Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất hà bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.36 KB, 169 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của bản thân, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Thị Hồng Mai.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trình bày trong luận văn được thu
thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác trước đây.
Hà Nội, ngày…. Tháng…. năm 2015
Học viên

Nguyễn Thanh Loan

h


2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tôi đã nhận được sự quan tâm, hướng
dẫn giúp đỡ của nhiều tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thương
Mại, xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc, Phịng kế tốn, các anh (chị) trong
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc đã nhiệt
tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành đề tài một cách tốt nhất.
Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Trần Thị
Hồng Mai - Người trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành luận văn và giúp đỡ tơi tận
tình trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các anh (chị), bạn bè đã tạo điều kiện và
khích lệ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!



h
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2015
Học viên
Nguyễn Thanh Loan


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.....................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tổng quan nghiên cứu:..........................................................................................1
2. Tính cấp thiết của đề tài:.......................................................................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.............................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................5
6. Câu hỏi nghiên cứu:...............................................................................................6
7. Kết cấu của luận văn:............................................................................................6

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..............................................................................7
1.1. Khái quát chung về kế toán quản trị chi phí..................................................7
1.1.1. Các khái niệm cơ bản......................................................................................7

1.1.2. Đối tượng và nhiệm vụ của kế tốn quản trị chi phí......................................11
1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí đối với cơng tác quản trị doanh nghiệp............12
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất................13
1.2.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp............................................................13
1.2.2. Lập dự tốn chi phí trong doanh nghiệp........................................................20
1.2.3. Kế tốn xác định chi phí trong doanh nghiệp................................................24
1.2.4. Phân tích thơng tin chi phí sản xuất...............................................................36
1.2.5. Cung cấp thơng tin chi phí.............................................................................40
1.2.6. Tổ chức mơ hình bộ máy kế tốn quản trị chi phí:........................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG I......................................................................................45


4

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY TNHH MTV PHÂN ĐẠM VÀ HĨA CHẤT HÀ BẮC................................46
2.1. Đặc điểm hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV phân đạm và
hóa chất Hà Bắc:...................................................................................................46
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty:..........................................................................46
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển:................................................................46
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHN MTV phân đạm
và hóa chất Hà Bắc................................................................................................47
2.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh..........................................................47
2.2.2. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:....................................................49
2.2.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn................................................................54
2.3. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và
hóa chất Hà Bắc.....................................................................................................57
2.3.1. Phân loại chi phí............................................................................................57

h


2.3.2. Lập dự tốn chi phí........................................................................................60
2.3.3. Kế tốn xác định chi phí................................................................................62
2.3.4. Phân tích và cung cấp thơng tin chi phí.........................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.....................................................................................79
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MTV PHÂN
ĐẠM VÀ HĨA CHẤT HÀ BẮC..........................................................................80
3.1. Kết luận về kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và
hóa chất Hà Bắc.....................................................................................................80
3.1.1. Kết quả đạt được............................................................................................80
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................81
3.2. Định hướng phát triển và u cầu hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc:........................................84
3.2.1. Định hướng phát triển của cơng ty:...............................................................84
3.2.2. u cầu hồn thiện........................................................................................86


5

3.3. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc:........................................87
3.3.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn:..............................................................87
3.3.2. Hồn thiện phân loại chi phí..........................................................................88
3.3.3. Lập dự tốn chi phí trong doanh nghiệp:.......................................................91
3.3.4. Hồn thiện kế tốn xác định chi phí:.............................................................92
3.3.5. Hồn thiện phân tích thơng tin chi phí:..........................................................94
3.3.6. Cung cấp thơng tin chi phí :...........................................................................97
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp................................................................103
3.4.1. Về phía Nhà nước........................................................................................103

3.4.2. Về phía cơng ty............................................................................................103
3.5. Những đóng góp và hạn chế của đề tài........................................................104
3.5.1. Những đóng góp của đề tài..........................................................................104
3.5.2. Những hạn chế của đề tài.............................................................................104

h

KẾT LUẬN CHƯƠNG III.................................................................................106
KẾT LUẬN..........................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................109
PHỤ LỤC


6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính


DN

Doanh nghiệp

ĐĐH

Đơn đặt hàng

HTTH

Hạch tốn vật tư

HTVT

Hạch tốn tổng hợp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTTKTC

Kế tốn thống kê tài chính

NCTT

Ngun vật liệu trực tiếp

NVLTT


Nhân cơng trực tiếp



Quyết định

SP

Sản phẩm

SPSX

Sản phẩm sản xuất

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


TSCĐ

Tài sản cố định

h

BHTN


7

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Phân loại chi phí theo chức năng............................................................15
Sơ đồ 1.2: Q trình tập hợp chi phí và tính giá thành theo cơng việc....................26
Sơ đồ 1.3: Xác định chi phí theo cơng việc.............................................................26
Sơ đồ 1.4: Q trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo.......................30
Sơ đồ 1.5: Xác định chi phí theo q trình sản xuất................................................31
Sơ đồ 1.6: Mơ hình phân tích biến động chi phí......................................................37
Sơ đồ 3.01:Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty theo hướng hồn thiện..................87
Bảng 2.01: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................60
Năm 2014................................................................................................................ 60
Bảng 2.02: Định mức chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................61
Năm 2014................................................................................................................ 61
Bảng 3.01: Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí với mức độ hoạt

h

động......................................................................................................................... 88
Bảng 3.02: Bảng xác định bộ phận kiểm sốt chi phí..............................................90
Bảng 3.03: Dự tốn chi phí sản xuất chung.............................................................91

Bảng 3.04: Dự tốn sản xuất...................................................................................91
Bảng 3.05: Dự tốn chi phí bán hàng (chi phí QLDN)............................................92
Bảng 3.06: Chi phí phát sinh ban đầu của 2 phân xưởng sản xuất phụ tháng 12/2014
đã tập hợp được (đồng)............................................................................................93
Bảng 3.07:Báo cáo sản xuất tại Phân xưởng NH3 (phương pháp trung bình)..........99
Bảng 3.08: Báo cáo sản xuất tại Phân xưởng Ure..................................................101


8

h


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tổng quan nghiên cứu:
Tại Việt Nam, một số doanh nghiệp đã bước đầu vận dụng và xây dựng một
bộ máy kế toán quản trị riêng biệt và cũng đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề
này. Điển hình là cơng trình nghiên cứu của Phạm Văn Dược (1997) “Phương
hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh
nghiệp Việt Nam”, tác giả đã trình bày phương hướng và giải pháp xây dựng hệ
thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên nghiên cứu này
còn mang tính chất chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp.
Trong thời gian gần đây, việc nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Điển hình là các cơng
trình nghiên cứu: “Xây dựng mơ hình kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam” của Phạm Thị Thuỷ (2007), “Kế toán quản

h


trị chi phí trong các doanh nghiệp Dệt ở Đà Nẵng, thực trạng và giải pháp hoàn
thiện” của tác giả Đồn Thị Lành (2008), “Tổ chức báo cáo kế tốn quản trị trong
doanh nghiệp sản xuất” của tác giả Nguyễn Thị Tố Vy (2010). Tất cả các nghiên
cứu này đã khái quát được các vấn đề lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí, thấy
được tầm quan trọng của kế tốn quản trị chi phí trong việc cung cấp thơng tin về
chi phí cho quản trị doanh nghiệp. Mặc dù vậy, các cơng trình nghiên cứu về kế
tốn quản trị chi phí đã cơng bố đều chưa nghiên cứu chun sâu về kế tốn quản trị
chi phí áp dụng cho từng Công ty cụ thể trong từng ngành, phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của từng Công ty.
Từ năm 2010 đến nay, các tác giả đã đi vào nghiên cứu kế tốn quản trị chi
phí áp dụng cho từng Cơng ty.
- Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần
phân bón và dịch vụ tổng hợp Bình Định ” của Nguyễn Văn Công (2012)- Trường
Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý
thuyết kế tốn quản trị chi phí đối với đơn vị sản xuất. Luận văn nghiên cứu và


2

đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại công ty kết hợp với cơ sở lý luận, tác
giả đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty cổ phần phân bón và dịch vụ tổng hợp Bình Định: Hồn thiện cách phân
loại chi phí; Hồn thiện xây dựng định mức và cơng tác lập dự tốn chi phí; Hồn
thiện báo cáo phân tích phục vụ kiểm sốt biến động chi phí; Tổ chức mơ hình kế
tốn phục vụ kế tốn quản trị chi phí.
- Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH
MTV cao su Chư- Sê” của Tạ Thị Ngọc Thạch (2013)- Trường Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận của kế toán quản trị chi phí tại doanh nghiệp
sản xuất, khái quát được tổng quát về đặc điểm hoạt động kinh doanh, về cơ cấu tổ

chức quản lý, thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty. Luận văn đã
nêu ra một số tồn tại mà các nhà quản lý cần quan tâm, đã chỉ ra sự cần thiết phải
hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty.Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV cao su Chư-Sê: Phân loại chi

h

phí sản xuất theo cách ứng xử chi phí; Hồn thiện việc xác định giá thành sản phẩm;
Hoàn thiện việc xác định giá bán sản phẩm; Lập các báo cáo để kiểm sốt chi phí
sản xuất; Phân tích chi phí phục vụ q trình ra quyết định ngắn hạn; Tổ chức mơ
hình kế tốn.
- Luận văn thạc sỹ “Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần xi măng Bỉm Sơn” của Lê Thị Hồng Hà (2014)- Trường Đại học Thương Mại.
Trên cơ sở phân tích thực trạng kế tốn quản trị doanh nghiệp, kết hợp với cơ sở lý
luận về kế tốn quản trị chi phí tác giả đã tập trung hoàn thiện các nội dung như:
Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế tốn quản trị chi phí, hồn thiện tổ chức phân loại chi
phí theo cách ứng xử của chi phí, hồn thiện hệ thống định mức và dự tốn ngân
sách, phân tích thơng tin kế tốn quản trị chi phí phục vụ cho việc ra quyết định
kinh doanh.
Nhìn chung các đề tài này đã góp phần rất lớn cho các Công ty trong việc xây
dựng và vận hành một hệ thống kế tốn quản trị chi phí để cung cấp các thông tin
phù hợp, tin cậy, kịp thời cho các nhà quản trị để ra các quyết định tối ưu. Những


3

nghiên cứu trên đã khái quát hoá cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí. Tuy kế
tốn quản trị chi phí có một hệ thống cơ sở lý luận thống nhất nhưng kế tốn quản
trị chi phí ra đời và phát triển phụ thuộc rất lớn vào nhà quản trị và đặc điểm ngành
nghề kinh doanh cũng như phải phù hợp với định hướng phát triển của từng doanh

nghiệp. Chính vì có sự khác nhau trong cách vận dụng cơ sở lý luận của kế toán
quản trị chi phí vào thực tiễn từng doanh nghiệp mà những giải pháp hoàn thiện
được các tác giả đưa ra cũng khác nhau đối với từng doanh nghiệp. Tại Công ty
TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu nào
nghiên cứu về tình hình áp dụng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty. Qua phân tích
thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất
Hà Bắc, từ đó đưa ra những phương hướng và giải pháp để hồn thiện kế tốn quản
trị chi phí tại Cơng ty.
2. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn trải nghiệm những thách

h

thức quan trọng nhất của cơ chế thị trường và tồn cầu hóa. Sau khi gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) vào cuối năm 2006, độ mở của nền kinh tế đã
tăng vọt, luồng vốn gián tiếp và trực tiếp chảy vào mạnh chưa từng có. Cơ chế thị
trường được địi hỏi phải áp dụng tồn diện hơn và sâu sắc hơn trong đời sống kinh
tế và sản xuất nhằm tuân thủ các điều kiện của WTO. Việc hội nhập sâu rộng là lợi
thế nhưng cũng tiềm tàng những khó khăn với nền kinh tế Việt Nam nói chung và
các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Hiện nay, Việt Nam đang thiếu những doanh
nghiệp đầu đàn, đóng vai trị dẫn dắt, dẫn đến để cho các doanh nghiệp FDI ngày
càng lấn át. Các tập đoàn của nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thường kéo theo các
doanh nghiệp vệ tinh, nên doanh nghiệp Việt khó khăn hơn trong việc cạnh tranh.
Các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối diện với rất nhiều khó khăn, vì vậy
các quyết định về sản xuất cần được cân nhắc cẩn trọng và thơng tin về chi phí trở
nên cần thiết. Do đó, hệ thống kế tốn tài chính và kế tốn quản trị ngày càng có
chức năng quan trọng trong cung cấp thông tin cho nhà quản trị nhằm mục đích
điều hành doanh nghiệp. Tuy nhiên, kế tốn quản trị có một số khác biệt so với kế



4

tốn tài chính, nó là cơng cụ tài chính đắc lực cho các nhà quản trị, cung cấp thông
tin hỗ trợ nhà quản trị trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch từ đó đưa ra những quyết định sản xuất kinh
doanh. Nhưng một thực tế đang tồn tại đó là kế tốn quản trị khơng bắt buộc phải
thực hiện trong doanh nghiệp, báo cáo của kế toán quản trị chỉ sử dụng trong phạm
vi doanh nghiệp, không cơng bố ra ngồi. Chính vì những u cầu như trên mà cơng
tác tổ chức kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp vẫn chưa được tổ chức một cách
đầy đủ.
Qua quá trình tiếp cận và khảo sát thực tế tại Cơng ty TNHH MTV Phân đạm
và Hóa chất Hà Bắc, tác giả nhận thấy đây là một đơn vị sản xuất điển hình. Cơng
ty sản xuất ra nhiều loại sản phẩm chủ yếu là các loại hóa chất, phân bón với chi phí
phát sinh đa dạng và phong phú. Tuy nhiên hệ thống kế tốn quản trị nói chung
cũng như quản trị chi phí nói riêng đang hoạt động chưa hiệu quả, chưa cung cấp
cho nhà lãnh đạo những thơng tin thiết thực để ra quyết định vì vậy chưa tạo ra
những lợi thế cạnh tranh cho công ty với các công ty cùng ngành nghề. Từ những

h

bất cập trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc”.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu lý luận:
Hệ thống hóa và nghiên cứu làm rõ thêm những vấn đề lý luận của kế toán
quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.
- Mục tiêu thực tế:
+ Nghiên cứu thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV
phân đạm và hóa chất Hà Bắc nhằm rút ra ưu điểm và những mặt còn hạn chế trong
nội dung kế toán này.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh giúp công ty phát triển lớn mạnh và bền vững.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về kế
tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc.
+ Phạm vi nghiên cứu:


5

- Nội dung: Đề tài nghiên cứu kế toán quản trị chi phí trong cơng ty bao gồm
chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
- Khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV phân đạm
và hóa chất Hà Bắc.
- Thời gian: Thời gian nghiên cứu là các năm 2014, 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau để có được
những dữ liệu phản ánh một cách tổng hợp, khách quan và đa chiều về vấn đề
nghiên cứu “Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa
chất Hà Bắc” cụ thể là:
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
a, Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đọc, tìm hiểu các tài liệu và quy định về kế tốn quản trị chi phí. Các tài liệu
nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc: Tài liệu về cơ

h

cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty, bộ máy kế tốn. Các quy định về tổ chức cơng
tác kế tốn, quy trình hạch tốn, các tài liệu của các doanh nghiệp trong các năm
chủ yếu là các tài liệu liên quan đến kế tốn chi phí.

Ngồi ra, tác giả còn tham khảo 1 số bài nghiên cứu về vấn đề kế tốn quản trị
chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất để hỗ trợ cho nghiên cứu của mình.
b, Phương pháp quan sát:
Tác giả tiến hành thực hiện phương pháp quan sát trực tiếp cơng tác kế tốn
chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc. Mục đích của
phương pháp này là thơng qua việc quan sát trực tiếp thực trạng kế toán quản trị chi
phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc để so sánh, đối chiếu
với kết quả thu được qua nghiên cứu tài liệu.
c, Phương pháp phỏng vấn:
Tác giả sử dụng phương pháp này thông qua việc phỏng vấn với kế tốn
trưởng, các phó phịng phụ trách Tổ đầu tư, Tổ hạch toán tổng hợp, Tổ hạch tốn
vật tư của cơng ty. Trước khi phỏng vấn, tác giả hẹn trước để xác định thời gian, nơi


6

chốn và khoảng thời gian ước tính của cuộc phỏng vấn với người được phỏng vấn.
Nội dung của các cuộc phỏng vấn khơng hồn tồn giống nhau, xoay quanh nội
dung chính của kế tốn chi phí sản xuất. Ngồi ra trong quá trình thực hiện luận
văn, nếu phát sinh những thắc mắc ngoài các nội dung đã được phỏng vấn tác giả
thực hiện phỏng vấn bổ sung qua điện thoại để hồn thiện q trình nghiên cứu
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Tổng hợp và xử lý dữ liệu: Các tài liệu thu thập được qua nghiên cứu được
sắp xếp, phân loại thành các nhóm dữ liệu: nhóm dữ liệu thơng tin về doanh nghiệp,
nhóm dữ liệu thơng tin về kế tốn quản trị chi phí, nhóm dữ liệu thơng tin về chính
sách, chuẩn mực.
- So sánh: trên cơ sở đã phân nhóm các dữ liệu, tác giả tiến hành so sánh giữa
cơ sở khoa học lý thuyết, các quy định, chế độ kế toán với việc thực hiện trên thực
tế tại doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá: Căn cứ vào những dữ liệu thu thập được, tác giả tiến

hành phân tích, đánh giá và đưa ra các nhận xét về vấn đề nghiên cứu.

h

6. Câu hỏi nghiên cứu:

- Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất?
- Cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa
chất Hà Bắc được thực hiện như thế nào?
- Những hạn chế trong kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân
đạm và hóa chất Hà Bắc? Những giải pháp cần thực hiện để hoàn thiện kế tốn quản
trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV phân đạm và hóa chất Hà Bắc hiện nay?
7. Kết cấu của luận văn:
Nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.
- Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc.
- Chương 3: Kết luận và đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí
tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc.


7

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về kế tốn quản trị chi phí
1.1.1.Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1.Kế tốn
Kế tốn xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội và sự phát
triển không ngừng của khoa học kỹ thuật. Kế tốn- một mơn khoa học đã có những

sự thay đổi về nội dung, phương pháp... Trong các tài liệu, sách kinh tế có thể gặp
những định nghĩa về kế toán ở những phạm vi, góc độ khác nhau như:
Trên góc độ khoa học có khái niệm:
Theo Ronald.J.Thacker, viết trong cuốn Nguyên lý kế tốn Mỹ thì: “Kế tốn là một
phương pháp cung cấp thơng tin cần thiết cho quản lý có hiệu quả và đánh giá hoạt động
của mọi tổ chức” (Giáo trình Kế tốn tài chính, Học viện tài chính, 2010).

h

Trên góc độ cơng việc có các khái niệm sau:
Theo Liên đồn Kế toán quốc tế: “Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại,
tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự
kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó”
(Giáo trình Kế tốn tài chính, Học viện tài chính,2010).
Luật kế tốn Việt Nam, 2003 cho rằng: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
và thời gian lao động.”
Từ những quan điểm trên có thể rút ra khái niệm về kế toán như sau: “Kế tốn
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong doanh nghiệp, qua đó tổng hợp cung cấp thơng tin bằng ngơn ngữ riêng
giúp cho bên trong và ngồi doanh nghiệp có thể nắm bắt tình hình hoạt động trong
đơn vị để đưa ra các quyết định kinh doanh”.
Mục đích cơ bản của kế tốn là phân tích và giải thích các sự kiện kinh tế phát
sinh trong doanh nghiệp bằng cách quan sát, thu thập và xử lý các thông tin ban đầu


8

để tạo ra thơng tin mới có tính hệ thống, tổng hợp, phản ánh được một cách tồn
diện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động kế tốn

có chức năng thơng tin và kiểm tra. Sử dụng các thơng tin do kế tốn cung cấp, các
nhà quản trị có căn cứ để nhận thức đúng đắn, khách quan, kịp thời và có hệ thống
các hoạt động sản xuất – kinh doanh, đảm bảo lựa chọn được các quyết định hợp lý
nhằm nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Kế tốn khơng chỉ giới hạn ở việc ghi
chép tính tốn thuần t hay cung cấp thơng tin kinh tế, mà cịn thể hiện ở sự kiểm
tra , kiểm sốt đối với các hoạt động sản xuất – kinh doanh, sử dụng và bảo vệ tài
sản trong doanh nghiệp, đảm bảo cho các hoạt động trong doanh nghiệp có hiệu quả
thiết thực, đúng hướng và đúng pháp luật.
Đối với doanh nghiệp, có hai hệ thống kế tốn được sử dụng là: kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị. Hai hệ thống này được thiết lập để đáp ứng những nhu
cầu thông tin cho các đối tượng khác nhau, nhưng có quan hệ với nhau trong hoạt
động quản trị doanh nghiệp. Cả hai hệ thống kế tốn này đều là nguồn thơng tin

h

phục vụ cho quản trị tài chính và thực hiện các thủ tục theo chế độ quy định. Trong
mỗi thời kỳ xem xét, chi phí phát sinh tương ứng  với hoạt động của doanh nghiệp
là một giá trị cụ thể. Song có những quan điểm tiếp cận khác nhau trong việc nhận
dạng các chi phí phát sinh. Các quan điểm tiếp cận này hoàn toàn phụ thuộc  vào
mục tiêu của đối tượng tiếp cận  mà dẫn tới cách nhìn nhận chi phí khơng hồn tồn
giống nhau.
1.1.1.2. Kế tốn quản trị:
Xuất phát điểm của kế tốn quản trị là kế tốn chi phí, nghiên cứu chủ yếu về
q trình tính tốn giá phí sản xuất sản phẩm như giá phí nguyên vật liệu, giá phí
sản xuất nhằm đề ra các quyết định cho phù hợp, xác định giá trị tồn kho và kết quả
kinh doanh theo từng hoạt động. Cho đến nay , khi bàn về kế tốn quản trị có nhiều
quan điểm khác nhau như:
Theo Ronald W.Hilton, trường Đai học Cornell – Mỹ thì: “ Kế toán quản trị là
một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong tổ chức mà nhà quản trị dựa vào
để hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức” (Giáo trình Kế tốn quản trị,

Đại học Thương Mại, 2006).


9

Ray H.Garrison viết trong cuốn Managerial Accounting của nhà xuất bản
McGraw-Hill năm 2008: “Kế toán quản trị cung cấp tài liệu cho các nhà quản lý là
những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách nhiệm trong việc điều hành và
kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức đó” (Giáo trình Kế tốn quản trị, Đại học
Thương Mại, 2006).
Theo các tác giả Jack L.Smith; Robert M.Keith và William L.Stephens ở Đại
học South Florida thì :“Kế tốn quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp cho các
nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm sốt”
(Giáo trình Kế tốn quản trị, Đại học Thương Mại, 2006).
Luật kế toán Việt Nam, khoản 3, điều 4“ Kế toán quản trị là việc thu thập, xử
lý, phân tích và cung cấp các thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn”.
Tóm lại, từ những định nghĩa trên có thể hiểu: “Kế tốn quản trị là q trình
thu thập, xử lý và lập các báo cáo nội bộ nhằm cung cấp thông tin phục vụ chủ yếu
cho những nhà quản trị bên trong doanh nghiệp, giúp họ đưa ra các quyết định

h

kinh tế và vạch ra kế hoạch cho tương lai phù hợp với chiến lược kinh doanh”.
Như vậy, kế tốn quản trị hình thành do nhu cầu tự nhiên của doanh nghiệp
chứ khơng có tính bắt buộc về mặt pháp luật. Mặt khác, hệ thống kế toán này khơng
hồn tồn đồng nhất  giữa các doanh nghiệp vì nó được thiết lập tuỳ thuộc đặc
điểm  hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thậm chí, trong một doanh
nghiệp, ở những thời kỳ khác nhau cũng có thể có sự điều chỉnh trong hệ thống kế
toán quản trị để đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu quản trị cũng như đặc điểm hoạt

động của doanh nghiệp ở thời kỳ xem xét. Đó là lý do để coi hệ thống kế toán quản
trị là hệ thống “mềm” đối với doanh nghiệp.
1.1.1.3. Kế tốn quản trị chi phí
a, Khái niệm chi phí
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam- Chuẩn mực số 01: “Chi phí là tổng giá trị
các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền
chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”


10

Theo quan điểm của các trường đại học khối kinh tế: Chi phí doanh nghiệp
được hiểu là tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí
cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh,
biểu hiện bằng tiền và tính cho 1 thời kỳ nhất định (Giáo trình Kế tốn quản trị, Đại
học Thương Mại, 2006).
Từ những khái niệm trên rút ra: “Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các giá
trị của nguồn lực mà doanh nghiệp đã tiêu hao trong một thời kỳ nhất định cho các
hoạt động của doanh nghiệp trong thời kỳ đó. tuỳ theo mục đích quản trị mà thời kỳ
xem xét sẽ thay đổi”.
Vậy chi phí được xem như một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với những người quản lý thì chi phí là mối
quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của những chi phí đã chi ra. Do đó vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm sốt được các
khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là điều mấu chốt

h

để có thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b, Khái niệm kế toán quản trị chi phí:
Kế tốn quản trị chi phí chính là một bộ phận của kế toán quản trị. Theo tác
giả Đào Thị Minh Tâm trong bài Kế tốn quản trị chi phí và ứng dụng của kế tốn
quản trị chi phí vào các doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam (Tạp chí Nghiên
cứu tài chính- kế tốn số 03/2009) thì: “Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của
kế toán quản trị chuyên thực hiện việc xử lý và cung cấp thơng tin về chi phí nhằm
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của nhà quản trị như hoạch định, tổ chức
thực hiện, kiểm tra và ra quyết định.
Theo Viện kế toán viên quản trị của Mỹ, kế tốn chi phí là: “Kỹ thuật hay
phương pháp để xác định chi phí cho một dự án, một quá trình hoặc một sản
phẩm…Chi phí này được xác đính bằng việc đo lường trực tiếp, kết chuyển tùy ý,
hoặc phân bổ một cách có hệ thống và hợp lý”. Theo định nghĩa này, kế tốn chi phí
khơng phải là một bộ phận độc lập, mà kế tốn chi phí vừa là bộ phận của kế toán


11

tài chính và vừa là một bộ phận của kế tốn quản trị. Bộ phận kế tốn chi phí có
trong kế toán quản trị được gọi là kế toán quản trị chi phí.
Vậy có thể hiểu : “Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của kế tốn quản
trị nhằm thu thập, xử lý và cung cấp các thơng tin về chi phí của doanh nghiệp giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình sử dụng chi phí và lập
kế hoạch dự tốn chi phí cho doanh nghiệp”.
1.1.2. Đối tượng và nhiệm vụ của kế tốn quản trị chi phí
1.1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của kế tốn quản trị chi phí là nghiên cứu chi phí sản xuất và chi
phí ngồi sản xuất trong mối quan hệ với việc ra quyết định kinh doanh.
Kế tốn quản trị chi phí sản xuất nghiên cứu sâu về chi phí sản xuất của doanh
nghiệp như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản

xuất chung. Xây dựng các định mức về dự tốn chi phí sản xuất, định mức chi phí
sản xuất, kế hoạch sản xuất. Từ đó giúp cho doanh nghiệp kiểm soát, quản lý chặt

h

chẽ về chi phí sản xuất.

Kế tốn quản trị chi phí ngồi sản xuất như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí khác.
Các nhà quản trị sử dụng thơng tin kế toán quản trị để nắm rõ hơn về từng
thành phần chi phí, tính tốn và tổng hợp chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm,
từng loại cơng trình dịch vụ. Xây dựng các dự tốn ngân sách cho các mục tiêu hoạt
động. Kiểm soát thực hiện và giải trình ngun nhân các chênh lệch giữa chi phí dự
toán và thực tế hay giữa giá thành kế hoạch và giá thành thực tế. Và sử dụng các
thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp lý.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn quản trị chi phí
Việc tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí khơng bắt buộc phải
tn thủ đầy đủ các ngun tắc kế tốn và có thể được thực hiện theo những quy
định nội bộ của doanh nghiệp nhằm tạo lập hệ thống thơng tin quản lý thích hợp
theo u cầu quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp. Do đó nhiệm vụ của kế tốn
quản trị chi phí trong doanh nghiệp bao gồm:


12

Lập các bảng dự tốn chi phí sản xuất của sản phẩm để doanh nghiệp tiến
hành sản xuất sản phẩm theo đúng kế hoạch sản xuất và dựa theo các bảng dự tốn.
Ghi chép các thơng tin về các chi phí sản xuất phát sinh một cách kịp thời
chính xác, phân loại và tập hợp chi phí sản xuất theo từng chỉ tiêu như chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung,…

Lập các báo cáo về chi phí sản xuất, báo cáo t́nh h́ nh thực hiện các định
mức,..để các nhà quản lý có kế hoạch sản xuất phù hợp.
Các nhà quản lý đặc biệt quan tâm tới kiểm sốt chi phí sản xuất vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy kế tốn quản
trị chi phí phải tiến hành cơng việc lập dự tốn, báo cáo chính xác, kịp thời.
1.1.3.Vai trị của kế tốn quản trị chi phí đối với cơng tác quản trị doanh nghiệp
Kế tốn quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi phí nói riêng có vai trị rất
quan trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Kế toán quản trị chi phí là cơng
cụ quản lý, một cơng cụ rất quan trọng trong quá trình hoạch định và kiểm sốt chi

h

phí, thu thập, tính tốn hiệu quả q trình sản xuất kinh doanh nhằm đưa ra các
quyết định quản trị đúng đắn. Có thể khẳng định vai trị quan trọng của kế tốn quản
trị chi phí trong doanh nghiệp như sau:
Kế tốn quản trị chi phí tham gia vào quá trình lập kế hoạch, hoạch định các
chiến lược phát triển doanh nghiệp bao gồm cả dự toán nguồn kinh phí để thực hiện
kế họach; Giúp cho doanh nghiệp chủ động hơn trong tìm kiếm nguồn lực, huy
động tối đa năng lực hiện có của doanh nghiệp.
Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thơng tin cho q trình kiểm sốt chi phí
trong đơn vị. Thơng qua các báo cáo kế tốn quản trị về chi phí ở từng bộ phận,
từng khâu có sự so sánh giữa kế hoạch và định mức xác định được mức độ chênh
lệch từ đó phân tích đưa ra nguyên nhân dẫn đến chênh lệch chi phí và có biện pháp
can thiệp kịp thời.
Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thơng tin cần thiết cho q trình ra quyết
định của chủ doanh nghiệp. Thơng qua các thơng tin về chi phí mà kế tốn quản trị
cung cấp cho chủ doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định liên quan: lựa chọn cơ


13


cấu sản xuất sản phẩm; quyết định lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, định
giá bán sản phẩm.
Kế toán quản trị chi phí cung cấp thơng tin cần thiết cho chủ doanh nghiệp đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị như tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành, tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thơng qua vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp có thể
khẳng định để hịa nhập vào sự phát triển của nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp,
các đơn vị kinh doanh cần thiết xây dựng hệ thống kế tốn này. Kế tốn quản trị chi
phí với việc thực hiện chức năng tư vấn trong quá trình hoạch định kế hoạch, chiến
lược và kiểm tra, giám sát, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sẽ là cần
thiết để các doanh nghiệp có thể phát triển ổn định ở hiện tại và trong tương lai.
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1.Phân loại chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1.1.Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

h

Theo tiêu thức phân loại này, tồn bộ chi phí được chia thành 2 loại là chi phí
sản xuất và chi phí ngồi sản xuất:
 Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ trong một thời kỳ nhất định và tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ
thuật của từng hoạt động, chi phí sản xuất được sắp xếp thành những khoản mục có
nội dung kinh tế khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất được
chia thành 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật
liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm và nguyên liệu có tác dụng
phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm, hoặc rút
ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm…Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán
trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích
theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp và các khoản phải trả khác cho cơng nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân
cơng trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.


14

- Chi phí sản xuất chung là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng
khơng kể chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí
sản xuất chung bao gồm chi phí ngun vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián
tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi
phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng…
 Chi phí ngồi sản xuất là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm và quản lý chung tồn doanh nghiệp. Chi phí ngồi sản xuất bao gồm hai
khoản mục chính là:
- Chi phí bán hàng là tồn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bóc vác, bao bì, lương
nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí
liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ
chức và quản lý trong tồn doanh nghiệp. Đó là chi phí lương nhân viên bộ phận

h

quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, tiền th đất, thuế mơn bài, chi
phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị…)
- Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp như: chi phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, tiền phạt do vi phạm

hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế…


15

CPSX

Chi phí
hoạt động
SXKD của
DN

CP
NVLTT

CP
NCTT

CP ban đầu

h
CP bán
hàng

CPSXC

CP chuyển đổi

CP
ngồi

SX
CP
QLDN

Chi phí
khác

(Nguồn: Giáo trình Kế tốn quản trị, Trường Đại học Thương mại,2006, tr 38)
Sơ đồ 1.1: Phân loại chi phí theo chức năng
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí ngun vật liệu là tồn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo
lương (Bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đoàn, bảo hiểm thất nghiệp)
và các khoản phải trả khác cho người lao động trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định
chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê
mặt bằng…


16

- Chi phí khác bằng tiền là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được
phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị…
Cách phân loại này căn cứ vào chi phí có cùng tính chất kinh tế để phân loại,
khơng phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào.
Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí phát sinh ban đầu để làm căn cứ lập
kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố.

1.2.1.3. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí cho các đối tượng
chịu chi phí
- Kết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp với một phần chi phí nhân
cơng trực tiếp được gọi là chi phí ban đầu, thể hiện chi phí cần thiết khi bắt đầu sản
xuất sản phẩm.
- Kết hợp chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung được gọi là
chi phí chuyển đổi, chi phí chế biến, thể hiện chi phí cần thiết để chuyển nguyên vật
liệu thành sản phẩm.

h

1.2.1.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành 2 loại là chi phí sản phẩm và
chi phí thời kỳ
- Chi phí sản phẩm là những chi phí liên qua trực tiếp đến việc sản xuất sản
phẩm hoặc mua hàng hóa
Đối với các sản phẩm sản xuất cơng nghiệp thì các chi phí này gồm chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản phẩm được xem là gắn liền với từng đơn vị sản phẩm, hàng hóa
khi chúng được sản xuất ra hoặc được mua vào, chúng gắn liền với sản phẩm, hàng
hóa tồn kho chờ bán và khi sản phầm, hàng hóa được tiêu thụ thì mới trở thành phí
tổn để xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, chi phí sản phẩm có đặc điểm là thời kỳ
phát sinh chi phí sản phẩm và thời kỳ ghi nhận chi phí sản phẩm trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh thường khác nhau tùy thuộc vào mối quan hệ giữa sản
lượng sản xuất với sản lượng tiêu thụ trong từng thời kỳ.


17

- Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết

vào phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; bao gồm chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản
xuất kinh doanh dài và trong kỳ khơng có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính
vào phí tổn của kỳ sau để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng
chịu chi phí để phân loại:
- Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu
chi phí và được hạch tốn vào đối tượng có liên quan. Thơng thường chi phí trực tiếp là
những chi phí đơn nhất cấu tạo bởi một yếu tố như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền
lương…Chi phí trực tiếp thường được đo lường, ghi nhận chính xác cho từng đối
tượng nên khơng tạo nên sự sai lệch về chi phí này khi tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi

h

phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định.
Chi phí gián tiếp thường là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất. Ví
dụ chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng sản xuất hai loại sản phẩm riêng
biệt có thể được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo số giờ lao động trực tiếp, số
giờ máy, số lượng sản phẩm…Chi phí gián tiếp rất khó đo lường, ghi nhận chính
xác cho từng đối tượng vì vậy chi phí gián tiếp thường tạo nên sự khác biệt giữa
thực tế phát sinh và mức phân bổ chi phí gián tiếp vào giá thành do sử dụng những
tiêu thức, phương pháp phân bổ khác nhau.
1.2.1.6. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Chi phí của doanh nghiệp khi phân loại theo cách ứng xử của chi phí gồm:
 Biến phí là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động
thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thơng thường biến phí của một đơn vị hoạt động
thì khơng đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh. Biến phí là các
khoản chi phí gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp như chi phí



×