Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Một số giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu công nghiệp tại ban quản lý các kcn và chế xuất hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.72 KB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo về một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

ận

Lu


Lê Văn Măng

n
ạc

th

nh

Ki
tế


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn khoa học
PGS. TS. Trương Đoàn Thể – Viện Đào tạo sau Đại học Đại học Kinh tế Quốc dân.
Thầy đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi trong suốt q trình
nghiên cứu đề tài.


Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô giáo khoa Quản trị Kinh doanh,
Viện sau đại học đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà

Lu

Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu cho đề tài.

ận

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp



đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tơi xin chân thành cảm

n

ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm q báu đó.

ạc

th

Xin chân thành cảm ơn!



Tác giả luận văn


nh

Ki
tế

Lê Văn Măng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ận

Lu

TĨM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ..........................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài.........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
1.4.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp:..................................................................................3
1.4.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp.................................................................................4
1.4.3. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................4
1.5. Tổng quan các Cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài...............................4
1.6. Kết cấu luận văn.................................................................................................5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH.........................................................................................................6
2.1. Khái niệm về Quản lý dự án đầu tư xây dưng....................................................6
2.2. Bản chất của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng
rào khu cơng nghiệp..................................................................................................8
2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng công trình ngồi hàng rào
khu cơng nghiệp........................................................................................................9
2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngồi hàng rào khu công
nghiệp...................................................................................................................... 10
2.4. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngồi hàng rào khu cơng
nghiệp...................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT HÀ NỘI.30

n



ạc

th



nh

Ki

tế



ận

Lu

3.1. Giới thiệu tổng quan về Ban Quản lý các khu cơng nghiệp và chế xuất Hà
Nội........................................................................................................................... 30
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ban....................................................30
3.1.2. Vị trí, chức năng nhiệm vụ của Ban...............................................................30
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ban.................................................................................35
3.2. Thực trạng Quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý các khu công nghiệp và
chế xuất Hà Nội.......................................................................................................36
3.2.1. Kết quả công tác quản lý các dự án của Ban qua một số năm........................36
3.2.2. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng công trình.....................36
3.2.3. Quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.....................41
3.2.4. Quản lý công tác thi công xây dựng cơng trình.............................................51
3.2.5. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình...................................................65
3.2.6. Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án........................................................73
3.2.7. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý các khu công
nghiệp và chế xuất Hà Nội......................................................................................77
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ
XUẤT HÀ NỘI......................................................................................................80
4.1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của Ban:...............................................80
4.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư................81
4.3. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong thực hiện
đầu tư...................................................................................................................... 82
4.4. Sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................89


n



ạc

th



nh

Ki

tế


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

ATLĐ

An toàn lao động

BVTC

Bản vẽ thi công


DA

Dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

DAĐTXDCT

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Lu

Đền bù giải phóng mặt bằng

DT

Dự toán

ận

ĐBGPMB



Kế hoạch

n


KH

th

Lao động

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QT

Quyết toán

TDT

Tổng dự toán

TK

Thiết kế

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TMĐT

Tổng mức đầu tư


TT

Thanh toán

UBND

Ủy ban nhân dân

ạc




nh

Ki
tế


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Danh mục bảng
Bảng 3.1: Kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.............................40
giai đoạn ( 2008-2012)............................................................................................40
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2008-2012......................45
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả đánh gía hồ sơ dự thầu một số gói thầu điển hình
năm 2011................................................................................................46
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả đánh gía hồ sơ dự thầu một số gói điển hình năm
2012 - Gói thầu số 4: Thi cơng đường....................................................48


Lu

Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng...........................55

ận

các gói thầu (xây lắp, thiết bị) giai đoạn 2008-2012................................................55



Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng một số nhà thầu xây lắp

n

điển hình năm 2008-2012.......................................................................56

ạc

th

Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả tiến độ thi công các gói thầu xây lắp, thiết bị giai
đoạn 2008-2012......................................................................................58



Bảng 3.8: Tiến độ thực hiện các dự án....................................................................59

nh

Ki


Bảng 3.9.Tổng hợp kết quả nghiệm thu, thanh, quyết toán các dự án đầu tư...........60
giai đoạn 2008-2012................................................................................................60

tế

Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra công tác an tồn lao động trên cơng trường xây
dựng của một số nhà thầu xây lắp năm 2008-2012.................................63
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Dự toán xây dựng các
cơng trình giai đoạn 2008-2012..............................................................68
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả thực hiện vốn đầu tư năm 2010, 2011,2012.............71
Bảng 3.13. Bố trí nhân lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.....................75
của Ban giai đoạn (2008-2012)................................................................................75
Bảng 4.1: Phối hợp quản lý dự án............................................................................84


Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Chu trình quản lý dự án..............................................................................7
Sơ đồ 2.2: Quản lý lựa chọn nhà thầu........................................................................13
Sơ đồ 2.3: Nội dung quản lý chất lượng....................................................................16
Sơ đồ 2.4: Quản lý tiến độ.........................................................................................17
Sơ đồ 2.5: Nội dung quản lý chi phí..........................................................................24
Sơ đồ 2.6: Nội dung quản lý nguồn nhân lực.............................................................28
Sơ đồ 3.1: Quy trình quản lý cơng tác lập dự án ĐTXDCT tại Ban............................37

Lu

Sơ đồ 3.2: Quy trình lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng tại Ban..................42

ận


Sơ đồ 3.3: Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban....52
Sơ đồ 3.4: Quy trình quản lý Tổng mức đầu tư, Dự tốn xây dựng cơng trình tại Ban 66



Sơ đồ 3.5: Quy trình quản lý cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư............................69

n

Sơ đồ 4.1: Tổ chức phối hợp các bên tham gia dự án.................................................82

ạc

th

nh

Ki
tế


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN

ận

Lu


Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và thực hiện mục tiêu Cơng nghiệp
hố - Hiện đại hoá đất nước, việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển khu công
nghiệp, khu chế xuất có tầm quan trọng đặc biệt đã tạo điều kiện cơ sở vật chất cho
sự đổi mới và phát triển kinh tế đất nước, góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch
cơ cấu kinh tế sang nền kinh công nghiệp góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Để
thực hiện chính sách này nhà nước cũng như thành phố Hà Nội đã có rất nhiều
chính sách “ Trải thảm đỏ” nhằm thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư vào các khu
công nghiệp, khu chế xuất khu công nghệ cao. Một trong những chính sách đó là hỗ
trợ xây dựng những dự án ngồi hàng rào khu cơng nghiệp như đường, thoát nước,
cấp nước ….vv bằng nguồn vốn ngân sách. Chịu trách nhiệm thực hiện các dự án
trên thành phố đã giao cho Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
làm chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện.
Khi tiến hành một dự án đầu tư xây dựng ngồi hàng rào khu cơng nghiệp
vấn đề đặt ra ngồi chất lượng cơng trình đạt u cầu thì sử dụng nguồn vốn đem lại
hiệu quả nhất với tiến độ nhanh nhất để phục vụ cho nhu cầu đầu tư xây dựng phát
triển khu công nghiệp khu chế xuất, phục vụ nhu cầu vận chuyển lưu thơng hàng
hóa của doanh nghiệp cũng như phụ vụ cho sự phát triển giao thông khu vực. Để đạt
được mục tiêu trên thì cơng tác Quản lý dự án từ khâu lập dự án đến khâu đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng đều có vai trị vơ cùng quan trọng quyết định đến hiệu
quả đầu tư.
Luận văn đi chi tiết vào việc phân tích “ Tăng cường quản lý các dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu công nghiệp tại Ban Quản lý các
khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội”. Kết cấu luận văn bao gồm 4 chương với các
nội dung chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài và tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan.
Chương 2: Cơ sở lý luận về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ngồi
hàng rào Khu cơng nghiệp.
Chương 3: Thực trạng cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật ngồi hàng rào Khu cơng nghiệp tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế
xuất Hà Nội.

Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu công nghiệp tại Ban Quản lý các KCN và chế xuất
Hà Nội.
Trước hết, trong chương 1, ta có thể xác định một cách rõ ràng các nội dung
và ý chính đề tài đề cập đến. Đó là mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên
cứu và ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài. Nổi bật hơn cả là tổng quan một số các

n



ạc

th



nh

Ki

tế


ii

ận

Lu


cơng trình nghiên cứu liên quan và bài học rút ra. Trong phần này, đề tài có nói đến
ba luận văn của các tác giả như:
Luận văn thạc sỹ của bạn Hoàng Đỗ Quyên (2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế
(Đại học Kinh tế quốc dân), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản
lý dự án Cơng trình điện Miền Bắc”. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công tác
quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý
của Ban quản lý dự án. Đề tài không đi sâu và nghiên cứu vào giai đoạn chuẩn bị
đầu tư, ra quyết định đầu tư các Dự án, triển khai thực hiện.
Hay cũng có thể kể đến luận văn thạc sỹ của bạn Đặng Đồng Văn (2012),
Luận văn thạc sỹ kinh tế ( ĐH Quốc gia Hà Nội), “ Hoàn thiện hệ thống quản lý các
dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu). Luận văn đề cập đến việc hồn
thiện cơng tác đầu tư xây dựng các dự án trong Bộ Tổng tham mưu. Đề tài chủ yếu
phân tích mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia quá trình thực hiện dự án, đưa ra
những giải pháp mang tính định hướng, chưa đi sâu vào nghiên cứu các giai đoạn
của quá trình quản lý dự án, chưa đưa ra một mơ hình cho công tác quản lý dự án
của đơn vị mang tính đặc thù như Bộ Tổng tham mưu.
Hai luận văn nói trên phần lớn chỉ đề cập đến một khía cạnh của việc quản lý
dự án. Việc phân tích quá trình quản lý dự án địi hỏi phải có một lượng kiến thức
khá rộng về lĩnh vực xây dựng cũng như số năm kinh nghiệm hoạt động trong nghề.
Trong luận văn này, em cũng đã mạnh dạn đề cập đến vấn đề “Tăng cường quản lý
các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu cơng nghiệp” với
mục đích mong muốn có một cái nhìn thật tổng quan về quản lý dự án tại nơi mình
cơng tác qua đó thấy được ưu điểm và những phần cón hạn chế để từng bước khắc
phục năng cao công tác quản lý đem lại hiệu quả đầu tư cao.
Tiếp theo, chương 2 đề cập khá chi tiết đến các vấn đề cơ bản của quản lý dự
án. Nó đã trả lời được các câu hỏi thế nào là quản lý dự án và nợi dung của q trình
quản lý dự án nói chung cũng như những đặc điểm mang tính riêng biệt của dự án
ngoài hàng rào khu cơng nghiệp.
Quản lý dự án là cả một q trình liên quan trực tiếp và quyết định đến hiệu
quả đầu tư của một dự án có tốt hay khơng. Qua đó cho ta hiểu được để tiến hành

một dự án từ mới bắt đầu lá ý tưởng đến khi đưa dự án ra triển khai cần các khâu
các bước như nào: Lập dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
quản lý công tác thi công xây dựng( quản lý chất lượng, quản lý tiến độ thi công xây
dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng, quản lý an tồn lao động trên cơng
trường, quản lý môi trường xây dựng); Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình; Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án.
Có thể nói đây là những khâu hết sức quan trọng và có ảnh hưởng sâu rộng
đến kết quả sau cùng của một dự án. Với đặc thù ngành nghề vừa có yếu tố sản xuất

n



ạc

th



nh

Ki

tế


iii

ận


Lu

và yếu tố phi sản xuất thế nên nó cũng có sự liên hệ mật thiết với rất nhiều các
ngành nghề và với nhiều các tầng lớp xã hội.
Chính vì thế, việc đưa ra các nội dung và yêu cầu là hết sức cần thiết và cần
phải được tuân thủ một cách triệt để các nội dung và yêu cầu đặt ra nếu như muốn
đạt được một kết quả tốt nhất.
Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng ngoài hàng rào khu công nghiệp
tại Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội đã được nêu ra khá chi tiết
và đầy đủ ở chương 3.
Trong chương này, em đã giới thiệu một cách tổng quan về quá trình hình thành
và phát triển của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội ; cơ cấu tổ
chức cũng như vị trí trức năng nhiệm vụ của thành phố giao cho.
Tiếp đến em đi phân tích thực trạng thực tế của công tác quản lý dự án tại tất cả
các khâu: Lập dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; quản lý
công tác thi công xây dựng (quản lý chất lượng, quản lý tiến độ thi công xây dựng,
quản lý khối lượng thi cơng xây dựng, quản lý an tồn lao động trên công trường,
quản lý môi trường xây dựng); Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án, có số liệu thực tế của ban từ năm 2008 đến
năm 2012. Qua số liệu trên ta phân tích đánh giá được chung nhất về công tác quản
lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu công nghiệp tại Ban Quản lý
các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội từ đó đưa ra được những hạn chuế cần
khắc phục ở các khâu.
Cuối cùng là chương 4, mang tính kết luận chung và nêu lên những đánh giá,
giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ngồi hàng rào khu cơng nghiệp tại Ban Qn lý các khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội.
Luận văn cũng chỉ sơ bộ đưa ra một số giải pháp mang tính khái quát như:
Năng cáo năng lực cho đội ngũ cán bộ của Ban; nâng cao chất lượng công việc
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các

bên liên quan trong thực hiện đầu tư; sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự
án.

n



ạc

th



nh

Ki

tế


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Thời gian gần đây, Việt Nam và Thủ đô Hà Nội đổi mới chuyển mạnh sang
thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố, trong khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao được coi là trung tâm là xương sống của nền kinh tế thủ đô và các
vùng lân cận. Theo quy hoạch tổng thể Thủ đơ sẽ có 33 khu công nghiệp, khu công


Lu

nghệ cao với tổng diện tích khoảng 8000 ha được Thủ tướng chính phủ cho phép

ận

thành lập, trong đó có 8 khu cơng nghiệp cơng nghiệp và khu chế xuất đã cơ bản lấp
đầy và đi vào hoạt động, các khu còn lại còn đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư.



Với sự nỗ lực của Thành phố các khu công nghiệp và chế xuất đã thu hút được trên

n

th

500 dự án, tổng mức vốn đăng ký là 12.000 tỷ đồng. Trong đó có nhiều dự án FDI

ạc

của các tập đoàn hàng đầu thế giới như Canon, Panasonic, Meiko, Daewoo, Nippon,
Sumitimo, Mitsubishi... Theo số liệu thống kê Các khu công nghiệp và Chế xuất Hà



Nội đã chiếm khoảng 10% số lượng và giá trị các khu công nghiệp của cả nước, tạo

Ki


gần 40% giá trị sản lượng công nghiệp của Thành phố, 45% kim ngạch xuất khẩu,

nh

20% GDP của Thành phố. Đánh giá được tầm quan trọng của Khu cơng nghiệp, khu

tế

chế xuất đóng góp cho sự phát triển chung của Thành phố cũng như đảm bảo an
sinh xã hội của Thủ đơ đã có rất nhiều chính sách “ Trải thảm đỏ ’’ nhằm thu hút
các doanh nghiệp vào đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất khu công nghệ
cao. Một trong những chính sách đó là hỗ trợ xây dựng những dự án ngồi hàng rào
khu cơng nghiệp như đường, thốt nước, cấp nước ….vv bằng nguồn vốn ngân sách
thành phố. Chịu trách nhiệm thực hiện các dự án trên thành phố đã giao cho Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội làm chủ đầu tư thực hiện.
Trong những năm qua nhờ công tác Quản lý của Ban Quản lý các khu công
nghiệp và chế xuất Hà Nội đã có nhiều con đường vào khu cơng nghiệp được hình
thành góp phần thức đẩy q trình xây dựng hồn thiện các khu cơng nghiệp, góp
phần hồn thiện giao thơng trung của khu vực. Tuy nhiên nhìn lại q trình thực


2

hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng các cơng trình trong những năm qua tại Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội nhận thấy nổi lên những vấn đề
như: Thực hiện dự án chậm, khả năng giải ngân thấp so với yêu cầu, công tác thanh
quyết tốn kéo dài, cơng trình chậm được đưa vào khai thác sử dụng dẫn đến hiệu
quả đầu tư hạn chế. Một số dự án xây dựng chưa nhận được nhiều sự đồng thuận
của người dân. Vấn đề này có thể do thơng tin dự án chưa đến hoặc thơng tin chưa

đầy đủ cho nhân dân, có thể do mẫu thuẫn giữa các nhóm lợi ích khác nhau nhưng
cũng có thể có dự án chưa thực sự khả thi và chưa hẳn đã thuyết phục về hiệu quả
tổng hợp khơng chỉ kinh tế mà cịn là mơi trường và xã hội...các nguyên nhân khách
quan có thể nêu ra như: Chính sách, chế độ của nhà nước về xây dựng cơ bản ban

Lu

hành chậm, thiếu, không đồng bộ; Sự phối hợp giữa các Bộ, ngành ... trong quá

ận

trình chuẩn bị dự án đặc biệt là sự chậm trễ trong công tác đền bù GPMB. Những



nguyên nhân chủ quan có thể bao gồm:

n

Năng lực của các Ban quản lý đầu tư và xây dựng còn những bất cập. Điều

th

này thể hiện ở gần như mọi "công đoạn" từ chuẩn bị dự án đến thực hiện dự án đến

ạc

kết thúc dự án. Một số bộ phận cịn thực hiện cơng việc theo tư duy rất cũ mặc dù




môi trường đầu tư (chế độ, chính sách... được đổi mới hàng ngày). Tính thụ động

Ki

trong cơng việc cịn khá phổ biến, trách nhiệm cá nhân (cá nhân hoặc cơ quan) còn

nh

chưa được làm minh bạch nên dễ dẫn đến tình trạng ‘‘ mọi người đều quan tâm một
việc nhưng trách nhiệm thì khơng ai là người chịu chính’’.

tế

Ngồi ra năng lực của các nhà thầu Tư vấn, nhà thầu Xây dựng còn chưa đáp
ứng được yêu cầu cả về lượng và chất. Hệ quả của sự yếu kém này ảnh hưởng trực
tiếp đến tiến độ thực hiện dự án cũng như chất lượng và hiệu quả của dự án. Từ
những lý do trên đòi hỏi nhu cầu tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng các
cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng rào khu công nghiệp bằng nguồn vốn ngân
sách nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất thúc
đẩy sự phát triển chung của Thủ đơ.
Xuất phát từ thực tiến đó tơi đã chọn đề tài " Tăng cường quản lý các dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu công nghiệp tại Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội " làm luận văn thạc sỹ.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu, đề tài tập trung giải quyết một số mục tiêu cụ thể sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý đầu tư dự án xây dựng cơng trình hạ
tầng kỹ thuật ngồi hàng rào khu công nghiệp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Lu

- Đối tượng nghiên cứu của luận văn:
chế xuất.

ận

+ Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng rào của khu cơng nghiệp, khu

n

xuất Hà Nội.



+ Hoạt động Quản lý dự án của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế

ạc

th


- Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại các khu công nghiệp, khu



chế xuất do Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội quản lý và công

Ki

tác quản lý tại Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.

nh

+ Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý dự án đầu tư xây
2008 đến 2012.

tế

dựng cơng trình của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội từ năm

1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Thu thập dữ liệu sơ cấp sẽ tập trung vào các vấn đề về quản lý đầu tư và xây
dựng cơng trình nói chung, quản lý đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng
rào khu cơng nghiệp nói riêng và các thơng tin khác có liên quan tới nghiên cứu của
đề tài;


4


1.4.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập các báo cáo kết quả công tác quản lý đầu tư và xây dựng cơng trình
tại Ban Quản lý các khu cơng nghiệp và chế xuất Hà Nội trong giai đoạn 2008-2012
như: Các báo cáo giám sát đánh giá thực hiện đầu tư hàng năm của các cơng trình,
các báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu, Báo cáo thanh quyết toán vốn đầu tư hàng
năm, các báo cáo thanh quyết toán vốn đầu tư cơng trình hồn thành, báo cáo tổng
kết các năm gần đây 2010, 2011, 2012; Các báo cáo thống kê, kế hoạch hàng năm…

1.4.3. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau:

Lu

+ Phương pháp phân tích, tổng hợp, thu thập và xử lý số liệu dựa vào các tài
liệu lý luận, các báo cáo thực tiễn, các văn bản pháp quy liên quan đến đề tài.

ận

+ Phương pháp phân tích thống kê, so sánh…vv.



1.5. Tổng quan các Cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài

n

Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình hiện nay là vấn đề quan

th


tâm của nhiều chủ thể tham gia và ảnh hưởng tới quá trình Quản trị dự án đầu tư

ạc

như: Các doanh nghiệp, nhà nước, các ngân hàng, các tổ chức tài chính tín dụng,



các tổ chức tư vấn.... Nghiên cứu về công tác Quản lý dự án đầu tư đã có các cơng

Ki

trình nghiên cứu và lý luận theo nhiều chủ đề cũng như các q trình hoạt động
có, các nghiên cứu đã đạt được như sau:

nh

Quản lý dự án đầu tư. Tổng quan một số nghiên cứu về cơng tác quản lý dự án đã

tế

Hồng Đỗ Qun (2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế quốc
dân), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Cơng trình
điện Miền Bắc”. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công tác quản lý dự án trong giai
đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý dự án. Đề
tài không đi sâu vào nghiên cứu vào giai đoạn chuẩn bị đầu tư, ra quyết định đầu tư
các Dự án.
Đặng Đồng Văn (2012), Luận văn thạc sỹ kinh tế ( ĐH Quốc gia Hà Nội), “
Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu).

Luận văn đề cập đến việc hồn thiện cơng tác đầu tư xây dựng các dự án trong Bộ
Tổng tham mưu. Đề tài chủ yếu phân tích mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia
quá trình thực hiện dự án, đưa ra những giải pháp mang tính định hướng, chưa đi


5

sâu vào nghiên cứu các giai đoạn của quá trình quản lý dự án, chưa đưa ra một mơ
hình thích cho công tác quản lý dự án của đơn vị mang tính đặc thù như Bộ Tổng
tham mưu.
Trần Thị Hồng Vân (2005), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế quốc
dân), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư của Đài tiếng nói Việt Nam”. Phạm
vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài là về công tác quản lý dự án đầu tư tại một
đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin - truyền thông. Đề
tài tập trung chủ yếu vào việc phân tích cơng tác quản lý dự án trong giai đoạn thực
hiện dự án tại các nhóm dự án do các đơn vị trực thuộc của Đài tiếng nói Việt Nam
làm CĐT. Đề tài chưa đi sâu nghiên cứu vào các hoạt động quản lý dự án của các

Lu

bộ phận tham mưu, thẩm định của Đài Tiếng nói Việt Nam.

ận

Các đề tài trên đã nghiên cứu tương đối cơ bản về công tác quản lý dự án đầu
tư nói chung tuy nhiên so sánh với thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Quản



lý các khu cơng nghiệp và chế xuất Hà Nội cịn có nhiều khác biệt do công tác quản


n

th

lý các dự án ngồi hàng rảo khu cơng nghiệp mang nhiều tính đặc thù riêng. Nghiên

ạc

cứu của tác giả sẽ không trùng lắp với các cơng trình đã cơng bố ở trên. Trong quá
trình thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập những ưu việt của các cơng trình nghiên



cứu trước đó, so sánh phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp tăng cường cơng tác
thành luận văn của mình.

tế

1.6. Kết cấu luận văn.

nh

Ki

quản lý dự án tại Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội để hoàn

Chương 1: Giới thiệu mở đầu và tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Chương 2: Cơ sở lý luận về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngồi hàng
rào Khu cơng nghiệp.

Chương 3: : Thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngồi hàng rào Khu cơng nghiệp tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật ngồi hàng rào khu cơng nghiệp tại Ban Quản lý các KCN và chế xuất Hà Nội.


6

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1. Khái niệm về Quản lý dự án đầu tư xây dưng
Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, nó gồm 05 yếu tố tạo thành
là: Kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát thực
hiện ấy.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám

Lu

sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời

ận

hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ

n

nhất cho phép.




thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt

th

Quá trình phát triển của quản lý dự án đã trải qua rất nhiều học thuyết và

ạc

trường phái khác nhau: Trường phái cổ điển (Thế kỉ 19) với học thuyết khoa học

Ki

lượng, trường phái hiện đại.



(Gantt), (Taylor) học thuyết quản lý, trường phái quan hệ nhân văn với phép định

nh

Có hai động lực cơ bản thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phương pháp quản
lý dự án là (1) nhu cầu ngày càng tăng về những hàng hóa và dịch vụ sản xuất phức

tế

tạp, chất lượng cao trong khi khách hàng càng “khó tính”; (2) kiến thức của con
người (hiểu biết tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật…) ngày càng tăng.
Các phương pháp quản lý mới hiện nay:

- Quản lý chất lượng tổng thể
- Đúng thời gian
- Kỹ thuật cạnh tranh
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu đó là việc lập kế hoạch, điều phối
thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện
giám sát các cơng việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính


7

nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành
động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống
hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và tồn bộ dự
án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và
thiết bị phù hợp.
Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực

Lu

hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong

ận

quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, cơng tác đánh giá dự án giữa kỳ
cuối và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị, đưa




ra các giải pháp thực hiện hiệu quả dự án.

n

Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động

th

ạc

từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc
tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong hình:


tế

Giám sát
Đo lường kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

nh

Ki

Lập kế hoạch
Thiết lập mục tiêu

Dự tính nguồn lực
Xây dựng kế hoạch

Điều phối thực hiện
Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên

Sơ đồ 2.1. Chu trình quản lý dự án


8

2.2. Bản chất của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật
ngồi hàng rào khu cơng nghiệp
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngồi hàng rào khu cơng nghiệp, khu chế
xuất ngồi mang bản chất chung của các dự án xây dựng thông thường nó cịn bao
hàm chứa bản chất cơ bản sau: Một mặt dự án xây dựng cơng trình là tập hợp các
hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể,
kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công v.v… được giải quyết đối với cơng
trình xây dựng; mặt khác, đây là môi trường hoạt động phù hợp với những mục đính
đã được đặt ra, nghĩa là một q trình xây dựng có định hướng đối với các cơng

Lu

trình mới hoặc cải tạo đối với các cơng trình hiện hữu đang sản xuất.
Loại dự án đầu tư xây dựng công trình ngồi hàng rào khu cơng nghiệp, khu

ận


chế xuất được xác định bởi quy mô, thời hạn thực hiện, chất lượng, mục tiêu, sự hạn



chế tài nguyên… và quản lý dự án xây dựng địi hỏi phải có một tổ chức năng động,

n

các thành viên thông thạo công việc, biết phối hợp hoạt động với nhau một cách

ạc

th

hiệu quả.

Xuất phát từ tầm quan trọng của yếu tố thời gian, nhiều dự án xây dựng có tính



chất cấp bách, nhu cầu rất cần thiết cho sự phát triển của xã hội, do vậy, mà công

nh

ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

Ki

tác quản lý dự án xây dựng đảm bảo đưa cơng trình vào hoạt động đúng hạn có một


tế

Về chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngồi hàng rào khu cơng
nghiệp, khu chế xuất có thể khơng sai sót, nhưng điểm chủ yếu đối với chất lượng
cơng trình là độ tin cậy và bền vững cao.
Khởi đầu dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngồi hàng rào khu cơng nghiệp,
khu chế xuất có thể được tính từ thời điểm xuất vốn đầu tư để thực hiện cơng
trình.Tuy nhiên trước đó người ta có thể cịn phải chờ đợi, cân nhắc các phương án
và lựa chọn chúng, nhưng dù sao thì Dự án vẫn tồn tại một cách trừu tượng cho đến
khi hiện diện một quá trình thực thi thực tế.
Kết thúc dự án xây dựng được tính vào thời điểm bàn giao cơng trình đưa vào
sử dụng và vận hành sản xuất ra sản phẩm đạt công suất thiết kế. Trong điều kiện
thị trường, chủ đầu tư kỳ vọng khơng chỉ ở cơng trình đang xây dựng, mà điều


9

chính yếu là kết quả từ cơng trình xây dựng mang lại nguồn thu và lợi nhuận như
thế nào sau khi đưa cơng trình vào sản xuất kinh doanh. Bởi vậy, chủ đầu tư xem sự
vận hành của cơng trình trong tương quan với những mục tiêu đặt ra của dự án.
Chính vì thế mà chủ đầu tư hết sức thận trọng xem xét các yếu tố chi phí trong toàn
bộ dự án để so sánh hiệu quả của dự án.
Trong thành phần của bước thực hiện dự án, việc lựa chọn công ty tư vấn và
nhà thầu xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Thật vậy, trong bước thực hiện
các dự án xây dựng luôn luôn tiềm ẩn và nẩy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ
thuật lẫn tài chính và có thể làm sai lệch tiến độ. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng, biện
pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện các dự án, chính là khả năng phối hợp

Lu


tốt giữa những con người cụ thể với tồn bộ các cơng việc ngay từ thời điểm đầu

ận

tiên đến khi kết thúc công trình. Những dự án được xem là thành cơng, chỉ khi tổng



các chi phí khơng vượt q tổng dự tốn hoặc tổng mức đầu tư và thời gian thực

n

hiện phải tương ứng với hạn định trong kế hoạch.

ạc

hàng rào khu công nghiệp

th

2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng cơng trình ngồi



Các Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng rào khu cơng nghiệp, khu chế

Ki

xuất có những đặt thù đặc điểm chính sau:


nh

Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về cấu tạo và cả về phương pháp
tư, điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng.

tế

chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của chủ đầu
Sản phẩm là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư
xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành
xây dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát
thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại,
hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ của công trình.
Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật
tư, thiết bị xe máy thi cơng và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rất khác
nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức
tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.


10

Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố
đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng cơng trình.
Sản phẩm có liên quan đến nhiều cảnh quan và mơi trường tự nhiên, do đó liên
quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt cơng trình.
Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật
và quốc phịng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc,
mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Sản phẩm xây
dựng thuộc phần kết cấu nâng đỡ bao che không trực tiếp tác động tới đối tượng lao

động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Đặc điểm này đòi hỏi người thiết kế phải
chọn những giải pháp kết cấu, giải pháp bố cục mặt bằng hợp lý, tiết kiệm.

Lu

2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngồi hàng rào

ận

khu cơng nghiệp



* Quản lý trình tự thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình:

n

Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung và cơng trình ngồi hàng rào

ạc

th

khu cơng nghiệp nói riêng là để chứng minh cho người quyết định đầu tư thấy được
sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tư của dự án làm cơ sở cho người bỏ vốn (cho



vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn. Đồng thời để các cơ


Ki

quan quản lý nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển

nh

kinh tế -xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng, đánh giá tác

tế

động về sự ảnh hưởng của dự án tới môi trường, mức độ an tồn đối với các cơng
trình lân cận, các yếu tố ảnh hưởng tới kinh tế xã hội, sự phù hợp với các yêu cầu về
phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng. Khác với báo cáo nghiên cứu khả thi,
nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân định rõ thành hai phần:
Thuyết minh và thiết kế cơ sở trong đó phần thiết kế cơ sở phải thể hiện được các
giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo đảm đủ điều kiện xác định tổng mức đầu tư và triển
khai các bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế cơ sở của các loại dự án dù ở quy mô nào
cũng phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng tổ chức thẩm
định khi phê duyệt dự án, theo quy định. Mặt khác, về điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân lập dự án xây dựng cơng trình được quy định chặt chẽ và có yêu cầu
cao hơn, đồng thời là một yêu cầu trong nội dung thẩm định dự án theo quy định.


11

* Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng:
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các cơng
việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng, giám sát và
các hoạt động xây dựng khác. Việc lựa chọn nhà thầu là nhằm tìm được nhà thầu

chính, tổng thầu, thầu phụ có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực
hành nghề xây dựng phù hợp với loại và cấp cơng trình.
Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có thể giao một phần cơng việc của hợp đồng
cho nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ phải có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực
hành nghề xây dựng tương ứng và được chủ đầu tư xây dựng cơng trình chấp nhận;

Lu

thầu phụ khơng được giao tồn bộ hoặc phần việc chính theo hợp đồng cho các nhà

ận

thầu khác.



Việc lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm những yêu cầu sau đây: Ðáp ứng được

n

hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình; chọn được nhà thầu có đủ điều kiện

th

năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp, có giá dự thầu

ạc

hợp lý, khách quan, công khai, công bằng, minh bạch; người quyết định đầu tư, chủ




đầu tư xây dựng công trình có quyền quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu.

Ki

Tùy theo quy mơ, tính chất, nguồn vốn xây dựng cơng trình, người quyết định

nh

đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng cơng trình lựa chọn nhà thầu theo các hình thức
sau đây: Ðấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế; Chỉ định thầu; Lựa chọn nhà thầu

tế

thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng.

Ðấu thầu trong hoạt động xây dựng để lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhằm
bảo đảm tính cạnh tranh. Ðấu thầu chỉ được thực hiện khi đã xác định được nguồn
vốn để thực hiện công việc. Không được kéo dài thời gian thực hiện đấu thầu để bảo
đảm tiến độ, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Bên trúng thầu phải có
phương án kỹ thuật, cơng nghệ tối ưu, có giá dự thầu hợp lý. Không được sử dụng
tư cách pháp nhân của tổ chức khác để tham gia dự thầu; dàn xếp, mua, bán thầu;
dùng ảnh hưởng của mình làm sai lệch kết quả đấu thầu hoặc bỏ giá thầu dưới giá
thành xây dựng cơng trình.
Ðấu thầu rộng rãi được thực hiện để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công


12


trình và khơng hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo
rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, thời gian nộp hồ sơ dự
thầu. Bên dự thầu chỉ được tham dự khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp với loại, cấp cơng trình theo điều kiện
thơng báo của bên mời thầu.
Ðấu thầu hạn chế được thực hiện để lựa chọn nhà thầu tư vấn xây dựng, nhà
thầu thi công xây dựng cơng trình đối với cơng trình xây dựng có yêu cầu kỹ thuật
cao và chỉ có một số nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng
lực hành nghề xây dựng được mời tham gia dự thầu. Ðối với dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, cơng trình sử dụng vốn nhà nước thì không cho phép hai doanh nghiệp

Lu

trở lên thuộc cùng một tổng công ty, tổng công ty với công ty thành viên, công ty

ận

mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh



cùng tham gia đấu thầu trong một gói thầu.

n

Chỉ định thầu là trường hợp người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng

th

cơng trình được quyền chỉ định trực tiếp một tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng


ạc

lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng để thực hiện cơng việc, cơng



trình với giá hợp lý trong các trường hợp sau đây: Cơng trình bí mật nhà nước, cơng

Ki

trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, cơng trình tạm; Cơng trình có tính chất nghiên

nh

cứu thử nghiệm; Cơng việc, cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng có quy mơ
nhỏ, đơn giản theo quy định của Chính phủ; Tu bổ, tơn tạo, phục hồi các cơng trình

tế

di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; Các trường hợp đặc biệt khác được người
có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép. Người có thẩm quyền chỉ định thầu phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực hoạt động
xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng. Tổ chức, cá nhân được chỉ định thầu phải có đủ
năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp với cơng việc, loại,
cấp cơng trình; Có tài chính lành mạnh, minh bạch.


13


Quản lý lựa chọn
nhà thầu

Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu

ận

Lu

1. Đầu vào
- Mổ tả dự án ĐTXD
- Hình thức lựa chọn nhà thầu
- Các điều kiện
- Các ràng buộc, giả định
2. Cơng cụ và kỹ thuật
- Phân tích đánh giá của Tổ
chuyên gia
3. Đầu ra
- Kế hoạch lựa chọn nhà thâu
- Bản kê cơng việc

Phân tích các nhà
thầu

1. Đầu vào
- Bản kê công việc
- Các kế hoạch đầu ra khác
2. Công cụ và kỹ thuật
- Các điều kiện, tiêu chuẩn

- Đánh giá của Tổ chuyên
gia
3. Đầu ra
- Hồ sơ mời thầu, hs yêu cầu
- Các chỉ tiêu đánh giá
- Cập nhật lại bảng kê công
việc

1. Đẩu vào
- Hồ sơ dự thầu
- Danh mục các nhà thầu
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đấu thầu, xét thầu
- Quảng cáo trên báo đấu
thầu
3. Đầu ra
- Kế hoạch đề xuất nhà
thầu trúng thầu

n



Kế hoạch tìm kiếm
nhà thầu

ạc

th



Quản lý hợp đồng

tế

1. Đầu vào
- Kế hoạch đã đề xuất
- Các chỉ tiêu đánh giá
- Kế hoạch tổ chức thực
hiện dự án ĐTXD
2. Công cụ và kỹ thuật
- Thương thảo hợp đồng
- Hệ thống thanh tốn
- Các tính toán độc lập
3. Đầu ra
- Hợp đồng

nh

Ki

Lựa chọn nhà thầu

1. Đầu vào
- Kết quả công việc
- Các yêu cầu thay đổi
- Hồ sơ nghiệm thu thanh
tốn
2. Cơng cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm tra thay đổi

- Báo cáo thực hiện đầu tư
- Hệ thống thanh toán
3. Đầu ra
- Các thay đổi hợp đồng
- Thanh tốn khối lượng
cơng việc nghiệm thu hoàn
thành.

Sơ đồ 2.2: Quản lý lựa chọn nhà thầu

Kết thúc hợp đồng
1. Đầu vào
- Tài liệu hợp đồng
2. Công cụ và kỹ thuật
- Quyết toán, kế toán
thanh toán
3. Đầu ra
- Dữ liệu hợp đồng
- Biên bản nghiệm thu
thanh lý hợp đồng


14

* Quản lý công tác thi công xây dựng công trình:
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng,
quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý
an tồn lao động trên cơng trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng
quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

- Quản lý chất lượng cơng trình xây dưng cơng trình: Quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án ĐTXD sẽ
thỏa mãn những sự cần thiết phải thực hiện dự án ĐTXD (lý do tồn tại). Nó bao gồm

Lu

toàn bộ các hoạt động của chức năng quản lý chung như xác định chính sách chất

ận

lượng, mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý thực hiện các mục tiêu này
bằng cách lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải



tiến chất lượng với hệ thống chất lượng.

n

Nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:

th

ạc

- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mơ cơng
trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công




xây dựng cơng trình trong việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;

Ki

nh

- Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị cơng
trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo

tế

tiêu chuẩn và u cầu thiết kế;

- Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
- Lập và ghi nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định;
- Kiểm tra an tồn lao động, vệ sinh mơi trường bên trong và bên ngồi cơng
trường;
- Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hồn cơng cho bộ phận cơng trình xây
dựng, hạng mục cơng trình xây dựng và cơng trình xây dựng hồn thành;
- Báo cáo tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường thi công xây dựng theo yêu cầu;
Nội dung giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:


15

- Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định;
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với
hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi
công của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình đưa vào công trường; Kiểm tra hệ

thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình; Kiểm tra giấy
phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu an tồn phục vụ thi cơng xây
dựng cơng trình; Kiểm tra phịng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng

Lu

trình do nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cấp theo u cầu của thiết kế,

ận

bao gồm: Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm
của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của



các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận đối với vật liệu, cấu

n

kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng

th

ạc

cơng trình; Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt
vào cơng trình do nhà thầu thi cơng xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện




kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng.

Ki

nh

- Kiểm tra và giám sát trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao
gồm: Kiểm tra biện pháp thi cơng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình; Kiểm

tế

tra và giám sát thường xun có hệ thống q trình nhà thầu thi cơng xây dựng cơng
trình triển khai các cơng việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký
giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định; Xác nhận bản vẽ
hoàn cơng; tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng; Tập hợp, kiểm tra tài liệu
phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng xây
dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục cơng trình xây
dựng và hồn thành cơng trình xây dựng; Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để
điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh; Tổ chức kiểm định lại chất
lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình và cơng trình xây dựng khi có nghi
ngờ về chất lượng;


×