Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án đề thi HSG Địa cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.65 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2019 - 2020

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MƠN: ĐỊA LÍ - Bảng B
(Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.
1,00
(3,0 đ) - Khí áp và gió: Vùng khí áp thấp thường mưa nhiều, các khu áp cao mưa ít. 0,25
Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió biển thì mưa nhiều, vùng có gió mậu
dịch thì mưa ít.
- Frơng: Nơi có Frơng, nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều.
0,25
- Dịng biển: Nơi có dịng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều, dịng biển lạnh 0,25
đi qua thì mưa ít.
- Địa hình: Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. Lượng mưa cịn 0,25
thay đổi theo độ cao địa hình.
b. Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng 1,00
không tự quay quanh trục thì sẽ có những hiện tượng gì xảy ra trên bề
mặt Trái Đất?
- Trái Đất vẫn có ngày và đêm ( 1 năm chỉ có 1 ngày và một đêm đều dài 6 0,25
tháng).
- Ban ngày, mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội; ban 0,25
đêm sẽ rất lạnh ( nhiệt độ hạ thấp).


- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm gây ra sự chênh lệch rất lớn 0,25
về khí áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm. Từ đó hình thành những luồng gió
cực mạnh.
- Bề mặt Trái Đất sẽ khơng cịn sự sống.
0,25
c. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến việc hình thành đất trên Trái
1,00
Đất.
- Vùng núi cao: nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa xảy ra chậm, q trình 0,25
hình thành đất yếu.
- Địa hình dốc làm cho q trình xâm thực, xói mòn mạnh, đặc biệt khi lớp phủ 0,25
thực vật bị phá hủy nên tầng đất thường mỏng, bạc màu.
- Ở nơi bằng phẳng: quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày và giàu 0,25
dinh dưỡng hơn.
- Các hướng sườn khác nhau sẽ nhận lượng nhiệt, ẩm khác nhau dẫn đến lớp
0,25
phủ thực vật khác nhau, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới sự hình thành đất.
Câu 2 a. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi là hai
1,00
(2,0 đ) loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một
quốc gia?
- Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời
0,25
sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
- Cơ cấu theo giới có ảnh hưởng đến vị thế, vai trò, quyền lợi trách nhiệm của
0,25
giới nam và giới nữ.
- Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng vì nó thể hiện tổng hợp hình
0,25
hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một

quốc gia.

Trang 1


Câu 3
(2,0 đ)

Câu 4
(3,0 đ)

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi cho biết được dân số trẻ hay già.
b. Tại sao ở nhiều nước đang phát triển cần phải điều khiển q trình đơ
thị hóa?
- Ở nhiều nước đang phát triển, q trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh
hơn cơng nghiệp hóa đã gây ra hậu quả nghiêm trọng: thất nghiệp, thiếu việc
làm; kết cấu hạ tầng đô thị quá tải; ô nhiễm môi trường…
- Điều khiển q trình đơ thị hóa phù hợp với q trình cơng nghiệp hóa để:
+ Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi q trình sinh tử, và hơn
nhân ở các đơ thị.
a. Tại sao sản xuất cơng nghiệp có tính tập trung cao độ? Tính tập trung
cao độ của sản xuất cơng nghiệp được thể hiện như thế nào?
- Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ vì
+ Do cơng nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ để tạo ra
sản phẩm cuối cùng.
+ Tính tập trung cao độ góp phần thúc đẩy q trình chun mơn hóa, hợp
tác hóa, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tính tập trung cao độ của sản xuất cơng nghiệp được thể hiện ở
+ Tập trung tư liệu sản xuất, nhân cơng và sản phẩm.

+ Trên một diện tích nhất định, có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút
nhiều lao động và tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm.
b. Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định
đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định
đối với sự phát triển phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
+ Các ngành kinh tế là khách hàng của giao thông vận tải. Sự phân bố các cơ
sở sản xuất, trình độ phát triển kinh tế, quan hệ nơi sản xuất và nơi tiêu thụ
quy định mật độ, mạng lưới giao thơng, các loại hình vận tải, hướng và cường
độ của các luồng vận chuyển.
+ Cơng nghiệp cơ khí, cơng nghiệp xây dựng ảnh hưởng đến cơ sở vật chất
kĩ thuật của ngành giao thông vận tải.
- Sự phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách (dẫn chứng)
a. Tại sao nói dân số là động lực quan trọng trong việc phát triển nền
kinh tế Nhật Bản? Giải thích vì sao các trung tâm cơng nghiệp của Nhật
Bản phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam – ven Thái Bình Dương?
- Dân số là động lực quan trọng trong phát triển kinh tế Nhật Bản vì
+ Là quốc gia nghèo nàn về tài nguyên thiên nhiên ( đặc biệt là khoáng sản).
+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai ( động đất, núi lửa, sóng thần).
+ Đức tính ( cần cù, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao) sẽ giúp nâng cao năng
suất, hạ giá thành sản phẩm để tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
+ Coi trọng giáo dục giúp tạo ra một đội ngũ lao động chất lượng cao, là tiền
đề cho các cải tiến khoa học kĩ thuật.
- Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở vùng Đơng
Nam – ven Thái Bình Dương là do:
+ Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, có nhiều cảng biển lớn =>
thuận lợi cho xuất, nhập khẩu.
+ Dân cư đơng, lao động dồi dào có chất lượng cao, thị trường rộng lớn.
+ Địa hình ven biển khá bằng phẳng => thuận lợi xây dựng trung tâm công


Trang 2

0,25
1,00
0,50

0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
2,00

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25



Câu 5
( 4 đ)

nghiệp.
+ Hệ thống đô thị dày đặc, cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật phát triển.
b. Tại sao nơng nghiệp có vai trị hết sức quan trọng trong phát triển kinh
tế-xã hội các nước Đông Nam Á.
- Nơng nghiệp có vai trị hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế của các
nước Đông Nam Á bởi nó cung cấp sản phẩm nơng nghiệp duy trì đời sống
hàng ngày của người dân.
- Đơng Nam Á có nhiều sản phẩm nơng nghiệp là hàng hóa có giá trị trên thị
trường trong và ngoài nước, việc xuất khẩu nông sản đem lại nguồn ngoại tệ
không nhỏ cho nhiều quốc gia,
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến phát triển.
- Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
a. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm sơng ngịi miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ?
- Hướng nghiêng của địa hình (tây bắc-đơng nam) làm cho sơng ngịi chảy
theo hai hướng: tây bắc-đơng nam và tây – đơng.
- Địa hình có độ dốc lớn nên độ dốc của sơng ngịi lớn.
- Địa hình đồi núi tập trung ở phía tây, tây bắc kết hợp với hình dáng lãnh thổ
làm cho chiều dài sơng có sự phân hóa rõ rệt giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
( dẫn chứng)
(Tây Bắc: sơng dài, diện tích lưu vực lớn; Bắc Trung Bộ: sơng ngắn, dốc,
diện tích lưu vực nhỏ).
b. Khu vực nào chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão ở nước ta? Vì sao?
- Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất: ven biển Trung Bộ ( đặc biệt từ Thanh
Hóa đến Quảng Ngãi).
- Ngun nhân:
+ Vì bão tập trung mạnh nhất vào các tháng IX, X, VIII ( tổng số cơn bão của

ba tháng này chiếm 70% số cơn bão trong năm). Đó cũng là thời gian bão dịch
chuyển vào miền Trung.
+ Do lãnh thổ miền Trung hẹp ngang, kéo dài nên thời gian có bão thường
kéo dài.
c. Giải thích tại sao miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ nước ta có mùa đơng
lanh đến sớm và kết thúc muộn; Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đơng
ngắn và ít lạnh hơn miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có mùa đơng đến sớm và kết thúc
muộn là do
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi đầu tiên ở nước ta đón nhận khối
khơng khí lạnh từ phương Bắc tràn về.
+ Địa hình thấp, hướng cánh cung ( 4 cánh cung) mở rộng ra phía bắc và
phía đơng hút gió mùa Đơng Bắc => tạo nên mùa đơng lạnh nhất nước ta.
+ Những đợt gió mùa Đông Bắc cuối mùa tuy đã suy yếu những vẫn xâm
nhập vào miền này làm cho mùa đông kéo dài hơn các nơi khác.
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đơng ngắn và ấm hơn miền Bắc
và Đông Bắc Bắc Bộ là do
+ Các dãy núi hướng tây bắc-đơng nam ( Hồng Liên Sơn, dãy Con Voi)
chắn gió mùa Đơng Bắc => gió mùa Đơng Bắc khơng xâm nhập trực tiếp vào
Tây Bắc.
+ Trên đường di chuyển vào phía Nam và sang phía Tây Bắc gió mùa Đơng
Bắc bị yếu đi và bị biến tính trở nên khơng cịn lạnh như khi mới xâm nhập

Trang 3

0,25
1,00
0,25
0,25
0,25

0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,50
0,25
2,00

0,25
0,50
0.25

0,50
0,50


vào Đông Bắc nước ta => mùa đông ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ấm hơn miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 6 a. Giải thích vì sao nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam,
(3,0 đ) còn biên độ nhiệt lại tăng dần từ nam ra bắc?
- Nhiệt độ trung bình tăng dần từ bắc vào nam vì
+ Càng vào nam càng gần xích đạo ( góc nhập xạ tăng dần => nhiệt độ tăng
dần).
+ Miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc; càng về phía Nam gió mùa
Đơng Bắc càng suy yếu. Miền Nam khơng chịu tác động của gió mùa Đơng
Bắc.

- Biên độ nhiệt tăng dần từ bắc vào nam vì
+ Về mùa hạ: nền nhiệt trung bình cả nước cao tương đương nhau. Về mùa
đông, nền nhiệt ở miền Bắc hạ thấp do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc, đặc
biệt ở Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. Do vậy, chênh lệch nhiệt độ giữa hai
mùa tăng dần từ nam ra bắc.
+ Mặt khác, càng về phía bắc, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh càng gần nhau;
càng về phía nam, càng gần xích đạo, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau.
Từ đó, nhiệt độ giữa hai mùa cũng có sự khác nhau từ nam ra bắc.
b. Trình bày ngun nhân của sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây.
Chứng minh thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta có mối quan hệ chặt chẽ
với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đơng.
- Ngun nhân
+ Do ảnh hưởng của biển đông và do cấu trúc của địa hình.
+ Do ảnh hưởng của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta có mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi
núi phía tây và vùng biển phía đơng.
+ Bồi đắp nên đồng bằng là phù sa của các con sông từ miền núi xuống.
+ Ở những vùng núi lùi xa vào đất liền thì đồng bằng mở rộng với các bãi
triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông: đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam
Bộ.
+ Nơi có đồi núi lan ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành
những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp:
dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
+ Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá khá phổ
biến là hệ quả tác động kết hợp chặt chẽ giữa miền biển và vùng đồi núi phía
tây ở dải đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 7 a. Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư của vùng núi Tây Bắc. Đặc điểm
(3,0 đ) đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
- Đặc điểm dân cư
+ Dân cư phân bố khơng đồng đều: (Dẫn chứng)

+ Là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta, mật độ phổ biến dưới 50
người/km2.
- Ảnh hưởng của đặc điểm dân cư tới sự phát triển kinh tế - xã hội
+ Đây là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta nên thiếu lao động đặc biệt
là lao động có trình độ kĩ thuật cao.
+ Đây là vùng giàu tài nguyên thiên nhiên, có tiềm năng lớn phát triển kinh
tế nhưng thiếu lao động nên gây khó khăn cho vấn đề khai thác tài nguyên.

Trang 4

1,50
0,25
0,25

0,5

0,5
1,50

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25



b. Nhận xét, giải thích
Xử lí số liệu: Tính tỉ suất gia tăng tự nhiên nước ta, giai đoạn 2001 – 2017(%)
Năm
2001
2005
2012
2015
2017
Tỉ suất gia tăng
1,43
1,31
0,99
0,94
0,81
tự nhiên
( Lưu ý: Nếu học sinh tính mà khơng đổi về đơn vị % thì cho 0,25 điểm)

2,00

Nhận xét, giải thích:
- Tỉ suất sinh thơ giảm nhanh (giảm 5%o) do chính sách dân số và kế hoạch
hóa gia đình được triển khai có hiệu quả, trình độ dân trí ngày càng cao.
- Tỉ suất tử thơ có xu hướng tăng ( tăng 1,2% o) do dân số có xu hướng già hóa,
thiên tai.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm nhanh (0,62%) do tỉ suất sinh thô giảm nhanh
trong khi tỉ suất tử thô tăng ; do thực hiện tốt chính sách dân số.

1,50

0,50

0,50

0,50
0,50

Lưu ý khi chấm bài: Thí sinh có thể có cách diễn đạt khác với đáp án hoặc nêu những nội
dung khác, nếu đúng ý thì cộng thêm 0,25 điểm song khơng vượt quá khung điểm từng câu.
-----------------------Hết-----------------------

Trang 5



×