Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Chuong 6(dich vu tv ok)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.36 KB, 30 trang )

CHƯƠNG 6

ĐẤU THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
Các nội dung chính:
I. QUY TRÌNH ĐẤU THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
Bước 1. Chuẩn bị đấu thầu
Bước 2. Tổ chức đấu thầu
Bước 3. Đánh giá HSDT
Bước 4: Thẩm định, phê duyệt
Bước 5: Thông báo kết quả đấu thầu
Bước 6: Thương thảo, hoàn thiện HĐ
Bước 7: Ký hợp đồng
II. MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
Phần thứ nhất: Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
C. Nộp hồ sơ dự thầu
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
E. Trúng thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
Phần thứ hai: Mẫu đề xuất kỹ thuật
Phần thứ ba: Mẫu đề xuất tài chính
Phần thứ tư: Điều khoản tham chiếu
Phần thứ năm: Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VI. Mẫu về hợp đồng



I. QUY TRÌNH ĐẤU THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
Bước 1. Chuẩn bị đấu thầu
1) Lựa chọn danh sách nhà thầu để mời tham gia đấu thầu
Điều 15 NĐ 58/CP quy định:
Tuỳ theo tính chất và điều kiện cụ thể của từng gói thầu, khi thực hiện đấu thầu rộng
rãi, chủ đầu tư có thể thơng báo mời thầu ngay theo quy định tại khoản 4 Điều này hoặc áp
dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu tư vấn để mời tham gia đấu thầu song phải được
người quyết định đầu tư phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu. Thủ tục lựa chọn danh sách
nhà thầu tư vấn để mời tham gia đấu thầu được thực hiện bao gồm:
a) Đối với đấu thầu rộng rãi:
- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm bao gồm các nội dung yêu cầu về năng
lực chuyên môn và số lượng chuyên gia; yêu cầu về kinh nghiệm;
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng theo tiêu chí "đạt", "không
đạt" và cần được nêu trong hồ sơ mời quan tâm, bao gồm tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn và số lượng chuyên gia; tiêu chuẩn về kinh nghiệm;
- Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên
tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với đấu thầu quốc tế thì cịn phải đăng
tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Ngồi việc đăng tải theo
quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác;
- Kể từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, bên mời thầu phát
hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đến trước thời
điểm hết hạn nộp hồ sơ quan tâm;
- Thời gian để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 15 ngày đối với đấu
thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ
mời quan tâm;
- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ quan tâm do nhà thầu nộp theo tiêu chuẩn đánh giá,
lựa chọn và trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu.
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Bên mời thầu lựa chọn tối thiểu 5 nhà thầu được coi là đủ năng lực, kinh nghiệm
(theo quy định tại Điều 19 của LĐT) và có nhu cầu tham gia đấu thầu trình chủ đầu tư phê

duyệt danh sách các nhà thầu này để mời tham gia đấu thầu. Trường hợp thực tế khơng có
đủ số lượng tối thiểu 5 nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư hoặc người
được uỷ quyền xem xét, quyết định theo hướng hoặc là mời ngay danh sách các nhà thầu
thực tế hiện có hoặc là gia hạn thời gian để tìm kiếm thêm nhà thầu. Trong trường hợp đã
gia hạn nhưng khơng tìm kiếm thêm được nhà thầu thì mời các nhà thầu thực tế hiện có.
2) Lập HSMT:
Điều 15 NĐ 58/CP quy định:
2


a) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
- Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư;
- Kế hoạch đấu thầu được duyệt;
- Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan;
điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn
ODA;
- Các chính sách của Nhà nước về thuế, tiền lương, ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
hoặc các quy định khác liên quan.
Trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư thì tổ chức được
giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án căn cứ các văn bản liên quan để lập hồ sơ mời thầu trình
người đứng đầu cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.
b) Nội dung hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu phải bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của
LĐT (sửa đổi) và mẫu hồ sơ mời thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; trong đó phải
bao gồm các yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết) làm căn cứ để loại bỏ hồ sơ dự thầu,
cụ thể như sau:
- Nhà thầu khơng có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu hoặc không đáp ứng
quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 58/CP;
- Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Luật

Đấu thầu;
- Nhà thầu không bảo đảm điều kiện năng lực theo quy định của Luật Xây dựng;
- Khơng có bản gốc hồ sơ dự thầu;
- Đơn dự thầu không hợp lệ;
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời
thầu;
- Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính
(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
- Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại
Điều 12 của LĐT (sửa đổi);
- Các u cầu quan trọng khác có tính đặc thù của gói thầu.
Nhà thầu vi phạm chỉ một trong số các điều kiện tiên quyết quy định trong hồ sơ mời
thầu sẽ bị loại và hồ sơ dự thầu không được xem xét tiếp.
3) Mời thầu:
Điều 15 NĐ 58/CP quy định:
a) Thông báo mời thầu:
3


Trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu tư vấn để mời tham
gia đấu thầu, chủ đầu tư thông báo mời thầu (theo Mẫu hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư) trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với
đấu thầu quốc tế thì cịn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành
rộng rãi. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương
tiện thông tin đại chúng khác.
b) Gửi thư mời thầu:
Bên mời thầu gửi thư mời thầu tới các nhà thầu trong danh sách mời tham gia đấu
thầu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Nội dung thư mời thầu lập theo mẫu nêu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định này. Thời gian từ khi gửi thư mời thầu đến khi phát hành hồ sơ
mời thầu tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu trong nước, 7 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
A. Đối với dịch vụ tư vấn thông thường:
Điều 16 NĐ 58/CP quy định:
1) Tiêu chuẩn đánh giá về mặt Kỹ thuật (sử dụng thang điểm 100 hoặc 1000, xác định
mức điểm tối thiểu về mặt kĩ thuật không < 70%):
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: Sử dụng thang điểm (100, 1.000,... ) để xây
dựng tiêu chuẩn đánh giá, bao gồm các nội dung sau đây:
- Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu. Tỷ lệ điểm đối với nội dung này quy định
từ 10% - 20% tổng số điểm;
- Giải pháp và phương pháp luận đối với yêu cầu của gói thầu. Tỷ lệ điểm đối với
nội dung này quy định từ 30% - 40% tổng số điểm;
- Nhân sự của nhà thầu để thực hiện gói thầu. Tỷ lệ điểm đối với nội dung này quy
định từ 50% - 60% tổng số điểm.
Cần phải xác định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật song không được quy
định thấp hơn 70% tổng số điểm. Hồ sơ dự thầu có điểm về mặt kỹ thuật (Đ kỹ thuật) không
thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
2) Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính
Sử dụng thang điểm (100, 1.000,...) thống nhất với thang điểm về mặt kỹ thuật.
Điểm tài chính đối với từng hồ sơ dự thầu (Điểm tài chính của hố sơ đang xét) được xác
định như sau:
ĐTC =

Pmin (100;1000)
P

Trong đó:
Pmin: Giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trong số các nhà thầu đã
vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật;
- P : Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.
3) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp

4


- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt
kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật không được quy định
thấp hơn 70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính khơng được quy định cao
hơn 30% tổng số điểm;
- Điểm tổng hợp (ĐTH) đối với một hồ sơ dự thầu được xác định theo công thức sau:

ĐTH = ĐKT  KKT + ĐTC  KTC
Trong đó:
+ KKT (%): tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật (quy định trong thang điểm tổng hợp);
+ KKC (%): tỷ trọng điểm về mặt tài chính (quy định trong thang điểm tổng hợp);
+ ĐKT: là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ thuật
theo quy định tại điểm a khoản này;
+ ĐTC: là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt tài
chính theo quy định tại điểm b khoản này.
B. Tư vấn có yêu cầu Kỹ thuật cao:
Điều 16 NĐ 58/CP quy định:
Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng có yêu cầu kỹ thuật cao thì tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật như Tiêu
chuẩn đánh giá về mặt kĩ thuật của dịch vụ tư vấn thơng thường, trong đó mức điểm yêu
cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ
thuật.
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT TRONG HSMT
1) Nhà thầu khơng có tên trong danh sách mua HSMT (trừ trường hợp được đổi
tên).
2) Nhà thầu không đảm bảo tư cách hợp lệ theo quy định tại các Điều 7, 8 của
Luật Đấu thầu.
3) Không đảm bảo điều kiện năng lực theo Luật Xây dựng.

4) Khơng có bản gốc HSDT.
5) Đơn dự thầu không hợp lệ.
6) Hiệu lực HSDT không đúng quy định trong HSMT.
7) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT.
8) Vi phạm một trong 17 hành vi bị cấm tại Điều 12 LĐT.
9) Các yêu cầu đặc thù khác (bổ sung thêm nếu thấy cần thiết).
Nhà thầu vi phạm một trong các điều kiện tiên quyết quy định trong hồ sơ mời thầu
sẽ bị loại và hồ sơ dự thầu không được xem xét tiếp.
Bước 2. Tổ chức đấu thầu
Điều 17 NĐ 58/CP quy định:
5


1) Phát hành HSMT:
Bên mời thầu bán hồ sơ mời thầu tới trước thời điểm đóng thầu cho các nhà thầu
tham gia đấu thầu rộng rãi (trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu
mời tham gia đấu thầu), cho các nhà thầu trong danh sách mời tham gia đấu thầu (trường
hợp áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu đối với đấu thầu
rộng rãi và đấu thầu hạn chế) với giá bán được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
Đối với nhà thầu liên danh thì chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu.
2) Làm rõ HSMT:
Trường hợp nhà thầu cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên
mời thầu để xem xét và xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện
theo một hoặc các hình thức sau:
* Gửi văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu;
* Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội
dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời
thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà
thầu.
Văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.

3) Tiếp nhận và quản lý HSDT:
Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ
sơ "mật". Hồ sơ dự thầu được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu đều được coi
là khơng hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Bất kỳ tài liệu nào
được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp
đều được coi là không hợp lệ.
Trường hợp xin rút HSDT nhà thầu phải có văn bản trước khi đóng thầu.
4) Mở thầu:
a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo
thời gian và địa điểm quy định trong hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của những người
có mặt và khơng phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên
mời thầu có thể mời đại diện các cơ quan liên quan đến tham dự lễ mở thầu;
b) Bên mời thầu tiến hành mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu theo thứ tự
chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
- Kiểm tra niêm phong;
- Mở hồ sơ, đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Thời gian có hiệu lực của hồ sơ;
+ Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ (nếu có);
+ Các thơng tin khác liên quan.
6


Biên bản mở thầu cần được đại diện các nhà thầu, đại diện bên mời thầu, đại diện
các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận.
Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề
xuất kỹ thuật của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "mật". Việc
đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp. Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc cũng như về niêm phong của

hồ sơ dự thầu.
Bước 3. Đánh giá HSDT
 Nguyên tắc đánh giá HSDT:
(1) Căn cứ HSMT và HSDT;
(2) Nhà thầu vượt qua bước đánh giá trước mới được xem xét bước sau
 Nguyên tắc làm rõ HSDT:
(1) Thực hiện làm rõ HSDT dưới hình thức trực tiếp / gián tiếp,
(2) Chỉ thực hiện giữa BMT và nhà thầu có HSDT cần làm rõ,
(3) Không làm thay đổi bản chất HSDT và giá dự thầu.
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn xây
dựng theo quy định của Luật Xây dựng, căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu
khác nêu trong hồ sơ mời thầu, theo nguyên tắc đánh giá được quy định tại Điều 28 của
LĐT và trình tự đánh giá quy định tại Điều 35 của Luật Đấu thầu, cụ thể như sau:
1. Đánh giá sơ bộ (Đề xuất KT)
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
- Tính hợp lệ của đơn dự thầu. Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ ký của
người đại diện hợp pháp của nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà thầu
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký hoặc
thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo quy định trong văn
bản thoả thuận liên danh;
- Tính hợp lệ của thoả thuận liên danh. Trong thoả thuận liên danh phải phân định rõ
trách nhiệm, quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng
thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh và trách nhiệm của người đứng
đầu liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có);
- Có một trong các loại giấy tờ hợp lệ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập; Giấy đăng ký
hoạt động hợp pháp; chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ dự thầu.
b) Loại bỏ hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết)

nêu trong hồ sơ mời thầu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 NĐ 58/CP.
7


2. Đánh giá chi tiết
a) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn xây
dựng theo quy định của Luật Xây dựng, không yêu cầu kỹ thuật cao:
- Đánh giá về mặt kỹ thuật:
Đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được quy định trong hồ sơ mời
thầu. Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật để
thực hiện đánh giá về mặt tài chính.
- Đánh giá về mặt tài chính:
Mở cơng khai hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ
thuật theo trình tự quy định tại điểm b khoản 5 Điều 17 NĐ 58/CP. Biên bản mở hồ sơ đề
xuất tài chính bao gồm các thơng tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
+ Điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu đã đạt mức yêu cầu tối thiểu trở lên;
+ Các thông tin khác liên quan.
Sau khi mời thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề
xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "mật". Việc
đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác và phù hợp giữa bản gốc và bản chụp cũng như về niêm phong hồ sơ đề xuất
tài chính. Việc đánh giá về mặt tài chính căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính
nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá tổng hợp:
Đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng
hợp quy định trong hồ sơ mời thầu. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được bên mời
thầu trình chủ đầu tư phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán hợp đồng theo quy

định tại Điều 19 NĐ 58/CP.
b) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn xây
dựng theo quy định của Luật Xây dựng, có yêu cầu kỹ thuật cao:
Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá được nêu trong hồ sơ mời
thầu quy định tại điểm a trên đây. Hồ sơ dự thầu đạt số điểm về mặt kỹ thuật không thấp
hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên
mời thầu xếp hạng để trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến
để mở hồ sơ đề xuất tài chính và đàm phán hợp đồng theo quy định tại Điều 19 NĐ 58/CP.
3. Đàm phán HĐ
Điều 19 NĐ 58/CP quy định:

8


Trên cơ sở quyết định của chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu xếp thứ nhất đến
đàm phán hợp đồng.
Nội dung đàm phán hợp đồng:
- Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện;
- Chuyển giao công nghệ và đào tạo;
- Kế hoạch cơng tác và bố trí nhân sự;
- Tiến độ;
- Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);
- Bố trí điều kiện làm việc;
- Chi phí dịch vụ tư vấn;
- Các nội dung khác (nếu cần thiết).
Trường hợp đàm phán hợp đồng không thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư để
xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán.
Ví dụ: Đánh giá HSDT Tư vấn thông thường

TƯ VẤN YÊU CẦU KỸ THUẬT CAO

Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao thì tiêu chuẩn đánh giá về
mặt kỹ thuật như Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kĩ thuật của dịch vụ tư vấn thơng thường,
trong đó mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 80%
tổng số điểm về mặt kỹ thuật. Nội dung đánh giá gồm:
1. Đánh giá sơ bộ (Đề xuất KT)
a) Kiểm tra tính hợp lệ:
(1) Tính hợp lệ của đơn dự thầu;
(2) Tính hợp lệ của thoả thuận liên danh;
9


(3) Giấy CNĐKKD, CNĐT, QĐ thành lập họăc ĐKHĐ hợp pháp;
(4) Tính hợp lệ giấy chứng nhận / chứng chỉ chun mơn theo u cầu; (5) Số lượng
bản chính, bản chụp;
(6) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT
b) Loại bỏ HSDT không đáp ứng yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết)
2. Đánh giá chi tiết
a) Đánh giá về mặt KT:
(1) Đánh giá theo TCĐG;
(2) HSDT đáp ứng yêu cầu phải đợc chủ đầu tư phê duyệt
b) Đánh giá về TC: Mở HS đề xuất TC của nhà thầu đáp ứng về KT và đạt số điểm cao
nhất để thơng thảo Hợp đồng
3. Đàm phán HĐ.
Bước 4: Thẩm định, phê duyệt
1) Trình duyệt, thẩm định:
 BMT lập báo cáo KQĐT để chủ đầu tư trình người có thẩm quyền và gửi cơ quan, tổ
chức thẩm định.
 Cơ quan, tổ chức thẩm định lập báo cáo thẩm định trình người có thẩm quyền.
Trình duyệt, thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn thực hiện theo quy
định tại Điều 37, Điều 39 của LĐT (sửa đổi) và Điều 71, Điều 72 NĐ 58/CP.

2) Phê duyệt KQĐT:
 Người có thẩm quyền phê duyệt KQĐT căn cứ báo cáo KQĐT và Báo cáo thẩm
định.
 Văn bản phê duyệt KQĐT:
(1) Tên nhà thầu trúng thầu;
(2) Giá trúng thầu;
(3) Hình thức hợp đồng;
(4) Thời gian thực hiện hợp đồng;
(5) Các nội dung cần lu ý (nếu có).
 Trường hợp khơng có nhà thầu trúng thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu
phải nêu rõ khơng có nhà thầu trúng thầu và huỷ đấu thầu để thực hiện lựa chọn nhà
thầu theo quy định.
Việc phê duyệt kết quả đấu thầu thực hiện theo quy định tại Điều 40 của LĐT (sửa
đổi).
Bước 5: Thông báo kết quả đấu thầu
Thông báo kết quả đấu thầu thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật Đấu thầu (sửa
đổi), cụ thể là ngay sau khi nhận được quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu
phải gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà thầu tham dự thầu, riêng đối với
nhà thầu trúng thầu còn phải gửi kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Cụ thể:
10


1) Thời điểm thông báo: Thông báo ngay sau khi có quyết định phê duyệt của người
có thẩm quyền.
2) Hình thức thông báo: Công khai trên Tờ báo / Trang tin điện tử về đấu thầu và bằng
văn bản cho các đối tượng liên quan.
3) Đối tợng thông báo: Tất cả các nhà thầu tham dự thầu bao gồm nhà thầu trúng thầu
và nhà thầu không trúng thầu. Trong thông báo KQĐT khơng phải giải thích lý do
đối với nhà thầu không trúng thầu.
4) Thông báo gửi nhà thầu trúng thầu bao gồm:

- Tên nhà thầu trúng thầu;
- Giá trúng thầu;
- Hình thức HĐ;
- Thời gian thực hiện HĐ;
- Nội dung cần lưu ý (nếu có).
Bước 6: Thương thảo, hồn thiện HĐ
Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện theo quy định
tại Điều 42 và Chương III của Luật Đấu thầu (sửa đổi), Mục 2 Chương VI của Luật Xây
dựng.
1) Căn cứ thương thảo, hoàn thiện HĐ:
a) KQĐT được duyệt.
b) Mẫu HĐ đã điền đủ các thơng tin cụ thể của gói thầu.
c) Các yêu cầu nêu trong HSMT.
d) Nội dung HSDT và giải thích làm rõ HSDT (nếu có).
e) Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện HĐ giữa bên mời thầu và nhà thầu
trúng thầu.
2) Trường hợp thương thảo, hoàn thiện khơng thành
Trường hợp thương thảo, hồn thiện hợp đồng khơng thành thì chủ đầu tư báo cáo
người quyết định đầu tư huỷ quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu trước đó và xem xét,
quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng theo quy định tại Điều
19 NĐ 58/CP, trong trường hợp đó phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu
nếu cần thiết. Các bước công việc tiếp theo thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 21
NĐ 58/CP.
Bước 7: Ký hợp đồng
1) Căn cứ ký HĐ:
a) Kết quả thương thảo, hoàn thiện HĐ.
b) Quyết định phê duyệt và văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.
c) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT của nhà thầu.
d) HSMT.
2) Điều kiện ký HĐ:

a) HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
11


b) Thông tin cập nhật về năng lực KT, TC của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu HSMT.
c) Giá HĐ không được vượt giá trúng thầu, trừ trường hợp được người có thẩm quyền
cho phép.
3) Các bên ký HĐ:
a) HĐ được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu.
b) Trường hợp là nhà thầu liên danh, phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia
liên danh.
II. MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Kèm theo Quyết định số 1048/BKH, 11/8/2008 của Bộ KH&ĐT)
Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng để lựa chọn nhà thầu tư vấn là tổ chức thực
hiện gói thầu dịch vụ tư vấn của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của LĐT khi thực
hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Trong Mẫu này,
nhà thầu tư vấn bao gồm các công ty tư vấn, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ
chức khác có chức năng tư vấn theo quy định của pháp luật. Khi thực hiện các hình thức
lựa chọn nhà thầu khác hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chủ đầu tư có thể sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này,
hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Khi áp dụng Mẫu này cần căn cứ vào tính chất, quy mơ của gói thầu mà đưa ra các
yêu cầu trên cơ sở đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;
không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi
thế cho một hoặc một số nhà thầu, gây ra sự cạnh tranh khơng bình đẳng.
Phần thứ nhất: Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu

C. Nộp hồ sơ dự thầu
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
E. Trúng thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
Phần thứ hai: Mẫu đề xuất kỹ thuật
Phần thứ ba: Mẫu đề xuất tài chính
Phần thứ tư: Điều khỏan tham chiếu
Phần thứ năm: Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VI. Mẫu về hợp đồng
12


PHẦN THỨ NHẤT: YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu (gồm 34 mục)
A. Tổng quát gồm 5 mục:
- Giới thiệu về dự án, gói thầu;
- Điều kiện tham gia đấu thầu;
- Chi phí dự thầu;
- HSMT và giải thích làm rõ HSMT;
- Sửa đổi HSMT.
B. Chuẩn bị HSDT gồm 9 mục:
- Ngôn ngữ sử dụng;
- Nội dung HSDT;
- Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu;
- Đơn dự thầu;
- Đồng tiền dự thầu;

- Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu;
- Thời gian chuẩn bị HSDT;
- Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Quy cách của HSDT.
C. Nộp HSDT gồm 4 mụ:
- Niêm phong và ghi trên túi HSDT;
- Thời hạn nộp HSDT;
- HSDT nộp muộn;
- Sửa đổi hoặc rút HSDT.
D. Mở thầu và đánh giá HSDT gồm 14 mục:
- Mở hồ sơ đề xuất kĩ thuật;
- Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất kĩ thuật;
- Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kĩ thuật;
- Mở hồ sơ đề xuất tài chính;
- Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính và tổng hợp (chỉ áp dụng đối với gói thầu tư
vấn khơng u cầu kĩ thuật cao);
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh các sai lệch;
- Làm rõ HSDT;
- Tiếp xúc với bên mời thầu;
- Đàm phán HĐ.
E. Trúng thầu gồm 6 mục:
- Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu;
- Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, lọai bỏ bất kỳ hoặc tất cả HSDT;
- Thông báo KQĐT;
- Thương thảo, hòan thiện và ký HĐ;
13


- Kiến nghị trong đấu thầu;

- Xử lý vi phạm trong đấu thầu.

14


Chương II. Bảng Dữ liệu đấu thầu
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết tương ứng với một số Mục
trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội
dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục Khoản
1

Nội dung

1

- Tên gói thầu: ………. [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
- Tên dự án: ………. [Nêu tên dự án được duyệt]
- Nội dung gói thầu: ………. [Nêu nội dung yêu cầu]

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: ……….

3

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ……….

2


1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu: ……….
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: ……….

4

4
2

6
8
9

- Địa chỉ bên mời thầu: ……….
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT khơng muộn hơn
………. ngày trước thời điểm đóng thầu.
Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu
nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ………. ngày.
Ngơn ngữ sử dụng: ……….
Thay đổi tư cách tham dự thầu: ……….
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: ……….

10
11

Đồng tiền dự thầu: ……….
Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: ……….

5


2

12
13

1

14
15

1
1

16
19

1
1

20

1
2

28

4

32


2

33

1

Thời gian chuẩn bị HSDT tối đa là ………. ngày kể từ ngày đầu tiên bán HSMT.
HSDT (gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) phải có hiệu lực là
………. ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
Số lượng HSDT phải nộp: ……….
Cách trình bày các thơng tin trên túi đựng HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề
xuất tài chính): ……….
Thời điểm đóng thầu: ………. giờ, ngày ……. tháng … năm ……….
Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được tiến hành công khai vào lúc ……… giờ,
ngày ………. tháng …… năm ………., tại ……….
đ) Các yêu cầu khác: ……….
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện
tiên quyết sau: ………. ……….
Thời gian nhà thầu đến đàm phán hợp đồng muộn nhất là ………. ngày kể từ ngày
nhà thầu nhận được thông báo mời đến đàm phán hợp đồng
Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong
………. ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.
a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
- Địa chỉ của bên mời thầu: ……….
- Địa chỉ của chủ đầu tư: ……….
- Địa chỉ của người quyết định đầu tư: ……….
c) Bộ phận thường trực hội đồng tư vấn, địa chỉ nhận đơn kiến nghị: ……….

15



34

5

Quy định khác:

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
TCĐG dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo
tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp.
TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ
TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.
1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật đối với từng HSDT được thực hiện theo phương pháp
chấm điểm (100, 1.000,...), bao gồm các nội dung sau đây:
TT
1

Tiêu chuẩn

Điểm tối
đa

Thang điểm
chi tiết (nếu
có)

Mức điểm
yêu cầu

tối thiểu

Kinh nghiệm và năng lực
(Từ 10 đến 20% tổng số điểm)
a. Đã thực hiện gói thầu tương tự (về
tính chất, quy mơ, giá trị ...)

2

3

b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện
địa lý tương tự
c. Các yếu tố khác
Giải pháp và phương pháp luận
(Từ 30 đến 40% tổng số điểm)
a. Hiểu rõ mục đích gói thầu
b. Phương pháp luận
c. Sáng kiến cải tiến
d. Chương trình cơng tác
đ. Cơng lao động (tháng-người)
e. Điều kiện và chuyển giao công nghệ
g. Phương tiện làm việc
h. Cách trình bày
Nhân sự
(Từ 50 đến 60% tổng số điểm)
a. Tư vấn trưởng, chủ nhiệm
b. Chuyên gia các lĩnh vực
Tổng cộng (100%)


Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với tiêu chuẩn tổng hợp:
Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng tiêu chuẩn tổng hợp: kinh nghiệm và năng
lực; giải pháp và phương pháp luận; nhân sự không thấp hơn 60% mức điểm tối đa của tiêu
chuẩn tổng hợp đó. HSDT khơng đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một
tiêu chuẩn tổng hợp được đánh giá là không đạt về mặt kỹ thuật.
16


b) Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật:
* Đối với gói thầu DVTV khơng u cầu kỹ thuật cao: Mức điểm yêu cầu tối thiểu về
mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có
điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật.
* Đối với gói thầu DVTV có yêu cầu kỹ thuật cao: Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt
kỹ thuật không được quy định thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm
về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng yêu
cầu về mặt kỹ thuật.
2) Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính
Sử dụng thang điểm (100, 1.000,...) thống nhất với thang điểm về mặt kỹ thuật.
Điểm tài chính đối với từng hồ sơ dự thầu (Điểm tài chính của hố sơ đang xét) được xác
định như sau:
ĐTC =

Pmin (100;1000)
P

Trong đó:
- Pmin: Giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi theo quy định và hiệu chỉnh sai lệch theo
quy định trong số các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật;

- P : Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.
3) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt
kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật khơng được quy định
thấp hơn 70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính khơng được quy định cao
hơn 30% tổng số điểm;
- Điểm tổng hợp (ĐTH) đối với một hồ sơ dự thầu được xác định theo công thức sau:

ĐTH = ĐKT  KKT + ĐTC  KTC
Trong đó:
+ KKT (%): tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật (quy định trong thang điểm tổng hợp);
+ KKC (%): tỷ trọng điểm về mặt tài chính (quy định trong thang điểm tổng hợp);
+ ĐKT: là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ
thuật;
+ ĐTC: là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt tài
chính.
PHẦN THỨ HAI: MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu bao gồm các nội dung: đơn dự thầu thuộc đề xuất kỹ
thuật, cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu, những góp ý (nếu có) để hồn thiện nội
dung điều khoản tham chiếu, giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất
17


để thực hiện DVTV, danh sách chuyên gia tư vấn, lý lịch chun gia, lịch cơng tác cho
từng vị trí chun gia tư vấn, chương trình cơng tác.
Mẫu số 1:

ĐƠN DỰ THẦU
(Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)

............., ngày ......... tháng .......... năm ..........
Kính gửi: ........... [Ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi số của
văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam
kết cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có đề xuất kỹ thuật này và một đề xuất tài chính
được niêm phong riêng biệt.
Chúng tơi cam kết rằng mọi thông tin trong đề xuất kỹ thuật là chính xác và khơng
thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là ............. ngày [ghi
số ngày căn cứ theo quy định của hồ sơ mời thầu về hiệu lực của hồ sơ dự thầu], kể từ
........... giờ, ngày ........... tháng ........ năm ........... [ghi thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 2:

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ngày ......... tháng ....... năm .........., tại ……..
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp
luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại
[ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các cơng việc sau đây trong q
trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên
bên mời thầu] tổ chức:
(- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia
đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;

- Tham gia q trình thương thảo, hồn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền
với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách
18


nhiệm hồn tồn về những cơng việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong
phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày …….. đến ngày ……... Giấy ủy quyền này
được lập thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ …….. bản,
người được ủy quyền giữ …….. bản.
Người được ủy quyền
Người ủy quyền
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) (Ghi tên người đại diện, ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 3 :

THỎA THUẬN LIÊN DANH

..........., ngày ........ tháng ...... năm ..........
Gói thầu: ............. [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ............. [ghi tên dự án]
- Căn cứ ............. [Luật Đấu thầu 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ ............. [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu ............. [ghi tên gói thầu] ngày .........
tháng .......... năm ..........
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh gồm: Tên; Chức vụ;

Địa chỉ; Điện thoại; Fax ; E-mail ; Tài khoản ; Mã số thuế]
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các
nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung ..........
Điều 2. Phân công trách nhiệm ..........
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh ..........
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

19


Mẫu số 4:

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM
CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN

A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu: (Mơ tả tóm tắt qúa trình hình thành và tổ chức của nhà
thầu và việc liên danh (nếu có) để thực hiện hợp đồng này)
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng do nhà thầu thực hiện
trong vòng [ghi số năm] (1) năm gần đây.
Nhà thầu tư vấn được yêu cầu sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự
như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (thực hiện độc lập
hoặc liên danh với nhà thầu khác).
Tên dự án

Địa điểm thực hiện
Tên chủ đầu tư
Tên gói thầu
Giá hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng (nêu
rõ từ ngày.... đến ngày...)
Giá trị DVTV (2)
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
Ghi chú :
(1)
Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thơng thường là 3, 4
hoặc 5 năm, đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)
(2)
Ghi rõ giá trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành
viên trong liên danh thì chỉ ghi giá trị tương ứng với phần cơng việc do mình thực hiện.
Mẫu số 5:

NHỮNG GĨP Ý (NẾU CĨ) ĐỂ HỒN THIỆN
NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
(Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu
nhằm thực hiện hợp đồng)
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:
1.
2.
3.

Mẫu số 6:

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT
DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
a) Giải pháp và phương pháp luận
b) Kế hoạch công tác
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×