Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục quản lí dạy học môn toán ở các trường trung học phổ thông thị xã bình minh, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 148 trang )

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Minh Khang

QUẢN LÍ DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Minh Khang

QUẢN LÍ DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 814 0114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. MỴ GIANG SƠN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Khang


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến:
PGS.TS. Mỵ Giang Sơn đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện và hồn thành đề tài “Quản lí dạy học mơn Tốn ở các Trường
Trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long”.
Q Thầy, Cơ Chun ngành Quản lí giáo dục đã nhiệt tình giảng dạy, truyền
đạt kiến thức khoa học, kinh nghiệm quý báu giúp tác giả hồn thành khóa học và
thực hiện đề tài của mình;
Lãnh đạo, giáo viên và học sinh trường THPT Bình Minh, trường THPT
Hoàng Thái Hiếu đã tạo điều kiện giúp đỡ cũng như đã cung cấp các thông tin, số
liệu cần thiết giúp tác giả hoàn thành luận văn này;
Xin chân thành cảm ơn quý đồng nghiệp, bạn bè thân hữu và gia đình đã hỗ

trợ, tạo điều kiện, động viên tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Khang


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.................................... 7
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ......................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ..................................................................... 8
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 11
1.2.1. Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông ................................... 11
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn tốn ở trường trung học phổ thơng ................... 14
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học mơn tốn ở trường trung học phổ thơng ....... 15
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ............................................................. 17
1.3.1. Vai trị của mơn Tốn trong trường trung học phổ thơng ........................ 17
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường trung học phổ thông
........................................................................................................................... 18
1.3.3. Nội dung của hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường trung học phổ thơng
........................................................................................................................... 18
1.3.4. Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động dạy học mơn
Tốn ở trường trung học phổ thông.................................................................... 19
1.3.5. Kết quả của hoạt động dạy học môn Tốn ở trường trung học phổ thơng
........................................................................................................................... 21

1.4. NỘI DUNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ............................................................. 22
1.4.1. Quản lí hoạt động của tổ chun mơn ..................................................... 22
1.4.2. Quản lí hoạt động dạy của giáo viên ....................................................... 25
1.4.3. Quản lí hoạt động học của học sinh ......................................................... 28
1.4.4. Quản lí các điều kiện hỗ trợ cho việc dạy học mơn tốn ......................... 32
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MƠN TỐN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .............. 34
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 34
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 38


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THỊ XÃ BÌNH MINH,
TỈNH VĨNH LONG ................................................................................................ 39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THỊ XÃ
BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ....................................................................... 39
2.2. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ................................................. 43
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 43
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH
LONG ...................................................................................................................... 45
2.3.1. Nhận thức về vị trí, vai trị của mơn Tốn trong trường trung học phổ
thông .................................................................................................................. 45
2.3.2. Mục tiêu của hoạt động dạy học mơn Tốn............................................. 46

2.3.3. Mức độ thực hiện các hoạt động dạy học mơn Tốn ............................... 48
2.3.4. Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động dạy học mơn
Tốn ................................................................................................................... 53
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH
LONG ...................................................................................................................... 56
2.4.1. Thực trạng quản lí hoạt động của tổ chun mơn ................................... 56
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy của giáo viên ...................................... 63
2.4.3. Thực trạng quản lí hoạt động học mơn Tốn của học sinh...................... 69
2.4.4. Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ cho việc dạy học mơn Tốn...... 73
2.5. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ........................................ 77
2.5.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan ........................................... 77
2.5.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan........................................ 78
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG .................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 82
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH
VĨNH LONG ........................................................................................................... 83


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ............................................. 83
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu ............................................................................. 83
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn ............................................................................. 83
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống ............................................................................. 84
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi ................................................................................ 84
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở

CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................... 84
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên mơn Tốn
và học sinh về hoạt động dạy học mơn Tốn trước yêu cầu đổi mới giáo dục
trung học phổ thông ........................................................................................... 84
3.2.2. Biện pháp 2: Đẩy mạnh quản lí hoạt động của Tổ chuyên môn .............. 87
3.2.3. Biện pháp 3: Chú trọng quản lí hoạt động dạy của giáo viên.................. 93
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường quản lí hoạt động học của học sinh ................ 95
3.2.5. Biện pháp 5: Đảm bảo các điều kiện thiết yếu về cơ sở vật chất và
phương tiện dạy học phục vụ cho hoạt động dạy học mơn Tốn .................... 100
3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng phong trào thi đua khen thưởng để tạo động lực
cho giáo viên, học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ ............................................ 101
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ................................................. 103
3.4. KHẢO SÁT SỰ CẦN THIẾT, TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP
ĐƯỢC ĐỀ XUẤT ................................................................................................. 104
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo sát........................................... 104
3.4.2. Sự cần thiết của các biện pháp đề xuất .................................................. 105
3.4.3. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................. 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 111
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 111
2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 112
2.1. ĐỐI VỚI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .................................................. 112
2.2. ĐỐI VỚI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG........................... 113
2.3. ĐỐI VỚI HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THPT THỊ XÃ BÌNH MINH,
TỈNH VĨNH LONG .............................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 114


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

Các chữ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lí

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

ĐLC

Độ lệch chuẩn

ĐTB

Điểm trung bình


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HTDH

Hình thức dạy học

Nxb

Nhà xuất bản

PTDH

Phương tiện dạy học

QL

Quản lí

SL

Số lượng

THPT


Trung học phổ thông


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1.

Thống kê số lượng CB,GV và HS

40

Bảng 2.2.

Số lượng và trình độ của CB quản lí

40

Bảng 2.3.

Đội ngũ GV giảng dạy mơn Tốn ở các trường THPT thị
xã Bình Minh

41

Bảng 2.4.


Kết quả điểm thi mơn tốn từ 5 trở lên của các trường

42

Bảng 2.5.

Kết quả học lực, hạnh kiểm HS

42

Bảng 2.6

Đánh giá của GV và HS vai trò, vị trí mơn Tốn trong
trường THPT

45

Mục tiêu của hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường
THPT

46

Kết quả khảo sát GV về thực trạng thực hiện nội dung các
hoạt động dạy của GV

48

Kết quả khảo sát HS về HĐDH mơn Tốn mà GV thực
hiện


50

Bảng 2.10.

Mức độ thực hiện các hoạt động học mơn Tốn của HS

51

Bảng 2.11.

Kết quả khảo sát thực trạng mức độ sử dụng PPDH

53

Bảng 2.12.

Kết quả khảo sát thực trạng mức độ sử dụng các PTDH

54

Bảng 2.13.

Kết quả khảo sát thực trạng mức độ sử dụng các HTDH

55

Bảng 2.14.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí phân cơng GV giảng
dạy mơn Tốn


57

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc thực hiện nội
dung chương trình mơn Tốn THPT

58

Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Bảng 2.15.
Bảng 2.16.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí cơng tác bồi dưỡng HS
giỏi, phụ đạo HS yếu mơn Tốn
60

Bảng 2.17.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc đổi mới PPDH
của GV

62


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc thực hiện kế

hoạch dạy của GV

64

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc thiết kế bài dạy
của GV

65

Bảng 2.20.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí giờ lên lớp của GV

66

Bảng 2.21.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra,
đánh giá của GV đối với HS trong dạy học môn Tốn

68

Kết quả đánh giá thực trạng quản lí xây dựng động cơ học
tập mơn Tốn của HS

70

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí xây dựng đơng cơ học
tập mơn Tốn của HS


71

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí hoạt động tự học mơn
Tốn của HS

72

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí CSVC và PTDH mơn
Tốn

74

Kết quả khảo sát thực trạng quản lí xây dựng mối quan hệ
thầy-trị trong dạy học mơn Tốn

76

Khảo sát các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến QL HĐDH
mơn Tốn

77

Bảng 2.18.
Bảng 2.19.

Bảng 2.22.
Bảng 2.23.
Bảng 2.24.
Bảng 2.25.
Bảng 2.26.

Bảng 2.27
Bảng 2.28.

Khảo sát các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến QL HĐDH
mơn Tốn
78

Bảng 3.1.

Khảo sát về tính cần thiết của các biện quản lí HĐDH mơn
Tốn trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
106

Bảng 3.2.

Khảo sát về tính khả thi của các biện quản lí HĐDH mơn
Tốn trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

Bảng 3.3.

107

Kết quả khảo nghiệm tính tương quan của các biện pháp
quản lí HĐDH mơn Tốn ở các trường THPT thị xã Bình
Minh, tỉnh Vĩnh Long

109


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, đất nước chúng ta đang tiến hành sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá, nhằm xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn
minh. Sự nghiệp này địi hỏi sự đóng góp tích cực của giáo dục. Giáo dục có vai trị
rất to lớn trong đời sống xã hội, là nền tảng vững chắc cho sự phát triển nhanh và
bền vững của mỗi quốc gia. Các quốc gia trên thế giới đều có chiến lược phát triển
giáo dục cho riêng mình. Việt Nam cũng thế, Nghị quyết số 29-NQ/ TW ngày 04
tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đã xác định “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát
triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội” và đề ra mục tiêu cụ thể “Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí
tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng
khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin
học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển
khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.
Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế chủ
yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Những phát triển mạnh mẽ về khoa học và
công nghệ đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho mỗi quốc gia. Để các nước hội
nhập thành công và khẳng định được vị thế trên trường quốc tế thì nguồn lực con
người là nhân tố quan trọng và giáo dục đóng vai trị quyết định.
Đối với trường trung học phổ thơng, dạy học là hoạt động trọng tâm, xuyên
suốt quá trình hoạt động của nhà trường. Chất lượng dạy học ở các mơn học mà đặc
biệt là mơn Tốn là vấn đề được xã hội quan tâm. Mơn Tốn là một trong những
mơn học quan trọng, xun suốt tồn bộ q trình học tập của học sinh. Mơn Tốn
có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống và có vai trị, vị trí hết sức quan trọng

trong việc phát triển năng lực, trí tuệ, phẩm chất, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác,
khả năng tư duy, nhạy bén, tác phong làm việc khoa học, góp phần hình thành, phát


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
2

triển nhân cách cho học sinh. Muốn chất lượng dạy học mơn Tốn được đảm bảo thì
cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đóng vai trị rất quan trọng.
Trong những năm gần đây, chất lượng giáo dục ở các trường trung học phổ
thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long đã từng bước được nâng lên. Năm học
2016 – 2017, tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông là 99,72%, tăng 3,23% so với
năm học 2015 – 2016. Đạt kết quả như thế, đó là nhờ chất lượng các mơn thi tăng
lên, trong đó có mơn Tốn. Riêng mơn Tốn, mặc dù chất lượng có tăng, nhưng vẫn
chưa cao, điểm thi mơn Tốn của học sinh từ 5 điểm trở lên trong các kỳ thi chỉ từ
40% đến 50%. Hạn chế này có nhiều ngun nhân cần phải phân tích, trong đó thấy
rõ nhất là do phương pháp dạy của giáo viên chưa đổi mới phù hợp nên chưa phát
huy được tính chủ động, sáng tạo và tích cực học tập của học sinh, cán bộ quản lí ở
các nhà trường chưa chú trọng đến việc quản lí hoạt động dạy học của từng mơn
chun biệt, trong đó có mơn Toán. Vấn đề đặt ra là phải nâng cao chất lượng mơn
Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long và đây là
nhu cầu bức bách và cấp thiết nhằm để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện của các nhà trường.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lí dạy học mơn Tốn ở
các Trường Trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường trung học phổ thông và khảo sát đánh giá thực trạng về quản lí hoạt động
dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh
Long, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các

trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, góp phần nâng cao
chất lượng mơn Tốn ở các trường.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trường Trung học phổ thông.


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
3

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng dạy học môn Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình
Minh, tỉnh Vĩnh Long đã có những chuyển biến tích cực, tuy nhiên cịn có nhiều
hạn chế, bất cập. Do đó, xây dựng được hệ thống lí luận về quản lí hoạt động dạy
học mơn Tốn ở trường trung học phổ thơng và làm rõ thực trạng về quản lí hoạt
động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long, ta có thể đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn
Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long có tính
cần thiết, khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận của quản lí hoạt động dạy học, quản lí hoạt
động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ thông.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn và quản lí hoạt
động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long và khảo sát sự cần thiết, tính

khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu cơng tác quản lí hoạt
động dạy học mơn Tốn của Hiệu trưởng các trường trung học phổ thơng thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
6.2. Về khách thể khảo sát: khảo sát cán bộ quản lí, giáo viên dạy Toán, 300
học sinh của hai trường trung học phổ thơng Bình Minh và trung học phổ thơng
Hồng Thái Hiếu, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
6.3. Về thời gian: các số liệu điều tra, khảo sát được thu thập trong hai năm
học: 2015 – 2016 và 2016 – 2017.


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
4

7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Theo quan điểm hệ thống – cấu trúc, mọi sự vật đều tốn tại dưới dạng hệ thống
với các yếu tố hợp thành có mối liên hệ với nhau. Hệ thống không tồn tại độc lập
mà có liên hệ với các hệ thống khác.
Vận dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc vào đề tài luận văn, người nghiên
cứu xem cơng tác quản lí nhà trường là một hệ thống và tìm hiểu được mối liên hệ
chặt chẽ giữa quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn với quản lí các hoạt động sư
phạm khác ở trường trung học phổ thơng, từ đó tìm hiểu chính xác thực trạng cơng
tác quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử - logic giúp người nghiên cứu xác định đúng phạm vi,
không gian, thời gian, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để điều tra, thu thập thơng tin, số

liệu chính xác phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài, đồng thời trình bày cơng trình
nghiên cứu theo một trình tự logic
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm thực tiễn giúp cho người nghiên cứu nhận biết được những ưu
điểm, hạn chế trong cơng tác quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề xuất các biện pháp
phù hợp với thực tiễn
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và hệ thống
hóa các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động
dạy học mơn Tốn ở trường trung học phổ thơng, lí luận về quản lí, lí luận về quản
lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường trung học phổ thơng để xây dựng khung lí
luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường trung học phổ thông.


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
5

7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động dạy học mơn Tốn và quản lí hoạt
động dạy học mơn Tốn thơng qua việc kiểm tra hồ sơ và dự giờ (tham dự các buổi
họp sinh hoạt chuyên môn, dự giờ họp rút kinh nghiệm sau tiết dạy).
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: nghiên cứu các báo cáo tổng kết kinh
nghiệm, đánh giá quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn định kỳ hàng năm học của
Hiệu trưởng để so sánh, phân tích hiệu quả các biện pháp quản lí dạy học.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: xây dựng phiếu hỏi để thu thập thơng
tin về thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở 02 trường trung học phổ
thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh về

hoạt động dạy học mơn Tốn và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở 02 trường
trung học phổ thơng Bình Minh và trung học phổ thơng Hồng Thái Hiếu thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, kết quả nghiên
cứu thu thập được trong q trình nghiên cứu.
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lí luận
Hệ thống hóa lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường trung
học phổ thơng; hình thành khung lí thuyết về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở
trường trung học phổ thông.
8.2. Về thực tiễn
- Luận văn mô tả sát thực, cụ thể, toàn diện thực trạng quản lí hoạt động dạy
học mơn Tốn ở 02 trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- Luận văn đề xuất được một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn
Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Nếu
được thực hiện đồng bộ các biện pháp khả thi này thì sẽ góp phần nâng cao chất
lượng dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long.


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
6

9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường

trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường trung
học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MƠN TỐN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong đời sống xã hội, đối với mọi quốc gia, dân tộc ở mọi thời đại thì giáo
dục ln là lĩnh vực đóng vai trị quan trọng. Với xu thế phát triển như vũ bão
nhưng không kém phần phức tạp về mọi mặt của đời sống xã hội thì xu thế phát
triển giáo dục và đào tạo được xem là quốc sách hàng đầu bởi giáo dục và đào tạo
cung cấp nguồn lực con người – nhân tố quyết định của mọi sự phát triển.
Từ xưa đến nay trên thế giới đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo dục
và đào tạo nói chung và mơn tốn nói riêng.
J.A. Comenxki cho rằng: “Con người muốn trở thành con người thì cần phải
có học vấn”, “Nhà trường chính là nơi đào tạo nên những con người chân chính, là
cái xưởng để chế tạo ra nhân đạo và hạnh phúc”. “J.A. Comenxki đã khái quát kinh
nghiệm dạy học của loài người và nâng lên đến đỉnh cao, cho ra một hệ thống các
nguyên tắc dạy học để chỉ đạo công tác dạy học, đó là: dạy học phải vừa sức; dạy
học phải mang tính trực quan; dạy học phải đảm bảo độ bền vững của tri thức; dạy
học phải đảm bảo tính hệ thống, liên tục; v.v...” (Hà Nhật Thăng và Đào Thanh Âm,
1998).
Johann Pestalozzi đã đặt vấn đề về tính hai mặt của q trình dạy học, đó là:
“dạy học thứ nhất phải tạo điều kiện cho trẻ em tích lũy tri thức trên cơ sở kinh
nghiệm cảm tính và thứ hai là phát triển khả năng trí tuệ của trẻ em”. (Bùi Việt Phú,

2017).
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: kết quả toàn bộ hoạt động
quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý
hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên. (V.A. XukhomLinxki, 1984).
P.V.Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công
tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt
động quản lý của Hiệu trưởng. (V.A. XukhomLinxki, 1984).


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
8

Đối với toán học, cũng như các nghành khoa học khác, nhu cầu thực tiễn là cơ
sở của sự phát triển toán học. Angel đã chỉ rõ :" đối tượng của toán học thuần túy là
những hình dạng khơng gian và những quan hệ số lượng của thế giới khách quan”.
(Nguyễn Bá Kim, 2011).
Về vai trị của Tốn học trong nhận thức khoa học, Cac Mac cho rằng: “Khoa
học chỉ đạt sự hoàn chỉnh khi nó sử dụng được Tốn học”. (G.I.RUDAVIN,
A.NƯXANBẮP, G.SLIAKHIN, 1979).
Về phương pháp dạy học tích cực, “ngay từ đầu thế kỉ XX các nhà tâm lí hay
sư phạm như Dewey, Parkhust, Dalton ở Mỹ, Freinner ở Pháp, Claparède ở Thụy
Sĩ, Montessori ở Ý, Decroly ở Bỉ đã quan niệm rằng: cần phải đặt học sinh vào vị trí
trung tâm của hoạt động dạy học, phải xuất phát từ lợi ích của học sinh và những
điều mà họ quan tâm”. (Lê Văn Tiến, 2005).
Về tư tưởng dạy học tích cực hóa học tập, lấy người học làm trung tâm,
J.Dewey xác định: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện
giáo dục”, “Raja Roy Singh cho rằng, sự học tập do người học chủ động, cá nhân
người học vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của quá trình học tập”. (Trần
Thị Hương, 2012).
Khổng Tử (551-479 trước công nguyên) thể hiện rõ quan điểm, học phải đi đôi

với hành: “Khổng Tử luôn luôn dạy học trị một điều là học gì phải thực hành ngay
điều ấy, phải củng cố ngay tri thức đã học không chỉ bằng cách ôn luyện trong sách
vở mà phải bằng việc làm”. Ngồi ra đối với Khổng Tử thì học phải thành tâm và
luôn hiếu học, ông cho rằng: “Biết mà học khơng bằng thích mà học, thích mà học
khơng bằng vui say mà học”. (Hà Nhật Thăng và Đào Thanh Âm, 1998)
Những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học ở trên có ý nghĩa sâu sắc về
mặt lý luận và thực tiễn, nó là nền tảng giáo dục của mọi thời đại.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
9

học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
(Luật Giáo dục, 2005)
Về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí, Thủ
tướng Chính phủ xác định mục tiêu tổng quát: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hoá, nâng cao chất lượng, bảo đảm đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất
đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp
ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong cơng cuộc đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước” và xác định: “Đổi mới công tác quản lý nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả; quy định cụ
thể trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, các cơ quan quản lý giáo dục và
các ngành có liên quan. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, đặc biệt là thanh tra
chun mơn. Hiện đại hố và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ

thống quản lý giáo dục” là một trong những nhiệm vụ chủ yếu cần phải thực hiện.
(Thủ tướng Chính phủ, 2005).
Trong Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục
và Đào tạo, đối với quản lí giáo dục, Ban Chấp hành Trung ương xác định: “Đổi
mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng
quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản
lý chất lượng”. (Ban Chấp hành Trung ương, 2013).
Về nguyên tắc dạy học đảm bảo sự thống nhất giữa lí luận và thực tiễn, Bác
Hồ đã nói: “Lí luận phải đem ra thực hành. Thực hành phải nhằm theo lí luận. Lí
luận cũng như cái tên (hoặc viên đạn). Thực hành cũng như cái đích để bắn. Có tên
mà khơng bắn hoặc bắn lung tung cũng như khơng có tên… Vì vậy, chúng ta phải
gắng học, đồng thời học phải hành”. (Trần Thị Hương, Nguyễn Đức Danh, Hồ Văn
Liên và Ngơ Đình Qua, 2015).
Về vai trị trách nhiệm của người thầy thì: giáo dục đào tạo được xác định rõ là
sự nghiệp chung của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội nhưng người trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ là nhà giáo. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, vấn đề then chốt quyết định
chất lượng giáo dục chính là đội ngũ những người thầy giáo và cán bộ quản lý giáo


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
10

dục. Bởi vì các thầy giáo, cơ giáo mang trên mình nhiệm vụ nặng nề là đào tạo cán
bộ cho nước nhà; là “người chiến sĩ trên mặt trận tư tưởng văn hóa” thầy, cơ giáo có
trách nhiệm truyền bá cho thế hệ trẻ lý tưởng đạo đức chân chính, hệ thống các giá
trị, tinh hoa văn hóa của dân tộc và nhân loại, bồi dưỡng cho họ những phẩm chất
cao quý và năng lực sáng tạo phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội. (Cẩm
Thu Huyền, 2018).
Cùng với các cơng trình nghiên cứu lớn về giáo dục và quản lý giáo dục trên
thế giới thì tại Việt Nam cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này như: “

Cơ sở khoa học quản lý” của tác giả Nguyễn Minh Đạo, “Cẩm nang quản lý và lãnh
đạo nhà trường phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục” của tác giả Nguyễn Vũ
Bích Hiền, “Quản lý giáo dục” của tác giả Bùi Minh Hiền (chủ biên), “Những vấn
đề cơ bản của khoa học quản lí giáo dục” của tác giả Trần Kiểm. Các nghiên cứu đã
đưa ra các cơ sở, phương pháp để các nhà quản lý vận dụng hợp lý vào thực tiễn
trong cách lãnh đạo của mình góp phần mang lại hiệu quả cao trong sự phát triển
của giáo dục nước nhà.
Trong chương trình THPT, Tốn học là mơn học có vai trị rất quan trọng, nó
giúp cho học sinh phát triển các năng lực và phẩm chất trí tuệ, rèn luyện cho học
sinh óc tư duy trừu tượng, tư duy chính xác, hợp lơgic, phương pháp khoa học trong
suy luận, trong học tập. Nó cùng với các mơn học khác góp phần đào tạo con người
đạt mục tiêu giáo dục đề ra.
Quản lí HĐDH mơn Tốn cũng được nhiều học viên cao học nghiên cứu như:
- “Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình” năm 2012 của tác giả Vũ Văn Dương đã đề ra các biện pháp quản lí
như: nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên Toán; xây dựng động cơ và nề nếp
học mơn Tốn của học sinh; tăng cường xây dựng phong trào học Toán cho học
sinh; đánh giá giáo viên Tốn thơng qua chất lượng mơn Tốn của học sinh; tăng
cường phát huy điều kiện cho hoạt động dạy học mơn Tốn; tăng cường ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn.
- “Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học cơ
sở huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ” năm 2010 của tác giả Cao Đức Thịnh


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
11

đã nêu được cơ sở lý luận và đề ra các biện pháp thiết thực về quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn ở trường trung học cơ sở.
- “Nâng cao quản lý dạy học mơn Tốn trong các trường trung học phổ thông

tại huyện phú lộc tỉnh Thừa Thiên Huế” năm 2017 của tác giả Lê Văn Hà đã nêu
được một số giải pháp nâng cao quản lý dạy học mơn Tốn như: bồi dưỡng về
phương pháp dạy học; bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học cho giáo viên; tăng
cường công tác dự giờ giúp giáo viên nâng cao kỹ năng sư phạm; quản lý xây dựng
phương pháp học mơn Tốn cho học sinh; tăng cường đánh giá học sinh trên lớp;
tăng cường chỉ đạo việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu; tăng cường
mối quan hệ thân thiện giữa giáo viên và học sinh.
Các nghiên cứu trên có giá trị về lý luận và thực tiễn, đã được áp dụng rộng rãi
trong công tác quản lý và HĐDH đặc biệt là mơn Tốn - một mơn học mang tính
trừu tượng cao, mang lại hiệu quả to lớn trong sự nghiệp giáo dục của đất nước.
Trong những năm gần đây chất lượng giáo dục tại các trường trung học phổ
thơng ở thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long từng bước được nâng lên, mặc dù chất
lượng có tăng, nhưng vẫn chưa cao, điểm thi mơn Tốn của học sinh từ 5 điểm trở
lên trong các kỳ thi chỉ từ 40% đến 50%. Trong đó chất lượng mơn Tốn chưa cao
và vẫn chưa có tác giả nào nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn.
Kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, dựa trên cơ sở lý luận về quản lí hoạt
động dạy học kết hợp với thực trạng nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học mơn
Tốn ở các Trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, luận văn
đưa ra được một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các Trường
trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long nhằm nâng cao chất lượng
dạy và học mơn Tốn của các nhà trường.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông
* Trường trung học phổ thơng
Trường phổ thơng trung học hay cịn được gọi là trường trung học phổ thông,
là một loại hình đào tạo chính quy ở Việt Nam, dành cho lứa tuổi từ 15 tới 18 không
kể một số trường hợp đặc biệt. Nó gồm các khối học: lớp 10, lớp 11, lớp 12. Sau khi


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục

12

tốt nghiệp hệ giáo dục này, học sinh phải trải qua kỳ thi THPT quốc gia. (Bách khoa
tồn thư mở Wikipedia).
Trường phổ thơng được lập tại các địa phương trên cả nước. Người đứng đầu
một ngôi trường được gọi là "Hiệu trưởng". Trường được sự quản lý trực tiếp của
Sở Giáo dục và Đào tạo (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), tức là Trường
Trung học phổ thơng ngang với Phịng Giáo dục quận huyện. Quy chế hoạt động
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. (Bách khoa toàn thư mở Wikipedia).
Theo Điều 3 Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TTBGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), Trường trung
học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo
dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp
với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. (Bộ
Giáo dục và Đào tạo, 2011).



Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
13

* Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông
Hoạt động dạy học
“Dạy học là một quá trình truyền thụ, tổ chức nhận thức kiến thức, kinh
nghiệm xã hội và nghề nghiệp cho người học nhằm hình thành và phát triển nhân
cách nói chung và nhân cách nghề nghiệp nói riêng”. (Nguyễn Văn Tuấn, 2009).
Theo Tơ Xn Giáp thì “Dạy học là một quá trình được lập kế hoạch tỉ mỉ và
khảo nghiệm chặt chẽ nhằm thiết lập một hệ thống truyền thơng tin hợp lý trong
một mơi trường sư phạm thích hợp để dẫn dắt người học đạt được các mục tiêu học
tập đặc biệt”. (Tô Xuân Giáp, 2000).
“Hoạt động dạy học là hoạt động tương tác, phối hợp và thống nhất giữa hoạt
động chủ đạo của giáo viên và hoạt động tự giác, tích cực, chủ động của học sinh
nhằm thực hiện mục tiêu dạy học”. (Trần Thị Hương, et al., 2015).
Theo tác giả Dương Trần Bình thì: “hoạt động dạy học là quá trình GV tiến
hành các thao tác có tổ chức, có định hướng và HS bằng hoạt động của bản thân,
từng bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh các
giá trị tinh thần, các hiểu biết, các kĩ năng, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt
được để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các yêu cầu thực tế đặt ra trong
toàn bộ cuộc sống của mỗi HS”. (Dương Trần Bình, 2016).
Trong hoạt động dạy học, thầy dạy, trò tiếp nhận. Đối với hoạt động dạy của
thầy ln phải có mục tiêu rõ ràng nghĩa là kết quả được hình dung trước mà hoạt
động dạy cần đạt được. Tuy nhiên, khi đặt ra mục tiêu người dạy phải chú ý đến đặc
điểm đối tượng và các yếu tố khác để đảm bảo cho việc dạy đạt được mục tiêu đưa
ra. Khi mục tiêu đã được đặt ra thì hoạt động dạy của người thầy phải có nội dung
cụ thể, chương trình cụ thể và cuối cùng là phương pháp cụ thể để truyền đạt tới học
sinh. Phương pháp ở đây có thể nói đến là cách thức, phương tiện và tổ chức của
người thầy. Đối với hoạt động học là sự tiếp nhận, khả năng lĩnh hội của học sinh
thông qua hoạt động dạy của người thầy để tự xây dựng cho bản thân “đức – trí lực” trong q trình hình thành và phát triển nhân cách con người. Để đạt hiệu quả

thì hoạt động dạy học phải theo nguyên lý “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
14

với sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo
dục gia đình và xã hội”. (Nguyễn Bá Kim, 2011).
Có thể khái quát: hoạt động dạy học bao gồm hoạt động dạy của giáo viên và
hoạt động học của học sinh. Hai hoạt động này có mối quan hệ biện chứng với
nhau. Hoạt động dạy điều khiển quá trình học sinh chiếm lĩnh tri thức khoa học,
bằng cách đó hình thành nhân cách học sinh. Vai trị chủ đạo của hoạt động dạy là
truyền đạt thơng tin dạy học và điều khiển hoạt động học.
Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông
Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thơng giữ vị trí trung tâm bởi nó
chiếm hầu hết thời gian, khối lượng cơng việc của thầy và trị trong một năm học;
nó làm nền tảng quan trọng để thực hiện thành công mục tiêu giáo dục toàn diện của
nhà trường; đồng thời, nó quyết định kết quả đào tạo của nhà trường.
Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thơng cịn là hoạt động đặc thù của
nhà trường, nó được qui định bởi đặc thù lao động sư phạm của người giáo viên. Vì
vậy, nó cũng qui định tính đặc thù của cơng tác quản lí nhà trường nói chung và
quản lí hoạt động dạy học nói riêng. Người hiệu trưởng phải nhận thức đúng vị trí
quan trọng và tính đặc thù của hoạt động dạy học để có những biện pháp quản lí
khoa học, sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn tốn ở trường trung học phổ thơng
* Mơn tốn trong chương trình trung học phổ thơng
Tốn học là một mơn học bắt buộc trong chương trình THPT. Nó cùng với các
môn học khác (Lịch sử, Địa lý, Vật Lý, Hóa học, Thể dục,…) tạo nên hệ thống kiến
thức tương đối hồn chỉnh cho HS. Mơn Tốn trong chương trình THPT được giảng
dạy theo chương trình sách giáo khoa do Bộ giáo dục quy định, ln bảo đảm tính

nhất qn và phát triển liên tục trong hệ thống toán học từ lớp 1 đến lớp 12, tạo nền
tảng cho giáo dục nghề nghiệp và chương trình Đại học, cao đẳng. Chương trình
Tốn học THPT bao gồm: Đại số, Số học, Giải tích, Hình học, Vi tích phân, Tổ hợp
- Xác suất , Thống kê được phân bố trải dài trong ba năm học từ lớp 10 đến lớp 12.
Toán học trong chương trình THPT mang tính logic, hệ thống. HS dựa vào
kiến thức đã học làm cơ sở phát hiện, hình thành kiến thức mới. HS tiếp nhận tri


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục
15

thức trong các khái niệm, định lí, quy tắc, cơng thức tốn học làm nền tảng cho việc
học tập tiếp theo hoặc có thể ứng dụng trong cuộc sống. Ngồi ra tốn học cịn giúp
HS hiểu được vai trị Tốn học trong đời sống thực tế, những ngành nghề có liên
quan, từ đó HS có thể định hướng nghề nghiệp cho bản thân mình trong tương lai.
* Hoạt động dạy học mơn tốn ở trường trung học phổ thông
Hoạt động dạy học môn Toán là hoạt động tương tác, phối hợp và thống nhất
giữa hoạt động chủ đạo của giáo viên dạy Toán và hoạt động tự giác, tích cực, chủ
động của học sinh nhằm thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn.
HĐDH mơn Tốn ở trường THPT bao gồm hoạt động dạy Toán của GV và
hoạt động học về kiến thức toán học của học sinh. Hai hoạt động này không diễn ra
riêng lẻ, tách biệt nhau mà tương tác vào nhau, xen lẫn nhau. Đây là một nhiệm vụ
mà cả thầy và trị đều có trách nhiệm hợp tác thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra.
Để quá trình dạy học mơn Tốn đạt kết quả tốt thì GV phải giữ vai trò là người
điều khiển, tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, gợi mở, cố vấn, còn học sinh là chủ thể của
hoạt động học, chủ thể này phải hoạt động một cách chủ động, tự giác, tích cực và
sáng tạo để tự lực chiếm lĩnh tri thức toán học, góp phần hình thành kĩ năng và các
phẩm chất đạo đức.
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học mơn tốn ở trường trung học phổ thơng
* Quản lí

Quản lí là một hoạt động xã hội xuất hiện từ rất sớm, diễn ra phổ biến trong
mọi lĩnh vực. Hoạt động quản lí nảy sinh, phát triển từ sự hợp tác, phân công lao
động của con người, có ý nghĩa lịch sử và vĩnh hằng với tư cách điều khiển mọi
hoạt động của xã hội về kinh tế, chính trị, văn hố, giáo dục. Xã hội càng phát triển,
các loại hình quản lí càng phức tạp và do đó lao động quản lí càng phát triển và ln
là một khoa học có chức năng đặc biệt. Thuật ngữ “quản lí” có thể được hiểu theo
nhiều nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào góc độ nghiên cứu khác nhau:
Quản lí là trơng nom coi giữ. (Từ điển Tiếng Việt, 2001).
“Quản lí là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi những con
người kết hợp với nhau trong các nhóm, tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu
chung”. (Nguyễn Văn Bình, 1999).


×