Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Bao cao nhom tham khao 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 56 trang )

MỤC LỤC
Chương I :
Khảo sát và phân tích các ràng buộc yêu cầu

3

Chương II :
Phân tích các mục tiêu kĩ thuật

11

Chương III :
Đặc tính hóa lưu lượng mạng

14

Chương IV :
Thiết kế topo mạng

22

Chương V :
Gán địa chỉ và đặt tên

26

Chương VI :
Chọn giao thức định tuyến và chuyển mạch

33


Chương VII :
Thiết kế an ninh cho hệ thống

37

Chương VIII :
Quản lí mạng

44

Chương IX – X :
Thiết kế mạng vật lý cho campus network và enterprise network

47


CHƯƠNG I : KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CÁC RÀNG
BUỘC YÊU CẦU
1. Giới thiệu về công ty VinaGame:
Được thành lập vào tháng 9/2004, VinaGame là một trong những doanh nghiệp
đầu tiên chun kinh doanh loại hình Trị chơi Trực tuyến.Cơng ty VinaGame có trụ
sở chính đạt tại Tầng 2 –Siêu thị Big C-Tô Hiến Thành, quận 10, thành phố Hồ Chí
Minh. Ngồi ra cịn có thêm 2 chi nhánh khác tại Đà Nẵng và Hà Nội.
Sức mạnh của VinaGame trên lĩnh vực TCTT được khẳng định ở vị thế nhà phát
hành game số 1 Việt Nam với 3/4 thị phần nắm giữ. Ba trong số bốn game online
thịnh hành nhất ở Việt Nam đang được VinaGame phát hành độc quyền. Bên cạnh đó,
VinaGame cịn cung cấp phần mềm quản lý phịng máy CSM từ tháng 6 năm 2006 và
chính thức bắt đầu đưa vào hoạt động các sản phẩm của Zing (Zing Chat,Zing
Me,Zing News,Zing Mp3...) từ năm 2008.
• Bộ máy tổ chức :

Có trụ sở chính đặt tại khu vực TPHCM, và 2 chi nhánh đặt tại Hà Nội và Đà Nẵng.
a) Chi nhánh tại TPHCM:
• Ban giám đốc gồm:
-

1 Tổng giám đốc:1 PC, 1 printer

-

2 Phó Tổng giám đốc:2 PC, 1 printer

• Các phịng ban gồm:
▪ Phịng giao dịch khách hàng:10 PC,1 printer
▪ Phịng kế tốn: 15 PC, 1 printer
▪ Phòng kĩ thuật:20 PC, 1 printer
▪ Phòng hành chánh: 15 PC, 1 printer


▪ Phòng sale: 20 PC, 1 printer
▪ Phòng phát triển các dịch vụ web: 20 PC, 1 printer
▪ Phòng phát triển các sản phẩm game: 20 PC, 1 printer
▪ Phòng marketing: 20 PC, 1 printer
▪ Phòng nhân sự : 15 PC, 1 printer
b) Chi nhánh tại Hà Nội:
• Ban giám đốc gồm:
-

1 giám đốc chi nhánh miền Bắc:1 PC, 1 printer

-


2 phó giám đốc:2 PC, 1 printer

• Các phịng ban gồm:
▪ Phòng giao dịch khách hàng:10 PC,1 printer
▪ Phòng kế tốn: 15 PC, 1 printer
▪ Phịng kĩ thuật:20 PC
▪ Phịng hành chánh: 15 PC, 1 printer
▪ Phòng sale: 10 PC, 1 printer
▪ Phòng phát triển các dịch vụ web: 20 PC, 1 printer
▪ Phòng phát triển các sản phẩm game: 20 PC, 1 printer
▪ Phòng marketing: 10 PC, 1 printer
▪ Phòng nhân sự: 15 PC, 1 printer
c) Chi nhánh tại Đà Nẵng :
• Ban giám đốc gồm:
-

1 giám đốc chi nhánh miền Trung:1 PC, 1 printer

-

2 phó giám đốc:2 PC, 1 printer

• Các phịng ban gồm:
▪ Phịng giao dịch khách hàng:10 PC,1 printer
▪ Phịng kế tốn: 10 PC, 1 printer


▪ Phòng kĩ thuật:20 PC
▪ Phòng hành chánh: 15 PC, 1 printer

▪ Phòng sale: 10 PC, 1 printer
▪ Phòng marketing: 10 PC, 1 printer
▪ Phòng nhân sự: 10 PC, 1 printer

2. Cơng việc của cơng ty Vinagame:
• Lĩnh vực : game , web.
• Thị trường : chủ yếu phục vụ cho người dùng trong nước , có thể phục vụ thêm
một số bộ phận người Việt Nam đang cư trú tại nước ngồi.
• Sản phẩm : Zing News , Zing Chat , Zing Mail , Zing Me...


Dịch vụ : phát hành các game online tại thị trường Việt Nam.

• Các ưu thế cạnh tranh : là công ty dẫn đầu thị trường về cung cấp các thể loại
game online tại Việt Nam.

3. u cầu của cơng ty:
• Đối với nhân viên trong công ty :
▪ Mỗi nhân viên sử dụng một máy tính , các nhân viên có thể trao đổi thơng
tin được với nhau trong từng phịng ban và trong công ty.
▪ Mỗi nhân viên sở hữu một hộp mail riêng , có thể gửi mail ra bên ngồi và
có thể truy cập internet với hệ thống cáp quang tốc độ cao.
▪ Hệ thống File Server: quản lý hồ sơ theo từng phịng ban , các nhân viên
chỉ có thể xóa tài ngun của chính mình , có cơ chế backup để khôi phục
dữ liệu khi cần thiết.


• Đối với khách hàng:

➢ Lĩnh vực game:

▪ Mỗi khách hàng có thể sở hữu nhiều account game khác nhau
▪ Thông tin về tài khoản của khách hàng phải được lưu trữ ở file server
▪ Đảm bảo truy xuất với tốc độ cao , tránh tình trạng quá tải trên các server
gây ra hiện tượng lag trong game
▪ Đảm bảo tài sản trong game cho từng người chơi

➢ Lĩnh vực web:
▪ Vận hành , bảo trì , xây dựng nội dung cho các trang web : zing news ( tin
tức xã hội) , zing mp3 (website nghe nhạc trực tuyến) , zing me (hệ thống
mạng xã hội ảo)... phục vụ cho nhu cầu của người dùng
▪ Có hệ thống Mail Server (zing mail) cung cấp các hộp mail miễn phí cho
khách hàng có nhu cầu gửi nhận mail và thiệp điện tử.

4. Mục tiêu khi thiết kế:
▪ Nhận thấy VinaGame là một công ty đa dịch vụ (về web , game , internet...)
có nhiều chi nhánh đặt tại 3 miền Bắc ,Trung , Nam nên mơ hình mạng của
cơng ty này rất lớn. Công ty đang phát triển nên kéo theo sự phát triển hệ
thống mạng LAN tại mỗi nơi và điều quan trọng là nhu cầu trao đổi dữ liệu
giữa các chi nhánh của công ty tại 3 miền là rất lớn , nhằm phục vụ cho
việc quản lí , trao đổi thông tin , hỗ trợ kĩ thuật lẫn nhau...Tại mỗi chi
nhánh đều có một mạng LAN nối các máy tính tại mỗi phịng ban với nhau.


▪ Cơng ty có nhu cầu kiết nối các mạng LAN của công ty và kết nối với máy
của nhân viên tại nhà họ để đáp ứng nhu cầu thực tế đặt ra , tạo ra một
mạng intranet thống nhất.
▪ Các đường kết nối WAN chính cơng ty dự định sẽ sử dụng các đường
leased line thuê từ nhà cung cấp dịch vụ VDC.
▪ Hệ thống cáp truyền dẫn cần phải được đảm bảo về yêu cầu kết nối tốc độ
cao, khả năng dự phòng để hạn chế thấp nhất những sự cố xảy ra trong quá

trình vận hành.
▪ Yêu cầu cho mạng là phải đáp ứng các nhu cầu hiện tại và phải có khả năng
nâng cấp với các kĩ thuật mới trong tương lai. Cụ thể là nó phải hoạt động
ổn định , có thể mở rộng theo sự lớn mạnh của cơng ty , có đường truy cập
internet , có chức năng quản lí và bảo mật.

5. Phương pháp thiết kế:
Sử dụng phương pháp top-down . Đây là phương pháp module hóa của
Cisco với mơ hình phân cấp 3 lớp.

6. Mục tiêu kinh tế khi thiết kế:
▪ Dựa vào mơ hình mạng thiết kế để phát triển cơng ty, điều hành quản lí chặt
chẽ để thuận lợi cho phát triển công việc, phát triển kinh tế.
▪ Điều kiện ràng buộc: sử dụng các công nghệ tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo về
mặt kinh tế vì cơng ty chỉ mới thành lập được 6 năm.

7. Các vấn đề liên quan đến chính sách nhân lực, ngân sách, nội quy, điều
lệ:
▪ Mở rộng thêm nhiều trung tâm phục vụ khách hàng ở nội thành cũng như
các chi nhánh khác, đáp ứng nhu cầu của người dùng


▪ Mở rộng thêm nhiều loại hình kinh doanh có tiềm năng khác như : internet,
viễn thông...
▪ Nâng cao chuyên mơn nghề nghiệp cho nhân viên, có chính sách phúc lợi
cho nhân viên lâu năm, tạo điều kiện cho nhân viên mới thích nghi với cơng
việc của cơng ty.
▪ Khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và thu lợi nhuận cao, tăng ngân
sách nộp cho nhà nước.


8. Phân tích yêu cầu:
➢ Các ứng dụng sẽ chạy trên mạng :
ứng Ứng dụng là Tính
mới
thiết

Tên ứng dụng

Loại
dụng

cần Lưu ý

Chia sẻ tập tin

User Apps

Rất cần thiết

Chia sẻ máy in

User Apps

Cần thiết

Trình Duyệt Web User Apps

Cần thiết

Mail


User Apps

Cần thiết

Microsoft Offlice User Apps

Cần thiết

Domain
Controler

System Apps

Cần thiết

DHCP Server

System Apps

Rất cần thiết

DNS Server

System Apps

Rất cần thiết

Mail Server


System Apps

Cần thiết

Web Server

System Apps

Cần thiết

File Server

System Apps

Rất cần thiết


Administrative
Tool

System Apps

Rất cần thiết

9. Checklist:
x

Đã khảo soát đặc thù ngành nghề của công ty

x


Hiểu được tổ chức của công ty

x

Làm rõ các mục tiêu công việc

x

Hiểu được phạm vi của dự án thiết kế

x

Nắm kế hoạch và các mốc thời gian quan trọng

x

Nắm được mơ hình mạng và hoạt động của hệ thống

x

Nắm vững các kiến thức về thiết kế topo mạng

x

Biết ngân sách cung cấp cho dự án

x

Biết các ứng dụng sẽ chạy trên mạng


11.Định hướng mở rộng của công ty trong 5 năm tới:
-

Bổ sung thêm các cơ sở mới, cụ thể là mở thêm 3 chi nhánh trên địa bàn thành
phố HCM, và thêm các chi nhánh ở các tỉnh, phấn đấu mỗi vùng đều có cơ sở
của Vinagame.

-

Ở mỗi cơ sở, không ngừng nâng cao chất lượng mạng, trang bị các thiết bị
mạng có chất lượng, nâng cao tính scalability và performance và dễ dàng mở
rộng hệ thống mạng khi cần thiết, xây dựng thêm các hệ thống dự phòng.

-

Tăng cường thêm nhiều server để giảm tải cho các server game đang chạy , mở
rộng băng thơng phục vụ cho gamer.

-

Nâng cao tính bảo mật cho hệ thống, quản lí chặt chẽ các chính sách áp dụng
cho hệ thống mạng .


-

Phát triển thêm các dịch vụ về web , forum , các trang mua bán hàng trực tuyến
(123mua.com.vn).


-

Phát hành thêm các sản phẩm về game , thúc đẩy phát triển thị trường
gameonline tại Việt Nam.

-

Cho ra đời sản phẩm game Việt đầu tiên mang tên Thuận Thiên Kiếm . Ngoài
ra không ngừng tạo ra các sản phẩm game mini (online) trong Zing Play.

-

Định hướng trở thành công ty dẫn đầu Việt Nam về game , web, internet ,
telecom (Zing Phone) với quy mô gần 1000 nhân viên tại 3 miền Bắc , Trung ,
Nam.


CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CÁC MỤC TIÊU KĨ THUẬT
1. Scalability :
-

Xây dựng thêm nhiều chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như : Cần Thơ, Hải
Phòng ...

-

Các server đảm bảo tốc độ truy xuất với trọng tải cao , khoảng 70000 CCU (số
lượng người chơi đăng nhập vào game cùng 1 lúc).

-


Cơ cấu của cơng ty có khả năng mở rộng trong vòng 5 năm tới, dự kiến tuyển
thêm 500 nhân viên cho các phòng ban ở cả 3 miền.

-

Bổ sung thêm nhiều server vào liên mạng cho mục đích phát triển game và mở
rộng kinh doanh web.

2. Availability:
-

Có server dự phòng để backup dữ liệu khi gặp sự cố.

-

Đối với nhân viên trong công ty đảm bảo truy xuất với tốc độ tối đa : 24h/1
ngày; 7 ngày/1 tuần.

-

Đối với khách hàng: Bảo trì các server vào các khoảng thời gian nhất định
trong ngày để nâng cấp , sửa chữa .Ngồi thời gian bảo trì tất cả người dùng
đều có thể truy xuất với tốc độ cao.

3. Performance:
-

Băng thông: đáp ứng tốt các ứng dụng của hệ thống và user.
Utilization: 90%

Thơng lượng có ích : giảm hao phí trên đường truyền.
Tính chính xác: 99%
Hiệu suất: 90%
Delay: 100ms
Jitter: 5ms
BER: 10-5


4. Security:
-

Nhận diện được các thiết bị cần phải được bảo vệ như : DHCP Server, DNS
Server, Hệ thống Mail Server , các server lưu trữ thông tin tài khoản của khách
hàng và nhân viên trong công ty...

-

Xây dựng các hệ thống phát hiện xâm nhập, các hệ thống firewall chống lại sự
truy cập trái phép từ bên ngoài, đảm bảo các thông tin tuyệt mật của công ty
trước sự tấn cơng của hacker.

5. Quản lí được:
-

Bộ phận kĩ thuật có khả năng quản lí , giám sát hoạt động của mạng cũng như
của từng user ,để có thể dự đốn trước các sự cố có thể xảy ra cho hệ thống
mạng trong tương lai.

-


Thống kê tài nguyên mạng đang được sử dụng trong hệ thống , nhiều hay ít ,
có lãng phí hay thiếu hụt ở chỗ nào hay khơng để có biện pháp xử lý thích hợp.

6. Tiện dụng:
-

Nhân viên trong cơng ty có thể dễ dàng sử dụng các tài ngun hiện có , trao
đổi thơng tin nhanh chóng với các phịng ban khác và bên ngồi.

-

Khách hàng dễ dàng đăng kí account để sử dụng các dịch vụ của công ty như
chơi game , lướt web , gửi mail ...

7. Tính thích ứng :
-

Mạng được thiết kế thích ứng với các thay đổi và cơng nghệ mới.

-

Thiết kế linh hoạt thích nghi với các thay đổi về traffic và nhu cầu về chất
lượng dịch vụ.


8. Chi phí hiệu quả:
-

Chọn các thiết bị dễ cấu hình và sử dụng.
Có tài liệu hướng dẫn sử dụng chi tiết.

Đáp ứng được yêu cầu của nhân viên và khách hàng với một chi phí tài chính cho
phép.

9. Checklist:
x

Ghi chú về dự kiến mở rộng

x

Đã thảo luận về mối đe dọa an ninh mạng và các nhu cầu bảo vệ

x

Đã xem xét về nhu cầu quản lí được

x

Ghi lại yêu cầu utilization

x

Ghi lại yêu cầu throughput

x

Đã thảo luận với chủ đầu tư về dùng kích thước frame lớn để tối đa hiệu
suất

x


Đã thảo luận về đánh đổi giữa hiệu suất và trễ khi thay đổi kích thước
frame

x

Đã cập nhật bảng các ứng dụng

x

Ghi lại mức độ khả dụng theo yêu cầu hay MTBF,MTTR

10.Bảng mô tả các ứng dụng mạng :
Tên ứng
dụng

Loại ứng dụng

Remote access

Terminal/host
flow
Client/Server

Database

Là mới

Tầm quan trọng


traffic Mới

Quan trọng

Mới

Quan trọng


CHƯƠNG III: ĐẶC TÍNH HĨA LƯU LƯỢNG MẠNG

1. Đặc tính hóa luồng lưu lượng :
Tên
cộng
đồng

Số
lượng
người
dùng

Vị trí

Các ứng dụng sẽ dùng

User

1

Tổng giám đốc


Mail,Web,File,Office,Database,Máy
in,Remote access

User

2

Phó tổng giám đốc Mail,Web,File,Office,Database,Máy
Remote access

in,

User

2

Giám đốc tại chi Mail,Web,File,Office,Database,Máy
nhánh miền Bắc Remote access
và miền Trung

in,

User

4

2 phó giám đốc tại Mail,Web,File,Office,Database,Máy
chi nhánh miền Remote access
Bắc


miền
Trung

in,

User

5

Phòng giao dịch Mail,Web,File,Office,Máy in
khách hàng

User

10

Phịng kế tốn

Mail,Web,File,Office,Máy in

Admin

20

Phịng kĩ thuật

Mail,Web,File,Office, Domain
Controler,
DHCP

Server,DNS
Server,Mail Server,Web Server,File
Server,Administrative
Tool,Remote
Access,Database Server

User

10

Phòng hành chánh

Mail,Web,File,Office,Máy in


User

10

Phòng sale

Mail,Web,File,Office,Máy in

User

5

Phòng phát triển Mail,Web,File,Office,Máy in,Các ứng
dụng phục vụ cho lập trình web như :
các dịch vụ web

PHP,MySQL,Photoshop,Flash,3D,Java…

User

20

Phịng phát triển Mail,Web,File,Office,Máy in, Các ứng
các sản phẩm dụng phục vụ cho phát triển game:
game
J2EE,C#,3D…

User

10

Phịng marketing

Mail,Web,File,Office,Máy in

Tên kho dữ Vị trí
liệu

Các ứng dụng

Khu vực 1

Miền Bắc

DHCP Server,DNS Server,Mail User,Admin
Server,Web

Server,File
Server,Database Server

Khu vực 2

Miền Trung

DHCP Server,DNS Server,Mail User,Admin
Server,Web
Server,File
Server,Database Server

Khu vực 3

Miền Nam

DHCP Server,DNS Server,Mail User,Admin
Server,Web
Server,File
Server,Database Server

Phân loại luồng lưu lượng:
• Terminal/host traffic flow:Chia sẻ tập tin, Remote Access
• Client/Server traffic flow: Web,Mail,File,Database
• Server/Server traffice flow:Server dự phòng với load balancing

Được
dùng
bởi cộng đồng
người dùng



2.Đặc tính hóa traffic :
a) Chi nhánh tại TPHCM:
Tên ứng Loại
luồng Giao
dụng
lưu lượng
thức
được
dùng
bởi
ứng
dụng
Web
Client/Server
HTTP

Cộng đồng Kho dữ Nhu cầu băng thông
người dùng liệu
xấp xỉ cho ứng dụng
(server,
host)

User/Admin Server

7000Kb/ngày

Mail


Client/Server

SMTP

User/Admin Server

1400Kb/ngày

File

Client/Server

FTP

User/Admin Server

200000000Kb/ngày

Database Client/Server
FTP
Remote
Terminal /host PPP
Access
traffic flow

User/Admin Server
User/Admin Server

400000000Kb/ngày
20000000Kb/ngày


Tổng lưu lượng : 80008400Kb
Lượng nhu cầu băng thông trên từng ứngdụng :
WEB
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

150
500/ngày,15000/tháng
10/24
100

MAIL
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user

150
200/ngày,6000/tháng
5/24


Số user đồng thời

100

FILE
Số user

Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

150
100/ngày,3000/tháng
5/24
50

DATABASE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

150
2000/ngày,60000/tháng
10/24
150

REMOTE ACCESS
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

50
100/ngày,3000/tháng
5/24
20


b) Chi nhánh tại Hà Nội:

Tên ứng Loại
luồng Giao
dụng
lưu lượng
thức
được
dùng
bởi
ứng
dụng

Cộng đồng Kho dữ Nhu cầu băng thông
người dùng liệu
xấp xỉ cho ứng dụng
(server,
host)


Web

Client/Server

HTTP

User/Admin Server

5000Kb/ngày


Mail

Client/Server

SMTP

User/Admin Server

1000Kb/ngày

File

Client/Server

FTP

User/Admin Server

150000000Kb/ngày

Database Client/Server
FTP
Remote
Terminal /host PPP
Access
traffic flow

User/Admin Server
User/Admin Server


400000000Kb/ngày
10000000Kb/ngày

Tổng lưu lượng : 650006000Kb
Lượng nhu cầu băng thông trên từng ứngdụng :
WEB
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

130
400/ngày,12000/tháng
10/24
100

MAIL
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

130
200/ngày,6000/tháng
5/24
100

FILE
Số user

Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

130
100/ngày,3000/tháng
5/24
50


DATABASE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

120
1500/ngày,60000/tháng
10/24
130

REMOTE ACCESS
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

40
100/ngày,3000/tháng
5/24

20

c) Chi nhánh tại Đà Nẵng:
Tên ứng Loại
luồng Giao
dụng
lưu lượng
thức
được
dùng
bởi
ứng
dụng
Web
Client/Server
HTTP

Cộng đồng Kho dữ Nhu cầu băng thông
người dùng liệu
xấp xỉ cho ứng dụng
(server,
host)

User/Admin Server

3000Kb/ngày

Mail

Client/Server


SMTP

User/Admin Server

500Kb/ngày

File

Client/Server

FTP

User/Admin Server

100000000Kb/ngày

Database Client/Server
FTP
Remote
Terminal /host PPP
Access
traffic flow

User/Admin Server
User/Admin Server

200000000Kb/ngày
5000000Kb/ngày


Tổng lưu lượng : 350003500Kb
Lượng nhu cầu băng thông trên từng ứngdụng :


WEB
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

90
200/ngày,6000/tháng
10/24
80

MAIL
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

90
200/ngày,6000/tháng
5/24
90

FILE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user

Số user đồng thời

90
100/ngày,3000/tháng
5/24
50

DATABASE
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

90
1000/ngày,60000/tháng
10/24
90

REMOTE ACCESS
Số user
Tần suất phiên
Khỏang thời gian trung bình của user
Số user đồng thời

30
50/ngày,3000/tháng
5/24
20



Checklisk :
x

Đã nhận biết các nguồn lưu lượng và kho dữ liệu ,đã ghi lại các
luồng lưu lượng giữa chúng

x

Đã phân loại luồng lưu lượng cho mỗi ứng dụng

x

Đã ước lượng băng thông cho mỗi ứng dụng

x

Đã ước lượng băng thông yêu cầu cho mỗi giao thức định tuyến

x

Đã đặc tính hóa lưu lượng mạng theo động lực học của lưu lượng

x

Đã phân loại theo các nhu cẩu QoS cho mỗi ứng dụng

x

Đã nêu bật các thách thức liên quan đến cài đặt end to end QoS



CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ TOPO MẠNG
Hệ thống mạng của công ty được thiết kế theo mơ hình 3 lớp như sau:
-

Lớp Core Layer

-

Lớp Distribution

-

Lớp Access

Mơ hình logic được thiết kế như sau:

1. Chi nhánh tại TPHCM:

WAN
ĐÀ NẴNG

HÀ NỘI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

DHCP Server

DNS Server


File Server
Server Farm
Web Server

Mail Server

Database Server

Marketing

Sale

Kế tốn

Phát triển web Phát triển game

Kĩ thuật

Nhân sự

Hành chánh Giao dịch + BGD Các laptop


2. Chi nhánh tại Đà Nẵng :

WAN
HÀ NỘI

TPHCM


ĐÀ NẴNG

Mail Server

Database Server

DHCP Server
Marketing
+ Sale

Kế toán +
Nhân sự

Kĩ thuật

Hành chánh

Giao dịch + BGD

Các laptop

DNS Server

File Server

Web Server


3.Chi nhánh tại Hà Nội:


WAN
ĐÀ NẴNG

TPHCM

HÀ NỘI

DHCP Server

DNS Server

File Server
Server Farm
Web Server

Mail Server

Database Server

Marketing
+ Sale

Kế toán

Phát triển web

Phát triển game

Kĩ thuật


Nhân sự

Hành chánh Giao dịch + BGD

Các laptop

Thiết kế chi tiết cho từng lớp như sau:
➢ Lớp Access Layer:
-

Các thiết bị trong lớp này thường được gọi là switch truy cập


Thực hiện chia Vlan cho các phòng ban, giúp mạng có tính linh hoạt cao
hơn, tăng tính bảo mật cho công ty, tiết kiệm băng thông của hệ thống.
Triển khai công nghệ MPSL để hỗ trợ các chi nhánh và văn phòng nhỏ dễ
dàng truy cập vào mạng internetwork
Triển khai Spanning Tree Protocol (STP) giúp hệ thống mạng ổn định và
hoạt động không bị lặp

➢ Lớp Distribution
-

Thực hiện định tuyến giữa các Vlan đã chia ở trên.

-

Cho phép Load Balancing và Load Sharing

-


Kiểm soát được lưu lượng mạng.

Kiểm soát truy xuất tài nguyên để đảm bảo an ninh cho hệ thống mạng và
tài nguyên công ty.
-

Cung cấp các kết nối bên trong của giữa lớp Access và lớp Core

➢ Lớp Core Layer
Ở đây chúng ta sử dụng một switch backbone có tốc độ cao và có khả năng
dự phịng cao
-

Cung cấp các kết nối của tất cả các thiết bị lớp Distribution


CHƯƠNG V: GÁN ĐỊA CHỈ VÀ ĐẶT TÊN
Dựa vào thành phần các PC hiện có ở chương 1 của cơng ty,ta nhận thấy số lượng PC
nhiều nhất của 1 phòng ban là 20 PC. Với mỗi phòng ban là 1 Vlan,ta có các địa chỉ
IP cho mỗi phịng ban cụ thể là:

1. Chi nhánh tại TPHCM:
• Ban giám đốc gồm:
-

Vlan 1:1 Giám đốc:1 PC 192.168.1.239 trong dãy địa chỉ 192.168.1.236/27

-


Vlan 2:2 Phó giám đốc:2 PC 192.168.1.237,192.168.1.238 trong dãy địa
chỉ 192.168.1.236/27

• Các phòng ban gồm:
▪ Vlan 3:Phòng giao dịch khách hàng:10 PC 192.168.1.226 -> 192.168.1.236
trong dãy địa chỉ 192.168.1.224/27
▪ Vlan 4: Phịng kế tốn: 15 PC 192.168.1.194 -> 192.168.1.209 trong dãy
địa chỉ 192.168.1.192/27
▪ Vlan 5:Phòng kĩ thuật:20 PC 192.168.1.162 -> 192.168.1.182 trong dãy địa
chỉ 192.168.1.160/27
▪ Vlan 6:Phòng hành chánh: 15 PC 192.168.1.130 -> 192.168.1.145 trong
dãy địa chỉ 192.168.1.128/27
▪ Vlan 7:Phòng sale: 20 PC 192.168.1.98 -> 192.168.1.108 trong dãy địa chỉ
192.168.1.96/27
▪ Vlan 8:Phòng phát triển các dịch vụ web: 20 PC 192.168.1.66 ->
192.168.1.86 trong dãy địa chỉ 192.168.1.64/27
▪ Vlan 9:Phòng phát triển các sản phẩm game: 20 PC 192.168.1.34>192.168.1.54 trong dãy địa chỉ 192.168.1.32/27
▪ Vlan 10:Phòng marketing: 20PC 192.168.1.2 -> 192.168.1.22, trong dãy
địa chỉ 192.168.1.0/27


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×