chất cơ lí của xi măng PC 40 Bút Sơn

73

24

Bảng 4.1


Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông không sử dụng
phụ gia

76

25

Bảng 4.2

Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông sử dụng phụ
gia TEA

76

26

Bảng 4.3

Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tơng có sử dụng kết

76

Đ

8



án


gh

tn

tố

62

p

Q

n



tr

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ Q SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

7

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2015

hợp phụ gia TEA và phụ gia hóa dẻo Sikament R4
Bảng 4.4

28

Bảng 4.5

Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê
tông không sử dụng phụ gia ở tuổi 3, 7 và 28 ngày

81

29

Bảng 4.6

Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê
tông sử dụng TEA ở tuổi 3, 7 và 28 ngày

85

30

Bảng 4.7

Kết sự phát triển cường của độ bê tông sử dụng TEA
kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3, 7 và 28 ngày.


89

31

Bảng 4.8

Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê
tông không sử dụng phụ gia ở tuổi 3, 7 và 28 ngày

93

32

Bảng 4.9

Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê
tông sử dụng TEA ở tuổi 3, 7 và 28 ngày

93

33

Bảng 4.10

Kết sự phát triển cường của độ bê tông sử dụng TEA
kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3, 7 và 28 ngày

94

34


Bảng 4.11

Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tông không sử
dụng phụ gia, điểm 5 ÷ 13

96

35

Bảng 4.12

Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tơng sử dụng phụ
gia TEA, điểm 5 ÷ 13

97

36

Bảng 4.13

Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tơng có sử dụng
TEA kết hợp Sikament R4, điểm 5 ÷ 13

97

Đ

27


Kết quả nghiên cứu độ sụt của mẫu bê tơng đối
chứng, có sử dụng TEA và có sử dụng kết hợp phụ
gia TEA và Sikament R4

77



án

p

iệ

gh

tn

tố

uả

Q

n



tr


GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

8

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Đ

án
p

iệ

gh

tn

tố
Q

Hình

Tên Hình Vẽ


Trang

1

Hình 1.1

Các vết nứt mặt do co mềm sau ít giờ

17

2

Hình 1.2

Phương pháp xác định co hóa học

18

3

Hình 1.3

Mối quan hệ giữa co hóa học và co nội sinh

19

4

Hình 1.4


Ảnh hưởng của loại xi măng tới co nội sinh của vữa
xi măng

20

5

Hình 1.5

Ảnh hưởng của tỉ lệ N/CKD tới co nội sinh của vữa
xi măng

20

6

Hình 1.6

Quá trình co ngót tương đối của bê tơng theo thời
gian

22

7

Hình 1.7

Độ co khô của các mẫu bê tông bảo dưỡng ở các tuổi


23

n

STT



uả

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

tr

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

9

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

từ 3 đến 28 ngày
Hình 2.1


Dụng cụ xác định độ sụt của hỗn hợp bê tơng

32

9

Hình 2.2

Các bước trong cơng tác thử độ sụt hỗn hợp bê tơng

33

10

Hình 2.3

Máy nén bê tơng và hình dạng mẫu lập phương bị
phá hoại

34

11

Hình 2.4

Khn và núm đo co ngót của bê tơng

36

12


Hình 2.5

Thiết bị đo co ngót của bê tơng

36

13

Hình 2.6

Tủ khí hậu

37

14

Hình 2.7

Sơ đồ kế hoạch thực nghiệm với hai yếu tố N/X và β

39

15

Hình 3.1

Mơ tả dụng cụ xác định khối lượng thể tích xốp của
cốt liệu


51

16

Hình 3.2

Mơ tả dụng cụ xác định hàm lượng bụi, bùn, sét có
trong cốt liệu

55

17

Hình 3.3

Hình dáng các khối cát

58

18

Hình 3.4

Bình Lechaterlier

65

19

Hình 3.5


Thiết bị bàn dằn vữa điển hình

66

20

Hình 3.6

Dụng cụ ViCat và các kim đo thời gian đơng kết, độ
dẻo tiêu chuẩn

71

Hình 4.1

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp bê
tông không chứa phụ gia theo biến mã X 1 (hệ số dư
vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

78

Hình 4.2

Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp
bê tông không chứa phụ gia theo biến mã X 1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

78


23

Hình 4.3

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp bê
tơng có chứa TEA theo biến mã X 1 (hệ số dư vữa β)
và X2 (tỷ lệ N/X)

79

24

Hình 4.4

Đ

8



án

p

iệ

gh

tn


tố

uả

Q

n



22

tr

21

Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp
bê tơng có chứa TEA theo biến mã X1 (hệ số dư vữa

79

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2015

β) và X2 (tỷ lệ N/X)
Hình 4.5

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp bê
tơng có chứa TEA và Sikament R4 theo biến mã X 1
(hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

80

Hình 4.6

Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp
bê tơng có chứa TEA và Sikament R4 theo biến mã X 1
(hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

80

Hình 4.7

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông
không phụ gia ở tuổi 3 ngày theo biến mã X 1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

82

Hình 4.8

Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông

không phụ gia ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

82

Hình 4.9

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông
không phụ gia ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

83

Hình 4.10

Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông
không phụ gia ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

83

Hình 4.11

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông
không phụ gia ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

Hình 4.12

Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông

không phụ gia ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

84

Hình 4.13

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ số dư
vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

86

34

Hình 4.14

Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ số dư
vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

86

35

Hình 4.15

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có

87


25

26

27

Đ


án

28

p

30

iệ

gh

tn

tố

29

uả


Q

n

31

84



tr

32

33

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ Q SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

11 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

phụ gia TEA ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ số dư
vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)
Hình 4.16


Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ số dư
vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

87

Hình 4.17

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

87

Hình 4.18

Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ số
dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

87

Hình 4.19

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3 ngày theo
biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

90


Hình 4.20

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3 ngày theo
biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

90

Hình 4.21

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 7 ngày theo
biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

91

Hình 4.22

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 7 ngày theo
biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

91

Hình 4.23

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 28 ngày
theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)


92

44

Hình 4.24

Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tơng có
phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 28 ngày
theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X)

92

45

Hình 4.25

Sự phát triển cường độ của bê tơng khơng sử dụng
phụ gia

94

46

Hình 4.26

Sự phát triển cường độ của bê tơng có sử dụng phụ

95


36

37

38

Đ


án

39

p

iệ

gh

tn

tố

40

uả

Q

41


n



tr

42

43

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

12 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

gia TEA
Hình 4.27

Sự phát triển cường độ của bê tơng có sử dụng phụ
gia TEA kết hợp Sikament R4

95


48

Hình 4.28

Sự phát triển độ co của các mẫu bê tơng khơng sử
dụng phụ gia

98

49

Hình 4.29

Sự phát triển độ co của các mẫu bê tơng có sử dụng
phụ gia TEA

99

50

Hình 4.30

Sự phát triển độ co của các mẫu bê tông có sử dụng
phụ gia TEA ketesn hợp Sikament R4

99

51

Hình 4.31


So sánh ảnh hưởng của TEA tới độ co của mẫu bê
tơng 5,6 và 9

100

52

Hình 4.32

So sánh ảnh hưởng của TEA tới độ co của mẫu bê
tơng 7, 8 và 9

101

53

Hình 4.33

So sánh ảnh hưởng của TEA và Sikament R4 tới độ
co của mẫu BT 5, 6 và 9

101

54

Hình 4.34

So sánh ảnh hưởng của TEA và Sikament R4 tới độ
co của mẫu BT 7, 8 và 9


102

55

Hình 4.35

So sánh ảnh hưởng của TEA+SR4 với TEA tới độ co
của mẫu BT 5, 6 và 9

103

56

Hình 4.36

So sánh ảnh hưởng của TEA+SR4 với TEA tới độ co
của mẫu BT 7, 8 và 9

103

Đ

47



án

p


iệ

gh

tn

tố

uả

Q

n



tr

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

13 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015


Đ

án
tn

tố
MỞ ĐẦU

iệ

gh
p

Bê tông là loại vật liệu chủ yếu chiếm khối lượng lớn trong các cơng trình xây dựng.
Theo ước tính hàng năm thế giới tiêu thụ khoảng 2 tỉ m3 bê tông các loại, bê tông là
một trong những loại vật liệu xây dựng cơ bản nhất, chúng quyết định phần nào mức
độ phát triển của văn minh nhân loại. So với các loại vật liệu xây dựng khác, bê tơng
có nhiều ưu thế hơn hẳn như chế tạo đơn giản, dễ tạo hình, giá thành thấp do sử dụng
được nguồn nguyên liệu địa phương, có cường độ nén cao, bê tông bền nước và ổn
định với các tác động của mơi trường, có mơđun đàn hồi phù hợp với kết cấu bê tông
cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, v.v...Từ những thập kỉ cuối thế kỉ 20 người ta
đã bắt đầu sử dụng phụ gia để cải tiến các tính chất của bê tơng làm phong phú hơn
tính năng và đáp ứng được hầu hết các yêu cầu trong xây dựng, chỉ cần lượng dùng
nhỏ các loại phụ gia khác nhau đem lại những hiệu quả nhất định tới tính chất của bê
tơng, viêc ứng dụng phụ gia để cải thiện tính chất của bê tông đang là hướng nghiên
cứu được nhiều nhà khoa học quan tâm.

uả

Q


n



tr

1. Lí do chọn đề tài

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

14 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Bê tơng là một loại vật liệu có nhiều tính ưu việt song cũng có một số nhược điểm,
hạn chế. Trong số đó phải kể đến tính ổn định thể tích kém, dễ tổn thương và bị phá
hoại khi phơi lộ trực tiếp dưới các tác nhân xâm thực.

Đ

Trong bê tông luôn xảy ra sự thay đổi thể tích ngay từ khi chế tạo xong và trong thời
gian bảo dưỡng, sử dụng. Sự thay đổi thể tích gồm co ngót và trương nở. Sự co ngót
chủ yếu do bay hơi nước tự do, do phản ứng hydrat hóa của xi măng hoặc do phản
ứng cacbonnat hóa. Sự trương nở xảy ra khi bê tông phơi lộ trong môi trường nước,

trong môi trường nhiệt độ cao hoặc nhiệt do hydrat hóa chất kết dính trong khối đổ có
thể tích lớn. Co ngót của bê tơng là tính chất quan trọng bởi ảnh hưởng nhiều tới tính
ổn định của kết cấu nhất là với những cơng trình khối lớn. Các loại co ngót khơng
diễn ra độc lập mà diễn ra đồng thời, đáng kể nhất là co ngót do mất nước hay cịn gọi
là co khơ làm giảm thể tích của bê tông, tạo thành ứng suất kéo gây nứt trong bê tông,
ảnh hưởng tới độ bền và tuổi thọ cơng trình. Khi lượng nước trong bê tơng càng cao
thì hiện tượng co ngót diễn ra càng mạnh. Các loại bê tơng khác nhau hiện tượng co
ngót xảy ra khác nhau. Triethanolamine là một loại phụ gia thường được sử dụng như
chất trợ nghiền trong quá trình nghiền xi măng, ở lượng dùng hợp lí có tác dụng thúc
đẩy thủy hóa của các khống trong xi măng ở thời kì đầu giúp tăng cường độ ở tuổi
sớm ngày [2,17] và độ chống thấm do giảm kích thước lỗ rỗng vi mơ trong bê tơng.
Phụ gia hóa dẻo Sikament R4 là một chất siêu hóa dẻo hiệu quả cao, có tác dụng kéo
dài thời gian đông kết để sản xuất bê tơng có độ dẻo cao trong điều kiện khí hậu nóng
là tác nhân giảm nước đáng kể, làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng
trong bê tông. Cùng với đề tài thực hiện trước đó đã cho thấy Triethanolamine và
Sikament R4 cịn có tác dụng giảm co ngót trong bê tơng ở các tuổi sớm và dài ngày.
Đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia
hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê
tông” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Như Quý và TS Vũ Hải Nam là một
trong những nghiên cứu thăm dò nhằm làm rõ ảnh hưởng của Triethanolamine và
Sikamnet R4 tới co ngót của bê tơng từ đó đưa ra cơ sở ứng dụng các loại phụ gia hỗn
hợp giảm co ngót chứa TEA và Sikament R4 trong thực tế, nâng cao chất lượng và
tuổi thọ cho các cơng trình xây dựng.



án

p


iệ

gh

tn

tố

uả

Q

n



tr

2. Mục tiêu của đề tài
-

Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Triethanolamine và phụ gia hóa
dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 tới độ co ngót của bê tơng có độ sụt thay
đổi trong khoảng SN = 5 – 20 cm.

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
-

15 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt và phụ gia hóa dẻo gốc
lignosulfonate – Sikament R4 tới sự phát triển cường độ của bê tông ở các tuổi 3,
7, 28 ngày.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là bê tông nặng cốt liệu đặc chắc có mác M300 – M500, sử
dụng vật liệu như xi măng PC40, đá dăm cacbonnat, cát vàng cỡ hạt trung bình, phụ
gia hóa học Triethanolamine (TEA), phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament
R4.
Phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu độ co ngót khi mất nước, sự phát triển cường độ
của bê tông trong điều kiện phịng thí nghiệm.

Đ



4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu của đề tài

án

Cách tiếp cận của đề tài là kết hợp lý thuyết với thực tiễn nhằm mục đích nghiên cứu
ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo Sikament
R4 đến độ co của bê tơng phù hợp với trình độ khoa học cơng nghệ cũng như điều

kiện sẵn có của Việt Nam.

gh

tn

tố

p

iệ

Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng các
phương pháp tiêu chuẩn hóa của Việt Nam và Mỹ, v.v…hiện hành để nghiên cứu các
tính chất vật liệu, nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia hóa học Triethanolamin và phụ
gia hóa dẻo Sikament R4 đến sự co ngót do mất nước và một số tính chất khác của bê
tông kết hợp sử dụng các phương pháp phi tiêu chuẩn như phương pháp toán quy
hoạch thực nghiệm đa nhân tố, phương pháp thiết kế thành phần bê tông, v.v… làm
tăng tính khoa học và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.

uả

Q

n



tr


5. Nội dung nghiên cứu của đề tài
-

Nghiên cứu tổng quan về co ngót của bê tơng, tác dụng của phụ gia rắn nhanh
TEA và phụ gia giảm nước tầm cao gốc Lignosulfonate.

-

Nghiên cứu các tính chất vật liệu sử dụng.

-

Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu.

-

Nghiên cứu sự phát triển cường độ và độ co cuả bê tơng thường có cường độ từ 30
– 50 Mpa và tính cơng tác SN = 5 – 20cm.

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

16 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015


-

Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến sự phát triển
cường độ và độ co của bê tơng thường có cường độ trong khoảng 30 – 50 Mpa và
tính cơng tác SN = 5 – 20cm.

-

Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine kết hợp với phụ gia
hóa dẻo gốc Lignosulfonate - Sikament R4 đến sự phát triển cường độ và độ co
của bê tơng thường có cường độ trong khoảng 30 – 50 Mpa và tính cơng tác SN =
5 – 20cm.

-

Các kết luận và kiến nghị.

Đ

án
p

iệ

gh

tn

tố
uả


Q

1.1.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CO NGĨT CỦA BÊ TƠNG
Khái niệm và phân loại co ngót trong bê tơng

n

Trong q trình chế tạo, cứng rắn, sử dụng bê tông thường xảy ra sự thay đổi thể tích,
xuất hiện sự biến dạng. Trị số của chúng phụ thuộc vào cấu trúc của bê tơng, tính chất
các vật liệu và thành phần của nó, đặc điểm của cơng nghệ và những yếu tố khác. Các
tính chất biến dạng của bê tơng được tính đến trong khi thiết kế kết cấu, chúng ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng và độ vĩnh cửu của các cơng trình bê tơng cốt thép.



tr

Biến dạng của bê tơng có thể phân chia thành các dạng sau:
-

Biến dạng riêng của hỗn hợp bê tông và bê tơng (hiện tượng co ngót và giãn nở
của bê tông) chúng xuất hiện dưới tác động của các q trình hóa lí xảy ra trong bê
tơng.

-

Biến dạng dưới tác động của tải trọng cơ học: biến dạng do tác động tức thời của

tải trọng và tác động của tải trọng lâu dài – từ biến của bê tông.

-

Biến dạng nhiệt của bê tông.

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

17 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Kể từ khi đổ khuôn, lèn chặt, bảo dưỡng và sử dụng trong bê tông luôn xảy ra q
trình tự biến dạng thể tích. Q trình này kèm theo nhiều tác hại trong bê tông nhất là
hiện tượng co ngót do mất nước vì bê tơng chịu kéo kém hơn nhiều so với chịu nén
dẫn đến nứt trong bê tơng ảnh hưởng tới tính ổn định và tuổi thọ cơng trình. Các vết
nứt hình thành do co ngót tạo ra các khe hở trong bê tông gây ăn mòn cốt thép, ăn
mòn vi sinh vật, v.v… do vậy cần tìm hiểu rõ cơ chế của các loại co ngót. Theo các
nhà khoa học trên thế giới phân chia co ngót trong bê tơng thành 5 loại đó là:
Co mềm (plastic shrinkage)

-

Co hóa học (chemical shrinkage)


-

Co nội sinh (autogeneous shrinkage)

-

Co do phản ứng cacbonat hóa (carbonation shrinkage)

-

Co khơ (drying shrinkage)

Đ

-



án

p

1.1.1. Co mềm

iệ

gh

tn


tố

Các loại co ngót khác nhau thường diễn ra đồng thời tại mọi tuổi của bê tông trong đó
đáng kể nhất là co khơ do mất nước.

Q

uả

Hiện tượng thay đổi thể tích của bê tơng khi chưa có cường độ hoặc cường độ cịn rất
thấp q trình này diễn ra trong khoảng 8-10h đầu sau khi tạo hình do sự mất nước từ
bề mặt hở của bê tông.

n

tr



Diễn biến của co mềm trong bê tông phụ thuộc điều kiện thời tiết và bản thân bê tơng,
trong đó đáng kể là tác động của quá trình mất nước tự do và phản ứng “tự co”của
chất kết dính trong bê tơng.
Co mềm có thể được hạn chế bằng giải pháp sau:
-

Giảm bay hơi nước mặt của bê tông (bằng cách giảm nhiệt độ bê tông, phủ nilon
lên sản phẩm sau khi đổ , không để mẫu phơi lộ trực tiếp dưới ánh nắng hay nơi có
gió thổi, nhiệt độ cao, v.v…);

-


Giảm lượng dùng xi măng (bằng cách tối ưu lượng hồ xi măng và vật liệu thành
phần);

-

Sử dụng phụ gia giảm co;

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

18 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

-

Nếu co mềm xảy ra trước khi bê tơng kết thúc đơng kết có thể tái hồn thiện bề
mặt;

-

Sử dụng cốt sợi phi kim loại.

Đ


án
gh

tn

tố
Hình 1.1: Các vết nứt mặt do co mềm sau ít giờ

p

iệ
Q

1.1.2. Co hóa học

uả

Hiện tượng thể tích tuyệt đối của sản phẩm thủy hóa nhỏ hơn tổng thể tích tuyệt đối
của xi măng và nước trước thủy hóa.

n



tr

Bảng 1.1:Độ co hóa học của các khống riêng biệt trong xi măng [26]
Co hóa học (cm3/g)
C3S
0,0532

C2S
0,0400
C4AF
0,1113
C3A
0,1785
Từ đây có thể xác định độ co hóa học tổng (VCS-TOTAL) theo công thức sau:

[1.1]

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

19 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Đ

án

Hình 1.2: Phương pháp xác định co hóa học [29]

tn

tố


1.1.3. Co nội sinh

p

iệ

gh

Co ngót xảy ra do ảnh hưởng của co hóa học và co ngót của bê tơng do tự mất nước
cục bộ, có thể xác định co nội sinh theo ASTM C1698 - 09

uả

Q
n


tr
GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

20 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015


Hình 1.3:Mối quan hệ giữa co hóa học và co nội sinh [27]
Co do tự khô (self – desiccation) là kết quả của phản ứng hydrat hóa các khoáng trong
xi măng lấy đi nước trong các lỗ rỗng mao quản trong bê tơng. Kết quả sự co ngót xảy
ra khi bị mất nước ngay chính trong khối bê tông chứ không phải do bay hơi ra môi
trường. Quá trình thủy hóa chất kết dính diễn ra trong suốt q trình bê tơng rắn chắc
nên co nội sinh cũng diễn ra song song làm tăng mức độ co ngót của bê tông, trên
thực tế, đối với bê tông thường có tỉ lệ N/X = 0,43 – 0,63 lượng co này rất nhỏ và
không đáng kể so với co do mất nước.
Co nội sinh ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ yếu sau:
Tốc độ thủy hóa của chất kết dính: phản ứng thủy hóa càng nhanh tốc độ co ngót
nội sinh càng nhiều hay nói cách khác phụ thuộc loại xi măng, xi măng chứa nhiều
C3A và C4AF thì co nội sinh tăng [26];

-

Tỉ lệ N/CKD : tỉ lệ này càng nhỏ, co nội sinh càng nhiều;

-

Lượng dùng chất kết dính: lượng dùng xi măng càng nhiều thì co nội sinh càng
lớn;

-

Độ mịn của xi măng, nhiệt độ môi trường cao sẽ tăng độ co nội sinh.

Đ

-




án

p

iệ

gh

tn

tố

uả

Q
n


tr
Hình 1.4: Ảnh hưởng của loại xi măng tới co nội sinh của vữa ximăng [27].

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG


21 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Đ

án

Hình 1.5: Ảnh hưởng của tỉ lệ N/CKD tới co nội sinh của vữa xi măng [27].
1.1.4. Co khô

tố

gh

tn

Xảy ra do sự bay hơi nước trên bề mặt và trong các mao quản của bê tông đã rắn chắc,
bản chất của co khô cũng giống co mềm nhưng xảy ra khi bê tông đã rắn chắc.
Mức độ co khô của bê tông phụ thuộc vào:

iệ

Cấu trúc và các kích thước mao quản ;

-

Điều kiện mơi trường xung quanh như nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió…

-


Lượng nước tự do trong bê tơng ;

-

Tính chất và lượng dùng cốt liệu;

-

Tỉ lệ N/CKD và tỉ lệ CL/CKD;

-

Loại và lượng dùng phụ gia khống, phụ gia hóa;

-

Độ mịn xi măng và tốc độ hydrat hóa ;

-

Kích thước mẫu ;

-

Hình dạng và kích thước và vị trí của cấu kiện bê tơng trong cơng trình ;

p

-


uả

Q

n


tr

Mức độ ảnh hưởng của lượng dùng cốt liệu đến co khô của bê tông được biểu thị qua
công thức sau [28];
Sc = (1 – Va )k

[1.2]

Trong đó:
GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

22 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Sc : co ngót của bê tơng
Va : thể tích của cốt liệu trong bê tơng

k : hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào modun đàn hồi E của cốt liệu, k = 1,2 ÷ 1,7
1.1.5. Co do cacbonat hóa
Hiện tượng co do phản ứng cabonnat hóa của CO 2 và Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 có thể
tích nhỏ hơn Ca(OH)2 gây nên co ngót trong bê tơng.

Đ

Phản ứng chỉ xảy ra khi có sự thâm nhâp của CO 2 vào trong các lỗ rỗng chứa
Ca(OH)2, tỷ lệ thâm nhập của khí CO2 cũng phụ thuộc vào độ ẩm của bê tông và độ
ẩm tương đối của môi trường xungquanh, lượng CO2 càng tăng sẽ gia tăng trọng
lượng rắn và co ngót của bê tơng.



án

iệ

gh

tn

tố

Trên thực tế phản ứng trên làm tăng thể tích bê tơng, cơ chế chính xác của hiện tượng
co ngót này cũng chưa được thiết lập. Một vài giả thuyết cho rằng Ca(OH) 2 là thành
phần của bê tơng dưới dạng tinh thể có tác dụng ngăn chặn sự phá vỡ cấu trúc gel
CSH. Tuy nhiên, khi phản ứng cacbonat hóa xảy ra CH bị hòa tan dẫn tới phá vỡ cấu
trúc CSH gây nên co ngót.


p

Cacbonat hóa làm tăng mức độ co khơ khi ở độ ẩm tương đối 50%, ở nơi có độ ẩm
cao > 80% quá trình hấp thu CO 2 trở nên khó khăn ở các lỗ rỗng đã bão hịa, ở nơi có
độ ẩm rất thấp ~30% hịa tan CH khơng xảy ra, từ đó cũng khơng có co ngót do
cacbonat hóa.

uả

Q

n



tr

Cacbonat hóa làm tăng cường độ và chống thấm trong bê tơng, tuy nhiên do tính kiềm
của bê tơng giảm khiến bê tơng dễ bị ăn mịn.[28]

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

23 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015


Đ

án
tố

gh

tn

Hình 1.6 : Q trình co ngót tương đối của bê tông theo thời gian[28].
1.1.6. Một số biện pháp giảm co do mất nước cho bê tông

p

iệ

Trong thực tế có thể áp dụng nhiều biện pháp giảm thiểu co do mất nước của bê tông.
Cho đến nay việc kiểm sốt nứt do co ngót (chủ yếu là co khơ) có thể được thực hiện
trong giai đoạn thiết kế, khi thi cơng và trong q trình sử dụng kết cấu bê tơng. Đó là:

Q

Giảm nước tự do trong HHBT bằng cách sử dụng phụ gia hóa dẻo và siêu dẻo;

-

Sử dụng cốt sợi phân tán tăng khả năng kháng nứt cho lớp mặt bê tông;

-


Tăng độ đặc vi cấu trúc bằng cách sử dụng phụ gia khoáng;

-

Tăng lượng cốt liệu sử dụng trong bê tông;

-

Sử dụng phụ gia nở trung hịa co ngót bê tơng trong giai đầu của q trình rắn
chắc;

-

Tạo khe co ngót nhân tạo trong khối bê tông ;

-

Tăng thời gian bảo dưỡng bê tông trước khi sử dụng;

-

Bảo đảm chế độ bảo dưỡng ẩm, tránh mất nước do bay hơi và lựa chọn biện pháp
bảo dưỡng phù hợp cho từng điều kiện mơi trường khí hậu, v.v…

uả

-

n




tr

1.2.

Tình hình nghiên cứu co ngót trong bê tơng trên thế giới

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

24 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Điểm qua kết quả nghiên cứu và các kết luận của một số nhà khoa học ngoài nước cho
thấy tro bay có nhiều ưu việt so với khi sử dụng 100% xi măng như cải thiện tính
cơng tác, tính bơm, giảm nhiệt thủy hóa, giảm co nội sinh và co khô (giảm co khô khi
được bảo dưỡng tốt) tăng cường độ tuổi dài ngày, giảm tính thấm, hạn chế xâm nhập
clo, tăng tính bền sunphat natri, giảm khả năng phản ứng kiềm cốt liệu. Tuy nhiên sự
có mặt của tro bay cũng có thể làm chậm tốc độ rắn chắc, giảm cường độ tuổi sớm, độ
bền chống cácbônát hóa và độ bền chống ăn mịn sunphat manhê [15].

Đ


Các nhà khoa học Mỹ cho rằng vết nứt trong bê tơng có thể hình thành do nhiều
ngun nhân nhưng chủ yếu vẫn là do co khơ bị kiềm chế vì vậy các yếu tố ảnh hưởng
đến co khô đã và đang được nghiên cứu suốt hơn 80 năm qua. Liên quan đến việc sử
dụng tro bay trong bê tông kết quả nghiên cứu [16] cho rằng sự có mặt của tro bay
làm tăng co ngót so với mấu đối chứng sử dụng 100% xi măng dù bảo dưỡng theo chế
độ 7 ngày hay 14 ngày.



án

p

iệ

gh

tn

tố

Đối với chế độ bảo dưỡng bê tông, trong cùng điều kiện bảo dưỡng ở nhiệt độ 23 ± 2
0
C và độ ẩm tương đối 50 ± 4% cho thấy khi bảo dưỡng ở tuổi ít ngày, cụ thể là 3
ngày và 7 ngày độ co khơ trong bê tơng là lớn nhất trong khi đó bảo dưỡng ở các tuổi
14 và 28 ngày cho độ co khơ trong bê tơng là thấp nhất [16].

uả

Q

n


tr
Hình 1.7: Độ co khô của các mẫu bê tông bảo dưỡng ở các tuổi từ 3 đến 28 ngày.
Đối với phụ gia dẻo hóa, theo nhận định chung của các nhà khoa học có thể sử dụng
cho nhiều mục đích cùng lúc như tăng dẻo khi giữ không đổi lượng dùng nước, tăng
cường độ khi giữ ngun tính cơng tác, hay giảm lượng dùng chất kết dính khi giữ
khơng đổi cường độ và tính cơng tác. Trên thực tế có thể cùng lúc đạt được 2 hay 3
mục tiêu cùng lúc phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

25 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2015

Đối với phụ gia rắn nhanh, phần lớn có tác dụng thức đẩy sự thủy hóa và rắn chắc xi
măng trong thời kỳ đầu, chủ yếu tăng độ hịa tan của các khống xi măng cũng như
tăng khối lượng các sản phẩm thủy hóa tạo thành trong giai đoạn đầu, làm tăng bão
hịa một số ion trong mơi trường lỏng do đó thúc đẩy q trình kết tinh sản phẩm thủy
hóa xi măng. Một số phụ gia rắn nhanh như TEA thường được sử dụng như một thành
phần của phụ gia hóa dẻo nhằm trung hịa tác dụng chậm rắn của chúng, ví dụ trong
phụ gia giảm nước có nguồn gốc lignosunphonat [2,17].
1.3.


Tình hình nghiên cứu co ngót trong bê tông ở Việt Nam

Đ

Cho đến thời điểm hiện tại ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về
tính cơng tác và sự phát triển cường độ của bê tơng khi có mặt phụ gia khống và phụ
gia hóa học đặc biệt là ở các loại bê tông cường độ cao.Một số tác giả đã nghiên cứu
ảnh hưởng của tro tuyển Phả Lại đến tính chất của xi măng và bê tông như: PGS.TS
Nguyễn Như Quý, TS Vũ Hải Nam và cộng sự, TS Lương Đức Long và cộng sự…
trong nghiên cứu đã sử dụng tro tuyển Phả Lại, phụ gia rắn nhanh để chế tạo bê tơng,
các chỉ tiêu nghiên cứu gồm có tính cơng tác, cường độ nén, phản ứng kiềm si-líc,
phản ứng bền sunphat.



án

gh

tn

tố

p

iệ

Tuy nhiên chưa có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu sâu về co do mất nước của
bê tông được công bố. Việc thiếu các thiết bị dùng cho công tác nghiên cứu cũng như
các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh việc này cản trở công tác triển khai các cơng trình

nghiên cứu khoa học ngang tầm với các nước trong khu vực. Tuy nhiên sau sự cố nứt
bê tơng đầm lăn Cơng trình Thủy điện Sơn La, mà co do mất nước của bê tông được
cho là nguyên nhân chủ yếu thì vấn đề này đã thu hút được sự chú ý của các nhà
nghiên cứu. Tác giả [10] đã nghiên cứu co do mất nước của bê tơng có cấp phối hạt
cốt liệu gián đoạn và kết luận: Với bê tơng có D max = 40 mm có thành phần hạt gián
đoạn, khơng chứa cấp hạt 10 – 20 mm, bê tơng có độ co khơ thấp hơn nhiều so với bê
tơng có thành phần hạt liên tục. Lý do với thành phần cấp phối hạt gián đoạn, khi có
cùng tính cơng tác, độ đặc của bộ khung gồm các hạt cốt liệu lớn đạt giá trị cao nhất.
Tác giả [11,12] đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia khoáng tro tuyển Phả
Lại và puzơlan Gia Quy đến co khô của bê tông khối lớn (D max = 75 mm), kết quả
nghiên cứu cho thấy trong điều kiện bảo dưỡng tự nhiên có nhiệt độ mơi trường và độ
ẩm khơng khí.Sự có mặt của phụ gia khống làm tăng co khơ của bê tơng khơng sử
dụng phụ gia khống. Sự có mặt của Tro tuyển Phả Lại co khô nhiều hơn so với phụ
gia puzơlan thiên nhiên Gia Quy.

uả

Q

n



tr

GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55
TS VŨ HẢI NAM
VŨ VĂN LINH – 4315.55



×