Tải bản đầy đủ (.docx) (184 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 184 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀOTẠO

BỘ YTẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ TRUNG CHÁNH

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA THIẾT KẾ
IMPLANT - TRỤ PHỤC HÌNH LÊN SỰ THAY ĐỔI SINH HỌC
MÔ QUANH IMPLANT NHA KHOA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀOTẠO

BỘ YTẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ TRUNG CHÁNH

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA THIẾT KẾ
IMPLANT - TRỤ PHỤC HÌNH LÊN SỰ THAY ĐỔI SINH HỌC
MÔ QUANH IMPLANT NHA KHOA

NGÀNH: RĂNG HÀM MẶT
MÃ SỐ: 62720601



LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ ĐỨC LÁNH

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơixincamđoanđâylàcơngtrìnhnghiêncứucủariêngtơi,cáckếtquảnghiêncứu được trình
bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơinào.

Tác giả luận án

Lê Trung Chánh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANHMỤCCÁCTỪVIẾTTẮT–THUẬTNGỮANH-VIỆT

i

DANHMỤCBẢNG

iii

DANHMỤCHÌNH

v


DANHMỤCSƠĐỒ,BIỂUĐỒ

viii

ĐẶTVẤNĐỀ.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG1:TỔNGQUANTÀILIỆU.............................................................................3
1.1 Thiếtkếimplant.........................................................................................................3
1.2 Mơquanhimplant......................................................................................................9
1.3 Bệnh lýquanhimplant.............................................................................................15
1.4 Đặc điểm vi khuẩnquanhimplant............................................................................16
1.5 Phương pháp thu thập và định lượng vi khuẩnquanhimplant..................................19
1.6 Các nghiên cứu đánh giả ảnh hưởng của thiết kế implant – trụ phục hình lên
mơquanhimplant...........................................................................................................23
CHƯƠNG2:ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU....................................39
2.1 Thiết kếnghiên cứu.................................................................................................39
2.2 Đối tượngnghiêncứu...............................................................................................39
2.3 Thời gian và địa điểm tiến hànhnghiêncứu.............................................................40
2.4 Cỡ mẫunghiêncứu..................................................................................................40
2.5 Xác định các biến trongnghiêncứu..........................................................................42
2.6 Phương pháp và cơng cụ đo lường, thu tậpsốliệu...................................................43
2.7 Quy trìnhnghiên cứu...............................................................................................58
2.8. Phương pháp phân tíchdữliệu................................................................................65
2.9. Đạo đức trongnghiêncứu.......................................................................................67
CHƯƠNG 3:KẾTQUẢ...............................................................................................69


MỤC LỤC
3.1 Đặc điểm mẫunghiêncứu........................................................................................69
3.2 Đánh giá các chỉ số nha chu và tình trạng mơ mềm giữa2nhóm............................73

3.3 Đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant giữa 2 nhóm và các yếu tố ảnhhưởng 80
3.4 Đánh giá đặc điểm vi khuẩn trong mảng bám quanh implant giữa2nhóm..............87
CHƯƠNG 4:BÀNLUẬN.............................................................................................94
4.1 Đặc điểm chungnghiêncứu.....................................................................................94
4.2 Các chỉ số nha chu và tình trạng mơ mềm quanh implant giữa2nhóm.................101
4.3 Sự tiêu mào xương quanh implant giữa 2 nhóm và các yếu tốảnh hưởng..............111
4.4 So sánh đặc điểm vi khuẩn trong mảng bámquanhimplant...................................126
KẾTLUẬN................................................................................................................133
KIẾNNGHỊ...............................................................................................................136
DANHMỤCCÁCCƠNGTRÌNHĐÃCƠNGBỐLIÊNQUANTÀI
LIỆU THAMKHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LUC 1: Bảng thông tin và phiếu chấp thuận cho người tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 2: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 3: Phiếu thu thập thông tin nghiên cứu khoa học
PHỤ LỤC 4: Phiếu khám nghiên cứu tại thời điểm T…(T0, T3, T6,
T12)PHỤ LỤC 5: Phiếu khám nghiên cứu trước và trong khi đặt
implant PHỤ LỤC 6: Định chuẩn đánh giá độ kiên định
PHỤ LỤC 7: Các trang thiết bị, vật liệu sử dụng trong nghiên cứu
PHỤ LỤC 8: Giấy xác nhận danh sách người bệnh tham gia nghêncứu
PHỤ LỤC 9: Danh sách bệnh nhân xét nghiệm vi khuân tại công ty nam khoa
PHỤ LỤC 10: Các trường hợp lâm sàng minh họa trong nghiên cứu


PHỤ LỤC 11: Các kết quả xét nghiệm vi khuẩn minh hoạ
PHỤ LỤC 12: Chấp thuận (cho phép) của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh
học Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh


1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT – THUẬT NGỮ ANH -VIỆT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

A.actinomycetemcomitans Aggregatibacter
actinomycetemcomitans
BOP

Bleeding on Probing

C.albicanas

Candida albicans

C.gingivalis

Captocytophaga gingivalis

C.species

Capnocytophaga species

CTCB

Platform switching


Chuyển tiếp chuyển bệ

CTP

Platform matching

Chuyển tiếp phẳng

C.s
DNA

Chảy máu khi thăm khám

Cộng sự
Deoxyribonucleic acid

ĐLC

Độ lệch chuẩn

E.corrodens

Eikenella corrodens

F.nucleatum

Fusobaterium nucleatum

GI


Gingival index

Hu

Hounsfield

Min

Minimum

Giá trị tối thiểu

Max

Maximum

Giá trị tối đa

NC

Chỉsố nướu (lợi)

Nghiên cứu

PCR

Polymerase Chain Reaction

Phản ứng chuỗi polymerase


PD

Probing depth

Độ sâu thăm dò

PI

Plaque index

Chỉsố mảng bám

P.micros

Parvimonas micros

P.gingivalis

Porphyromonas gingivalis


Viết tắt

Tiếng Anh

P.intermedia

Prevotellaintermedia


P.nigrescens

Prevotella
nigrescens

Tiếng Việt

R4

Răng cối số 4 hàm dưới

R5

Răng cối số 5 hàm dưới

R6

Răng cối số 6 hàm dưới

R7

Răng cối số 7 hàm dưới

S.gordonii

Streptococcus gordonii

T.denticola

Treponema denticola


T.forsythensis

Tannerella forsythensis

T0

Ngay sau gắn phục hình

T3

Sau gắn phục hình 3 tháng

T6

Sau gắn phục hình 6 tháng

T12

Sau gắn phục hình 12 tháng

TB

Trung bình

TPV

Tứ phân vị

TV


Trung vị

V.parvula

Veillonella parvula


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1Các nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về mức tiêu mào xương
quanhimplant giữa implant CTP vớiimplantCTCB................................................26
Bảng 1.2Các nghiên cứu cho thấy khơng có sự khác biệt về mức tiêu mào xươngquanh
implant giữa implant CTP vớiimplant CTCB.........................................................31
Bảng 2.1Các bước tung đồng tiền lựa chọn vị trí đặt và nhóm can thiệp mỗi bệnhnhân
.......................................................................................................................... 41
Bảng 2.2Danh sách các biến số trongnghiên cứu..........................................................42
Bảng 2.3Phân loại mậtđộxương...................................................................................47
Bảng 2.4Trình tự các mồi và đoạn dò sử dụng trongnghiêncứu....................................55
Bảng 3.1Các biến sốnền(n=20)....................................................................................70
Bảng 3.2Trung bình mậtđộxương................................................................................70
Bảng 3.3Phân bố đường kính và chiều dài implant trong nghiên cứu giữa2nhóm.......72
Bảng 3.4Phân bố độ dày mơ mềm theo chiều dọc giữa2nhóm....................................73
Bảng 3.5Chỉ số mảng bám (PI) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3,T6, T12..............................74
Bảng 3.6Chỉ số nướu (GI) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3,T6,T12............................................75
Bảng 3.7Độ sâu thăm dò khe quanh implant (PD) giữa 2 nhóm tại các thời điểm
T3,T6,T12..........................................................................................................................................................................76
Bảng 3.8Chỉ số chảy máu khi thăm khám giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T127 8
Bảng 3.9Tình trạng mơ mềm quanh implant giữa 2 nhóm tại các thời điểm T 3, T6,T12


............................................................................................................................7 9
Bảng 3.10So sánh chiều cao niêm mạc sừng hoá giữa 2 nhóm tại các thời điểm T0,T12
............................................................................................................................8 0
Bảng 3.11Tiêu mào xương giữa 2 nhóm tại cácthờiđiểm............................................81
Bảng 3.12Ảnh hưởng các yếu tố lên sự thay đổi mào xươngtạiT12...............................................82
Bảng 3.13Ảnh hưởng các yếu tố lên sự thay đổi mào xươngtạiT12...............................................83


Bảng 3.14Sự tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm tại thời điểm T 12so vớiT0

.......................................................................................................................................83
Bảng 3.15Tiêu mào xương quanh implant theo phân loại mô mềm Linkevicius (2009)
.......................................................................................................................................84
Bảng 3.16Tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm tại thời điểm T12so vớiT085
Bảng 3.17Tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm chiều cao niêm mạc sừnghoá
tại các thời điểm sovớiT0.......................................................................................................................................86
Bảng 3.18Số lượng vi khuẩn giữa 2 nhóm tại các thời điểmT6,T12...............................................88
Bảng 4.1So sánh chỉ số PI giữa cácnghiêncứu...........................................................102
Bảng 4.2So sánh chỉ số GI giữa cácnghiêncứu...........................................................104
Bảng 4.3So sánh chỉ số PD (mm) giữa cácnghiên cứu................................................107
Bảng 4.4So sánh chỉ số BOP giữa cácnghiêncứu.......................................................109
Bảng 4.5So sánh chiều cao niêm mạc sừng hoá (mm) giữa cácnghiêncứu.................111
Bảng 4.6Các nghiên cứu có kết quảtươngđồng..........................................................113
Bảng 4.7Các nghiên cứu có kết quả khác nghiên cứuchúngtôi...................................114
Bảng 4.8So sánh tiêu mào xương quanh implant giữa nhóm mơ mỏng vàmơdày.....122


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1Thiếtkế implant.................................................................................................3
Hình 1.2Thiết kế implant2khối......................................................................................4

Hình 1.3Kết nối implant - trụ phục hình. A) Kết nối trong, B) Kếtnốingồi..................5
Hình 1.4(a) Thiết kế chuyển tiếp phẳng (b) Thiết kế chuyển tiếpchuyểnbệ.....................6
Hình 1.5(a) Vi kẽ được đặt ngang xương. (b) Vi chuyển động và nhiễm khuẩn sẽ tạora
sự xâm nhập của viêm nhiễm, dẫn đến tiêumàoxương...................................................7
Hình 1.6“Hiệu ứng bơm” đẩy vi khuẩn ra ngồi gây ra tiêu mào xương quanhimplant9
Hình 1.7Mơ mềmquanhimplant....................................................................................10
Hình 1.8Khoảng sinh học quanh implant gồm hai lớp chính: Bám dính biểu mơ
vàphần hàng rào mơ liên kếtbêndưới....................................................................11
Hình 1.9Đo độ dày mơ mềm theochiềudọc..................................................................13
Hình 1.10Đo độ dày mơ mềm (a) Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc. (b) Đánh
giádạng sinh học mô nướu. (c) Đo độ dày mơ mềm theo chiều ngang. (d) Mơ
nướudính hay mơ sừng hố(mũitên).....................................................................14
Hình 1.11Sử dụng giấy thấm để thu thập dịchquanhimplant........................................20
Hình 1.12Phương pháp lấy mẫu mảng bámquanhimplant...........................................21
Hình 1.13Độ dày mơ mềm theo chiều dọc. (a) mơ mỏng; (b)Mơdày...........................34
Hình 2.1Mất răng 36 và răng 46 đối xứng trêncunghàm..............................................39
Hình 2.2Bộ mũi khoan đặt implantNobelBiocare........................................................43
Hình 2.3Thiết kế implant. (a) Implant NobelReplace Tapered; (b)
ImplantNobelReplaceConicalConnection...........................................................44
Hình 2.4Kết nối implant - trụ phục hình. (a) NobelReplace Tapered dạng tam giác;
(b) NobelReplace Conical Connection dạnglục giác.........................................44
Hình 2.5Hệ thống tách chiết Nucleic acidKingFisher Flex............................................45


Hình 2.6Thiết bị real - time PCR CFX96 TOUCH Detection System (Biorad, Mỹ)4 5
Hình 2.7Đo mật độ xương bằng phầnmềmSimplant....................................................47
Hình 2.8Đo độ dày mơ mềm theo chiều dọc: a) Hình ảnh trước phẫu thuật; b) Đo
độdày sau khi lật vạtmặtngồi..............................................................................48
Hình 2.9a) Cây đo khe quanh implant; (b và c) Đo khe quanh implant và ghi nhậntình
trạng chảy máu khi thămkhámimplant..................................................................49

Hình 2.10(a) Đo chiều cao mơ sừng hố R36 (4 mm); (b) Chiều cao mơ sừng hố
R46(4 mm) trên cùng một bệnh nhân (Nguồn: Nghiêncứunày).........................50
Hình 2.11Giao diện phần mềm Digora và độ phân giải để hiệu chỉnhkíchthước.........51
Hình 2.12Cách đo mức mào xươngquanhimplant........................................................51
Hình 2.13(a và b) lấy mẫu vi sinh bằng cơn giấy; (c) mẫubệnhphẩm...........................52
Hình 2.14Hệ chuẩn và cách quy đổi định lượng vikhuẩn(DU/ml)...............................56
Hình 2.15Đánh giá số lượng vi khuẩn F. nucleatum(Cy5-màutím)...............................56
Hình 2.16Đánh giá số lượng vi khuẩn S.salivarius (Cy5-màu tím) và S. moorei (Hexmàuxanhlá)........................................................................................................57
Hình 2.17Thiết kế vị trí, chiều dài và đường kính implant bằng phần mềm Simplant.
............................................................................................................................5 8
Hình 2.18(a,b,c) Thiết kế máng phẫu thuật bằng phần mềm3Shape............................59
Hình 2.19a) Chụp hình trong miệng trước phẫu thuật; (b và c) Mẫu hàm nghiên cứu.
............................................................................................................................5 9
Hình 2.20(a) Trước phẫu thuật; (b) Thử máng hướng dẫnphẫuthuật............................60
Hình 2.21Phẫu thuật đặt implant chuyểntiếpphẳng......................................................61
Hình 2.22Phẫu thuật đặt implant chuyển tiếpchuyểnbệ................................................62
Hình 2.23Hình ảnh X quangkỹthuật số ngay sauphẫuthuật..........................................62
Hình 2.24Bộ dụng cụ giữ phim làm sẵn và khóa cắncánhân.......................................63
Hình 2.25Quy trình lấy dấuphụchình...........................................................................64
Hình 2.26Chụp phim sau gắn phục hình vàlưutrữ......................................................65



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1Tóm tắt quy trìnhnghiêncứu..........................................................................68
Biểu đồ 3.1Phân loại mật độ xương giữa2nhóm..........................................................71
Biểu đồ 3.2Phân loại độ dày mơ giữa2nhóm...............................................................73
Biểu đồ 3.3Tần suất xuất hiện các vi khuẩn giữa 2 nhóm tại 2thờiđiểm......................91



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Mức độ tiêu mào xương xung quanh implant là một trong các tiêu chí đánh
giásựthành cơng hay thất bại của implant nha khoa sau khi gắn phục hình 1.
TheoAlbrektsson (1986)tiêuchuẩnthànhcơngcủaimplantnhakhoabaogồmimplantkhơngdiđộngtrên
lâm sàng, khơng có hình ảnh thấu quang quanh implant trên phim X quang, khơng có các triệu
chứng đau, nhiễm khuẩn, tổn thương thần kinh, rối loạn cảm giác, tiêu mào xương theo chiều
dọc ít hơn 1,5 mm trong năm đầu tiên và tiêu ít hơn 0,2 mm trong những năm tiếptheo1.
Các nghiên cứu cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu mào xươngquanh
implant trong năm đầu tiên sau tải lực như: tình trạng sức khoẻ bệnh nhân, giải phẫu vùng mất răng (đặc điểm mô
mềm, mô xương), thiết kế implant, liên quan đến phẫu thuật, phục hình 2,3. Trong các yếu tố này, kết nối
giữa implant với trụ phục hình được xem là yếu tố nguy cơ chính ảnh hưởng đến sự
thay đổi mào xương quanhimplant3,4.
Hiện nay có hai dạng kết nối giữa implant với trụ phục hình. Thiết kế thứ nhất là
implant chuyển tiếp phẳng có đường kính của trụ phục hình bằng với đường kính bệ
implant. Thiết kế thứ hai là implant chuyển tiếp chuyển bệ có đường kính trụ phục hình
nhỏhơnsovớiđườngkínhbệimplant,giúplàmtăngkhoảngsinhhọctheochiềungang



di

chuyển vi kẽ ra xa phần tiếp xúc xương theo chiều đứng. Với ưu điểm của thiếtkế này, các
nghiêncứulâmsàngchothấyimplantchuyểntiếpchuyểnbệcóđápứngvớimơxươngvàmơmềmtốthơnsovớiimplant
chuyển

tiếp

phẳng5,6,7,8.


Tuy

nhiên,

nghiêncứukháclạichothấykhơngcósựkhácbiệtgiữahailoạithiếtkế9,10,11.Ngồira,

nhiều


mềm

cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu mào xương quanh implant hiện nay
vẫn chưa được nghiên cứu nhiều và kết quả còn gây tranhcãi12,13,14.
Tại Việt Nam, cấy ghép implant nha khoa đã và đang được áp dụng rộng rãi trong
điều trị phục hồi mất răng bán phần hay toàn bộ. Tuy nhiên, các nghiên cứu về implant
vẫn còn hạn chế và cho đến nay chưa có nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng nào đánh giá


ảnh hưởng của thiết kế implant - trụ phục hình lên sự thay sinh học mơ quanh implant
trongđóđánhgiávaitrịcủachiềucaoniêmmạcsừnghốvàđộdàymơmềmtheochiều dọc, đặc biệt là
yếu tố vi sinh gây ra sự thay đổi sinh học quanh mơ implant ở người Việt. Chính vì vậy, để làm rõ
hơn về vấn đề này, chúng tôi thực hiện đề tài:“Đánh giáảnh hưởng của thiết kế implant trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mơ quanh implant nha khoa”với các mục
tiêusau:
1. Đánhgiácácchỉsốnhachu(PI,GI,PD,BOP),tìnhtrạngmơmềmtạicácthời điểm sau 3,
6, 12 tháng gắn phục hình ở mỗi nhóm và giữa hai nhóm implant chuyển tiếp phẳng và
nhóm implant chuyển tiếp chuyển bệ ở bệnh nhân mất răng cối hàmdưới.
2. Đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant trên phim X quang quanh chóp tại
cácthờiđiểmngaysaugắnphụchìnhvàsau3,6,12thángởmỗinhómvàgiữahainhóm


chuyển

tiếp

của

vi

phẳng và nhóm chuyển tiếp chuyển bệ và một số yếu tố ảnhhưởng.
3. Đánh

giá

số

lượng



tần

khuẩnAggregatibacteractinomycetemcomitans,Treponema
nucleatum,

Tannerella

forsythia,

Porphyromonas


suất

denticola,Fusobaterium
gingivalis,

Streptococcus

salivarius,Solobacterium mooreitrong mảng bám quanh implant tại các thời điểm 6, 12
tháng sau gắn phục hình giữa nhóm chuyển tiếp phẳng và nhóm chuyển tiếp chuyểnbệ.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Thiết kế implant nhakhoa
Thuật ngữ “Thiết kế implant” dùng để chỉ về cấu trúc đại thể và vi thể của hệ
thống implant như hình dạng, kiểu kết nối giữa implant và trụ phục hình, kiểu ren xoắn
và bề mặt implant.
1.1.1 Thiết kế đại thể của implant nhakhoa
Hiện nay, implant phổ biến trong nha khoa là implant trong xương dạng chân
răng. Implant trong xương dạng chân răng có hai loại: một khối và implant hai khối,
trong đó implant hai khối thường được sử dụng rộng rãi hơn so với implant một khối
(Hình 1.1).

Hình 1.1Thiết kế implant
(Nguồn:Lê Đức Lánh 2014)15

Implant một khối có phần trụ phục hình gắn liền với implant và chỉ áp dụng
quytrìnhchomộtlầnphẫuthuậtcóhaykhơngcólậtvạt.Implantmộtgiaiđoạnđược bộc lộ ra
khoang miệng ngay sau khi đặtimplant.
Implant hai khối gồm có hai phần: phần thân implant đặt trong xương và phần
mang phục hình (trụ phục hình) được nối từ thân implant qua niêm mạc để nâng đỡ

và/hoặc giữ phục hình. Implant hai khối được che phủ bởi mô mềm ngay sau khi cấy
ghép và cần phải thực hiện phẫu thuật thứ hai để bộc lộ implant sau 4 đến 6 tháng15.


Vớithiếtkếimplanthaikhối,phầnchuyểntiếpgiữabệimplantvàtrụphụchình có hai hình
thức (Hình 1.2):
- Chuyển tiếp phẳng (CTP) là khi đường kính của trụ phục hình được kết nối
vào implant có đường kính bằng với đường kính của bệimplant.
- Chuyểntiếpchuyểnbệ(CTCB)làkhiđườngkínhcủatrụphụchìnhđượckết
nối vào implant có đường kính nhỏ hơn so với đường kính của bệ implant.

Hình 1.2Thiết kế implant 2 khối
(Nguồn:Nobel Biocare Procedures Manual 2014)
Có hai hình dạng kết nối trụ phục hình vào implant là kết nối ngồi và kết nối
trong (Hình 1.3). Trong kết nối ngồi, phần gắn kết sẽ lồi lên trên phần bệ implant.
Trước đây, kết nối ngoài là loại kết nối được sử dụng rộng rãi nhất. Ngoài ưu điểm
của thiết kế này là giúp implant vặn vào đúng vị trí khi khoan xương, nó cịn có cơ
chế chống xoay, giúp trụ phục hình có thể đặt vào và lấy ra dễ dàng, đồng thời thích
hợp với nhiều hệ thống implant khác16.
Tuynhiên,kếtnốilụcgiácngồicũngcómộtsốnhượcđiểmnhưchiềucaocủa phần lục
giác ngồi chỉ có 0,7 mm, được cho là q thấp khơng đủ để kháng lại lực xoay và lực sang
bên tác động lên trụ phục hình16. Kết quả có thể tạo ra sự khơng khít sát khi trụ phục
hình được vặn chặt vào implant với lực torque >30 Ncm và nếu lực
torque<30Ncmsẽtạoravidịchchuyển,kẽhởởvùngbờmépvàlỏngvít.Khigiao


diện giữa xương và implant bị bộc lộ, nguy cơ tích tụ vi khuẩn ở các vi kẽ, sự khơng
ổn định về kết nối có thể dẫn đến tiêu mào xương.

Hình 1.3Kết nối implant - trụ phục hình. A) Kết nối trong, B) Kết nối

ngồi(Nguồn:Palacios-Garzón 2020)17
Đểkhắcphụcvấnđềtrên,ngườitathiếtkếrakếtnốinằmbêntrongvàlõmxuống
từbệimplant.Cónhiềukiểukếtnốitrongnhưhìnhlụcgiác,hìnhnón,bátgiác,bamúi,
rãnhtronghoặckếthợp.Sovớikếtnốingồi,kếtnốitrongđượccholàgiúptăngcường
liênkếtvớitrụphụchìnhnhờtăngđộổnđịnh,khảnăngđềkhánglựcsangbênvàphân phối lực tốt
hơn.Tuynhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy cả 2 hệ thống kết nối trong và ngồi đều có
sự tương đồng về kiểu phân phối lực theo chiều đứng, vi kẽ và sự không khít sát hồn
tồn theo chiềungang18.
1.1.2 Implant chuyển tiếp chuyểnbệ
Hiện nay thiết kế implant CTCB được sử dụng phổ biến trên lâm sàng. Cơ chế
implant CTCB cho phép vi khuẩn di chuyển ra xa mơ xương theo chiều ngang, hướng
về phía implant (Hình 1.4). Tác dụng của nó tương tự như đề xuất việc đặt implantCTP
trênmàoxươngkhoảng1mmnhằmcơlậpvikẽnhưngtrongtrườnghợpnàythìvikẽđã được cơ lập
theo chiềungang.
Khái niệm implant CTCB liên quan đến một trụ phục hình có đường kính nhỏ
hơn so với đường kính bệ implant. Cấu hình này tạo nên một vịng khắc bao quanh
implant, làm tăng khoảng sinh học theo chiều ngang. Cơ chế hoạt động của implant


CTCBlàchuyểnvịtrívikẽcủakếtnốiimplant-trụphụchìnhraxaphầntiếpxúcđứng
giữaxươngvàimplant.Sovớiquytrìnhphụchồithơngthườngsửdụngthiếtkếimplant CTP, implant
CTCB được cho là sẽ hạn chế việc tiêu mào xương quanh implant và để đạt hiệu quả thì độ
rộng của kết nối implant - trụ phục hình ít nhất là 0,4mm19,20.

Hình 1.4(a) Thiết kế chuyển tiếp phẳng (b) Thiết kế chuyển tiếp chuyển bệ
(c) Độ rộng của kết nối implant - trụ phục hình implant CTCB; để có hiệu quả địi
hỏiít nhất là 0,4mm
(Nguồn: Linkevicius 2019)21
Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã báo cáo về tác động tích cực của cơ chế CTCB
lên sự ổn định mào xương quanh implant. Canullo và cộng sự (c.s) (2010) thực hiện

một nghiên cứu đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant với các hình dạng kết nối
chuyển tiếp khác nhau. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự chênh lệch giữa bệ
và trụ phục hình càng lớn thì sự tiêu mào xương quanh implant càng ít. Để đạt hiệu
quả thì chênh lệch đường kính giữa implant và trụ phục hình ít nhất là 0,4 mm19,20.
1.1.3 Thiết kế phần cổimplant
Phần cổ của implant bao gồm kết nối implant – trụ phục hình được xem là thành
phần quan trọng của implant, giúp lưu giữ phục hình và tạo vùng chuyển tiếp truyềntải
lực lên thân implant. Kết nối implant - trụ phục hình khơng chỉ ảnh hưởng đến implant
vềmặtcơhọcmàcịnliênquanđếncácđápứngsinhhọccủamơcứngvàmơmềm,nơi có sự hiện
diện của vi kẽ. Thiết kế phần cổ implant thường có các dạng sau: nhẵn hoặc nhám, có ren
hoặc khơng córen.



×