Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

nghiên cứu nhu cầu phát triển kĩ năng mêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.27 KB, 64 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG KINH DOANH

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU NHU CẦU PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM
CHO SINH VIÊN HỌC TẠI ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Phạm Minh Tiến
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thùy Vy
Dương Thị Minh Hiếu
Phạm Thị Cẩm Tiên

71506298
71504192
71506310

TPHCM, THÁNG 09 NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luân văn “Nghiên cứu nhu cầu phát triển kỹ năng mềm cho sinh
viên học tại Đại học Tôn Đức Thắng” là bài nghiên cứu của nhóm chúng tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn, tơi cam đoan rằng,
toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử
dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có nghiên cứu, luận văn, tài liệu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.


Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học
hoặc co sở đào tạo khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Phạm Minh Tiến đã tận tình hướng dẫn.
dành nhiều thời gian định hướng và góp ý kiến cho Nhóm chúng tơi trong suốt q trình
thực hiện để hoàn thành bài nghiên cứu này.
Xin cám ơn bạn bè, các bạn sinh viên đã đóng góp nhiều ý kiến hay trong suốt thời gian
chuẩn bị bài nghiên cứu.
Một lần nữa xin gởi lời tri ân đến Thầy, bạn bè và các bạn sinh viên.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2016


Mục Lục
1.Lí do chọn đề tài:.........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
3.Câu hỏi nghiên cứu:.....................................................................................................2
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
4.1.Đối tượng nghiên cứu:...........................................................................................3
Nhu cầu phát triển kỹ năng mềm.................................................................................3
4.2.Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................3
Sinh viên học tại Đại học Tôn Đức Thắng Tp. HCM..................................................3
5. Dữ liệu........................................................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài..............................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................4
2.1 Các khái niệm...........................................................................................................4
2.1.1 Khái niệm nhận thức..........................................................................................4

2.1.2 Khái niệm nhu cầu, mong muốn của sinh viên...................................................4
2.1.3 Khái niệm kỹ năng, kỹ năng mềm......................................................................5
2.1.3.1 Kỹ năng...........................................................................................................5
2.1.3.2 Kỹ năng mềm..................................................................................................6
2.2 Lý thuyết về tầm quan trọng của nhu cầu phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên..6
2.2.1 Tầm quan trọng của kỹ năng mềm......................................................................6
2.2.2 Một số kỹ năng cần thiết.....................................................................................8
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển nhu cầu kỹ năng mềm cho sinh viên
...................................................................................................................................... 11
2.3.1 Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của kỹ năng mềm.......................11
2.3.2 Thực trạng của việc phát triển kỹ năng mềm của sinh viên..............................12
2.3.3Chất lượng đào tạo kỹ năng mềm của trường Đại học.......................................12
2.4 Các bài nghiên cứu trước........................................................................................12
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................16
3.1.

Cách tiếp cận.....................................................................................................16

3.2.

Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................16

3.3.

Phương pháp nghiên cứu định lượng..............................................................16


3.3.1.

Cơng cụ phân tích......................................................................................17


3.3.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................17

3.3.2.1.

Xây dựng thang đo....................................................................................17

3.3.2.2.

Tổng thể nghiên cứu.................................................................................17

3.3.2.3.

Kích thước mẫu........................................................................................17

3.3.2.4 Thiết kế chọn mẫu......................................................................................17
3.3.3.
3.3.3.2.

Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................18
Phân tích nhân tố khám phá..................................................................18

3.4.

Quy trình nghiên cứu.......................................................................................18

3.5.


Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết.............................................................21

3.6. Xây dựng thang đo: Như đã đề cập phần lý thuyết, có 7 khái niệm cần nghiên
cứu được thiết lập thang đo như sau:............................................................................22
Hình 3.3 Chi Phí (A)....................................................................................................22
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................26
4.1.

TỔNG QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA MẪU PHÂN TÍCH...............................26

4.1.1. Đặc điểm cá nhân đại diện được khảo sát.......................................................26
4.1.2.

Thống kê về các nhân tố trong mơ hình nghiên cứu.....................................28

4.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO TRƯỚC KHI PHÂN TÍCH EFA...............33
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................37
4.3.1.

Phân tích nhân tố khám phá cho các nhân tố độc lập.............................38

4.3.2.

Phân tích EFA cho nhân tố Nhu cầu phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên 40

4.4.

Đánh giá chi tiết cho từng nhân tố sau............................................................41

Kết quả thống kê các chỉ số trong phân tích độ tin cậy và phân tích nhân tố khám phá

riêng cho từng nhân tố để đánh giá lại và chi tiết thang đo sau phân tích EFA được trình
trong bảng sau:.............................................................................................................. 41
4.5.

Điều chỉnh mơ hình và giả thuyết nghiên cứu................................................43

4.6. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC NHÂN TỐ SAU
EFA.............................................................................................................................. 44
4.7.

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG.............45

4.7.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.................................................................47
4.7.4. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan.................................................................47
4.7.5. Kiểm tra hiện tượng phương sai của sai số thay đổi.......................................47


4.7.6. Kiểm định phân phối chuẩn phân dư..............................................................48
4.8. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MƠ HÌNH......................................................................49
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH..............................................52
5.1.

Nhận định từ kết quả nghiên cứu....................................................................52

Kết quả cho thấy nhân tố ảnh hưởng đến Nhu cầu phát triển kỹ năng mềm cho sinh
viên tại trường Đại học Tôn Đức Thắng phụ thuộc vào chi phí, lợi ích, tính ứng dụng
vào thực tiễn, công việc sau khi ra trường, và nhu cầu học của sinh viên.....................52
Khi sử dụng phương trình hồi quy bội nhằm lượng hóa mối liên hệ giữa việc nhu cầu
phát triển kỹ năng mềm và các nhân tố ảnh hưởng tới nó, kết quả chỉ ra rằng lợi ích,
tính ứng dụng vào thực tiễn, cơng việc sau khi ra trường và nhu cầu học của sinh viên

đều ảnh có ảnh hưởng dương và có mức độ khác nhau. Như vậy, các nhà hoạch định
chính sách có thể dựa vào kết quả này để hình thành các giải pháp cụ thể hơn............52
5.2.

Gợi ý chính sách................................................................................................52

5.3.

Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo................................................53

MỤC LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO :.........................................................................1


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.: Mơ hình cho việc thực hiện đào tạo kỹ năng mềm tại viện Đại học Malaysia...7
Hình 2: Sơ đồ quy trình nghiên cứuMơ hình nghiên cứu và các giả thuyết......................20
Hình 3: Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu phát triển kỹ năng mềm đối với sinh
viên có dạng như sau........................................................................................................21
Hình 4: Biểu đồ ngành học...............................................................................................27
Hình 5: Biểu đồ năm học.................................................................................................27
Hình 6: Mơ phỏng nghiên cứu.........................................................................................44
Hình 7: biểu đồ tần số Histogram..................................................................................48
Hình 8: Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot...................................................................49


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Những kết quả chính từ các nghiên cứu trước....................................................12
Bảng 2: Chi Phí (A).........................................................................................................22
Bảng 3: Lợi ích (B).........................................................................................................23
Bảng 4: Tính ứng dụng vào thực tiễn (C).........................................................................24

Bảng 5: Việc làm sau khi ra trường (D)...........................................................................24
Bảng 6: Nhu cầu phát triển kỹ năng mềm (E)..................................................................25
Bảng 7: Thang đo về mức chi phí....................................................................................28
Bảng 8: Thang đo về lợi ích.............................................................................................29
Bảng 9: Thang đo về tính ứng dụng kỹ năng mềm vào thực tiễn.....................................30
Bảng 10: Thang đo về việc làm sau khi ra trường...........................................................31
Bảng 11: Thang đo về nhu cầu phát triển kỹ năng mềm..................................................32
Bảng 12: Thống kê mô tả chung cho các nhân tố ảnh hưởng..........................................33
Bảng 13: Cronbach’s Alpha của các nhân tố tác động....................................................36
Bảng 14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho nhân tố độc lập................................40
Bảng 15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho nhân tố phụ thuộc.............................41
Bảng 16: Phân tích độ tin cậy các thang đo sau EFA.......................................................42
Bảng 17: Các khái niệm nghiên cứu.................................................................................43
Bảng 18: Phân tích mơ tả nhân tố và tương quan sau EFA..............................................45
Bảng 19: Kiểm định kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến Nhu cầu phát triển KNM........46
Bảng 20: Tương quan hạng giữa phần dư với các nhân tố độc lập...................................47



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương này sẽ trình bày tổng quan chung về nghiên cứu, bao gồm: đặt vấn đề
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu,
phươngpháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài.
1.Lí do chọn đề tài:
Mới đây, số liệu được Tổng cục Thống kê công bố cho thấy số người thất nghiệp tại
Việt Nam trong quý III/2016 là hơn 1,16 triệu người, tăng thêm 40.000 người chỉ trong
vòng 3 tháng. Điều đáng nói là hơn 10% số người thất nghiệp nằm trong nhóm trí thức
được đào tạo chun mơn từ cao đẳng trở nên. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) từng dự
báo sự gia tăng tỉ lệ thất nghiệp toàn cầu năm 2020 vào khoảng 11 triệu người, tức số
người thất nghiệp mang quốc tịch Việt Nam đang chiếm khoảng 10% lực lượng lao động

thất nghiệp toàn cầu. Điều này đồng nghĩa với việc tại thị trường nội địa, người lao động
Việt ngày nay đứng trước áp lực phải bổ sung và hoàn thiện các kỹ năng mềm. (Minh
Nguyệt, 2016)
Để giải quyết tình trạng này, Việt Nam cần đầu tư hơn cho tri thức trẻ - những con
người tài giỏi để đẩy mạnh nền kinh tế đi lên. Nhất là sinh viên – những chủ nhân tương
lai của đất nước,nguồn lao động tri thức, sẽ là lực lượng chính góp phần đưa Tổ Quốc
sánh vai cùng năm châu. Điều này địi hỏi sinh viên phải có nhiều kỹ năng quan trọng, kỹ
năng cứng chỉ là điều kiện cần nhưng muốn thành công sinh viên phải cần điều kiện đủ Kỹ năng mềm.
Thực tế cho thấy kỹ năng cứng tạo tiền đề và kỹ năng mềm tạo nên sự phát triển.
người thành đạt chỉ có 25% kiến thức chun mơn, 75% cịn lại được quyết định bởi kỹ
năng mềm. Chìa khóa dẫn đến thành cơng thật sự là bạn phải biết kết hợp cả hai kỹ năng
này một cách khéo léo1(Đại học Lạc Hồng, 2015). Khi phỏng vấn các sinh viên, các nhà
doanh nghiệp đã đánh giá sinh viên rất kém về một số kỹ năng như: Kỹ năng làm việc
nhóm, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng thuyết trình,..Sinh viên Việt Nam được đánh giá là khi
làm việc một mình thì vơ cùng tốt, nhưng khi làm việc nhóm thì hiệu quả rất kém, dẫn
đến sinh viên khó có thể rồn tại và phát triển lâu dài.Điều này cho thấy trình độ chun
mơn cao chưa đủ để sinh viên cạnh tranh việc làm.Kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên
/>
1

1


cứu giáo dục Việt Nam công bố trên báo Sài gịn giải phóng ngày 14/12/2009 cho thấy:
cứ trong 100 sinh viên tốt nghiệp có 83 trường hợp bị đánh giá thiếu kỹ năng mềm, 37
sinh viên khơng tìm được việc làm thích hợp vì ngun nhân thiếu kỹ năng mềm. Theo
Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, cứ 2000 hồ sơ xin việc chỉ có 40 hồ sơ đạt yêu cầu
về chuyên môn và kỹ năng mà doanh nghiệp cần. Đây là con số báo động đỏ về sự khiếm
khuyết trong nền giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay.
Các bạn sinh viên cũng thừa nhận rằng kỹ năng mềm là vô cùng quan trọng cho

tương lai sau này. Nguyên nhân chủ yếu do sinh viên Việt Nam vẫn còn thụ động trong
việc nhận thức về kỹ năng.Ngồi ra hiện nay, hình thức đào tạo tại đa số trường đại học
vẫn còn rất hạn chế, hoặc nếu có chỉ là lý thuyết, sinh viên vẫn chưa vận dụng được nhiều
vào đời sống. Thấy được tầm quan trọng đó, đề tài “Nghiên cứunhu cầu phát triển kỹ
năng mềm cho sinh viên học tại Đại học Tôn Đức Thăng” sẽ tìm ra giải pháp giúp
hồn thiện và nâng cao kỹ năng cho sinh viên Đại học Tôn Đức Thắng nói chung và sinh
viên tại các trường khác nói riêng, ngày một đưa Việt Nam phát triển xa hơn cùng thế
giới.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
- Giúp sinh viên nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của kỹ năng mềm trong cuộc sống,
học tập và tìm việc làm sau này.
- Phân tích, đánh giá kỹ năng mềm của sinh viên Tơn Đức Thắng hiện nay.
- Đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm giúp sinh viên cải thiện được những mặt hạn chế
nhằm tăng cường thưc hành kỹ năng mềm cho sinh viên học tại Đại học Tôn Đức Thắng.
3.Câu hỏi nghiên cứu:
- Có sự khác nhau về kiến thức kỹ năng mềm của sinh viên nam và sinh viên nữ hay
không?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu phát triển kỹ năng mềm của sinh viên Đại
học Tôn Đức Thắng?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng khi học kỹ năng mềm của sinh viên
Đại học Tôn Đức Thắng?

2


- Làm cách nào để nâng cao nhu cầu phát triển kỹ năng mềm của sinh viên?
- Việc phát triển kỹ năng mềm đem lại lợi ích cho sinh viên như thế nào?
- Có sự khác biệt giữa người có trang bị kỹ năng mềm với người không trang bị không?
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu:

Nhu cầu phát triển kỹ năng mềm
4.2.Phạm vi nghiên cứu:
Sinh viên học tại Đại học Tôn Đức Thắng Tp. HCM
5. Dữ liệu
 Dữ liệu thứ cấp
 Dữ liệu sơ cấp
Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp được tiến hành phỏng vấn và khảo sát trên đối tượng sinh
viên. Được mô tả như sau:
 Dữ liệu phỏng vấn:
 Dữ liệu khảo sát
6. Kết cấu đề tài
Đề tài có kết cấu gồm các phần như sau:
Chương 1. Giới thiệu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Phân tích kết quả và thảo luận
Chương 5. Kết luận và kiến nghị

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Khái niệm nhận thức
Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác –Lê Nin, nhận thức được định nghĩa là quá trình
phản ánh biện chứng hiện thức khách quan vào trong bộ óc con người, có tính tích cực,
năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn.
Theo “Từ điển bách khoa Việt Nam”, nhận thức là quá trình biện chứng của sự
phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con người, nhờ đó con người tư duy và không
ngừng tiến đến gần khách thể.

Qua hai khái niệm, thấy được nhận thức có vai trị quan trọng trong bộ óc con
người, nhận thức đúng đắn về một vấn đề từ đó con người mới dễ dàng tiếp cận. Với sinh
viên, cần nhận thức đúng về vai trị quan trọng của KNM, thì mới tiếp thu và phát triển
được.
2.1.2 Khái niệm nhu cầu, mong muốn của sinh viên
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của
con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần
để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, mơi trường sống, những đặc điểm
tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con
người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao. Về
mặt quản lý, kiểm soát được nhu cầu đồng nghĩa với việc có thể kiểm sốt được cá nhân
(trong trường hợp này, nhận thức có sự chi phối nhất định: nhận thức cao sẽ có khả năng
kiềm chế sự thoả mãn nhu cầu).
Sinh viên cần có nhu cầu phát triển KNM, KNM cần thiết để SV tồn tại và phát
triển trong môi trường làm việc sau này. Kỹ năng mềm giúp sinh viên làm việc chuyên
nghiệp, quản trị hiệu quả, xử lý nhanh trong cơng việc, đảm bảo các mục đích chiến lược
phát triển. Có được kỹ năng mềm càng cao, sinh viên dễ dàng đáp ứng nhu cầu tuyển
dụng của nhà quản lý và tự tin hơn để có chỗ đứng tốt hơn.

4


Ở nước ngồi, ví dụ tại Úc, kỹ năng hành nghề (employability skills) được quan
niệm là các kỹ năng cần thiết khơng chỉ để có được việc làm mà cịn để tiến bộ trong tổ
chức thông qua việc phát huy tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định hướng chiến lược
của tổ chức. Các kỹ năng này bao gồm kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc đồng đội, kỹ
năng giải quyết vấn đề, kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm, kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức
công việc, kỹ năng quản lý bản thân, kỹ năng học tập, kỹ năng công nghệ.
Tại Canada, vào năm 2000 tổ chức Conference Board of Canada chuyên nghiên
cứu và phân tích các xu hướng kinh tế đã đưa ra danh sách các kỹ năng hành nghề cho

thế kỷ XXI bao gồm các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tư duy và
hành vi tích cực, kỹ năng thích ứng, kỹ năng làm việc con người, kỹ năng nghiên cứu
khoa học, cơng nghệ và tốn.2
2.1.3 Khái niệm kỹ năng, kỹ năng mềm
2.1.3.1 Kỹ năng
Có rất nhiều các giải thích về “Kỹ năng”. Khái niệm “Kỹ năng về cơ bản là một
dấu hiệu chung và bao quát của sự sẵn sàng đạt được một thành tích với trình độ và
cường độ phù hợp ở một thời điểm nhất định trong những điều kiện nhất định hoặc là của
sự sẵn sàng học được các kiến thức và hành động cần thiết cho việc đạt được thành tích
đó. Mức độ đạt thành tích có cơ sở ở hoặc là giáo dục và luyện tập, hoặc ở các yếu tố
bẩm sinh, ở các tố chất cơ bản không phụ thuộc vào kinh nghiệm. Như vậy kỹ năng được
hiểu là sự sẵn sàng học tập và đạt thành tích và cần dẫn tới việc giải quyết được các vấn
đề thông qua lao động có suy nghĩ” 3 (Nguyễn Tiến Đạt, 2004). Với khái niệm này, kỹ
năng được hiểu khá rộng. Có một khái niệm khác về kỹ năng theo từ điển Tiếng Việt “Kỹ
năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào
thực tế”4 và qua bài giảng về kỹ năng trên trang web Violet “Kỹ năng là hoạt động quan
sát được và những phản ứng mà một người thực hiện nhằm đạt được mục đích; Kỹ năng
là khả năng thực hiện cơng việc một cách có hiệu quả trên cơ sở tính đến điều kiện thời
gian nhất định, dựa vào tri thức và kỹ xảo đã có”. 5Có thể hiểu một cách đơn giản, kỹ
Bùi Loan, T., & Phạm Đình, N. (2010). Kỹ năng mềm.
Nguyễn Tiến Đạt. Khái niệm kỹ năng và khái niệm kỹ xảo trong đào tạo kỹ thuật và nghề nghiệp//Tạp chí phát
triển giáo dục. Số 6/2004.- Tr.18-20.
4
Từ điển tiếng Việt. Viện ngôn ngữ học. Đà nẵng.: NXB Đà Nẵng, 1998.- Tr. 501.
2
3

5




5


năng là khả năng (năng lực) của bản thân, vận dụng để hoàn thành tốt mục tiêu, thực hiện
một cách thuần thục, chủ động.
2.1.3.2 Kỹ năng mềm
Trang Mywork.com.vn đưa ra khái niệm về kỹ năng như sau:Kỹ năng được giải
thích thành hai loại: kỹ năng mềm và kỹ năng cứng.
Kỹ năng cứng (hard skills) – Trí tuệ logics: Kỹ năng chuyên môn, khả năng học
vấn, kinh nghiệm, thành thạo về chuyên môn. Kỹ năng này thường được đạo tạo trong
thời gian học Đại học, Cao đẳng hay Trung cấp, hoặc đào tạo tại những nơi đáng tin cậy.
Ngược lại, kỹ năng mềm (Soft skills) – Trí tuệ cảm xúc : là thuật ngữ dùng để chỉ
các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người - thường không được học trong nhà
trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không thể sờ nắm, càng không phải
là kỹ năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của từng người. Nhưng, kỹ
năng mềm lại quyết định bạn là ai, làm việc thế nào, là thước đo hiệu quả cao trong cơng
việc.6
Để thành cơng thì sinh viên cần phải biết và vận dụng được hai kỹ năng quan
trọng này. Theo nghiên cứu của Harvard University the Carnegie Foundation and
Stanford Research Center thì có đến 85% người có cơng việc thành cơng và ổn định đến
từ người có trang bị kiến thức về kỹ năng mềm, trong khi đó chỉ có 15% là đến từ kiến
thức chun mơn ( hay còn được gọi là kỹ năng cứng).
2.2 Lý thuyết về tầm quan trọng của nhu cầu phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên
2.2.1 Tầm quan trọng của kỹ năng mềm
Hiện nay, hầu hết các trường đại học đều nhận ra được tầm quan trọng của kỹ
năng mềm và đang chú trọng vấn đề này để đào tạo cho nhân viên. Cụ thể, với sứ mệnh
cung cấp cho sinh viên các chứng chỉ được cơng nhận trên tồn cầu và một nền giáo dục
toàn diện, Học viện Phát triển quản lý Singapore (MDIS) từ lâu đã thúc đẩy việc xây
dựng và phát triển tính cách cũng như kỹ năng mềm trong sinh viên. Học viện cũng

khuyến khích các sinh viên nên xem việc học tập là sự nghiệp cả đời để giữ cho mình
ln nắm bắt và theo kịp xu hướng(MDIS,2016). Một trường nữa là Đại học Kinh tế 6

Mywork.com.vn

6


Luật TP HCM (UEF) cho rằng: KNM không chỉ cần thiết cho cuộc sống, mà cịn là tiêu
chí mà các nhà tuyển dụng rất quan tâm. Hiện nay, trình độ học vấn và các bằng cấp chưa
đủ để quyết định trong việc tuyển chọn nhân sự của nhiều doanh nghiệp. Họ còn căn cứ
vào các yếu tố như khả năng sáng tạo, năng lực giải quyết các phát sinh trong cơng việc,
phối hợp nhóm hiệu quả với đồng nghiệp, có tư duy tích cực, kỹ năng đàm phán, thương
thuyết tốt... Thuần thục kỹ năng bên cạnh kiến thức vững, bạn sẽ nổi bật hơn trong mắt
của nhà tuyển dụng. Có kỹ năng sẽ giúp bạn vượt qua mọi rào cản cạnh tranh và thành
cơng trong lĩnh vực nghề nghiệp mình lựa chọn. (Mộc Trà,2016).
Hơn thế nữa, ở Malaysia cũng đang áp dụng mơ hình phát triển kỹ năng mềm cho
sinh viên như sau:
Hình 1.1.: Mơ hình cho việc thực hiện đào tạo kỹ năng mềm tại viện Đại học
Malaysia

Nguồn: Đại học phòng cháy chữa cháy
Bài viết: “Importance of soft skills in students’ life” (tầm quan trọng của kỹ năng mềm
trong đời sống sinh viên) đăng trên Cyber Literature: The International Online Journal
của Sharayu Potnis (2013). Bài viết bàn về định nghĩa và tầm quan trọng của các kỹ năng
mềm nhằm bắt kịp nhu cầu phát triển trong cuộc sống hiện đại của một sinh viên. Tác giả
khẳng định, rất khó để trả lời câu hỏi căn bản “Kỹ năng mềm chính xác là gì”. Và, mặc
dù tầm quan trọng của các kỹ năng mềm đã tăng lên trong những năm gần đây, 10
chương trình học của các sinh viên vẫn nhấn mạnh vào các kỹ năng cứng, bỏ qua các kỹ


7


năng cơ bản như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải
quyết tình huống, khả năng làm việc nhóm, kỹ năng đàm phán, quản lý thời gian…. Sự
thiếu sót này, thật kỳ lạ, có cả trong lĩnh vực nhân văn. Bên cạnh việc trình bày một số kỹ
năng: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng đàm phán, quản lý thời gian. Tác giả
còn đề cập đến trách nhiệm của các nhà giáo dục là phải đưa kỹ năng mềm vào chương
trình giảng dạy và các giáo viên cũng cần phải có những phẩm chất, kỹ năng mềm này.
Như vậy, ta thấy tầm quan trọng của kỹ năng mềm đối với sinh viên kể cả trong học tập
lẫn trong cuộc sống. Một trong những phương pháp hiệu quả là kết hợp đào tạo kỹ năng
mềm với các khóa học chuyên ngành. (Nguyễn Tư Hậu, 2014)
2.2.2 Một số kỹ năng cần thiết
Qua website của Trung tâm kỹ năng mềm của trường Đại học Lạc Hồng
(lhu.edu.vn), có thể tham khảo một vài kỹ năng mềm cần thiết tại một số nước như sau:
Tại Mỹ: có 13 kỹ năng cơ bản cần thiết để thành công trong công việc:















Kỹ năng học và tự học (learning to learn).
Kỹ năng lắng nghe (Listening skills).
Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skills).
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills).
Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skills).
Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem).
Kỹ năng đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc (Goal setting/ motivation skills).
Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and career development skills).
Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skills).
Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork).
Kỹ năng đàm phán (Negotiation skills).
Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational effectiveness).
Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skills).

Tại Úc các kỹ năng hành nghề bao gồm có 8 kỹ năng như sau:






Kỹ năng giao tiếp (Communication skills).
Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skills).
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills).
Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skills).
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc (Planning and organising skills).

8



 Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skills).
 Kỹ năng học tập (Learning skills).
 Kỹ năng công nghệ (Technology skills).
Tại Canada bao gồm 6 kỹ năng như:
 Kỹ năng giao tiếp (Communication).
 Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving).
 Kỹ năng tư duy và hành vi tích cực (Positive attitudes and behaviours).
 Kỹ năng thích ứng (Adaptability).
 Kỹ năng làm việc với con người (Working with others).
 Kỹ năng nghiên cứu khoa học, cơng nghệ và tốn (Science, technology and
mathematics skills).
Tại Anh cũng đưa ra danh sách 6 kỹ năng quan trọng bao gồm:
 Kỹ năng tính tốn (Application of number).
 Kỹ năng giao tiếp (Communication)
 Kỹ năng tự học và nâng cao năng lực cá nhân (Improving own learning and
performance).
 Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information and
communication technology).
 Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving).
 Kỹ năng làm việc với con người (Working with others).
Tại Singapore đã thiết lập hệ thống các kỹ năng hành nghề gồm 10 kỹ năng:
 Kỹ năng cơng sở và tính tốn (Workplace literacy & numeracy).
 Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information &
communications technology).
 Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định (Problem solving & decision making).
 Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative & enterprise).
 Kỹ năng giao tiếp và quản lý quan hệ (Communication & relationship management).
 Kỹ năng học tập suốt đời (Lifelong learning).
 Kỹ năng tư duy mở toàn cầu (Global mindset).
 Kỹ năng tự quản lý bản thân (Self-management).

 Kỹ năng tổ chức công việc (Workplace-related life skills).
 Kỹ năng an toàn lao động và vệ sinh sức khỏe (Health & workplace safety).

9


Theo tài liệu Marcel M. Robles, Executive Perceptions of the Top 10 Soft Skills Needed
in Today’s Workplace, Business Communication Quarterly.Sau đây là Top 10 kỹ năng
mà các nhà quản trị kinh doanh cần trang bị:
 Kỹ năng giao tiếp;
 Kỹ năng ra quyết định;
 Kỹ năng sáng tạo và đổi mới;
 Kỹ năng tư duy;
 Kỹ năng linh hoạt;
 Kỹ năng quan hệ cá nhân;
 Kỹ năng đàm phán;
 Kỹ năng thuyết phục;
 Kỹ năng quản lí thời gian;
 Kỹ năng giải quyết vấn đề;
 Kỹ năng thích nghi;
 Kỹ năng lãnh đạo và xây dựng đội ngũ;
 Kỹ năng sử dụng các cơng nghệ mới.
Từ đó,có thể ví dụ một vài kỹ năng cơ bản và cần thiết nhất sinh viên nên được học: Kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng quản lý thời gian.
 Kỹ năng giao tiếp.
Giao tiếp là nghệ thuật, là kỹ năng, sự trao đổi, tiếp xúc qua lại giữa các cá thể.
Giao tiếp chính là động lực thúc đẩy sự hình thành và phát triển của nhân cách, con người
sẽ tự hiểu mình được nhiều hơn, hiểu được tâm tư, tình cảm, ý nghĩ, nhu cầu của người
khác – ThS. Cao Thị Cẩm (Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội).
 Kỹ năng quản lí thời gian

Thời gian là thứ tài sản, là nguồn vốn quý báu và độc đáo mà mỗi người đều được
hưởng như nhau. Theo quy luật tự nhiên, thời gian sẽ tự đến và đi một cách nhẹ nhàng
nhưng sẽ không bao giờ quay trở lại. Tuy nhiên, việc sử dụng thời gian đó như thế nào
tùy thuộc vào quyết định của cá nhân mỗi người – ThS. Nguyễn Vũ Thùy Chi, Đặng Anh
Tài (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội).

10


Theo Huỳnh Văn Sơn: “Quản lý thời gian là quá trình làm chủ, sắp xếp, sử dụng
thời gian một cách khoa học và nghệ thuật”. Chính vì vậy kỹ năng quản lí thời gian là kỹ
năng vơ cùng quan trọng mà tất cả mọi người nhất là sinh viên cần học và vận dụng thật
tốt vào cuộc sống.
 Kỹ năng làm việc nhóm:
Là kỹ năng tương tác giữa các thành viên trong một nhóm, với mục đích thúc đẩy
hiệu quả công việc phát triển tiềm năng của các thành viên. Một mục tiêu lớn thường đòi
hỏi nhiều người làm việc với nhau, vì thế làm việc nhóm trở thành một định nghĩa quan
trọng trong tổ chức cũng như trong cuộc sống. Điều này vơ cùng cần thiết vì bản thân
chúng ta, nếu muốn làm việc tốt ở môi trường xã hội thì khơng thể nào chỉ đơn độc làm
việc một mình theo kiểu truyền thống được. Bên cạnh đó, các tập đoàn đa quốc gia cũng
dùng kỹ năng làm việc nhóm để đánh giá năng lực nhân viên được tuyển vào cơng ty.
Chính vì vậy các bạn sinh viên cần trau dồi kỹ năng này ngay khi còn ngồi trên giảng
đường đại học.
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển nhu cầu kỹ năng mềm cho sinh
viên
2.3.1 Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của kỹ năng mềm
Bên cạnh việc nhận thức đúng về tầm quan trọng của kỹ năng mềm, thì khơng ít
bạn sinh viên ngày nay vẫn khá xa lạ với cụm từ đó. Đa số vẫn cịn khá thụ động, chưa
tích cực tham gia vào các hoạt động của trường, lớp hoặc nếu tham gia cũng địi hỏi phải
có quyền lợi gì đó. Khi gặp những sự cố bất ngờ xảy ra, đa số sinh viên thường hay có

thói quen né tránh, chưa biết cách xử lý công việc sao cho hiệu quả. Vì vậy, để giải quyết
được tình trạng trên, sinh viên cần phải nhận thức đúng về “kỹ năng mềm”.
Sinh viên Việt Nam thường quá chú trọng về kiến thức mà không nghĩ đến sự cần
thiết của kỹ năng mềm. Khi tham gia một hội thảo, sự kiện các bạn thường cho rằng nó
rất mất thời gian, học ở trường đã đủ kiến thức rồi. Đây chính là những nhận thức hoàn
toàn sai về sự ảnh hưởng của kỹ năng mềm đối với sinh viên. Từ nhận thức sai đó, sinh
viên dễ dàng đánh mất đi nhiều cơ hội để thành công.
Khi bạn nghĩ kỹ năng mềm không những quan trọng đối với việc học tập mà còn
quan trọng hơn nữa với tương lai, bạn sẽ có những hành động tốt để hoàn thiện những kỹ

11



×