Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bảng niên biểu lịch sử Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.3 KB, 11 trang )

1

BẢNG NIÊM BIỂU LỊCH SỬ VIỆT NAM
(Từ nguồn gốc đến 1890)

Thời kỳ

Lịch sử chính trị

Lịch sử văn minh

(?) 258(?) Họ
Hồng Bàng
(truyền thuyết)

Vương quốc Văn Lang, kinh
đô ở Phong Châu, dưới quyền
cai trị của 18 Lạc (=Hùng)
Vương. Theo chế độ cha
truyền ngôi cho con.

Săn, bắt. Canh tác trên rẫy
và dẫn nước với cuốc bằng
đá mài. Tín ngưỡng totem,
xăm mình, ăn trầu, nhuộm
răng.
IV TCN – I: văn hóa Đơng
Sơn (đồng thau), trống,
rìu, v.v.

258(?)-207(?)


Thục An Dương
Vương.

Vua Thục đánh bại Văn Lang,
thành lập vương quốc Âu Lạc,
đặt kinh đô ở Loa Thành (Cổ
Loa).
Triệu Đà lập vương quốc Nam
Việt. Sau khi sáp nhập Âu
Lạc, Triệu Đà lập hai quận
Giao Chỉ và Cửu Chân.

207(?)-111. Nhà
Triệu ở Phiên
Ngung (Quảng
Châu).
Từ III TCN-939,
1000 năm Bắc
Thuộc.

111.Hán Vũ Đế chiếm Nam
Việt để giao thông với phương
Tây (Ấn Độ). Thành lập quận
Giao Chỉ, chia làm chín quân
lộc, trung tâm là Luy Lâu, đến
năm 106 TCN chuyển về
Quang Tín

40-43. Hai Bà Trưng nổi dậy
và xưng vương tại Mê Linh.

43-544. Bắc thuộc
lần thứ hai

Sắt và ngựa được đưa vào
Nam Trung Quốc. Quan hệ
thương mại với Tứ Xuyên
qua sông Tây Giang.

Mở con đường Miến Điện
tại Ấn Độ
Đầu thế kỷ I, Tích Quang
và Nhâm Diên cho nhập
cày bằng kim khí và lễ
nghi Trung Quốc. Nho sĩ
người Hán tỵ nạn tại Giao
Châu.

Các nước
1989(?)-1523(?). Nhà Hạ
1523(?)-1028. Nhà Thương
hay Ân.
Xương có khắc thần chú và
đồ đồng ở Ngan-yang.
1027-256. Nhà Chu.
563-483. Siddharta
Gautama, Đức Phật.
51-479. Đức Khổng Tử
Thế kỷ V. Lão Tử
334-323. Alexendre chinh
phục Cận Đơng.

221-210.Tần Thủy Hồng
thiết lập đế quốc Trung Hoa.

207-203. Nhà Tần sụp đổ.
Tình hình hỗn loạn.
202 TCN-8.Nhà Tiền Hán
tại Trường An.
138-126. Tchang nơi người
Yue-tche K’ienven Túc Đặc
và Đại Hạ.
4-30.Đức Gieessu Kitơ.
9-22.Vương Mãng thối
ngơi.
25-220.Nhà Hậu Hán ở Lạc
Dương.
Thế kỷ I. Kaundinya lập
vương quốc Phù Nam.
Hippalos “khám phá ra” gió
mùa.

Chế độ cai trị trực tiếp của
Trung Quốc thay thế chế
độ bảo hộ.

43. Mã Viện tái lập sự đô hộ
của đế quốc.
166. Một phái viên của
Antoun (Marc Aurèle
Antonin) tới Giao Chỉ để đi
Trung Quốc.


Thế kỷ I. Mở đường hàng
hải giữa Trung Quốc và
Đông Nam Á, con đường
hương liệu sau này. Một
trong các trạm là Cattigara
(Vũng Tàu?). Cho tới thế
kỷ VI, Giao Chỉ là bến

73-97. Thiết lập nền bảo hộ
của Trung Quốc tại Trung
Á. Mở con đường tơ lụa và
đạo Phật du nhập vào Trung
Quốc (từ 60-70).
Thế kỷ I. Hội đồng Phật giáo
cuối cùng tại Cachemir. Phật


2
187. Lý Tiến, thứ sử của Giao
Châu.
187-226. Nền cai trị của Sĩ
Nhiếp.

cuối của con đường vốn đi
đến tận Alexandria này.

giáo Mahâyâna và Phật giáo
Hinayâna.


248. Triệu Ẩu nổi dậy ở Cửu
Chân. Mất Nhật Nam.
264. Tách Quảng và Giao.
Kinh đô của Quảng là Quảng
Châu, của Giao là Long Biên.
270-280. Đào Hoàng đẩy lui
các cuộc tấn công của Lâm
Ấp.
353. Nguyễn Phu kéo quân tới
Lâm Ấp
420. Đỗ Tuệ Độ hành quân tới
Lâm Ấp
446. Đàn Hoa Chi chiếm kinh
đô của Lâm Ấp.

Phát triển nền học vấn
Trung Quốc.
Đạo Phật được truyền
giảng.
226. Một thương gia người
La Mã “Ts’in Louren” tới
Nam Kinh qua ngả Giao
Chỉ.
Thế kỷ III. Các nhà truyền
giảng đạo Phật tới Giao
Chỉ.
Thế kỷ I. Nghệ thuật HoaViệt: mộ táng, gốm. Sự
phối hợp ảnh hưởng của
các địa phương, Trung
Quốc và Ấn Độ (Lạch

Trường).

192. Sự ra đời của Lâm Ấp,
nòng cốt của nước Chămpa
sau này
220-280. Thời kỳ Tam
Quốc: Bắc Ngụy, Tây Thục,
Đông Ngô.

580. Sự du nhập của Phật
giáo thiền (phái
vinitaruci).

Thế kỷ VI-VII. Chân Lạp
chiếm Phù Nam.
589-618. Triều nhà Tùy tái
thống nhất.

544-547. Cuộc nổi dậy của Lý
Bôn, lập vương quốc Vạn
Xuân, đặt kinh đô ở Long
Biên. Bị Trần Bá Tiên đánh
bại.
602. Lý Phật Tử độc lập ở
Phong Châu, thuần phục nhà
Tùy.

679. Thiết lập An Nam đô hộ
phủ, kinh đô là Tống Bình (Hà
Nội).

722. Cuộc nổi dậy của Mai
Thúc Loan (Mai Hắc Đế) tại
Hoan Châu.
767. Trương Bá Nghi đẩy lui
các cuộc xâm nhập của Mã
Lai tại Giao Châu và xây dựng
La Thành (Đại La).
791. Phùng Hưng (Bố Cái Đại
Vương) nổi dậy.

Thế kỷ VII. Sự phát triển
của Quảng Châu làm tiêu
tan thương mại của Giao
Chỉ.
Thế kỷ VII. Các nhà hành
hương người Việt tại các
biển miền Nam, tại Tích
Lan và Ấn Độ.

Cuối thế kỷ VIII. Khương
Công Phụ và Khương
Công Phụ tại triều đình
nhà Đường.
Thế kỷ IX-XI. Nghệ thuật

248. Lâm Ấp đẩy biên giới
phía bắc đến tận Hồnh Sơn.
265-316. Triều nhà Tấn tại
Lạc Dương. Tái thống nhất.
316-589. Thời kỳ Bắc Trung

Quốc và miền Nam, ở Nam
Kinh, bị xâm chiếm.
414-520. Điêu khắc Phật
giáo ở Vân Cương (nước
Vệ).
Khoảng 520-525.
Bodhidharma, nhà sáng lập
trường phái Dhyâna (thiền)
tới Nam Kinh.
494-759. Điêu khắc Phật
giáo ở Long Môn (nước Vệ).

618-907. Triều nhà Đường
tại Trường An.
570-632. Đức Mahomet.
Cuộc Hégire năm 622.
629-644. Hi-uan-tsang ở Ấn
Độ.
671-695. Lý Tịnh tại
Crivijaya và Bengale.
Sau 706. Chân Lạp chia hai.
728. Thành lập nước Nam
Chiếu. Từ thế kỷ VII đến X,
Chămpa kiểm sốt việc bn
bán qua đường hàng hải giữa
Trung Quốc, Ấn Độ và đế
quốc Abbassid Bagdad.
875. Triều đại Chăm ở



3

808. Trương Chu đánh
Chămpa.
863-866. Giặc Nam Chiếu
chiếm Giao Châu. Cao Biền
đánh bại và xây dựng Đại La.

Đại La: gốm, tháp stupa,
điêu khắc trên đá tại Phật
Tích, phù điêu trên gỗ ở
Chùa Cói. Ảnh hưởng của
Ấn Độ, Trung Á, của Vân
Cương và Long Môn.
820. Thành Lập phái thiền
Vô Ngôn Thông.

906. Khúc Thừa Dụ nổi dậy.
Họ Khúc cai trị An Nam đô hộ
phủ tới năm 923.

939-944. Nhà
Ngô ở Cổ Loa.
945-967. Thập
Nhị sứ quân.
968-980. Nhà
Đinh ở Hoa Lư.

981-1009. Nhà
Tiền Lê ở Hoa

Lư.

939. Ngô Quyền đẩy lùi Nam
Hán và thành lập một quốc gia
độc lập. Các sứ quân. Hỗn
loạn.
968. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
đất nước. Đặt tên nước là Đại
Cồ Việt.
972. Nền độc lập của Việt
Nam được Trung Quốc thừa
nhận.
981. Lê Đại Hành đẩy lui quân
Tống xâm lược.
982. Cuộc chiến chống
Chămpa.

1010. Lý Thái Tổ dời kinh đơ
về Thăng Long.
1048. Cuộc nổi dậy của Nùng
Trí Cao.
1069. Thống nhất Bố Chính,
Địa Lý và Ma Linh (Quảng
Bình và Quảng Trị).
Lý Thánh Tông đổi tên nước
thành Đại Việt.

1075-1077. Lý Thường Kiệt
chỉ huy cuộc chiến chống lại
nhà Tống.

1084. Định ranh giới HoaViệt.

Indrapura (Quảng Nam).
Đỉnh cao của nghệ thuật
Chăm (Mỹ Sơn, Trà Kiệu,
v.v.)
877. Indravarman I, thống
nhất hai nước Chân Lạp và
thiết lập vương triều
Angkor.
907-959. Thời kỳ Ngũ Triều
tại Bắc Trung Quốc. Miền
Nam bị xé nhỏ từ 902.
909-971. Nước Nam Hán ở
Quảng Châu.
960-1126. Triều đại nhà
Tống ở Khai Phong. Tái
thống nhất Trung Quốc.

Thành lập Giáo hội Phật
giáo và Đạo giáo. Ảnh
hưởng của các tăng sĩ lên
triều đình.

Bắt đầu ảnh hưởng của
Chăm đến âm nhạc Việt
Nam.
983. Lần đầu tiên phát
hành đồng bạc nhà nước
(bằng đồng).

1007. Một phái đoàn đem
Kinh Phật từ Trung Quốc
về.
Quân chủ tập trung: định
thuế, thiết lập đinh bạ,
nghĩa vụ quân sự đối với
toàn dân, thành lập quân
đội quốc gia và hệ thống
đường cái quan, thiết lập
nghi lễ nông nghiệp.
1069. Thành lập giáo phái
Thảo Đường.
1070. Xây dựng Văn
Miếu.
1075. Khoa thi văn đầu
tiên. Sự ra đời của một
tầng lớp quan lại nho sĩ
thay thế dần hàng tăng lữ
Phật giáo.

1000. Kinh đô Chămpa ở
Indrapura được dời về
Vijaya (tức Chà Bàn / Bình
Định).

1069-1085. Các cuộc cải tổ
của Tống Thần Tông


4


1108. Đắp một con đê ở
Cơ Xá.

1174. Nhà Tống phía nam
nhìn nhận Lý Anh Tơng là
“An Nam quốc vương”.

1149. Thành lập cảng Vân
Đồn.

1113-1145. Suryavarman II.
Xây dựng Angkor Vat.
1126. Người Djurchèt chiếm
Khai Phong.
Nhà Tống tỵ nạn tại phía
nam, ở Hàng Châu. (11271276).
1130-1200. Chu Hy.
1181 trở đi. 1203. Đỉnh cao
của Chân Lạp dưới triều
Jayavarman VII.
Xây dựng bệnh viện, chỗ trú
quân, Angkor Thom và
Bayon.
Thế kỷ X-XII. Đỉnh cao của
gốm Trung Quốc.

1225-1400. Nhà
Trần ở Thăng
Long.


1225. Chiêu Hồng đế nhường
ngơi cho Trần Cảnh.
Trần Thủ Độ bình định đất
nước, tổ chức nhà nước và
quân đội.

Thế kỷ XI-XII. Đỉnh cao
của Phật giáo và bắt đầu
thời kỳ suy thối dưới ảnh
hưởng Đạo giáo và Đạo
Lạt Ma.
Kiến trúc tơn giáo phát
triển: Chùa Một Cột
(1049) và Nho giáo: Văn
Miếu (1070).
Gốm Thanh Hóa: gốm
màu lục nhạt và hơi xám,
bình có nắp, v.v.
1232. Khoa thi Thái học
sinh đầu tiên.
1244. Đắp đê đọc sông
Hồng.

1257. Quân Mông Cổ xâm
lược lần thứ nhất.
1272. Lê Văn Hưu: Đại
Việt sử ký.

1282. Hàn Thuyên: những

bài thơ chữ Nôm đầu tiên
1284-1285. Thoát Hoan xâm
lược, bị Trần Hưng Đạo đánh
bại.
1287. Cuộc xâm lược thứ hai
của Thoát Hoan cũng bị đẩy
lui.

1284. Trần Hưng Đạo:
Hịch tướng sỹ và Binh thư
yếu lược.

1253. Quân Mông Cổ chiếm
Nam Sào. Vào thời kỳ này,
thành lập vương quốc Xiêm
Sukhothai.
1275-1291. Marco Polo tại
Trung Quốc.
1280-1368. Triều đại Mông
Cổ của nhà Nguyên do Hốt
Tất Liệt thành lập. Kinh đô
tại Bắc Kinh.
1283. Toa Đô chiếm
Chămpa.
Thế kỷ XIII-XIV. Việc
Mông Cổ thống nhất châu Á
mở lại các đường thương
mại lớn của thế giới.
1293. Mojopahit thành lập
vương quốc Java.



5

1307. Hai châu Ơ và Rí (Thừa
Thiên) sáp nhập vào Đại Việt.
1335. Bại trận tại sông Tiết
La.

1300. Nhân Tông thành
lập Phật giáo Trúc Lâm.
1304. Mạc Đĩnh Chi:
Ngọc Tỉnh liên phú.
1306. Vô danh: Vương
Tướng. Đầu thế kỷ XIV.
Lê Tắc: An Nam chí lược.
1329. Lý Tế Xuyên: Việt
điện u linh tập.
Giữa thế kỷ XIV. Chu Văn
An: thơ.
Trương Hán Siêu: tác
phẩm.

1361-1389. Các cuộc tấn công
định kỳ của Chế Bồng Nga.
Giữa 1377-1388. Việt sử
lược.

1400-1407. Nhà
Hồ tiếm ngôi.


1407-1413. Nhà
Hậu Trần.

1413-1427.
Thuộc nhà Minh.

1428-1788. Nhà
Hậu Lê ở Đông
Kinh (Thăng
Long).
Giai đoạn một:
thống nhất (14281527).

1396. Dời kinh về Tây đơ
(Thanh Hóa).
1400-1407. Chiếm 4 quận của
Chămpa (Quảng Nam, Quảng
Ngãi).
1406. Nhà Minh đánh nhà Hồ.
Đa Bang sụp đổ.
1407. Nhà Hồ sụp đổ. Đại
Việt trở thành tỉnh Giao Chỉ
của Trung Quốc.
1407-1409. Giản Định đế.
1408. Chiến thắng Bơ Cơ.
1409-1413. Trần Q Khốch.
1413. Hóa Châu sụp đổ, nhà
Trần kết thúc.
1418. Lê Lợi khởi nghĩa.

1424. Chiếm Nghệ An.
1425. Chiếm Tân Bình và
Thuận Hóa.
1427. Chiến thắng Chi Lăng.
Vương Thơng đầu hàng.
1431-1432. Bình Định đất
Thái.

Cuối thế kỷ XIV. Phật
giáo suy thoái, Nho giáo
phát triển.
Các cuộc cải tổ của Hồ
Quý Ly: phát hành bạc
giấy, cải cách ruộng đất và
giáo dục.
Làm lại sổ đinh.

1350. Sukhothai sụp đổ và
Ayuth’ya được thành lập.
1353. Fa Ngum thành lập
Lạn Xạn. Kinh đô ở Luang
P’ra Bang.
Quân Xiêm chiếm Angkor
lần thứ nhất.
1368-1644. Triều nhà Minh.
Kinh đô tại Nam Kinh, rồi từ
năm 1409, tại Bắc Kinh.
1370-1405. Tamerlan khuất
phục tồn bộ Viễn Đơng,
cịn đường tơ lụa xun lục

địa bị cắt.
1403-1424. Minh Thành Tổ.
1405-1433. Các cuộc viễn
chinh đường biển của Trịnh
Hịa tại Đơng Nam Á và tới
tận Đơng Phi.

1407. Lê Cảnh Tn: Vạn
Ngơn thư.
Chính sách đồng hóa văn
hóa và xã hội của Trung
Quốc. Du nhập triết học
Chu Hy.
1413. Nghĩa sỹ truyện.

1427. Nguyễn Trãi: Bình
Ngơ đại cáo.
1429. Cuộc cải cách ruộng
đất của Lê Thái Tổ.
1435. Nguyễn Trãi: Dư
địa chí. Gia huấn ca (?).

1448. Sáp nhập Bồn Man

Khoảng năm 1323. Odoric
de Pordenone ghé Chămpa
trên đường tới Quảng Đông.

1434. Người Khmer dời
kinh đô về Phnom Penh.



6
(Trấn Ninh).
1460-1497. Lê Thánh Tông.
1471. Chiếm Vijaya và sáp
nhập Quảng Nam.
1479. Chiến thắng Lạn Xạn và
Bồn Man.

1509-1527. Nhiễu nhương.

Giai đoạn hai:
Nhà Mạc tiếm
ngôi ở Thăng
Long (15271592).
Giai đoạn ba: Nhà
Lê Trung hưng
(1532-1788).

1453. Mahomet II chiếm
Constantinopoli.
1453. Phan Phu Tiên: Đại
Việt sử ký tục biên.
Thống nhất hành chính.
Thành lập đồn điền.
Bộ luật Hồng Đức.
Hồng Đức quốc âm thi tập.
1479. Ngô Sỹ Liên: Đại
Việt sử ký toàn thư.

1483-1497. Thiên nam dư
hạ tập.
1484. Văn bia đầu tiên của
Văn Miếu.
1493-1505. Lăng nhà Lê ở
Lam Sơn.
1493. Lĩnh Nam chích
qi.

1527. Mạc Đăng Dung tiếm
ngơi.

1532. Nguyễn Kim khơi phục
nhà Lê từ Lào.

Nửa đầu thế kỷ XVI.
Thành lập Bát Tràng
Nguyễn Dữ: Truyền kỳ
mạn lục.

1543. Chiếm lại Thanh Hóa và
Nghệ An.
1545. Trịnh Kiểm chỉ huy các
đạo quân phò nhà Lê.

1540. Người Bồ Đào Nha
bắt đầu buôn bán với
“Đàng Trong” Hội An.
1542-1585. Nguyễn Bỉnh
Khiêm về hưu: Bạch Vân

am thi tập.

1558. Nguyễn Hoàng được chỉ
định làm trấn thủ Thuận Hóa.

1471. Chămpa chỉ cịn lại ba
quận.
1472-1528. Vương Dương
Minh.

1492-1504. Christophe
Colomb “khám phá” ra châu
Mỹ.
1498. Vasco de Gama đi
vòng mũi Hảo Vọng để tới
Ấn Độ.
1511. Albuquerque chiếm
Malacca.
1514. Bồ Đào Nha tới Trung
Quốc.

1543. Bồ Đào Nha tới Nhật
Bản.
1549. Thánh Francais
Xavier mở đầu truyền giáo
tại Nhật Bản.
1557. Thành Lập Macao.
1563. Kinh đô Lào từ Luang
P’ra Bang được dời về
Viêng Chăn.

1582. Linh mục dịng Tên
Mattêơ Ricci tới Trung
Quốc.

1573-1583. Trịnh Tùng bảo vệ
Thanh-Nghệ chống lại các
cuộc tấn công của họ Mạc.
1583. Nhà Lê chiếm thế chủ
động.

1588. Armada thất trận. Anh
phát triển hải lực.
1592. Nhà Lê chiếm lại Thăng
Long. Nhà Mạc chạy lên Cao
Bằng.
1599. Chúa Trịnh nhận tước
vương.

1593. Người Xiêm chiếm
Lovek. Chân Lạp suy thoái.
Cuối thế kỷ XVI. Phái
Thiền Tào Động được du
nhập.

1600. Công ty Ấn Độ của


7

1611. Nguyễn Hoàng chiếm

Phú Yên của Chămpa.

1620, đất nước bị
chia thành hai, lấy
sơng Gianh làm
biên giới: chúa
Trịnh ở Đàng
Ngồi, chúa
Nguyễn ở Đàng
Trong. Vua Lê
chỉ trị vì trên
danh nghĩa.

1620. Các chúa Nguyễn
ngừng nộp thuế thu được cho
Đàng Ngoài.

1601. Nguyễn Hoàng dựng
chùa Thiên Mụ.
Thiết lập công cuộc truyền
giáo [Công giáo] ở Đàng
Trong.
Đầu thế kỷ XVII. Đào Duy
Từ: Ngọa long cương.

Anh được thành lập.
1602. Công tay Ấn Độ của
Hà Lan được thành lập.
1612-1614. Tokugawa
Ieyasu cấm Công giáo.

1619. Thành lập Batavia và
buổi đầu xâm chiếm Java.

1627. Chiến tranh Trịnh
Nguyễn lần thứ nhất.
1627. Alexandre de
Rhodes khởi đầu truyền
giáo ở Đàng Ngồi.
1630. Lệnh cấm Cơng giáo
đầu tiên.
1637. Thương điếm của
Hà Lan ở Phố Hiến

1647. Tháp Báo Nghiêm ở
Bút Tháp.
1653. Chúa Hiền sáp nhập
Khánh Hòa.
1658. Chân Lạp nhìn nhận
quyền bá chủ của họ Nguyễn.
1660. Tượng nhà sư Minh
Hạnh ở Trạch Lâm.

1672. Cuộc chiến tranh thứ
bảy và cuối cùng giữa chúa
Trịnh và chúa Nguyễn.
1677. Cao Bằng thất thủ. Nhà
Mạc kết thúc.

1775. Họ Trịnh chiếm Huế.


1665. Phạm Công Trứ:
Đại Việt sử ký bản kỷ tục
biên.
Thành lập phái Lâm Tế.
1672. Thương điếm của
Anh tại Phố Hiến.
1676. Hồ Sỹ Dương: Lam
Sơn thực lục.
1677. Hồ Sỹ Dương: Lê
triều thực lục.

1637. Descartes: Discours
de la Méthode [Phương pháp
luận].
1637-1694. Đỉnh cao của
Lạn Xạn dưới triều Souligna
Vongsa.
1644-1911. Triều đại Mãn
Châu của nhà Thanh, kinh
đô tại Bắc Kinh.
1641. Người Hà Lan chiếm
Malacca.
1651. A. De Rhores xuất bản
tại Roma cuốn Dictionarium
annamaticum lusitanum et
latinum [Từ điểm Việt-BồLa]. Xây dựng chữ quốc
ngữ.
1662-1722. Khang Hy.
1664. Thành lập công ty Ấn
Độ của Pháp và Hội Thừa

sai Hải ngoại Paris.

1688-1697. Cuộc chiến
tranh liên minh Augsbourg.
1701-1714. Chiến tranh kế
vị tại Tây Ban Nha.
1707-1713. Lạn Xạn chia
thành ba vương quốc.


8
Họ Nguyễn đại bại.
1776. Tây Sơn chiếm Gia
Định

1778. Nguyễn Nhạc xưng
hoàng đế tại Quy Nhơn.
Nguyễn Ánh chiếm lại Gia
Định.
1780. Nguyễn Ánh xưng
vương tại Gia Định. Mạc
Thiên Tứ qua đời. Hà Tiên sáp
nhập vào lãnh thổ họ Nguyễn.
1782. Nạn kiêu binh ở Thăng
Long.
1784. Chiến thắng của
Nguyễn Huệ tại Gia Định.
1786. Nguyễn Huệ làm chủ
Thuận Hóa và tiến vào Thăng
Long. Họ Trịnh sụp đổ.

1787. Võ Văn Nhậm chiếm
Thăng Long. Nhà Lê sụp đổ.
1788. Nguyễn Huệ xưng
Quang Trung hoàng đế.
1789. Chiến thắng quân Thanh
xâm lược.

1792. Khởi đầu cuộc chiến
tranh theo mùa của Nguyễn
Ánh. Vua Quang Trung qua
đời.
1799. Nguyễn Ánh chiếm Quy
Nhơn.
1801. Nguyễn Ánh chiếm
Huế. Quy Nhơn sụp đổ.
1802-1945. Nhà
Nguyễn. Kinh đô:
Huế (Phú Xuân).

1802. Nguyễn Ánh tiến vào
Thăng Long.

1804. Gia Long được nhà
Thanh nhìn nhận đặt tên nước
là Việt Nam.

1807. Người Khmer triều
cống trở lại.

1776. Lê Quý Đôn: Phủ

biên tạp lục.
1777. Luật về tố tụng dân
sự của họ Trịnh. Lê Quý
Đôn: Kiến văn tiểu lục.
1778. Hành trình của
Chapman.
1781. Rama I thành lập triều
đại Chakkri tại Bangkok.
1780-1786. Phan Huy Ơn:
Đăng khoa bi khảo.
1782. Lãn ơng y tập.
1786. Miến Điện xâm lăng
Xiêm.
1787. Nguyễn Hồn: Đăng
khoa lục.
Ngơ Thì Chí: Hồng Lê
nhất thống chí.
1788. Bùi Huy Bích:
Hồng Việt thi tuyển và
Hoàng Việt văn tuyển.
1789-1790. Làm lại sổ
đinh và sổ điền. Phát triển
chữ Nơm. Hồng Quang:
Hồi nam khúc.
1792. Lê Ngọc Hân: Văn
tế vua Quang Trung và Ai
tư vãn.
Cuối thế kỷ XVIII-đầu
XIX. Phạm Đình Hổ: Vũ
trung tùy bút. Nguyễn Án:

Tang thương ngẫu lục.
Hồ Xuân Hương: thơ
1801. Đặng Đức Siêu: Văn
tế Võ Tánh và Ngô Tùng
Chu.
1802. Nguyễn Du: Kim
Vân Kiều.
Nguyễn Huy Lượng: Văn
tế trận vong tử sĩ.
Tổ chức lại hành chính.
Thành lập Quốc Tử giám ở
Huế (1803).
1804. Phạm Thái: Sơ kính
tân trang. Phan Huy Ích:
Chinh phụ ngâm.
1804-1819. Xây cất cung
đình Huế.

1787. Hiệp ước Versailles
giữa Nguyễn Ánh và Louis
XVI (Pháp không thi hành).
1789. Cuộc cách mạng
Pháp.

1794. Thành lập vùng đất
độc chiếm Battambang.
1799-1804. Tòa lãnh sự
Pháp.

1803. Người Anh chiếm

Delhi (Ấn Độ).
1804-1814. Đệ nhất Đế chế
Pháp.


9
1813. Can thiệp vào Chân
Lạp.

1820-1841. Minh Mạng thiết
lập nền quân chủ tuyệt đối.

1825. Cấm Công giáo.

1828. Sáp nhập các lãnh thổ
Trấn Ninh, Samneua,
Cammon và Savanakhet
1831. Thống nhất nền hành
chính trung ương và tỉnh.
Luang P’ra Bang nhìn nhận
quyền bá chủ của Việt Nam.
1833. Các cuộc nổi dậy của Lê
Duy Lương (Ninh Bình), Lê
Văn Khơi (Gia Định), Nùng
Văn Vân (Tun Quang).
1834. Cuộc xâm lược của
Xiêm thất bại. Chân Lạp bị
sáp nhập. Thành lập Cơ mật
viện.
1840. Gửi một phái đoàn đi

Paris và London.
1841. Thiệu Trị rút quân khỏi
Chân Lạp.

1847. Người Pháp bắn phá
cảng Đà Nẵng.

1806. Nhất thống dư địa
chí.
1812. Bộ luật Gia Long.

1814-1830. Bourbon Trung
hưng thời.

1817. Thiết lập lại quan hệ
thương mại với nước Pháp.

1819. Người Anh chiếm
Singapore.

1821. Phan Huy Chú: Lịch
triều hiến chương loại chí.
Khoảng năm 1822, Trịnh
Hồi Đức: Gia Định thơng
chí.

1828-1829. Nguyễn Công
Trứ thành lập các huyện
Tiền Hải và Kim Sơn.


1830-1848. Nền quân chủ
tháng Bảy.

Trước năm 1831. Bắc
thành địa dư chí.
Nữa đầu XIX. Các cơng
trình của Nguyễn Cơng
Trứ (1778-1858), Cao Bá
Qt (mất 1856) và Bà
Huyện Thanh Quan.
Nghệ thuật thời nhà
Nguyễn: đồng, lam Huế,
men, lăng mộ các hoàng
đế.
1835-1836. Cửu Đỉnh

Quốc sử quán: Đại Nam
liệt truyện (1841 và tiếp
theo)

Dưới triều Tự Đức, Đặng
Huy Trú: Nhị độ mai.

1854. Cuộc nổi dậy của “giặc
châu chấu” ở Sơn Tây.
1852 và tiếp theo. Đại
Nam thực lục.
1856. Phái đoàn Montigny.

1826. Chiến tranh Miến

Điện lần thứ nhất.
1827. Người Xiêm phá hủy
Viêng Chăn.

1839. Chiến tranh Nha
phiến.
1842. Hiệp ước Nam Kinh
mở ra năm cảng và nhường
Hồng Kông cho Anh quốc.
1844. Hiệp ước Whampoa
với Pháp.
1848. Cách mạng tại châu
Âu. Tuyên ngôn Cộng sản
của Marx-Engels.
1850. Cuộc nổi dậy của Thái
Bình Thiên Quốc.
1850-1870. Đệ nhị đế chế
Pháp. Chủ nghĩa tư bản phát
triển.
1853-1854. Hạm đội Perry
mở cửa Nhật Bản.


10

1858. R. De Genouilly chiếm
Đà Nẵng
1861. Đồn Kỳ Hòa do Nguyễn
Tri Phương trấn giữa thất thủ..
1862. Nhường ba tỉnh miền

Đông Nam Bộ cho Pháp.
1863. Phan Thanh Giản đi
Paris và Madrid. Trương
Định, lãnh tụ nghĩa quân Nam
Kỳ mất.

1867. Pháp chiếm Tây Nam
Bộ. Phan Thanh Giản mất.
1867-1945. Nam
Kỳ là thuộc địa
của Pháp.

1856-1884. Khâm định
Việt sử thông giám cương
mục.
1859-1873. Lê Ngô Cát và
Phạm Đình Tối: Đại Nam
quốc sử diễn ca.
1862. Nguyễn Văn Siêu:
Phương Đình dư địa chí.
Cao Bá Nhạ: Tự tình khúc.
1863-1871: Dự án cải tổ
của Nguyễn Trường Tộ.
1863-1898. Trương Vĩnh
Ký: tác phẩm
1865. Gia Định báo, báo
đầu tiên bằng chữ quốc
ngữ.
1865-1882. Đại Nam nhất
thống chí.

Các nhà thơ nữa sau thế kỷ
XIX: tại miền Nam –
Nguyễn Đình Chiểu, Tơn
Thọ Tường, Phan Văn Trị;
tại miền Bắc – Nguyễn
Khuyến, Dương Lâm, Chu
Mạnh Trinh, Trần Tế
Xương.

1872. Jean Dupuis tại Hà Nội
1873. F. Garnier chiếm Hà
Nội
1874. Hiệp ước Sài Gịn. Mở
cửa sơng Hồng.

1884-1945. Chế
độ bảo hộ của
Pháp

1880. Thành lập Hội đồng
thuộc địa Nam Kỳ.
1883-1884. Hiệp ước về việc
bảo hộ Huế.
1885. Huế thất thủ. Cuộc
kháng chiến của vua Hàm
Nghi (tới 1888) và của Phan
Đình Phùng (tới 1895).
1887. Ba Đình thất thủ. Thành
lập liên bang Đông Dương.
1890-1893. Cuộc kháng chiến

của Đề Thám.
1890. Hồ Chí Minh (Nguyễn
Ái Quốc) ra đời.

1875. Thành lập Ngân
hàng Đơng Dương.

1857. Cuộc nổi dậy của
người Xipay [lính đánh thuê
người Ấn Độ).
1860. Anh-Pháp tiến đánh
Trung Quốc. Bắc Kinh bị
đốt cháy.

1863-1867. Thiết lập chế độ
bảo hộ của pháp ở Cao
Miên.
1864. Thành lập Quốc tế thợ
thuyền I.
1865. Nam Kinh thất thủ và
chấm dứt Thái Bình Thiên
Quốc.

1866. Doudart de Lagrée và
Francis Garnier thám hiểm
sông Mê Kông.
1867-1894. Marx: tác phẩm
Tư bản (3 tập).
1868. Cải tổ của Minh Trị
1868-1910. Các cuộc cải tổ

của Xiêm.
1870-1871. Chiến tranh
Pháp-Phổ. Cơng bố nền
Cộng hịa thứ ba và Reich.

1877. Victoria, Nữ hoàng
của Ấn Độ.

1883-1885. Chiến tranh
Pháp-Trung Quốc. Hiệp ước
Thiên Tân (1885) nhìn nhận
quyền bảo hộ của Pháp.
Thành lập Đảng Quốc đại.
1886. Sáp nhập Miến Điện
vào Ấn Độ.
1889. Thành lập Quốc tế II.


11



×