Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Chuyen de 4 2 dongiaxaydung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.71 KB, 17 trang )

II. phơng pháp xác định đơn giá xây
dựng công trình


II. phơng pháp xác định đơn giá xây
dựng công trình

1. Khái niệm, đặc điểm và các loại đơn
giá xây dựng công trình

2.1- Phơng pháp lập
đơn giá chi tiết xây
dựng công trình

2.Phơng pháp lập đơn giá xây dựng công
trình

2.2-Phơng pháp lập đơn
giá tổng hợp xây dựng
công trình


II. phơng pháp xác định đơn giá xây
dựng công trình

1. Khái niệm, đặc điểm và các loại đơn
giá xây dựng công trình

1.3 Phân loại đơn
giá xây dựng công
trình


Đơn giá chi tiết xây
dựng công trình không
đầy đủ

Đơn giá tổng hợp xây
dựng công trình không
đầy đủ
Đơn giá tổng hợp xây
dựng công trình đầy đủ

Đơn giá chi tiết xây
dựng công trình đầy đủ

1.1 Khái niệm đơn giá xây
dựng công trình

1.2 Yêu cầu đối với đơn
giá xây dựng công trình


II. phơng pháp xác định đơn giá xây
dựng công trình
2.Phơng pháp lập đơn giá xây dựng công trình
ã
ã
ã

2.1 Phơng pháp lập đơn giá chi tiết xây dựng công trình không đầy đủ (gọi là
đơn giá chi tiết xây dựng công trình)
2.1.1 Nội dung của đơn giá chi tiết xây dựng công trình.

2.1.2-Cơ sở lập đơn giá chi tiết xây dựng công trình
2.1.3-Lập đơn giá chi tiết xây dựng công trình



2.1.3.1-Các bớc lập đơn giá chi tiết xây dựng công trình
2.1.3.2 Xác định các chi phí trong đơn giá chi tiết xây dựng công trình


Đơn giá chi tiết xây dựng công trình không đầy
đủ (Đơn giá chi tiết xây dựng công trình)
Đơn giá chi tiết xây dựng công trình
Chi phí vật liệu trong
đơn giá
n
VL

(D .G
i

VL

i ).(1

K VL )

i 1

Danh mục
các công

tác xây lắp
công trình

Chi phí máy thi công
Chi phí nhân công
n
MTC giá
trong đơn giá MTC (Mi .gi MTCtrong
).(1 Kđơn
)
i
i 1

NC = B x gNC x (1+f)

Định mức
các công tác
xây lắp công
trình

Giá vật
liệu công
trình

n

MTC

(M i .g i MTC ).(1 K i MTC )


i 1

Giá nhân
công công
trình

Cơ sở lập đơn giá chi tiết xây dựng công trình

Giá ca máy
công tr×nh


Đơn giá chi tiết xây dựng công trình không đầy đủ
(đơn giá chi tiết xây dựng công trình)
a) Nội dung
b) Cơ sở dữ liệu

c) Trình tự lập
- Bớc 1: Lập danh mục các công tác xây dựng và lắp đặt của công trình với
những yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công kèm theo
- Bớc 2: Tập hợp những định mức xây dựng công trình của các công tác xây
dựng và lắp đặt theo các danh mục nêu trên. (Những định mức này đà đợc
lập trớc theo phơng pháp nêu ở chuyên đề 4 -1)
- Bớc 3: Lập bảng danh mục và tính giá vật liệu đến hiện trờng công trình, giá
nhân công công trình, giá ca máy công trình (theo phơng pháp nêu ở chuyên
đề 4 của tài liệu này).
- Bớc 4: Xác định các thành phần chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công của
đơn giá.
- Bớc 5: Tổng hợp kết quả tính toán, hoàn thiện tài liệu với hớng dẫn áp dụng
và những ghi chó kÌm theo.



Đơn giá chi tiết xây dựng công trình không đầy đủ (đơn giá chi tiết xây dựng
công trình)

d) Cách xác định các thành phần chi phí
-Chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu đợc xác định theo
công thức:
n
VL

(Di .G VLi ).(1 K VL )

i 1

Trong đó:
+ Di : Lợng vật liệu thứ i (i=1n) tính cho một đơn vị khối lợng công tác xây dựng quy định
trong định mức xây dựng công trình.
+ GVLi : Giá vật liệu đến hiện trờng của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1n), đợc xác định nh
sau:
. Đợc xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lợng vật liệu sử dụng cho công trình xây
dựng trên cơ sở giá trị trờng do tổ chức có năng lực cung cấp, báo giá của nhà sản xuất, thông tin
giá của nhà cung cấp hoặc giá đà đợc áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lợng tơng
tự.
. Đối với những vật liệu không có trên thị trờng nơi xây dựng công trình thì giá vật liệu này bằng giá
gốc cộng chi phí vận chuyển đến công trình và các chi phí khác có liên quan.

+ KVL : Hệ số tÝnh chi phÝ vËt liƯu kh¸c so víi tỉng chi phí vật liệu chính quy định trong định
mức xây dựng công trình của công tác xây dựng.



Xác định giá vật liệu đến hiện trờng
Trung
chuyển
(nếu có)

Vận chuyển
Nơi mua

HiƯn trêng x©y dùng

k

m

j 1

z 0

G ht i G g i  Ri  L j  f c   (Cbx  Chh ) z  Cltk  C xd

Trong đó
-Gg: giá gốc
-Ri: tỉ trọng vật liệu
-Li : độ dài của cung đờng
với cấp đờng xác định
-- Cbx : chi phÝ bèc xÕp
-- Chh : hao hơt trung
chun

-- Cltk: chi phí lu thông
khác
-- Cxd: chi phí xếp xuống ở
hiện trờng

Cớc vận chuyển (f)
- Các cơ quan đơn vị chuyên môn
công bố, thông báo
-Trên cơ sở hợp đồng vận chuyển hoặc
chào hàng của các nhà cung cấp dịch
vụ vận chuyển
-trên cơ sở định mức vận chuyển
(bằng thủ công, cơ giới,..)
-Sử dụng đơn giá vận chuyển tiếp
bằng ô tô (xem thí dụ)

+ Cvcht + Chh

-Cvcht: chi phí
vận huyển vật liệu
từ chỗ xuống đến
kho công trờng
-Chh: chi phí bảo
quản vật liệu và
hao hơt t¹i kho,
b·i


Thí dụ tính cớc vận chuyển dùng lập đơn giá xây
dựng công trình tại Hà nội

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Loại vật liệu

Đơn vị tính

Cớc vận
chuyển (đ/km)

Giá gốc vật liệu (đ)

Tỉ lệ cớc/giá gốc (%)

Cát vàng

m3

1.142

65.000


1,76

Cát mịn

m3

1.142

31.000

3,69

Đá hộc

m3

2.632

95.000

2,77

Đá 1x2

m3

2.632

114.000


2,31

Xi măng

tấn

761

6.730.000

0,01

Gạch

1000v

4.037

848.000

0,48

Ngói

1000v

3.686

2.393.000


0,15

Bitum

tấn

1.755

7.128.000

0,02

Vôi

tấn

1.755

500.000

0,35

Sắt thép

tấn

1.755

8.000.000


0,02


Đơn giá chi tiết xây dựng công trình không đầy đủ (đơn giá
chi tiết xây dựng công trình)
d) Cách xác định các thành phần chi phí
-Chi phí nhân công :
Chi phí nhân công đợc xác định theo công thức
NC = B x gNC
Trong đó:
+ B : Lợng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân
cho một đơn vị khối lợng công tác xây dựng quy định trong định mức xây dựng
công trình.
gNC : Đơn giá nhân công của công trình tơng ứng với cấp bậc công nhân, bao
gồm lơng cơ bản với tổng các khoản phụ cấp lơng, lơng phụ đợc tính vào đơn
giá bằng công thức:
f = f1 + f2 +f3
Trong đó:
+ f1 : Tổng các khoản phụ cấp lơng có tính chất ổn định.
+ f2 : Một số khoản lơng phụ tính bằng 12% lơng cơ bản và một sè chi phÝ cã thĨ
kho¶n trùc tiÕp cho ngêi lao động tính bằng 4% lơng cơ bản.
+ f3 : Hệ số điều chỉnh cho phù hợp với thị trờng nhân công khu vực và đặc thù
của công trình.


Đơn giá chi tiết xây dựng công trình không đầy đủ (đơn giá chi tiết xây dựng
công trình)

d) Cách xác định các thành phần chi phí

-Chi phí máy thi công
Chi phí máy thi công đợc xác định theo công thức:
n

MTC

(M .g
i

MTC
i

).(1 K i

MTC

)

i 1

Trong đó:

+ Mi: Lợng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị chính thứ i (i=1 n) tính
cho một đơn vị khối lợng công tác xây dựng quy định trong định mức xây
dựng.
+ giMTC: Giá dự toán ca máy của loại máy, thiết bị chính thứ i (i=1 n)
theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê
máy (Theo phần III của chuyên đề này).
+ KiMTCp : HƯ sè tÝnh chi phÝ m¸y kh¸c (nÕu cã) so với tổng chi phí máy,
thiết bị chính quy định trong định mức xây dựng công trình của công tác

xây dựng.
* Chi tiết về phơng pháp xác định giá ca máy đợc trình bày cụ thể trong
mục 3 chuyên đề 4 của chơng trình.
* Chú ý về trờng hợp giá thuê m¸y.


2.1.2.

Đơn giá chi tiết xây dựng công
trình đầy đủ
Đơn giá chi tiết xây
dựng công trình không
đầy đủ

Đơn giá chi tiết xây
dựng công trình đầy
đủ

chi phí chung

thu nhập chịu thuế
tính trớc

thuế theo quy định


2.2.1. Đơn giá tổng hợp xây dựng công trình
không đầy đủ (trên cơ sở đơn giá chi tiết)
ã a) Nội dung:
ã


Đơn giá tổng hợp xây dựng công trình không đầy đủ thể hiện chi phí trực
tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm kết cấu xây dựng, gồm ba
chi phí thành phần là:
ã - Chi phí vật liệu
ã - Chi phí nhân công
ã - Chi phí máy thi c«ng.


2.2.1. Đơn giá tổng hợp xây dựng công trình
không đầy đủ (trên cơ sở đơn giá xây dựng chi tiết)
ã a) Nội dung:
ã b) Trình tự lập:
ã - Bớc 1: Xác định nhóm danh mục công tác xây lắp, bộ phận kết cấu cần
xây dựng đơn giá xây dựng tổng hợp của công trình đối với đơn vị tính phù
hợp.
ã - Bớc 2: Tính khối lợng xây lắp của từng loại công tác xây lắp cấu thành
nên đơn giá xây dựng tổng hợp.
ã - Bớc 3: áp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công đà có sẵn cho từng
công tác xây lắp trong đơn giá xây dựng chi tiết.
ã - Bớc 4: Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cấu thành đơn
giá xây dựng tổng hợp.
ã - Bớc 5: Tổng hợp kết quả theo từng khoản mục chi phí trong đơn giá xây
dựng tổng hỵp .


2.2.1. Đơn giá tổng hợp xây dựng công trình không đầy đủ
(tổng hợp từ đơn giá xây dựng chi tiết)
ã
ã


a) Nội dung:
b) Trình tự lập:

ã

c) Cách xác định các thành phần chi phí:
Xác định chi phí vật liệu (VLi), nhân công (NCi), máy thi công (Mi) tơng ứng với khối lợng
xây lắp (qi) của từng loại công tác xây lắp i cấu thành đơn giá xây dựng tổng hợp theo c«ng
thøc :
VLi = qi . vli ; NCi = qi . nci ; Mi = qi . mi
*những giá trị này đợc xác định trong bớc 4 đà nêu trên

Xác định các khoản mục chi phí trong đơn giá xây dựng tổng hợp theo công thức :
n
VL = VLi ;
i=1

n
NC = NCi ;
i=1

*những thành phần này đợc xác định trong bớc 5 đà nêu trên

n
M =  Mi
i=1


2.1.2.


Đơn giá tổng hợp xây dựng công
trình đầy đủ
Đơn giá tổng hợp xây
dựng công trình không
đầy đủ

Đơn giá tổng hợp
xây dựng công trình
đầy đủ

chi phí chung

thu nhập chịu thuế
tính trớc

thuế theo quy định


2.2.3. ưu điểm của việc sử dụng đơn giá tổng hợp xây dựng công
trình
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã


Giảm nhẹ khối lợng tính giá trị dự toán xây dựng.
Xác định nhanh giá xây dựng các bộ phận kết cấu của công trình.
Kết hợp đợc giữa đơn giá xây dựng tổng hợp và đơn giá xây dựng chi tiết khi cùng
xác định một mức giá xây dựng.
Không cần phải có các quy định riêng về định møc c¸c chi phÝ tÝnh theo tû lƯ % khi
x¸c định giá xây dựng ở bớc thiết kế này, do không bị lệ thuộc vào loại công tác
xây lắp và loại công trình nh cách tính toán truyền thống.
Cùng một cách thức điều chỉnh với giá xây dựng ở bớc thiết kế bản vẽ thi công.
Dễ kiểm tra chi tiết nội dung của bộ phận kết cấu.
Biết đợc tỷ lệ % hoặc mức chi phí trực tiếp cần thiết cho từng bộ phận kết cấu
Điều chỉnh mức giá xây dựng nhanh khi có thay đổi yêu cầu kỹ thuật, thiết kế của
bộ phận kết cấu và sự biến động của các yếu tố cấu thành.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×