Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Câu hỏi tự luận ôn tập môn ĐĐKD và VHDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.96 KB, 10 trang )

1. Trình bày khái niệm “Đạo đức”, các đặc điểm của đạo đức và nêu suy nghĩ của mình về việc
nhận diện các vấn đề đạo đức trong kinh doanh
"Đạo đức" là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của con
người trong mối quan hệ với những người khác trong xã hội.
Các đặc điểm của đạo đức bao gồm:
1. Đạo đức là một hệ thống chuẩn mực và giá trị đúng sai của con người.
2. Đạo đức liên quan đến hành vi và hành động của con người.
3. Đạo đức đòi hỏi con người phải hành động đúng và trung thực.
4. Đạo đức địi hỏi con người phải tơn trọng và đối xử công bằng với những người khác.
5. Đạo đức là một tiêu chuẩn để đánh giá và đo lường hành vi của con người.
Cá nhân em cho rằng việc nhận diện và chấp nhận các vấn đề đạo đức trong kinh doanh là cực kỳ
quan trọng và không thể bỏ qua. Đạo đức trong kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong việc xác định một
doanh nghiệp có hoạt động bền vững và thành công hay không. Nhận diện và giải quyết những vấn đề đạo
đức này là cần thiết để xây dựng một doanh nghiệp đáng tin cậy và tạo dựng lịng tin từ khách hàng, cổ đơng
và cộng đồng. Em tin rằng đạo đức trong kinh doanh không chỉ là trách nhiệm của các doanh nghiệp, mà cịn
là trách nhiệm của tồn bộ cộng đồng kinh doanh. Chính phủ, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức xã hội và
các cá nhân đều cần đóng góp vào việc thúc đẩy và duy trì đạo đức trong kinh doanh. Đối với cá nhân, chúng
ta cần phát triển và duy trì những giá trị đạo đức trong cuộc sống và công việc hàng ngày, bao gồm việc tuân
thủ các quy tắc đạo đức, cân nhắc đến hậu quả xã hội của các quyết định kinh doanh, và khám phá những
cách tiếp cận kinh doanh đạo đức hơn nhằm đảm bảo sự công bằng và bền vững trong các hoạt động kinh
doanh của chúng ta.
Tóm lại, việc nhận diện và giải quyết các vấn đề đạo đức trong kinh doanh là một nhiệm vụ không
thể thiếu trong xây dựng một nền kinh tế và xã hội lành mạnh. Đạo đức trong kinh doanh khơng chỉ mang lại
lợi ích cho doanh nghiệp mà còn tạo dựng lòng tin và sự phát triển bền vững cho tồn bộ cộng đồng.
2. Trình bày khái niệm “Đạo đức kinh doanh” – Ý nghĩa của việc tìm hiểu khái niệm này và các
nguyên tắc, chuẩn mực cơ bản của ĐĐKD đối với việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp?
Ý nghĩa: Việc tìm hiểu khái niệm "ĐĐKD" là rất quan trọng và có ý nghĩa lớn với các DN. Điều này
giúp cho các DN hiểu rõ hơn về các giá trị đạo đức và tầm quan trọng của chúng trong hoạt động kinh
doanh. Điều này cũng giúp cho các DN xác định được các chuẩn mực và tiêu chuẩn đạo đức cơ bản mà họ
cần tuân thủ trong hoạt động kinh doanh của mình.
Việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp dựa trên các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh


là rất quan trọng để tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh và có trách nhiệm, giúp cho các nhân viên
cảm thấy hạnh phúc và động lực trong công việc của họ. Ngồi ra, việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp trên
cơ sở đạo đức kinh doanh cũng giúp cho các doanh nghiệp tạo được niềm tin và lòng tin của khách hàng, cổ
đông và các bên liên quan khác, giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững và mang lại giá trị cho xã hội.
3. Trình bày những hiểu biết của mình về yêu cầu đạo đức ở một doanh nhân cho ví dụ; Mối liên
hệ giữa đạo đức doanh nhân và đạo đức kinh doanh
*Yêu cầu đạo đức ở một doanh nhân là rất quan trọng trong việc xây dựng sự thành công của một
doanh nghiệp. Một doanh nhân đạo đức cần phải có những phẩm chất và hành vi như: trung thực, minh bạch,
đạo đức trong kinh doanh, tôn trọng nhân viên và đối xử công bằng với khách hàng và đối tác, tuân thủ pháp
luật và có trách nhiệm xã hội.
Một doanh nhân đạo đức sẽ luôn đặt lợi ích của khách hàng, nhân viên và cộng đồng lên trên lợi ích
cá nhân. Họ sẽ khơng bao giờ vi phạm các quy định pháp luật và các tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh.
Họ cũng sẽ luôn tôn trọng quyền lợi của khách hàng, nhân viên và đối tác, đối xử công bằng với tất cả các
bên liên quan và có trách nhiệm xã hội.
*Mối liên hệ giữa đạo đức doanh nhân và đạo đức kinh doanh là rất chặt chẽ. Đạo đức kinh doanh là
tiêu chuẩn đạo đức mà một doanh nghiệp cần phải tuân thủ trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu một
doanh nghiệp muốn xây dựng một văn hóa doanh nghiệp đạo đức, thì đạo đức doanh nhân là yếu tố quan
trọng để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh được thực hiện một cách chính trực và có trách
nhiệm.
1


Một doanh nhân đạo đức sẽ luôn là người đi đầu trong việc tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức kinh
doanh và sẽ đóng góp tích cực trong việc xây dựng một văn hóa doanh nghiệp đạo đức. Họ sẽ thúc đẩy nhân
viên của mình để làm việc với trách nhiệm và đạo đức, từ đó giúp cho doanh nghiệp của họ phát triển bền
vững và có trách nhiệm với xã hội.
*Tóm lại, đạo đức doanh nhân và đạo đức kinh doanh là hai khái niệm rất quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của một doanh nghiệp. Đạo đức doanh nhân là yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn
đạo đức kinh doanh được thực hiện một cách chính trực và có trách nhiệm, từ đó giúp cho doanh nghiệp xây
dựng một văn hóa doanh nghiệp đạo đức và phát triển bền vững.

TÂM NIỆM CẢ ĐỜI CỦA BẦU ĐỨC Chủ tịch Hoàng Anh Gia Lai, Đoàn Nguyên Đức tâm niệm rằng:
Tôi làm việc quần quật không phải vì tiền, tơi làm việc chỉ vì đam mê. Ơng cũng khẳng định sẽ chiến đấu
vì sự tồn tại của Hoàng Anh Gia Lai với mong muốn lớn nhất là cổ đơng sẽ có niềm vui trọn vẹn, cũng là
vì danh dự của chính ơng. Ơng có câu nói: “Với tơi đích đến cuối cùng khơng phải là tiền, mà là danh dự,
uy tín và những gì tơi làm được cho đời này”
4. Văn hóa ứng xử là gì? Phân tích các biểu hiện cơ bản của văn hóa ứng xử trong doanh nghiệp. Lấy ví
dụ minh họa
5. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp? Phân tích các cấp độ biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp? Lấy ví
dụ minh họa.
6.

Phân tích và chỉ ra sự khác nhau giữa “Đạo đức kinh doanh” và “Trách nhiệm xã hội”.

7. Trình bày các cấp độ biểu hiện Văn hóa doanh nghiệp theo quan điểm của Edgar H.Schein.
Theo quan điểm của Edgar H. Schein, một trong những chuyên gia hàng đầu về văn hóa tổ chức, có
ba cấp độ chính để biểu hiện văn hóa doanh nghiệp:
a) Cấp độ 1: Thực tiễn (Artifacts): Cung cấp những dẫn chứng cụ thể, bao gồm các yếu tố như các
câu chuyện dân gian, biểu tượng, logo, trang phục, kiến trúc và cách trang trí. Các thực tiễn này phản
ánh văn hóa tổ chức một cách rõ ràng và có thể dễ dàng nhận biết bởi người ngồi.

2


c) Cấp độ 3: Giả định ngầm hiểu chung (Shared Tacit Assumptions): Đây là những giả định, niềm
tin và giá trị vô thức tồn tại trong tổ chức. Chúng không được cơng khai và thường khơng được nhắc
đến, nhưng nói lên về cách mà thành viên tổ chức hiểu và đánh giá thế giới xung quanh, cách thức
tương tác và làm việc với nhau. Giả định ngầm hiểu chung thường được hình thành từ quá trình lâu
dài và chịu ảnh hưởng mạnh từ lãnh đạo và các thành viên khác trong tổ chức.
8. Trình bày và phân tích hệ thống tiêu chí nhận diện văn hóa doanh nghiệp Việt Nam, cho ví dụ
và đưa ra giải pháp phát triển văn hoá doanh nghiệp Việt Nam chọn 1 trong 3 tiêu chí đã phân

tích.
Hệ thống tiêu chí nhận diện văn hóa doanh nghiệp Việt Nam có thể được xây dựng dựa trên ba yếu tố chính:
tổ chức, quản lý và lãnh đạo.
1. Tổ chức:
Tiêu chí tổ chức đánh giá các yếu tố về cấu trúc tổ chức, quy trình làm việc và mơi trường làm việc trong
doanh nghiệp. Nó liên quan đến cách tổ chức xây dựng và duy trì các quy tắc, quy trình và hệ thống giúp
đảm bảo sự hiệu quả và sự thống nhất trong cơng việc.
- Ví dụ, Shopee đã tận dụng cơ hội trong thời kỳ Covid-19 nhờ vào nguồn nhân lực chất lượng và văn hóa
tốt. Mặc dù gặp nhiều biến động do dịch bệnh, đội ngũ nhân viên Shopee vẫn tự phân chia thời gian làm việc
tại nhà và văn phòng một cách kỷ luật, đảm bảo công việc diễn ra suôn sẻ. Nguyên nhân là nhờ vào Văn hóa
doanh nghiệp của cơng ty dựa trên nguyên tắc "quyết liệt trong thực thi và chấp nhận làm việc cật lực quanh
năm". Để có được văn hóa này, Shopee đã phải xây dựng và duy trì tốt quy trình tổ chức của mình trong một
thời gian dài. Nhờ đó mà nhân viên và ban lãnh đạo Shopee tin tưởng lẫn nhau.
2. Quản lý:
Tiêu chí quản lý xem xét cách các cấp quản lý tương tác với nhân viên và quản lý các hoạt động trong doanh
nghiệp. Nó bao gồm các phương pháp quản lý, phong cách lãnh đạo và cách thức thúc đẩy hiệu quả và sự
phát triển của nhân viên.
- Ví dụ, tại Tiki có hệ thống quản lý nhân viên chặt chẽ, giúp nhân viên và cả đội ngũ quản lý có thể trao
đổi và đánh giá hiệu suất công việc. Không những thế, ở đây cịn có những chính sách ln chuyển công việc
giúp nhân sự trau dồi các kỹ năng và kinh nghiệm mới ở khía cạnh khác nhau. Tiki ln ưu tiên sự gắn bó
của đội ngũ lên hàng đầu, vì vậy ban lãnh đạo ln ghi nhận thành tích cá nhân, tập thể qua các công việc,
dự án.
Những điều này chính là giải pháp để giúp cho Tiki ln giữ được người tài, khiến cho đội ngũ nhân viên
cảm thấy có sự gắn kết và tương tác, tạo nên những trải nghiệm hạnh phúc và sự hài lòng khi làm việc tại
đây.
3. Lãnh đạo:
Tiêu chí lãnh đạo xem xét về vai trò của lãnh đạo trong việc xây dựng và duy trì văn hóa doanh nghiệp. Nó
liên quan đến giá trị, tư tưởng và hành động của lãnh đạo, cũng như khả năng tạo động lực và ảnh hưởng đến
nhân viên.
- Ví dụ, Tim Cook (CEO của cơng ty Apple) với Phong cách quản lý hoàn toàn khác biệt, ông nhấn mạnh

tính minh bạch ngay từ đầu và tinh thần đồng đội là điều quan trọng trong tổ chức Apple. Cook được cho là
đã truyền cảm hứng cho nhân viên của mình thơng qua chính sách mở cửa và bằng cách khuyến khích nhân
viên của Apple hợp tác với nhau. Phong cách lãnh đạo này.
- Giải pháp: Mặc dù văn hóa DN ở Apple khiến đội ngũ nhân viên tự tin, bứt phá và gia tăng hiệu suất
nhanh chóng hơn nhưng cũng có một số ảnh hưởng tiêu cực như: áp lực cơng việc hay quy định nghiêm ngặt
có khả năng làm giảm tinh thần hứng khởi của nhân viên, những cá nhân không bắt kịp tiến độ làmviệc dễ
dàng bị loại bỏ bất cứ lúc nào. Giải pháp: cho phép nhân viên nghỉ ngơi khi không thể nghĩ thêm những điều
sáng tạo vì khi bước ra khỏi khơng gian bí bách sẽ giúp chúng ta có được sự minh mẫn và đổi mới ý tưởng;
giảm bớt các quy tắc cơng sở, khuyến khích họ ln đơn giản hố vấn đề và tin tưởng vào những điều họ cho
là khả thi.

9. Phân tích các đặc trưng văn hóa doanh nghiệp từ 3 mơ hình của Schein, Hofstede và Quinn?
Nhận xét đánh giá việc áp dụng 3 mơ hình này trong thực tế Việt Nam
3


Các mơ hình Schein, Hofstede và Quinn đều cung cấp những cách tiếp cận khác nhau để phân tích và
đánh giá văn hố doanh nghiệp. Dưới đây là phân tích các đặc trưng văn hố doanh nghiệp từ ba mơ hình
này:
1. Mơ hình Schein: Theo Schein, văn hố doanh nghiệp bao gồm ba cấp: thực tiễn, giá trị chuẩn mực và giả
định ngầm hiểu chung.
Thực tiễn là cung cấp những dẫn chứng cụ thể như các câu chuyện dân gian, nghi thức và các biểu
tượng. Các thực tiễn này phản ánh văn hóa tổ chức một cách rõ ràng và có thể dễ dàng nhận biết bởi người
ngồi.
Giá trị chuẩn mực là những giá trị, quan niệm, thái độ, suy nghĩ, hành vi của cá nhân trong DN.
Giả định ngầm hiểu chung là những giá trị sâu thẳm và cốt lõi nhất của DN, được chia sẻ bởi tất cả
các thành viên và ảnh hưởng đến mọi quyết định và hành động.
2. Mơ hình Hofstede: Theo Hofstede, văn hố doanh nghiệp bao gồm năm yếu tố:
a) Khoảng cách quyền lực (PDI): Đo lường mức độ chấp nhận của một xã hội đối với sự khơng bình
đẳng trong phân phối quyền lực.

b) Chủ nghĩa cá nhân (IDV): Đo lường mức độ mà một xã hội tập trung vào cá nhân và tự chủ, chứ
khơng phải nhóm và quan hệ xã hội.
c) Nam tính (MAS): Đo lường mức độ mà một xã hội coi trọng tính cạnh tranh, thành cơng và sự
khác biệt giới tính.
d) Chỉ số né tránh sự khơng chắc chắn (UAI): Đo lường mức độ mà một xã hội mong muốn giảm
thiểu sự khơng chắc chắn và tìm kiếm sự ổn định và quy tắc rõ ràng.
e) Định hướng dài hạn (LTO): Đo lường mức độ mà một xã hội tập trung vào tương lai, bền vững và
đầu tư lâu dài.
3. Mơ hình Quinn: Mơ hình này xem xét các đặc trưng văn hóa trong việc quản lý và thay đổi tổ chức. Nó
xác định bốn loại văn hóa: Clan (hợp tác), Adhocracy (sáng tạo), Market (thị trường) và Hierarchy (kiểm
sốt).
- Clan: Tập trung vào tương tác nhóm, cam kết và sự hỗ trợ đồng đội.
- Adhocracy: Tập trung vào sự đổi mới, sáng tạo và linh hoạt.
- Market: Tập trung vào kết quả và sự cạnh tranh.
- Hierarchy: Tập trung vào sự ổn định, quy tắc và kiểm soát.
Nhận xét : Trong thực tế Việt Nam, việc áp dụng mơ hình Schein có thể giúp các tổ chức hiểu và quản lý
văn hóa nội bộ của mình. Văn hóa Việt Nam có đặc trưng riêng, như tơn trọng gia đình, lịng hiếu thảo, và
quan niệm về sự đồn kết cộng đồng. Áp dụng mơ hình Schein có thể giúp tổ chức nhận biết, thấu hiểu và
xây dựng văn hóa phù hợp với giá trị và mục tiêu của cơng ty.
Mơ hình Hofstede nghiên cứu và so sánh các yếu tố văn hóa quốc gia khác nhau. Trong thực tế Việt
Nam, việc áp dụng mơ hình này có thể giúp hiểu và đánh giá các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến công việc và
quản lý trong môi trường kinh doanh. Áp dụng mơ hình này có thể giúp các tổ chức tạo ra các chiến lược và
chính sách phù hợp với văn hóa Việt Nam và tăng cường hiệu quả làm việc và quản lý.
Mơ hình của Quinn tập trung vào phong cách lãnh đạo và quản lý tổ chức. Trong thực tế Việt Nam,
áp dụng mơ hình này có thể giúp đánh giá và phát triển phong cách lãnh đạo và quản lý phù hợp với môi
trường và u cầu của cơng ty. Áp dụng mơ hình này có thể giúp hiểu và xác định phong cách lãnh đạo hiện
tại và phát triển phong cách lãnh đạo phù hợp với tổ chức và nhân viên.
Tuy nhiên cần có sự nhạy bén và linh hoạt trong việc áp dụng các yếu tố từ các mơ hình này để đảm
bảo tính ứng dụng và hiệu quả trong thực tế Việt Nam.
10. Các giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp ?

11. Trình bày và nêu nhận định của mình về mơ hình “3 bước thay đổi văn hóa doanh nghiệp”
của Kurt Lewin
Mơ hình của Kurt Lewin giúp cho các doanh nghiệp có thể thay đổi văn hố và định hướng lại giá trị,
thái độ, và hành vi của nhân viên một cách hiệu quả, đồng thời giữ vững sự thay đổi trong thời gian dài.
Tuy nhiên, theo em mô hình này cũng có một số hạn chế. Mơ hình này có thể chỉ đưa ra một q
trình thay đổi đơn giản và khơng phù hợp với mọi tình huống thay đổi VHDN. Ngồi ra, mơ hình này cũng
khơng đưa ra các giải pháp cụ thể để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thay đổi văn hoá doanh
nghiệp.

4


Tóm lại, mơ hình "3 bước thay đổi văn hố doanh nghiệp" của Kurt Lewin là một công cụ hữu ích để
thực hiện sự thay đổi văn hoá doanh nghiệp, tuy nhiên, việc áp dụng mơ hình này cần được thực hiện một
cách cẩn thận và phù hợp với từng tình huống cụ thể.
12. Các kỹ năng giao tiếp xuyên văn hóa trong bối cảnh hội nhập hiện nay ?
Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, kỹ năng giao tiếp xuyên văn hoá trở nên càng quan trọng hơn bao
giờ hết. Đây là những kỹ năng giúp cho các cá nhân và doanh nghiệp có thể giao tiếp và làm việc hiệu quả
với đối tác và khách hàng đến từ nhiều quốc gia và văn hóa khác nhau.
Tóm lại, kỹ năng giao tiếp xuyên văn hoá là yếu tố quan trọng giúp cho cá nhân và doanh nghiệp có
thể giao tiếp và làm việc hiệu quả với đối tác quốc tế.
13. Những khác biệt văn hóa trong mơi trường kinh doanh đa quốc gia? Thử đưa ra tình huống
xử lý.
4. Cách đàm phán: Ví dụ, ở một số quốc gia như Mỹ và Canada, đàm phán thường được tiến hành một cách
trực tiếp và thẳng thắn, trong khi ở một số quốc gia như Nhật Bản và Hàn Quốc, đàm phán thường được tiến
hành một cách gián tiếp và lịch sự hơn.
5. Phong cách làm việc: Ví dụ, ở một số quốc gia như Nhật Bản và Hàn Quốc, việc xây dựng mối quan hệ
và tôn trọng đối tác là rất quan trọng trong quá trình kinh doanh, trong khi ở một số quốc gia như Mỹ và
Canada, việc tập trung vào việc hồn thành cơng việc và đạt được kết quả là quan trọng hơn.
Tóm lại, hiểu và chấp nhận những khác biệt văn hóa trong mơi trường kinh doanh đa quốc gia là rất

quan trọng để xây dựng mối quan hệ kinh doanh hiệu quả.
Tình huống xử lý::
Trong nhóm của bạn, có hai thành viên: John (người Mỹ) và Hiroshi (người Nhật). John có thói quen trình
bày ý kiến mạnh mẽ và trực tiếp, trong khi Hiroshi thích giữ ý kiến của mình và tránh tranh luận trực tiếp với
người khác. Khi thảo luận về chiến lược tiếp thị cho dự án, John và Hiroshi có quan điểm khác nhau và bắt
đầu có sự mâu thuẫn trong quá trình trao đổi.
Cách xử lý: Tạo ra một mơi trường giao tiếp mở và chân thành trong nhóm. Đảm bảo rằng cả John
và Hiroshi đều có thể tự do chia sẻ quan điểm và ý kiến của mình mà khơng sợ bị phê phán hoặc bị đánh
đồng. Khuyến khích cả hai người lắng nghe nhau một cách tôn trọng và cố gắng hiểu quan điểm của người
khác. Giải thích rõ rằng trong một mơi trường đa văn hóa, sự hiểu và tơn trọng khác biệt văn hóa là rất quan
trọng để xây dựng một nhóm hiệu quả.
14. Hiện trạng văn hóa Việt Nam trên cơ sở phân tích 4 yếu tố liên quan đến sản xuất kinh doanh
của Cameron và Quinn ?
Dựa trên mơ hình nghiên cứu của Cameron và Quinn, có thể phân tích về hiện trạng văn hóa Việt Nam liên
quan đến sản xuất kinh doanh đối với 4 yếu tố sau:
Văn hoá hợp tác (Clan Culture): Văn hoá hợp tác dựa trên quan hệ đồng đội và sự tương tác xã hội
trong tổ chức. Người Việt thường có tình cảm gia đình mạnh mẽ và đặt giá trị vào sự đoàn kết và sự
hỗ trợ lẫn nhau. Sự hợp tác và quan hệ tốt giữa các thành viên trong tổ chức được coi là quan trọng
và có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và thành cơng trong sản xuất kinh doanh.
VD, Tập đồn Vingroup: là một tập đoàn kinh doanh đa ngành ở Việt Nam, được thành lập bởi ơng Phạm
Nhật Vượng. Ơng Vượng đã xây dựng một tập đoàn đa ngành với các lĩnh vực kinh doanh như bất động sản,
bán lẻ, giáo dục,... Vingroup có một văn hố hợp tác mạnh mẽ, nơi tập trung vào sự đoàn kết và hỗ trợ giữa
các thành viên trong tổ chức.


Thaco Group: Thaco Group là một tập đồn sản xuất và kinh doanh ơ tơ hàng đầu tại Việt Nam. Tập đồn
này được thành lập bởi ơng Trần Bá Dương và gia đình ơng. Thaco Group là một ví dụ về doanh nghiệp gia
đình có sự đồn kết cao và tập trung vào sự hỗ trợ và phát triển của các thành viên trong tổ chức.



Văn hoá sáng tạo (Adhocracy Culture): Văn hoá sáng tạo liên quan đến sự đổi mới, sáng tạo và sự
linh hoạt trong tổ chức. Ở Việt Nam, sự sáng tạo và đổi mới có thể gặp phải một số thách thức từ
5


quan niệm truyền thống và sự ổn định. Tuy nhiên, trong một số lĩnh vực như công nghệ thông tin,
khởi nghiệp và các ngành cơng nghiệp sáng tạo, có sự phát triển và thúc đẩy văn hố sáng tạo.
ví dụ: VNG Corporation: VNG Corporation là một công ty công nghệ hàng đầu tại Việt Nam, chuyên về
phát triển và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và trò chơi điện tử trực tuyến. VNG đã
thành công trong việc tạo ra nhiều sản phẩm công nghệ và trò chơi gốc từ Việt Nam như Zalo, VNG Game
Studios và Zing MP3. VNG có một văn hố sáng tạo, khuyến khích sự đổi mới và tạo điều kiện cho nhân
viên thể hiện sự sáng tạo và tưởng tượng.
Văn hoá kiểm soát (Hierarchy Culture): Văn hoá kiểm soát đặt nặng về sự tuân thủ quyền lực và sự
phân chia rõ ràng giữa các cấp bậc trong tổ chức. Văn hố này có thể phản ánh trong mơi trường kinh
doanh ở Việt Nam, nơi sự tôn trọng và tuân thủ quyền lực từ những người có vị trí cao hơn là quan
trọng. Quyết định và quyền lực thường được đưa ra từ trên xuống và yêu cầu sự tuân thủ và đồng
thuận từ các cấp dưới.
ví dụ: Cơng ty Vinasun trước đây đã trải qua một số tranh chấp liên quan đến quản lý và kiểm soát. Trong
một thời gian, công ty này đã phải đối mặt với các vấn đề về quản lý tài chính và quản lý nhân sự. Có những
tranh cãi về việc kiểm sốt cơng ty được tập trung vào một nhóm nhỏ và những quyết định quan trọng chỉ
được đưa ra bởi một số cá nhân.




Văn hoá cạnh tranh (Market Culture): Văn hoá cạnh tranh liên quan đến sự tập trung vào thành công
kinh doanh, đạt được kết quả và đánh giá hiệu suất. Trong một số lĩnh vực kinh doanh ở Việt Nam,
như ngành cơng nghiệp sản xuất và thương mại, văn hố cạnh tranh có thể phát triển mạnh mẽ. Việc
đạt được mục tiêu kinh doanh, tăng trưởng doanh số và cạnh tranh trên thị trường là những yếu tố
quan trọng.


ví dụ cụ thể:
1. VietJet Air: là một hãng hàng không giá rẻ nổi tiếng tại Việt Nam. Hãng hàng không này đã nhanh
chóng mở rộng và trở thành một trong những cơng ty hàng không lớn nhất tại Việt Nam. VietJet Air
đã tạo ra một văn hoá cạnh tranh bằng cách tận dụng chiến lược giá rẻ, mở rộng mạng lưới bay và tạo
ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Hãng hàng không này đã thu hút một lượng lớn hành khách
và trở thành đối thủ cạnh tranh với các hãng hàng không khác.
2. Grab: Grab là một nền tảng công nghệ đa dịch vụ, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực gọi xe và giao
hàng tại Việt Nam. Grab đã thành cơng trong việc xây dựng và duy trì một văn hoá cạnh tranh bằng
cách cung cấp dịch vụ chất lượng, thu hút nhiều người dùng và tài xế. Họ đã liên tục nâng cấp và cải
tiến nền tảng công nghệ của mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Tóm lại, văn hố tổ chức Việt Nam đang trải qua sự chuyển đổi từ truyền thống sang hiện đại, từ tập trung
vào bên trong tổ chức sang tập trung vào bên ngồi, từ kiểm sốt đến linh hoạt. Tuy nhiên, những nét truyền
thống vẫn còn tồn tại trong một số doanh nghiệp lớn và nhà nước.
15. Văn hóa là gì? Tại sao Văn hóa quan trọng? Chọn lọc sử dụng Văn hóa trong kinh doanh như
thế nào? Phân tích các nhân tố cấu thành văn hóa. Lấy vì dụ minh họa
*Văn hóa quan trọng vì nó đóng vai trị quyết định trong cách con người tư duy, hành động và tương
tác với nhau. Văn hóa ảnh hưởng đến giá trị, niềm tin, thái độ, quy tắc xử lý thơng tin, hình thức giao tiếp,
quyền lực, và nhiều khía cạnh khác của một cá nhân hoặc một tổ chức.
*Để chọn lọc và sử dụng văn hóa trong kinh doanh một cách hiệu quả, có thể tuân thủ các bước sau:
1. Định rõ giá trị và mục tiêu của tổ chức.
2. Nghiên cứu và hiểu văn hóa hiện tại.
3. Xác định yếu tố văn hóa cần thay đổi hoặc cải thiện.
4. Xây dựng và thúc đẩy văn hóa tích cực.
7. Tạo ra mơi trường hỗ trợ và khuyến khích văn hóa.
8. Liên tục đánh giá và điều chỉnh văn hóa khi cần thiết.
*Phân tích các nhân tố cấu thành văn hóa
- Tơn giáo:
6



Tơn giáo và tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến lối sống, niềm tin, giá trị và thái độ, thói quen làm việc và
cách cư xử của con người trong xã hội đối với nhau và với xã hội khác. Tôn giáo và tín ngưỡng dĩ nhiên có
ảnh hường quyết định đên hành vi và ứng xử cùa các nhà kinh doanh.
ví dụ Ờ Việt Nam việc ra quyết định thường chậm một phần là do chịu ảnh hường của triết lý Khổng
Tử. Sự kiên nhẫn và bình tĩnh là rất cần thiết trong các tình huống khó khăn và trong các cuộc nói chuyện
liên quan đến họp đồng. Cuối cùng, người Việt Nam thường không đề cao những người mất kiên nhẫn hoặc
có vẻ bề ngồi ích kỷ.
Qua đó, có thể thấy nhân tố tơn giáo và tín ngưỡng đã góp phần hình thành nên văn hố của 1 cá
nhân, tập thể hay quốc gia.
- Giá trị và thái độ:
Giá trị giúp chúng ta có phương hướng và giúp cho cuộc sống cùa chúng ta có ý nghĩa và thơng qua
đó xác định nên suy nghĩ và hành động như thế nào theo những giá trị của nền văn hóa. Đối với mỗi nền văn
hố thì các giá trị chính là nền móng và cột trụ.
Thái độ bắt nguồn từ những giá trị và có ảnh hường trực tiếp đến hoạt động cùa con người. VD, Theo
văn hóa Trung Quốc, tuổi và kinh nghiệm được đánh giá cao (giả trị) và các nhà lãnh đạo Trung Quốc hay
coi thường những nhà đàm phán trè tuồi (thái độ), Vi thế các cơng ty nước ngồi thường cử một người quản
lý nhiều tuổi hơn sang Trung Quốc để đại diện cho công ty và làm việc với các nhà quản lý cao cấp Trung
Qc. Rõ ràng, những giá trị văn hóa có tác động to lớn tới cách tiến hành kinh doanh
Qua đó, có thể thấy những giá trị và thái độ góp phần hình thành nên văn hố của 1 cá nhân, tập thể
hay quốc gia.
- Các phong tục tập quán:
Phong tục, tập qn là những hành vi ímg xừ, thói quen, nếp sinh hoạt tương đổi ôn định của các
thành viên trong nhóm xã hội được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Nó ăn sâu bám rễ trong tiềm
thức cùa con người, thậm chí khi thay đổi thể chế chính trị, xã hội mà phong tục tập qn cũng khó lịng thay
đổi. Phong tục tập qn chình là đặc trung văn hố của cộng đồng, là tính cách và cà trình độ văn minh cùa
cộng đồng đó.
- Thói quen và cách cu xử:
Thói quen là những hành động, nếp sống, phương pháp làm việc,... được lặp đi lại nhiều lần trong
cuộc sống, không dễ thay đổi trong một thời gian dài. Cách cư xử là những hành vi được xem là đúng đắn

trong một xã hội riêng biệt. Ờ nhiều nước trên thế giới, thói quen và cách cư xử hồn tồn khác nhau.
Do đó, thói quen và cách cư xử tạo nên những giá trị văn hoá khác biệt đối với mỗi quốc gia khác
nhau và việc tìm hiểu về chúng khi đến mỗi quốc gia sẽ giúp ta tránh khỏi những rủi ro, kiêng kị về văn hố
của các nước đó.
VD, Người Việt thường bắt đầu hoặc kết thúc các cuộc đàm phán bàng những hoạt động giải trí như
ăn uổng, ca hát, quà cáp... để tạo sự thân thiện. Nhưng đối với người Mỹ, những hoạt động này khơng cần
thiết, có khi cịn gây phản ứng ngược.
- Thẩm mỹ:
Thẩm mỹ là sự hiểu biết và thường thức cái đẹp. Văn hóa thâm mỹ quyết định cách nhìn nhận về cái
đẹp hướng tới thiện - mỹ. Các nhân tố này ít nhiều ảnh hưởng đến quan niệm của các nhà kinh doanh về giá
trị đạo đức, các chuẩn mực hành vi. Thấm mỹ của những nền văn hóa khác nhau rất khác nhau, những sự
khác nhau đó tác động đến hành vi. VD, Ở các nước phương Tây, mầu trang biểu thị sự trong trắng, thuần
khiết, được dùng phổ biến trong các lễ hội, dạ tiệc. Cịn ở nhiều nước phương Đơng màu trắng lại tượng
trưng cho sự tang tóc nên tránh dùng trong những ngày vui, lề, tết..
Qua đó, có thể thấy thẩm mỹ là 1 phần khơng thể thiếu hình thành nên văn hố của 1 quốc gia.
- Khía cạnh vật chất của văn hóa
Khía cạnh vật chất cùa văn hóa là toàn bộ những giá trị sáng tạo cùa người được thể hiện trong các
của cải vật chát do con người tạo ra, có nghĩa là văn hóa được biểu hiện trong các giá trị vật chất. Những nhà
cửa, đường phố, và ngay cả những vật dụng tầm thường nhất cũng là hiện thân cùa những giá trị văn hóa, thể
hiện bản sắc dân tộc, trí tuệ và tài năng của những người làm ra chúng.
Văn hóa ln gắn chặt với mọi hoạt động vật chất nhưng nó khơng chi là cái đạt được mà còn là khởi
nguyên mọi hoạt động của con người, trong sàn xuất của cài vật chất cũng như trong quá trinh sáng tạo văn
hóa. Khảo sát một nền văn hóa có thể thấy văn hóa vật chất phản ánh những giá trị văn hóa mà nền văn hóa
đó coi là quan trọng. VD, Ở Hồi giáo, cơng trình kiến trúc đẹp nhất và hồnh tráng nhất thường là thánh
đường trong khi ở Mỹ, nó lại là trung tâm thương mại.
7


16. Anh (chị) hãy giới thiệu và chỉ ra những việc làm cụ thể của một doanh nghiệp theo anh (chị)
là tiêu biểu trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và điền vào chỗ trống …

dưới đây:
a- Trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp hay cá nhân phải thực hiện đối với xã hội
nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực đối với xã hội.
Đúng _____ Sai______. Giải thích?
Đúng.
Nếu một doanh nghiệp hoặc cá nhân khơng thực hiện trách nhiệm xã hội của mình, những tác động
tiêu cực có thể xảy ra đối với xã hội. Ví dụ, một doanh nghiệp có thể gây ra ô nhiễm môi trường hoặc tăng
cường sự bất bình đẳng xã hội. Một cá nhân có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường bằng cách tiêu
thụ quá nhiều tài nguyên hoặc không tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường.
Do đó, việc thực hiện trách nhiệm xã hội là rất quan trọng để giảm thiểu những tác động tiêu cực đối
với xã hội và môi trường. Một DN có thể thực hiện trách nhiệm xã hội bằng cách đưa ra các chính sách và
hoạt động hướng tới sự bảo vệ môi trường, tăng cường đạo đức và tích cực đóng góp cho cộng đồng. Một cá
nhân cũng có thể thực hiện trách nhiệm xã hội bằng cách tham gia các hoạt động xã hội tích cực, đóng góp
cho cộng đồng và giúp bảo vệ mơi trường.
Việc thực hiện trách nhiệm xã hội không chỉ tốt cho xã hội mà cịn có lợi cho doanh nghiệp hay cá
nhân trong việc tăng cường uy tín, tạo sự tín nhiệm từ phía khách hàng và tăng cường sự cạnh tranh trong thị
trường.
b- Trách nhiệm xã hội trong đạo đức kinh doanh gồm những nghĩa vụ về kinh tế, đạo đức và
nhân văn.
Đúng _____ Sai______. Giải thích?
Nghĩa vụ đạo đức đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và các giá trị đạo
đức trong hoạt động kinh doanh, phải đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong thông tin sản phẩm, dịch
vụ cung cấp cho khách hàng.
Nghĩa vụ nhân văn đòi hỏi Các doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm với những tác động mà hoạt
động kinh doanh của họ có thể gây ra đến cộng đồng và xã hội, và phải đưa ra các giải pháp nhằm giảm
thiểu những tác động tiêu cực đó.
- Trách nhiệm bảo vệ mơi trường là một trong những trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Đúng _____ Sai______. Giải thích?
Đúng.
đảm bảo rằng các hoạt động của mình không gây ra ô nhiễm môi trường hay gây ra những tác động

tiêu cực đến môi trường. Đây là một nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp để đảm bảo sự phát triển bền
vững của mình và của xã hội.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường bằng cách áp dụng các tiêu chuẩn
môi trường trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, sử dụng các cơng nghệ và quy trình sản xuất thân thiện
với mơi trường, giảm thiểu lượng khí thải, chất thải và nước thải, tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng
tái tạo và giảm thiểu sử dụng các nguồn năng lượng khơng tái tạo.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm đảm bảo sự bảo vệ
môi trường, như tài trợ cho các dự án môi trường, tham gia các hoạt động giáo dục và nâng cao nhận thức về
vấn đề môi trường.
17. Điền khuyết
-……“ Trách nhiệm xã hội”……….là những nghĩa vụ của một doanh nghiệp hay cá nhân phải thực
hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất những tác động tích cực và giảm tối thiểu các tác
động tiêu cực với xã hội.
-Văn hóa dân tộc, khách hàng là là những yếu tố …“Ảnh hưởng”…… đến sự hình thành văn hóa
doanh nghiệp
- .... “ Đạo đức kinh doanh”...... là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh
giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh
18. Văn hóa kinh doanh là gì? Phân tích vai trị của văn hóa kinh doanh với sự phát triển xã hội.
Vai trị của văn hố kinh doanh trong sự phát triển xã hội rất quan trọng. Văn hố kinh doanh có thể
ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia thông qua việc tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới,
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, và tăng cường các hoạt động xuất khẩu.
8


Văn hố kinh doanh cũng có ảnh hưởng đến xã hội thông qua việc tạo ra việc làm và cải thiện điều
kiện làm việc. Nếu một tổ chức có văn hố kinh doanh tích cực, nó có thể tạo ra một môi trường làm việc
thoải mái, động lực và sáng tạo, giúp thu hút và giữ chân nhân tài, tăng cường hiệu quả làm việc và cải thiện
chất lượng cuộc sống của nhân viên.
Ngồi ra, văn hố kinh doanh cịn đóng vai trị quan trọng trong việc giữ vững đạo đức và trách
nhiệm xã hội của các tổ chức. Một văn hố kinh doanh tích cực sẽ khuyến khích các hoạt động xã hội có ích

và hành động trung thực, ĐĐKD, đóng góp tích cực cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội.
Vì vậy, văn hố kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển xã hội và kinh tế của một
quốc gia. Một văn hoá kinh doanh tích cực sẽ giúp tạo ra một mơi trường kinh doanh lành mạnh, thúc đẩy sự
phát triển và đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội.
19.

Quan niệm về đàm phán và thương lượng? Phân tích những sai lầm cần tránh trong đàm
phán và thương lượng. Lấy ví dụ minh họa
Đàm phán và thương lượng là quá trình tìm kiếm một thỏa thuận giữa các bên có mục tiêu khác nhau.
Đàm phán và thương lượng là một kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và công việc, và có thể được áp dụng
trong nhiều tình huống khác nhau, từ đàm phán mức lương cho đến các thỏa thuận thương mại quốc tế.
Tuy nhiên, trong quá trình đàm phán và thương lượng, có một số sai lầm cần tránh để đạt được kết
quả tốt nhất. Sau đây là một số sai lầm cần tránh:
1. Không chuẩn bị đầy đủ: Nếu bạn không chuẩn bị đầy đủ trước khi bắt đầu đàm phán hoặc thương lượng,
bạn sẽ khơng có đủ thông tin và không thể đề xuất các giải pháp phù hợp. Ví dụ, khi một nhân viên yêu cầu
tăng lương mà khơng có bất kỳ lý do cụ thể hoặc thông tin nào để chứng minh giá trị của mình đối với cơng
ty. Trong trường hợp này, nhân viên có thể khơng đạt được kết quả mong muốn, vì họ khơng chuẩn bị đầy
đủ và khơng có lý do cụ thể để đề xuất mức lương mới.
2. Không tôn trọng đối tác: Nếu bạn không tôn trọng đối tác của mình, họ sẽ khơng muốn hợp tác với bạn và
sẽ khó có thể đạt được thỏa thuận. Ví dụ, trong quá trình đàm phán mà cứ nhìn lung tung, khơng nhìn vào
mắt đối tác sẽ gây mất thiện cảm, khơng tin tưởng từ phía đối tác.
3. Khơng tập trung vào lợi ích chung: Nếu bạn chỉ tập trung vào lợi ích của bản thân, bạn sẽ khó có thể đạt
được thỏa thuận. Hãy tìm cách đưa ra các giải pháp tốt cho cả hai bên để đạt được kết quả tốt nhất. Ví dụ,
khi đàm phán về giá cả với một nhà cung cấp, nếu bạn chỉ tập trung vào giá thấp nhất có thể, bạn sẽ khơng
đạt được một thỏa thuận tốt. Thay vào đó, hãy tìm cách đưa ra giá cả phù hợp với cả hai bên để đạt được một
thỏa thuận lợi ích chung.
4. Tránh phạm phải những kiêng kị về văn hố, tơn giáo: Ở quốc gia nào thì phải chú ý đến phong tục tập
qn, văn hố ở quốc gia đó, mỗi địa phương đều có những đặc trưng riêng về văn hố, tơn giáo, chuẩn mực
sống riêng và dĩ nhiên những điều này có ảnh hưởng quyết định đến hành vi, ứng xử của các nhà đàm phán
trong kinh doanh. Do đó, trước khi tiến hành đàm phán cần tìm hiểu, tránh phạm phải những kiêng kị trên sẽ

tránh được những rủi ro trong đàm phán. VD, Các doanh nghiệp kinh doanh bia không thể tham gia đàm
phán kinh doanh tại những nước theo Hồi giáo vì người theo Hồi giáo khơng uống bia. Hay Các doanh
nghiệp kinh doanh thịt bị khơng thể kinh doanh tại những nước theo Hindu giáo vì người theo Hindu giáo
khơng ăn thịt bị.
20. Xử lý tình huống sau: Chrisrine là một nữ giám đốc kinh doanh giỏi từ một công ty Pháp được
cử đi Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đàm phán hợp đồng cho cơng ty. Bà đi một
mình. Tuy nhiên, khi làm việc với đối tác Trung Đông, bà nhận được những ánh mắt ngờ vực
và bà phải trở về với nhiều câu hỏi trong lịng.
- Sử dụng 5 chiều văn hóa của Hofstede để giải thích sự khác biệt văn hóa ở đây là gì?
- Nêu ngắn gọn một số khuyến nghị cho bà Christine cần điều chỉnh cho lần công tác sau có
thể thành cơng hơn dưới góc độ của nhà quản lý
1. Sự khác biệt văn hóa giữa các quốc gia là rất phổ biến, bằng cách sử dụng 5 chiều văn hóa của Hofstede
có thể giải thích sự khác biệt văn hóa giữa Pháp (nơi Christine làm việc) và Các Tiểu vương quốc Ả Rập
Thống nhất (nơi Christine đi cơng tác):
1. Khoảng cách quyền lực (PDI): Pháp có mức độ PDI tương đối thấp, trong khi Các Tiểu vương quốc
Ả Rập Thống nhất có mức độ PDI cao. Điều này có nghĩa là ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống
nhất, các quyết định thường được đưa ra bởi một nhóm người quyền lực và những người khác phải
tuân theo, trong khi ở Pháp, các quyết định thường được đưa ra sau khi thảo luận với mọi người và
dựa trên sự đồng thuận nên có thể tại thời điểm đàm phán các quyết định chỉ dựa trên ý kiến chủ
9


2.

3.

4.

5.


quan của những người đứng đầu (đối tác Trung Đông) về Chrisrine mà khơng có sự lắng nghe ý kiến
từ những người khác.
Chủ nghĩa cá nhân (IDV): Pháp là một quốc gia có mức độ IDV cao (có thể thấy thơng qua việc
Chrisrine chỉ đi cơng tác 1 mình), trong khi Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là một quốc gia
có mức độ tập trung vào nhóm cao. Do đó ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, các hoạt động
mang tính tập thể sẽ được đánh giá cao hơn và họ sẽ xem trọng, tin tưởng những người hoạt động
theo nhóm hơn là hoạt động cá nhân (đi một mình) như Chrisrine.
Nam tính (MAS): Pháp được xem là một quốc gia có mức độ nữ tính cao, trong khi Các Tiểu vương
quốc Ả Rập Thống nhất được xem là một quốc gia có mức độ MAS cao. Có nghĩa là ở Pháp, các giá
trị như sự yêu thương, sự cảm thông được đánh giá cao hơn, cả nam và nữ đều bình đẳng và coi trọng
như nhau; trong khi ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, phụ nữ sẽ không được xem trọng
bằng nam giới, không được giao trọng trách và nhận được sự tin tưởng trong cơng việc bằng nam
giới do đó có thể đối tác Trung Đông thấy Chrisrine là nữ nên không tin tưởng bà.
Chỉ số né tránh sự không chắc chắn (UAI): Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có chỉ số UAI
cao (nghĩa là họ ln cố gắng tránh xa các tình huống khơng rõ ràng hết mức có thể), cịn Pháp là 1
quốc gia có sự thoải mái hơn, họ có cách nhìn thống hơn. Có thể trong quá trình bàn bạc hợp đồng
chuẩn bị chưa tốt, các điều khoản trong hợp đồng chưa rõ ràng nên đối tác Trung Đơng ngay tại thời
điểm đó đã dành những ánh mắt ngờ vực cho Chrisrine.
Định hướng dài hạn (LTO): Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có mức độ LTO cao, trong khi
Pháp có mức độ LTO thấp. Điều này có nghĩa là ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, các giá
trị như sự kiên trì, sự tiết kiệm và sự phát triển bền vững được đánh giá cao, trong khi ở Pháp, các giá
trị như sự thoải mái, sự thích nghi và sự tiện lợi được đánh giá cao.

2. Một số khuyến nghị cho Christine cần điều chỉnh cho lần cơng tác sau có thể thành cơng hơn dưới góc độ
của nhà quản lý:
- Nghiên cứu văn hóa bản địa và chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi đi cơng tác, tìm hiểu về truyền thống, tơn giáo
và thói quen kinh doanh của đối tác Trung Đơng để có được cái nhìn tổng quan và tránh những sai lầm
khơng đáng có trong giao tiếp và đàm phán.
- Tơn trọng văn hóa bản địa: bằng cách học cách giao tiếp và đàm phán trong phạm vi văn hóa và tơn trọng
các thói quen kinh doanh của đối tác Trung Đông. Christine cũng nên tránh những hành động hoặc lời nói có

thể xúc phạm đến văn hóa của đối tác.
- Học cách đàm phán trong phạm vi văn hóa. Christine cần học cách đàm phán trong phạm vi văn hóa và tơn
trọng các thói quen kinh doanh của đối tác Trung Đơng, nên tìm hiểu các phương pháp đàm phán phù hợp và
sử dụng chúng để đạt được kết quả tốt nhất cho cả hai bên.
Hết.

10



×