Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi ijso 9 huyen dong anh ha noi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.64 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUY TƯỞNG

KÌ THI HSG CÁC MƠN KHOA HỌC LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2016- 2017
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 45 phút.

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (10 câu, mỗi câu 1 điểm)
Khoanh tròn vào lựa chọn đúng A,B,C hoặc D.
Câu 1: Câu nào dưới đây không được coi là chức năng của hệ tiêu hóa ở người?
A. Giải phóng năng lượng trong q trình ơxi hóa thức ăn
B. Thuỷ phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
C. Loại bỏ thức ăn khơng đặc trưng của loài D. Xử lý cơ học thức ăn
. Câu 2: Cho các mối quan hệ sau: (1)Tự tỉa thưa ở thực vật. (2). Rắn ăn chuột. (3). Các con vật trong
đàn ăn thịt lẫn nhau. (4). Bồ nông săn mồi thành hàng ngang. (5). Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ
đậu (6) Giun đũa sống trong ruột người (7).Chim mỏ đỏ bắt mồi trên cơ thể linh dương
(8) Hiện
tượng liền rễ ở cây thong. Số đáp án đúng minh họa cho hiện tượng hỗ trợ cùng loài là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 3:. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm khơng khí
đi vào phổi là:
A. Có nhiều lơng mũi
B. Có rất nhiều phế nang
C. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày

D. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày và hệ thống mao mạch dày đặc

Câu 4: Trên một đoạn mạch khn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X =


80, T = 30. Sau một lần nhân đơi địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 180, G = X = 110.
C. A = T = 90, G = X = 200.

B. A = T = 150, G = X = 140.
D. A = T = 200, G = X = 90.

Câu 5: Cho sơ đổ phả hệ sau:


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những
người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thơng tin là:
A. 8 và 13

B. 1 và 4

C. 17 và 20

D. 15 và 16

Câu 6: Ở một lồi động vật, người ta đã phát hiện 4 nịi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:


Nịi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nịi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự
phát sinh các nịi trên là:. A. 1  3  4 2 B. 1 4  2  3 C. 1  3  2  4 D.1  2  4  3
Câu 7: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrơ và có 900 nuclêơit loại guanin. Mạch 1 của gen
có số nuclêơtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.

Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150

B. A = 750; T = 150; G = 150 X = 150

C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150

D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750

Câu 8: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêơtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại
guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại nuclêôtit
của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399.

D. A = T = 799; G = X = 400.

Câu 9: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 2x.

B. 1x.

C. 0,5x.

D. 4x.

Câu 10: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và
một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của

quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.

B. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1.

C. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.

D. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1.

Phần II - Tự luận: 10 điểm:
Câu 1. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, tạo ra F 1. Không lập bảng, hãy viết thành phần kiểu gen và
tính tỉ lệ các cá thể mang 2 alen trội ở F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 2. Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li
trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả
năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen dị bội ?
Câu 3. Trong hệ sinh thái có các sinh vật sau: Sinh vật phân giải, sơn dương, sâu, hổ, chim,cỏ.
a. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái trên?
b.Theo em, sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái trên có bao nhiêu chuỗi thức ăn và chỉ ra các mắt xích
chung?
c. Khi cỏ bị sương muối độc làm khơ chết nhiều, theo em hai quần thể động vật tiêu thụ bậc 1 khác loài
cùng sống trong một hệ sinh thái trên có các điều kiện sống phân bố đồng đều thì quần thể có những đặc điểm
gì sẽ phục hồi nhanh hơn ? Giải thích?
Câu 4. Hãy giải thích: Tại sao dạ dày khơng tiêu hóa chính nó và tại sao tim hoạt động suốt đời mà không
mệt mỏi?
----------------HẾT-----------------

Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:...........Phịng..........



TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUY TƯỞNG

ĐÁP ÁN KÌ THI HSG CÁC MƠN KHOA HỌC LỚP 9 CẤP TRƯỜNG

Năm học: 2016- 2017
Mơn thi: SINH HỌC
Thời gian: 45 phút.

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (10 câu, mỗi câu 1 điểm)
Khoanh tròn vào lựa chọn đúng A,B,C hoặc D.
Câu 1: Câu nào dưới đây khơng được coi là chức năng của hệ tiêu hóa ở người?
D. Giải phóng năng lượng trong q trình ơxi hóa thức ăn
E. Thuỷ phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
F. Loại bỏ thức ăn khơng đặc trưng của loài D. Xử lý cơ học thức ăn
. Câu 2: Cho các mối quan hệ sau: (1)Tự tỉa thưa ở thực vật. (2). Rắn ăn chuột. (3). Các con vật trong
đàn ăn thịt lẫn nhau. (4). Bồ nông săn mồi thành hàng ngang. (5). Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ
đậu (6) Giun đũa sống trong ruột người (7).Chim mỏ đỏ bắt mồi trên cơ thể linh dương
(8) Hiện
tượng liền rễ ở cây thong. Số đáp án đúng minh họa cho hiện tượng hỗ trợ cùng loài là:
B. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 3:. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm khơng khí
đi vào phổi là:
A. Có nhiều lơng mũi
B. Có rất nhiều phế nang
C. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày

D. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày và hệ thống mao mạch dày đặc


Câu 4: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêơtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X =
80, T = 30. Sau một lần nhân đơi địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
B. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150, G = X = 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200, G = X = 90.
Câu 5: Cho sơ đổ phả hệ sau:


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những
người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thơng tin là:
A. 8 và 13

B. 1 và 4

C. 17 và 20

D. 15 và 16

Câu 6: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nịi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:


Nịi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nịi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự
phát sinh các nịi trên là:. A. 1  3  4 2 B. 1 4  2  3 C. 1  3  2  4 D.1  2  4  3
Vì Nịi 1 -> nịi 3 do đoạn CDEF bị đảo
Nòi 3 -> nòi 4 do đoạn DCGH bị đảo

Nòi 4 -> nòi 1 do đoạn ABFEH bị đảo
Câu 7: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrơ và có 900 nuclêơit loại guanin. Mạch 1 của gen
có số nuclêơtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150

B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150

C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150

D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750

Vì H = 3900, G = 900 => A = 600 => N = 3000 mà A1 = 30.1500/100 = 450 => T1 = 600 – 450 =
150, tương tự G1 = 150 => X1 = 900 - 150 = 750.

Câu 8: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại
guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại nuclêôtit
của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399.

D. A = T = 799; G = X = 400.

Vì Gen A có N = 2400, T = 2G => A=T= 800, G = X= 400 và H = 2800.
Gen A bị đột biến thành gen a có H = 2798 => Giảm 2 liên kết hidro. Đột biến mất 1 cặp nu A - T hoặc
thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A –T. So sánh với đáp án thì chỉ có đáp án D( mất 1 cặp A – T )
Câu 9: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 2x.


B. 1x.

C. 0,5x.

D. 4x.

Câu 10: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và
một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của
quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.

B. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1.

C. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.

D. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1.

Phần II - Tự luận: 10 điểm:
Câu 1. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, tạo ra F 1. Không lập bảng, hãy viết thành phần kiểu gen và
tính tỉ lệ các cá thể mang 2 alen trội ở F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
* Tách riêng:
P: Aa x Aa => F1 có tỉ lệ KG: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Bb x Bb => F1 có tỉ lệ KG: 1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4bb


Dd x Dd => F1 có tỉ lệ KG: 1/4DD : 2/4 Dd : 1/4 dd
Nhóm 1: có 2 alen trội ở 1 cặp => có 3 loại kiểu gen: AAbbdd; aaBBdd; aabbDD; mỗi loại kiểu gen đều có
tỉ lệ = 1/4 x1/4x1/4=1/64.
Nhóm 2: có 2 alen trội ở 2 cặp khác nhau => có 3 loại kiểu gen: AaBbdd; AabbDd; aaBbDd; mỗi loại kiểu

gen đều có tỉ lệ = 2/4x2/4x1/4 = 1/16.
* Có 6 loại kiểu gen chứa 2 len trội, cộng tỉ lệ các loại kiểu gen lại ta được:
1/64 + 1/64 + 1/64 + 1/16 + 1/6 +1/16 = 15/64 = 23,4375%
Câu 2. Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn
phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có
khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen dị bội ?
Tách riêng:
P: ♀ AA x ♂ Aa => G P: ♀ (A) x (AAaa, Aa, 0, A, a, AA, aa) => F 1: AAAaa, AAa; A; AA; Aa,
AAA; Aaa => có 5 kiểu gen dị bội và 2 kiểu gen lưỡng bội.
P: ♀ Bb x ♂ Bb => GP: ♀ (B, b) x (B, b) => F1: BB, Bb, bb => có 3 kiểu gen lưỡng bội.
Tính chung: ở F1 có 2x3= 6 kiểu gen lưỡng bội và 5x3 = 15 kiểu gen dị bội.
Câu 3. Trong hệ sinh thái có các sinh vật sau: Sinh vật phân giải, sơn dương, sâu, hổ, chim,cỏ.
b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái trên?
b.Theo em, sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái trên có bao nhiêu chuỗi thức ăn và chỉ ra các
mắt xích chung?
c. Khi cỏ bị sương muối độc làm khô chết nhiều, theo em hai quần thể động vật tiêu thụ bậc
1 khác loài cùng sống trong một hệ sinh thái trên có các điều kiện sống phân bố đồng đều thì
quần thể có những đặc điểm gì sẽ phục hồi nhanh hơn ? Giải thích?
Câu 4. Hãy giải thích: Tại sao dạ dày khơng tiêu hóa chính nó và tại sao tim hoạt động suốt đời mà không
mệt mỏi?



×