Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình môn học cho giáo viên các trường thpt thành phố bắc ninh, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN TRỌNG KHANG

ai

Th
ye

gu

N

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC

n

CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

ity

rs

ve

ni

U




U
TN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN TRỌNG KHANG

Th

ai

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

n

ye

gu


N

U

ni

Ngành: Quản lý giáo dục

ity

rs

ve

Mã số: 8.14.01.14


U
TN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Mai Công Khanh

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng

dẫn khoa học của TS. Mai Công Khanh. Các kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
khoa học nào, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu có gì sai sót tơi xin chịu trách nhiệm trước nhà trường và hội đồng
chấm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.

Th

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020

ai

Tác giả

n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

Trần Trọng Khang


U
TN
i


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép em được
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học thuộc trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Ngun, tồn thể các thầy giáo, cơ giáo đã trực
tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tơi trong q trình học tập và thực hiện luận
văn tốt nghiệp.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Mai Cơng Khanh - đã tận tình
hướng dẫn và giúp em hoàn thành luận văn này.

Th

Xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Nhà trường, thầy giáo, cô

ai

giáo các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ, tạo điều

gu

N

kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn gia đình,

bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp tơi trong q trình học tập và hồn thành

n

ye

luận văn.

ni

U

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu

rs

luận văn.

ve

sót, mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của các thầy cô trong Hội đồng chấm

ity

Xin trân trọng cảm ơn./.


U
TN


Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Trần Trọng Khang

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. vi
Danh mục các bảng .....................................................................................................vii
Danh mục các hình .................................................................................................. viiii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1

Th

1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1

ai

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3

gu

N

3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ........................................................ 3

4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3

ye

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4

n

6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4

U

ni

7. Đóng góp của luận văn............................................................................................... 5

ve

8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................. 5

ity

rs

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG



TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................................................................... 7


U
TN

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 7
1.2. Khái niệm cơ bản .................................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường ................................................................................ 9
1.2.2. Năng lực phát triển chương trình mơn học ........................................................ 11
1.3. Bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên THPT ............... 16
1.4. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho
giáo viên các trường THPT.......................................................................................... 21
1.5. Các yếu tố tác động đến hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
mơn học của giáo viên ................................................................................................. 26
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................... 26

iii


1.5.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................... 27
Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 28
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT
TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
THPT THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH ........................................... 28
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế xã hội, tình hình giáo dục thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................... 29
2.1.1. Khái quát về kinh tế xã hội của thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ............... 29
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh................. 30

Th


2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................... 32
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................... 32

ai

2.2.2. Khách thể khảo sát ............................................................................................. 32

N

gu

2.2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 33

ye

2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ............................................................. 33

n

2.3. Kết quả khảo sát thực trạng .................................................................................. 33

ni

U

2.3.1. Thực trạng bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình môn học..................... 33

ve

2.3.2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho


rs

giáo viên trường THPT ................................................................................................ 40

ity

2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý bồi dưỡng năng lực phát



triển chương trình mơn học cho giáo viên ................................................................... 54

U
TN

2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương
trình mơn học cho giáo viên ........................................................................................ 57
2.4.1. Những thuận lợi và khó khăn ............................................................................ 57
2.4.2. Những ưu điểm và hạn chế ................................................................................ 58
2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng .............................................................................. 60
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH ....................................................... 63
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ................................... 63
3.1.1. Định hướng đề xuất các biện pháp quản lý ....................................................... 63

iv



3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ........................................................ 65
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho
giáo viên các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ................................ 67
3.2.1. Nâng cao nhận thức về sự cần thiết và tầm quan trọng trong quản lý bồi
dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên ................................. 67
3.2.2. Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực triển
chương trình mơn học cho giáo viên ........................................................................... 70
3.2.3. Chú trọng xây dựng tổ chuyên môn đơn vị tổ chức bồi dưỡng năng lực phát
triển chương trình mơn học cho giáo viên ................................................................... 73

Th

3.2.4. Huy động các nguồn lực tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên................. 75

ai

3.2.5. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng theo hướng tiếp cận

N

gu

năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên ............................................ 77

ye

3.2.6. Tăng cường công tác thi đua, khen thưởng hoạt động bồi dưỡng năng lực

n


phát triển chương trình mơn học cho giáo viên ........................................................... 79

ni

U

3.3. Mối quan hệ của các biện pháp quản lý ................................................................ 81

ve

3.4. Khảo nghiệm sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................ 82

rs

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................................... 82

ity

3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ..................................................................................... 82



3.4.3. Nội dung khảo nghiệm....................................................................................... 82

U
TN

3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ................................................................................ 82
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................... 82

Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 92

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

KT-XH

: Kinh tế, xã hội

THPT

: Trung học phổ thông


ai

Th
n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN
vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê số lượng khối lớp, học sinh cấp THPT ............................. 30
Bảng 2.2: Thống kê chất lượng giáo dục đạo đức học sinh .............................. 30

Bảng 2.3: Thống kê chất lượng giáo dục văn hóa học sinh .............................. 31
Bảng 2.4: Số lượng, trình độ đội ngũ CBQL và giáo viên ................................ 31
Bảng 2.5: Nhận thức về sự cần thiết của bồi dưỡng phát triển chương trình
mơn học............................................................................................ 34
Bảng 2.6: Nhận thức về vai trò của bồi dưỡng năng lực phát triển chương

Th

trình mơn học ................................................................................... 35

ai

Bảng 2.7: Đánh giá mức độ cần thiết của nội dung bồi dưỡng năng lực phát

N

gu

triển chương trình mơn học ............................................................. 37

ye

Bảng 2.8: Đánh giá mức độ thực hiện bồi dưỡng năng lực phát triển chương

n

trình mơn học ................................................................................... 39

U


ni

Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng

ve

lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên THPT ............... 40

ity

rs

Bảng 2.10: Khảo sát mức độ thực hiện và hiệu quả công tác tổ chức, chỉ đạo
bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học ..................... 45



Bảng 3.1: Đánh giá về mức độ cấp thiết của các biện pháp .............................. 83

U
TN

Bảng 3.2: Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng ..................... 85
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Đánh giá về mức độ sự cấp thiết của các biện pháp ..................... 84
Biểu đồ 3.2: Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .................................. 86

vii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn thách
thức, đạt được những thành tựu to lớn, mang ý nghĩa quan trọng, đưa đất nước
thốt ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm các nước đang phát triển
có thu nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về KT-XH của nước ta chưa
vững chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa
cao, mơi trường văn hố giáo dục cịn tồn tại nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân

Th

tố để phát triển nhanh và bền vững.

ai

Khoảng thời gian trước và sau khi nước ta tiến hành đổi mới, thế giới

gu

N

chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem

ye

lại cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ

n


U

đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển.

ve

ni

Mặt khác, sự biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài ngun, ơ nhiễm môi
trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, xã hội cũng đặt

rs

ity

ra những thách thức có tính tồn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều
quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân



U
TN

lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hoá vững chắc và năng lực
thích ứng cao trước mọi biến động của xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu
cầu cấp thiết và xu thế mang tính tồn cầu.

Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4
tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng

u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết
số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thơng, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và

1


đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông.
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định:
“Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển
biến căn bản, tồn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp
dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục
nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm
chất và năng lực, hài hồ đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi

Th

học sinh” [28].

ai

Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ

N

gu


tướng Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định

ye

hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và

n

rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người

ni

U

học tích cực, tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn

ve

chỉnh các tri thức và kĩ năng nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập

rs

suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người cơng

ity

dân có trách nhiệm, người lao động có văn hố, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu




phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong

U
TN

thời đại toàn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới.

Theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo
khoa, thì chương trình giáo dục phổ thơng phải đảm bảo mục tiêu chuyển biến
căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy
chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp góp phần chuyển nền giáo dục nặng
về kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực,
hài hịa (Đức - Trí - Thể - Mĩ) và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.
Chương trình giáo dục phổ thông mới phải phù hợp với điều kiện thực tiễn về
đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, kĩ thuật của nhà trường và khả năng tiếp thu

2


của học sinh. Để đáp ứng những đòi hỏi của một nền giáo dục Việt Nam hiện đại,
đổi mới toàn diện; giáo viên phải vừa là nhà giáo dục, vừa là nhà nghiên cứu, vừa
là người học, vừa là nhà văn hóa - xã hội. Một trong những yếu tố then chốt quyết
định sự thành công của đổi mới phát triển chương trình giáo dục phổ thơng là bồi
dưỡng năng lực của đội ngũ giáo viên; trong đó, chú trọng bồi dưỡng năng lực phát
triển chương trình mơn học giúp giáo viên đáp ứng được những yêu cầu đổi mới
căn bản và tồn diện giáo dục phổ thơng hiện nay [28].
Nhận thức vấn đề trên, các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh những năm qua đã có nhiều cố gắng trong công tác bồi dưỡng, quản lý bồi

Th


dưỡng, giúp giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học và giáo dục. Tuy nhiên,

ai

trong q trình thực hiện cịn bộc lộ nhiều bất cập và hạn chế; chưa có biện pháp,

N

gu

giải pháp quản lý phù hợp để bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên.

ye

Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực

n

phát triển chương trình mơn học cho giáo viên các trường THPT thành phố

ve

2. Mục đích nghiên cứu

ni

U

Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” để nghiên cứu.


rs

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản bồi dưỡng năng lực phát

ity

triển chương trình mơn học ở các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc



Ninh; đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực phát

U
TN

triển chương trình mơn học cho giáo viên các trường THPT thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo
viên ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên
ở các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
3


Chương trình mơn học ở các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc

Ninh đang thực hiện được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn thực hiện chương trình của Sở Giáo dục và
Đào tạo Bắc Ninh. Tuy nhiên, để nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường
THPT trên địa bàn thành phố Bắc Ninh phụ thuộc rất lớn vào năng lực phát
triển chương trình mơn học của người giáo viên. Thực tiễn cho thấy đội ngũ
giáo viên THPT thành phố Bắc Ninh đã có những bước phát triển nhất định về
cơ cấu, trình độ chun mơn nghiệp vụ, về năng lực quản lý,… song vẫn cịn
nhiều bất cập, khó khăn và chưa theo kịp với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Th

Nếu xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực phát

ai

triển chương trình mơn học cho giáo viên THPT một cách phù hợp với mơi

N

gu

trường thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT

ye

thành phố Bắc Ninh theo định hướng đổi mới giáo dục THPT.

ni

U


5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

n

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

ve

- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương

rs

trình mơn học cho giáo viên ở các trường THPT.

ity

- Khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn



học cho giáo viên ở các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

U
TN

- Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
mơn học cho giáo viên các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu


- Đề tài được triển khai, nghiên cứu tại 0 5 trường THPT trên địa bàn
huyện thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh bao gồm: Trường THPT Hàn Thuyên,
THPT Hàm Long, THPT Hoàng Quốc Việt, THPT Lý Thường Kiệt, THPT Lý
Nhân Tông.
- Giới hạn khách thể điều tra: Tổng số 360 người (15 cán bộ quản lý, 345 giáo
viên).
6. Phương pháp nghiên cứu
4


6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản pháp qui, các cơng trình
nghiên cứu khoa học về bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học.
Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Thiết kế bảng, phiếu hỏi để khảo sát hoạt động bồi dưỡng năng lực phát
triển chương trình mơn học cho giáo viên các trường THPT thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh.
- Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực

Th

phát triển chương trình mơn học cho giáo viên của các trường THPT thuộc thành

ai

N

phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.


gu

6.3. Phương pháp chuyên gia

ye

- Lấy ý kiến một số chun gia có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác quản

n

lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên.

U

ni

- Lấy ý kiến đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên có nhiều kinh nghiệm

ve

trong bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học.
- Tổng hợp thống kê số liệu khảo sát.

ity

rs

6.4. Phương pháp thống kê tốn học




U
TN

- Phân tích số liệu theo cơng thức tốn thống kê.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận

Hệ thống các cơ sở lý luận và pháp lý về quản lý bồi dưỡng năng lực phát
triển chương trình mơn học cho giáo viên các trường THPT.
7.2. Về mặt thực tiễn
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng
năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên THPT thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
8. Cấu trúc của luận văn
5


Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục. Luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển
chương trình mơn học cho giáo viên THPT.
- Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
mơn học cho giáo viên ở các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
mơn học cho giáo viên ở các trường THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

ai

Th
n


ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN
6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Những nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên:
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh
vực văn hóa - giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Các tạp chí, tập san, chuyên


Th

san, báo giáo dục thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và phong phú về nội dung

ai

vấn đề bồi dưỡng giáo viên, phát triển đội ngũ giáo viên... Trong đó có một số

gu

N

tác giả tiêu biểu mà cơng trình nghiên cứu của họ đã góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên như sau:

ye

Nguyễn Minh Đường (1996) “Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân lực

n

U

trong điều kiện mới, chương trình khoa học cơng nghệ cấp nhà nước” [18].

ve

ni

Trần Bá Hoành (2002) “Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa” [21].

Nguyễn Tấn Phát (2000) "Tự học, tự bồi dưỡng suốt đời trở thành một quy

rs
ity

luật" [29].

Nguyễn Thùy Giang (2014) "Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên



thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh” [19].

U
TN

THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa sau năm 2015 ở
Đỗ Quang Minh (2015) “Bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên Trung
học cơ sở huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình và sách giáo khoa sau năm 2015" [26].
Những nghiên cứu trên đã đề cập đến vai trò và tầm quan trọng của quản
lý, đồng thời cũng đưa ra được một số biện pháp, giải pháp để nâng cao hiệu quả
và chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. Tuy nhiên, vấn đề
bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên THPT chưa
được nghiên cứu một cách có hệ thống.

7


- Những nghiên cứu về phát triển chương trình:

Thế kỉ XXI - thế kỉ của nền kinh tế trí thức, Cơng nghệ thơng tin và truyền
thơng, giữ vai trị quan trọng của tiến trình đổi mới và tồn cầu hóa. Trong bối
cảnh hội nhập, các quốc gia muốn phát triển phải tự khẳng định mình, thơng qua
sự cạnh tranh nguồn nhân lực được đào tạo bồi dưỡng có chất lượng. Đổi mới
giáo dục đã được nhiều nước tính đến và quyết tâm cao. Nhiều quốc gia trên thế
giới đã chuyển hướng giáo dục, từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người
học như: Úc, Niudilan, Đan Mạch… Trong khi đó, các nhà trường phổ thơng của
ta hiện nay vẫn thực hiện chương trình do Bộ GD&ĐT qui định; một số trường

Th

có ban hành chương trình riêng nhưng cịn rất hạn chế.

ai

Bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình môn học cho giáo viên là một

N

gu

thuật ngữ được sử dụng còn khá mới mẻ đối với giáo dục Việt Nam. Do vậy, tiếp

ye

cận khái niệm “năng lực phát triển chương trình” nhiều chuyên gia giáo dục của

n

Việt Nam (kể cả đội ngũ giáo viên các cấp) còn mơ hồ trong quan niệm “ăn sâu


ni

U

bén rễ” về chương trình là sự ổn định lâu dài, được đóng khung cho một đối

ve

tượng, khơng thể có việc “phát triển chương trình” được. Tư duy này ảnh hưởng

rs

đến việc triển khai và viết sách giáo khoa mới hiện nay.

ity

Nghiên cứu của Hách Đức Vĩnh (2001) về phương pháp luận phát triển



chương trình, NXB Khoa học giáo dục, Bắc Kinh đã chỉ ra “Phát triển chương

U
TN

trình hàm chứa mọi nội dung và trình tự của quá trình xây dựng chương trình.
Chỉ hoạt động lựa chọn, tổ chức, điều chỉnh nhằm giúp học sinh thu được kinh
nghiệm mang tính giáo dục, thúc đẩy sự phát triển thể chất và tinh thần của học
sinh, khiến cho các kinh nghiệm đó được quy phạm hóa” [36]. Hoặc đề án: “Thí

điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh” do Phan Văn Kha (2013) làm trưởng ban, đề ra
một số hoạt động như: điều chỉnh kế hoạch, nội dung dạy học trong chương trình
hiện hành, xây dựng một số chủ đề tích hợp liên mơn, đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển
năng lực học sinh.

8


Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà quản lý nêu trên; nhận
thấy các tác giả đều đề cập đến vấn đề phát triển chương trình giáo dục theo định
hướng bồi dưỡng năng lực giáo viên, định hướng phát triển năng lực học sinh...
chưa tập trung nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề năng lực phát triển chương trình
mơn học cho giáo viên; chương trình đào tạo tại các trường sư phạm hiện nay ở
Việt Nam cũng chưa có nội dung về bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
mơn học cho giáo viên.
1.2. Khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường

Th

1.2.1.1. Quản lý

ai

- Theo quan điểm kinh tế học thì F.W Taylor cho rằng: “Quản lý là nghệ

N


gu

thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương

ye

pháp tốt nhất và rẻ nhất”; hoặc A.Fayon cho rằng: “Quản lý là đưa xí nghiệp tới

n

đích, cố gắng sử dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật lực) của nó”…

U

ni

- Mác viết ‘Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào

ve

tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đền một sự chỉ đạo để

ity

rs

điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động khí quan độc lập




của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc

U
TN

thì cần phải nhạc trưởng” [11].

- Các nhà lý luận quốc tế như: Frederich Wiliam Taylor (1856-1915), Mỹ;
Henri Fayol (1841-19250, Pháp; Max Weber (1864-1920), Đức đều khẳng định:
Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội.
- Quản lý có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau:
+ Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hồn thành
cơng việc qua những nỗ lực của người khác.
+ Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người
cộng sự khác cùng chung một tổ chức.

9


+ Koontz và O Donnell cho rằng: “Khơng có lĩnh vực hoạt động nào của
con người quan trọng hơn là cơng việc quản lý, bởi vì mọi quản nhà lý ở mọi cấp
độ và trong mọi cơ sở đều có một nhiệm vụ cơ bản là thiết kế duy trì một mơi
trường mà trong đó các cá nhân làm việc chung với nhau trong các nhóm có thể
hồn thành nhiệm vụ và các mục tiêu đã định”.
+ James Stiner và Stephen Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên
trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra” .


Th

+ Quản lý về cơ bản là tác động lên con người để điều hành các hoạt động

ai

N

có lợi cho tổ chức và đạt được những mục tiêu tổ chức đặt ra. Để quản lý tốt

gu

trước hết phải hiểu sâu sắc về con người với tư cách là đối tượng của quản lý,

ye

sau đó phải được đào tạo bồi dưỡng về cách thức tác động; Quản lý là tìm cách,

n

biết cách ràng buộc một cách thông minh, tế nhị việc thỏa mãn nhu cầu cho con

U

ni

người, trên cơ sở khích lệ con người đem hết năng lực thực hiện công việc được

ve


giao.

ity

rs

+ Quản lý là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng, điều tiết
phối hợp các hoạt động của cấp dưới; Đó chính là thực hiện các chực năng của



quản lý.

U
TN

+ Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động chung
được hình thành, tiến hành trơi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không ngừng
phát triển.
+ Quản lý là chủ thể quản lý tác động lên đổi tượng quản lý một cách gián
tiếp hoặc trực tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực của cá
nhân, tổ chức theo mục tiêu mong đợi [22].
Như vậy, quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
được mục tiêu đề ra.

10


1.2.1.2. Quản lý nhà trường

Trường học là đơn vị cơ sở nằm trong hệ thống giáo dục Quốc dân, thực
hiện chức năng đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của xã hội. Trường học với
tư cách là một tổ chức giáo dục cơ sở vừa mang tính giáo dục vừa mang tính xã
hội, trực tiếp đào tạo thế hệ trẻ, tế bào quan trọng của hệ thống giáo dục từ Trung
ương đến địa phương.
- Theo Thái Duy Tuyên “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục- đào tạo đối với ngành giáo dục,

Th

với thế hệ trẻ và từng học sinh” [35].

ai

- Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý nhà trường phổ thông là quản lý dạy

gu

N

và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác,
để dần tới mục tiêu giáo dục” [12].

ye

Như vậy. quản lý nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý

n


U

(Hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học

ve

ni

sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.

rs

ity

1.2.2. Năng lực phát triển chương trình mơn học



- Môn học: Môn học là “Bộ phận của chương trình giáo dục bao gồm

U
TN

những tri thức về một khoa học nhất định”. Trong Từ điển Bách khoa Việt Nam
(2002), môn học được định nghĩa là hệ thống (hoặc bộ phận tri thức) về một lĩnh
vực khoa học được sắp xếp theo yêu cầu sư phạm để truyền thụ cho người học,
mang các đặc điểm: phản ánh các sự kiện, tri thức, quy luật của khoa học tương
ứng phù hợp với mục đích, nhiệm vụ dạy học và khả năng nhận thức của học
sinh; các câu hỏi, bài tập v.v. giúp học sinh tự kiểm tra luyện tập kĩ năng, kĩ xảo.

- Chương trình: Theo Đại từ điển Tiếng Việt (1999), chương trình là “Các
mục, các vấn đề, các nhiệm vụ đề ra và được sắp xếp theo trình tự thực hiện
trong một thời gian”. Là: “Nội dung kiến thức về một môn học ấn định cho từng

11


lớp, từng cấp, trong từng năm” [37].
- Chương trình mơn học:
+ Chương trình mơn học là: “Văn bản Nhà nước quy định với từng môn
học về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, khối lượng kiến thức và kĩ năng, kế hoạch
phân bổ, thời lượng cần thiết, phương pháp thích hợp, phương tiện tương ứng
theo từng lớp học, bậc học. Chương trình bộ mơn của mỗi lớp (năm) học được
trình bày theo trình tự chương, mục, chủ đề, vấn đề song song với bảng phân bố
thời lượng tương ứng” [2]. Chương trình mơn học được chia làm 3 loại:
+ Mơn học bắt buộc: là môn học chứa đựng những nội dung kiến thức

Th

chính yếu của chương trình giáo dục, bắt buộc tất cả học sinh đều phải học.

ai

+ Môn học tự chọn bắt buộc: là môn học chứa đựng những nội dung kiến

N

gu

thức cần thiết nhưng học sinh được tự chọn một số lượng môn học nhất định


ye

trong số nhiều môn học tự chọn bắt buộc, sao cho phù hợp nhất với định hướng

n

phát triển năng lực và nhu cầu mở rộng kiến thức của bản thân.

ni

U

+ Môn học tự chọn tuỳ ý: là mơn học có trong chương trình giáo dục do

ve

học sinh tự lựa chọn theo sở thích, nhu cầu, nguyện vọng bản thân. Chương trình

rs

mơn học là văn bản xác định vị trí, vai trị mơn học trong thực hiện mục tiêu giáo

ity

dục phổ thông, mục tiêu và yêu cầu cần đạt, nội dung cốt lõi của môn học mỗi



lớp hoặc cấp học đối với tất vả học sinh trên phạm vi toàn quốc, định hướng kế


U
TN

hoạch dạy học môn học ở mỗi lớp và mỗi cấp học, phương pháp và hình thức tổ
chức giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục của môn học [2].

Định hướng phát triển chương trình giáo dục phổ thơng mới, quan điểm
chủ đạo là: “Chương trình được thiết kế theo hướng tăng cường tích hợp ở cấp
Tiểu học và cấp Trung học cơ sở, phân hoá rõ dần từ cấp Tiểu học đến cấp Trung
học cơ sở và sâu hơn ở cấp Trung học phổ thông. Giảm số lượng môn học bắt
buộc trong mỗi cấp học, lớp học và tăng các môn học, các chuyên đề học tập tự
chọn đáp ứng nhu cầu phát triển năng lực, kĩ năng, năng khiếu, tiếp cận nghề
nghiệp của HS” [2].
Như vậy đó là chương trình chung cho tồn quốc. Ở mỗi địa phương có

12


những đặc điểm khác nhau về trình độ học sinh, cơ sở vật chất, trình độ đội ngũ
giáo viên, chế độ và chính sách đối với đội ngũ giáo viên… Vì thế, để phát huy tối
đa những ưu điểm của chương trình giáo dục phổ thơng quốc gia, địi hỏi mỗi địa
phương phải xây dựng được một chương trình giáo dục phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh ở địa phương đó mà cụ thể là ở chương trình của mỗi mơn học.
- Phát triển chương trình mơn học:
+ Phát triển chương trình mơn học là một q trình làm cho chương trình
hồn thiện, thơng qua việc thiết kế chương trình hoặc điều chỉnh chương trình,
là một quá trình liên tục, kép kín. Quy trình phát triển chương trình mơn học bao

Th


gồm 5 bước: Phân tích tình hình, đánh giá nhu cầu; xác định mục tiêu; thiết kế

ai

N

xây dựng; thực thi đánh giá cải tiến.

gu

+ Phát triển chương trình mơn học là q trình cụ thể hóa, làm cho chương

n

ye

trình giáo dục Quốc gia phù hợp với thực tiễn của địa phương. Trên cơ sở đảm bảo

U

yêu cầu chung của chương trình Quốc gia, nhà trường lựa chọn, xây dựng nội dung

ve

ni

và cách thức thực hiện, phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhận thức, cũng
như xu thế và thành tựu hiện đại của khoa học giáo dục và công nghệ. Đáp ứng yêu


rs

ity

cầu phát triển phẩm chất và năng lực của người học.



1.2.3. Khái niệm bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo

U
TN

viên

- Năng lực: Là tổng thể những thuộc tính độc đáo của một cá nhân phù
hợp với một hoạt động, một lĩnh vực nhất định và làm cho hoạt động đó đạt hiệu
quả. Trong tâm lí học, khái niệm năng lực được hiểu như là một tổ hợp các
phẩm chất sinh lí - tâm lí phù hợp với yêu cầu của một hoạt động hoặc một
lĩnh vực hoạt động nào đó, nó là cơ sở đảm bảo cho hoạt động của con người
đạt hiệu quả cao. Năng lực của con người khơng phải hồn tồn do tự nhiên mà
có, phần lớn do công tác, do tập luyện, bồi dưỡng.
Như vậy, năng lực phát triển chương trình mơn học của người giáo viên

13


THPT bao gồm: Trình độ, kiến thức chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp; kỹ năng
phân tích, đánh giá; kỹ năng xác định mục tiêu; kỹ năng thiết kế xây dựng chương
trình; kỹ năng thực thi chương trình và kỹ năng cải tiến chương trình phù hợp

với đặc điểm địa phương, nhà trường.
- Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Theo UNESCO, khái niệm bồi dưỡng được hiểu là: “Bồi dưỡng với ý nghĩa
nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu
cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm
đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp”.

Th

Theo "Từ điển tiếng Việt": "Bồi duỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc

ai

phẩm chất". Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp” [37]. Quá trình

gu

N

này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ
năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.

ye

Từ quan niệm trên, ta thấy:

n

ve


ni

chuyên môn nhất định.

U

+ Chủ thể bồi dưỡng là những người đã được đào tạo và có trình độ

+ Bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao

rs

ity

trình độ trong lĩnh vực hoạt động chun mơn nào đó nhằm đáp ứng u cầu



mới của chun mơn nghiệp vụ.

U
TN

+ Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên môn
để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ có sẵn, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cơng việc đang
làm.
Như vậy, có thể nói: "Bồi dưỡng thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu
hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để
mở mang chúng, làm cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống

những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả
lao động".
- Bồi dưỡng năng lực cho giáo viên: Là trang bị thêm kiến thức và

14


kỹ năng nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực cho giáo viên.
+ Hoạt động bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao năng
lực, khả năng cống hiến của người giáo viên cho kết quả hoạt động của nhà trường.
Bồi dưỡng là hoạt động có kế hoạch, có tổ chức nhằm cung cấp cho giáo viên
những kiến thức và kỹ năng mới nhằm nâng cao chất lượng công việc.
+ Công tác bồi dưỡng năng lực cho giáo viên nếu được thực hiện một
cách nghiêm túc sẽ mang lại nhiều lợi ích:
Lợi ích cho nhà trường: tạo ra môi trường làm việc tốt hơn, tạo ra động
lực làm việc và niềm tin ở đội ngũ; xây dựng được đội ngũ giáo viên có tay

Th

nghề cao, năng động, sáng tạo và có khả năng thích ứng với cái mới và kết quả

ai

là nâng cao hơn chất lượng giáo dục của nhà trường.

gu

N

Lợi ích cho cá nhân: Khi được bồi dưỡng để thực hiện công việc ngày

càng tốt hơn sẽ khiến mỗi người giáo viên cảm thấy công việc thú vị và hấp

ye

dẫn hơn, họ ln tự hào vì năng lực chun mơn vững vàng của mình từ đó có

n

U

thái độ và động cơ làm việc tích cực.

ve

ni

Như vậy, bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo
viên THPT là trang bị thêm kiến thức và kỹ năng nhằm hoàn thiện và nâng cao

rs

ity

năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên THPT. Giáo viên căn
cứ vào nhu cầu đào tạo, mục tiêu giáo dục, điều kiện thực tế của nhà trường,



U
TN


điều chỉnh chương trình hiện có để có một chương trình mới phù hợp với thực
tiễn của địa phương, của nhà trường và trình độ học sinh.

1.2.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng phát triển chương trình mơn học cho giáo
viên THPT là sự tác động có định hướng, có mục đích của chủ thể quản lý
(người hiệu trưởng) tới khách thể quản lý (hoạt động bồi dưỡng năng lực phát
triển chương trình cho GV) thơng qua việc thực hiện chức năng quản lý bằng
công cụ quản lý, phương pháp quản lý mang tính đặc thù nhằm đạt được mục
tiêu quản lý đề ra.
- Quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho

15


giáo viên THPT là quá trình triển khai các hoạt động (xây dựng kế hoạch, nội
dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, người thực hiện...) để bồi
dưỡng, cập nhật hóa hoặc củng cố kiến thức, các kỹ năng, kỹ xảo về phát triển
chương trình mơn học nhằm nâng cao trình độ và năng lực dạy học của đội ngũ
giáo viên đáp ứng ngày càng cao sự phát triển của nền giáo dục.
- Trong quá trình quản lý và dạy học, để thực hiện chức năng của mình
hiệu trưởng các trường THPT phải tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên, đồng thời người giáo viên phải thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng đặc biệt
là bồi dưỡng năng lực phát triển nhà trường bằng nhiều hình thức khác nhau:

Th

Tập trung, tập thể, cá nhân, trong giờ, ngoài giờ, trao đổi, rút kinh nghiệm, tham


ai

quan, hội thảo...qua đó nhằm phát triển năng lực học sinh, đáp ứng mục tiêu đổi

N

gu

mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng.

ye

Tóm lại, quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình

n

mơn học cho giáo viên là việc thực hiện các chức năng quản lí trong q trình

ni

U

tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên, từ chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo

ve

đến khâu kiểm tra đánh giá để công tác bồi dưỡng năng lực phát triển chương

rs


trình mơn học cho giáo viên đạt được mục tiêu và hiệu quả.

ity

1.3. Bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học cho giáo viên THPT



1.3.1. Mục tiêu của bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình mơn học

U
TN

Theo Từ điển tiếng Việt: "Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất". “Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp” [37]. Quá trình
này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng
chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp. Từ quan
niệm trên, cho thấy: chủ thể bồi dưỡng là những người đã được đào tạo và có
trình độ chun mơn nhất định; bồi dưỡng là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng
để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu mới của chuyên môn nghiệp vụ.
Mục tiêu bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun mơn
để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ

16


×