Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

2 hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.22 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN [TÊN HÀNG HÓA NGẮN GỌN]
Số ……………….
Căn cứ vào Luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
được Quốc hội thơng qua ngày 24/11/2015 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khố XI thơng qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2006.
Căn cứ nhu cầu của Bên Mua và khả năng của Bên Bán, hôm nay, ngày…………….,
tháng……………., năm……………., tại [Bắc Ninh], chúng tôi gồm:
BÊN MUA:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY AUTOTECH VIỆT NAM

Đại diện:
Địa chỉ:

Bà Phạm Thị Hương
Chức vụ: Giám đốc
Số 11 và 15, Đường 17, Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Bắc
Ninh, Xã Đại Đồng, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Điện thoại:
0222.3616.886/889
Số tài khoản:
19027709080888
Tại:
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
Mã số doanh nghiệp: 0106356736
BÊN BÁN:
Đại diện:


Địa chỉ:
Điện thoại:
Số tài khoản:
Tại:
Mã số thuế:

Chức vụ:

Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng mua bán hàng hóa (“Hợp đồng”) này với các điều kiện và
điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Các giao dịch (bán hàng và mua hàng) được thực hiện trên nguyên tắc tơn trọng lợi ích
lẫn nhau, dựa trên sự trung thực và chính xác.
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên Bán cung cấp hàng hóa cho Bên Mua theo chi tiết sau hoặc [Theo phụ lục đính kèm
nếu danh mục nhiều].
ĐIỀU 3. GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá và đơn giá được xác định theo Điều 2 của Hợp đồng này (hoặc theo phụ lục đính kèm
nếu có).
3.2. Đơn giá đã bao gồm các chi phí, bao gồm nhưng khơng giới hạn: thuế nhập khẩu, chi phí
vận chuyển, chi phí nghiệm thu, bàn giao, đào tạo và vận hành thử tại nhà máy của Bên
Mua (nếu có), và các chi phí hợp lý khác để Bên Bán đảm bảo chất lượng và tiến độ, cũng
1


như để sửa chữa các sai sót, hư hỏng theo Hợp Đồng này nhưng chưa bao gồm thuế
GTGT.
3.3. Trong trường hợp hàng hóa, thiết bị nhập khẩu do Bên Bán cung cấp theo Hợp đồng này
được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo quy định của Nhà nước, Bên Mua có trách nhiệm
cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan cho Bên Bán để làm thủ tục miễn, giảm thuế theo

quy định. Khi đó, đơn giá giá trị Hợp đồng sẽ được các Bên điều chỉnh giảm tương ứng số
tiền thuế nhập khẩu thiết bị/hàng hóa Bên Mua được miễn, giảm theo quy định.
3.4. Phương thức thanh tốn:
a)

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng

b)

Thời hạn thanh toán: Bên Mua sẽ thanh tốn cơng nợ của các hóa đơn phát sinh
trong Hợp đồng này [trong khoảng thời gian từ ngày 25 đến ngày cuối cùng của
tháng dương lịch kế tiếp] với điều kiện Bên Mua đã nhận được đầy đủ hồ sơ chứng
từ hợp pháp và có hiệu lực của Bên Bán bao gồm nhưng khơng giới hạn: Hóa đơn,
Biên bản bàn giao hoặc Phiếu xuất kho, các giấy tờ khác (nếu có). Trong những
trường hợp đặc biệt, hai Bên sẽ đàm phán và đưa ra thỏa thuận riêng bằng văn bản.

c)

Bên Mua thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam thơng qua hình thức chuyển khoản
đến tài khoản của Bên Bán dưới đây:
Tên tài khoản
Số tài khoản
Tên Ngân hàng

:
:
:

d)


Các khoản phí chuyển khoản hoặc phí ngân hàng (nếu có) sẽ phải do Bên [●] chịu.

e)

Bên Mua sẽ không chịu trách nhiệm trong việc chậm trễ thanh toán trong trường
hợp Bên Bán thay đổi thông tin tài khoản mà không báo trước cho Bên Mua tối
thiểu 10 (mười) ngày trước hạn thanh toán.

ĐIỀU 4.

THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ GIAO HÀNG

4.1. Thời hạn giao hàng: [●]
4.2. Địa chỉ giao hàng: Bên Bán giao hàng tại Nhà xưởng của Bên Mua hoặc một địa điểm
khác do Bên Mua chỉ định theo thời hạn quy định trong Hợp đồng.
4.3. Khi nhận thấy không thể thực hiện Hợp đồng và giao hàng đúng thời hạn, Bên Bán phải
kịp thời thông báo lý do chậm trễ và dự liệu thời hạn bàn giao nghiệm thu mới cho Bên
Mua. Việc thông báo của Bên Bán không làm giảm trừ trách nhiệm của Bên Bán và Bên
Mua có thể khiếu nại Bên Bán phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường trong trường hợp phát
sinh thiệt hại cho Bên Mua do lỗi chậm trễ giao hàng hóa bao gồm nhưng không giới hạn:
(i) Bên Mua bị phạt chậm tiến độ do sự chậm trễ trong việc giao hàng và/hoặc hàng hóa
khơng đạt u cầu dẫn đến phát sinh thời gian chờ đợi thay thế của Bên Bán, (ii) Bên Mua
phải lập tức mua hàng bổ sung và/hoặc thay thế từ một Bên thứ ba trong thời gian chậm
trễ của Bên Bán.
4.4. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng và giao hàng tại Bên Mua hoặc tại địa điểm chỉ định
của Bên Mua, Bên Bán phải tuân thủ mọi quy tắc, quy định tại địa điểm giao hàng về Nội
quy ra vào, bảo hộ lao động (nếu có), an tồn lao động, bảo mật thơng tin và hình ảnh,
phịng chống cháy nổ và vệ sinh mơi trường. Bên Bán phải chịu trách nhiệm cho các thiệt
2



hại (nếu có) do hoạt động của Bên Bán đến con người cơ sở vật chất, con người, máy móc
thiết bị tại địa điểm giao hàng.
ĐIỀU 5.

KIỂM TRA TRƯỚC

5.1. Bên Mua có quyền kiểm tra q trình thực hiện Hợp đồng của Bên Bán theo phương pháp
đã được định như kiểm tra ngoại quan hoặc thông qua đo kiểm thực tế và bàn giao Biên
bản xác nhận có chữ ký của các Bên. Bên Bán phải bảo đảm cho Bên Mua hoặc đại diện
của Bên Mua có điều kiện tiến hành việc kiểm tra.
5.2. Bên Bán sẽ tiến hành việc kiểm tra trước bằng chi phí của mình để đảm bảo các công việc
đạt theo yêu cầu của Bên Mua. Bên Mua có quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) tự mình
hoặc cử một Bên thứ ba tiến hành kiểm tra trước hoặc kiểm tra định kỳ độc lập đối với
toàn bộ quy trình hoặc một số quy trình trong giai đoạn thực hiện Hợp đồng và đóng gói
của Bên Bán. Trong trường hợp Bên Mua tiến hành việc kiểm tra nói trên thì các Bên phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a)

Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán chậm nhất là 05 (năm) ngày trước khi tiến
hành kiểm tra và Bên Bán sẽ tạo điều kiện thích hợp để Bên Mua được vào địa điểm
thực hiện trong thời gian hợp lý do các Bên thỏa thuận. Mỗi Bên sẽ tự chịu các chi
phí của riêng mình liên quan đến việc kiểm tra này. Bên Mua sẽ tự quyết định, phù
hợp với lịch thực hiện Hợp đồng mà không làm gián đoạn quá trình làm việc của
Bên Bán.

b)

Việc kiểm tra quy định tại đây sẽ được các Bên lên kế hoạch sao cho không gây ảnh
hưởng tới tiến độ bàn giao nghiệm thu của Bên Bán. Các thiệt hại (nếu có) liên quan

đến việc kiểm tra phát sinh chỉ do lỗi của Bên Mua, sẽ do Bên Mua chịu trách
nhiệm.

5.3. Bên Mua có quyền từ chối tồn bộ hoặc một phần Hợp đồng nếu Bên Bán không đảm bảo
được chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật Bên Mua đã yêu cầu.
ĐIỀU 6. XỬ LÝ HÀNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
6.1. Theo kết quả kiểm tra tại Điều 5, khi trường hợp Bên Bán không đáp ứng được các tiêu
chuẩn điều kiện trong quy trình sản xuất, lưu kho, bảo quản, đóng gói, vận chuyển giao
hàng thì Bên Mua có nghĩa vụ thơng báo cho Bên Bán và Bên Bán có trách nhiệm sửa
chữa và khắc phục sai sót trong quy trình thực hiện Hợp đồng.
6.2. Đối với những hàng hóa, các điều kiện, quy trình sản xuất, lưu kho,bảo quản, đóng gói,
vận chuyển giao hàng khơng đạt u cầu, Bên Bán phải tiến hành sửa chữa thay thế trong
thời hạn và địa điểm do Bên Mua chỉ định. Việc không đạt yêu cầu về chất lượng của
hàng hóa cung cấp có thể gây ra sự chậm trễ như đã đề cập tại Điều 4 của Hợp đồng và
lúc này, trách nhiệm của Bên Bán sẽ được xác định kèm theo quy định tại Điều 4. Việc
sửa chữa thay thế không làm miễn trừ trách nhiệm của Bên Bán trong trường hợp thiệt hại
được xác định. Bên Bán cam kết và xác nhận tuân theo chỉ thị và cũng như quyết định của
Bên Mua.
ĐIỀU 7.

CHUYỂN GIAO LỢI ÍCH VÀ RỦI RO GẮN VỚI HÀNG HĨA

Mọi lợi ích và rủi ro gắn với hàng hóa cung cấp được chuyển giao từ Bên Bán sang Bên
Mua khi (i) Hàng hóa theo đúng yêu cầu như thỏa thuận của Các Bên tại Hợp đồng này và
3


Đơn đặt hàng được bàn giao cho bên Bên Mua và (ii) Các Bên ký vào biên bản nghiệm
thu bàn giao.
ĐIỀU 8.


BẢO HÀNH

Thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày được nghiệm thu bàn giao. Trong thời gian
hiệu lực bảo hành, nếu có sự cố được xác minh là do lỗi của Bên Bán hoặc của Nhà sản
xuất, Bên Bán sẽ có nghĩa vụ thay thế sửa chữa, hoặc đưa ra những biện pháp khắc phục
theo yêu cầu của Bên Mua. Cụ thể, Bên Bán có trách nhiệm sắp xếp kỹ thuật viên xuống
kiểm tra trong vòng 24h khi nhận được thông báo yêu cầu bảo hành của Bên Mua. Thời
gian thay thế sản phẩm theo thỏa thuận nhưng không quá 05 (năm) ngày làm việc. Trường
hợp Bên Bán không bảo hành hoặc chậm bảo hành theo thỏa thuận dẫn đến việc Bên Mua
phải tự bỏ chi phí của mình để khắc phục thì mọi phí tổn sẽ do Bên Bán chịu. Trường hợp
sự cố không xác định được là do lỗi của Bên Mua hay Bên Bán, hai bên tiến hành đàm
phán để quyết định các giải pháp thích hợp.
ĐIỀU 9.

QUẢN LÝ BẢN VẼ, THƠNG SỐ KỸ THUẬT, TÀI LIỆU BẢO MẬT

9.1. Các Bên đều có trách nhiệm quản lý cẩn thận bản vẽ, thông số, chi tiết kỹ thuật, tài liệu
bảo mật (nếu có), như được đề cập tại Điều 14 của Hợp đồng này, được cung cấp hoặc
mượn từ Bên kia. Nếu những tài liệu này là khơng cần thiết, thì cần phải trả lại Bên kia.
9.2. Một trong hai Bên, trong trường hợp không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia,
không được phép sử dụng Tài liệu kỹ thuật (nếu có) với mục đích khác, và khơng được
phép tiết lộ hoặc cho bất kỳ Bên thứ ba nào. Tài liệu kỹ thuật được xem là thông tin mật
theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.
9.2. Trường hợp một trong hai Bên có bất kỳ vi phạm nào xảy ra liên quan đến việc quản lý
bản vẽ, thông số kỹ thuật và tài liệu bảo mật (nếu có) sẽ được coi là vi phạm Hợp đồng và
Bên vi phạm sẽ chịu áp dụng điều khoản bồi thường Hợp đồng được quy định tại Điều
12.1.
ĐIỀU 10. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
10.1. Bên Bán cam kết chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào về vật chất, tài sản của Bên

Mua, tính mạng của người lao động Bên Mua hoặc của bất kỳ Bên thứ ba nào khác phát
sinh do lỗi của sản phẩm thiết kế, nhà sản xuất hoặc người có liên quan của Bên Bán, Bên
Bán có nghĩa vụ bồi thường bao gồm cả chi phí pháp lý.
10.2.

Trong trường hợp phát sinh yêu cầu về thủ tục pháp lý và/hoặc các chi phí của Bên thứ
ba, có liên quan đến quy định trên, Bên Bán có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí để giải
quyết những phát sinh đó mà khơng được gây phiền hà đến Bên Mua.

ĐIỀU 11. ĐIỀU KIỆN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
11.1. Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) này có hiệu lực
cho đến khi hai Bên hồn thành các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng,
không phụ thuộc vào việc có hay khơng Biên bản thanh lý Hợp đồng. Điều này có nghĩa,
Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) sẽ tự động thanh
lý khi hai Bên trong Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ bao gồm nhưng không giới hạn
trong việc giao hàng và hồ sơ đầy đủ, thanh toán các nghĩa vụ kinh tế bao gồm cả các
khoản phạt vi phạm hợp đồng (nếu có).

4


11.2. Nếu Bên Bán muốn thay đổi bất cứ điều kiện hoặc nội dung nào của Đối tượng hợp đồng,
hoặc thực hiện bất cứ hành động nào có khả năng ảnh hưởng tới Hợp đồng này, Bên Bán
phải thông báo và được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua. Việc Bên Mua đồng
ý cũng sẽ không miễn trừ cho Bên Bán bất cứ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào theo Hợp
đồng này.
ĐIỀU 12. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
12.1. Trong trường hợp một Bên gây ra thiệt hại cho Bên kia, vi phạm Hợp đồng, Đơn đặt hàng
và các Phụ lục hợp đồng nếu có, Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường toàn bộ thiệt hại
phát sinh và khoản lợi trực tiếp mà Bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu khơng có

hành vi vi phạm.
12.2. Nếu việc thanh tốn khơng đúng hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này do lỗi
của Bên Mua mà khơng có lý do chính đáng, và khơng thuộc trường hợp Bất khả kháng,
Bên Bán có quyền tính lãi suất q hạn đối với Bên Mua, lãi suất quá hạn tương đương
0,5% (không phẩy năm phần trăm) giá trị Đơn đặt hàng cho mỗi ngày trễ hạn. Trường
hợp Bên mua vi phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm tối đa không quá 8%
(tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Nếu mức phạt vi phạm lên tới
hoặc vượt quá 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, Bên Bán có
quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng.
12.3.

Nếu việc thực hiện Hợp đồng không đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng này do lỗi của
Bên Bán mà khơng có lý do chính đáng, và khơng thuộc trường hợp Bất khả kháng, Bên
Mua có quyền phạt đối với Bên Bán một mức phạt tương đương 0,5% (không phẩy năm
phần trăm) tổng giá trị Đơn đặt hàng cho mỗi ngày chậm giao hàng. Trường hợp Bên Bán
vi phạm Hợp đồng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm tối đa không quá 8% (tám phần trăm)
tổng giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Bên Mua có quyền khấu trừ số tiền phạt vào các
khoản phải thanh toán cho Bên Bán. Nếu mức phạt vi phạm lên tới hoặc vượt quá 8%
(tám phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm, Bên Mua có quyền (nhưng khơng có
nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng.

12.4. Nếu việc trễ hạn có nguyên nhân do sự kiện Bất khả kháng hoặc do lỗi hoàn toàn của Bên
Mua, thì Bên Mua khơng có quyền phạt Bên Bán theo quy định tại Điều này.
ĐIỀU 13. CẤM CHUYỂN GIAO HỢP ĐỒNG
Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên Mua và/hoặc Bên Bán không được chuyển nhượng
hoặc chuyển giao một phần hoặc tồn bộ quyền và/hoặc nghĩa vụ của mình trong Hợp
đồng này cho bất kỳ Bên thứ ba nào mà khơng có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên
cịn lại.
ĐIỀU 14. BẢO MẬT
14.1.


“Thơng Tin Mật” nghĩa là tất cả các thông tin mật, không công khai, bất kể thơng tin đó
được lưu giữ hoặc giao, trao đổi hoặc có được trước, và hoặc sau ngày ký Hợp đồng này
liên quan đến: mọi bí mật kinh doanh theo quy định của Luật Cạnh Tranh; hoạt động kinh
doanh; kế hoạch kinh doanh; báo cáo tài chính, tiếp thị; hệ thống, cơng nghệ, ý tưởng,
khái niệm, bí quyết, kỹ thuật, thiết kế, hình vẽ, tên khách hàng và chi tiết liên hệ, bán và
mua liên quan đến khách hàng và nhà cung cấp; biểu đồ, mơ hình, chức năng, khả năng
(bao gồm nhưng khơng giới hạn phần mềm máy tính, quy trình sản xuất hoặc các thơng
tin khác có trong bản vẽ hoặc đặc tính kỹ thuật); sở hữu trí tuệ hoặc bất kỳ thông tin nào
khác được cho biết là đối tượng có nghĩa vụ phải giữ bí mật, do một Bên sở hữu hoặc sử
dụng hoặc được cấp bản quyền cho Bên đó.
5


14.2. Trong thời hạn hiệu lực, và thời hạn 01 (một) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng, mỗi Bên
sẽ bảo mật tất cả các Thông Tin Mật, tài liệu, thông tin, dữ liệu do Bên kia cung cấp liên
quan đến Hợp đồng, không tiết lộ cho bên thứ ba nào, và khơng sử dụng chúng cho mục
đích nào khác ngồi việc thực hiện Hợp đồng này nếu khơng được sự đồng ý trước bằng
văn bản của Bên kia. Quy định này không áp dụng trong phạm vi các thông tin cần được
một Bên tiết lộ trong các trường hợp (i) thông tin đã được công bố mà không do lỗi của
Bên tiết lộ, (ii) việc tiết lộ theo yêu cầu của pháp luật và quy định áp dụng hoặc của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay tổ chức có liên quan và phải có sự đồng ý của Bên
còn lại, và (iii) việc tiết lộ cần thiết một cách hợp lý cho các nhà tư vấn chuyên nghiệp của
bên có liên quan, bao gồm luật sư, kiểm tốn viên và nhân viên kế tốn phải có sự chấp
thuận của Bên cịn lại.
14.3. Mỗi Bên có nghĩa vụ bảo vệ, ngăn ngừa Thông Tin Mật không bị các nhân viên, nhà tư
vấn, nhà thầu của mình hoặc những người khác, mà có thể có được thơng tin mật thông
qua Bên này, tiết lộ hoặc sử dụng vượt quá phạm vi, mức độ cần thiết để thực hiện Hợp
đồng này.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên kia có các vi phạm
sau đây, trừ trường hợp Bất khả kháng:
15.1. Một trong hai Bên không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các trách
nhiệm, nghĩa vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và Đơn đặt hàng hoặc đơn phương
chấm dứt Hợp đồng trái pháp luật. Trong trường hợp này, Bên nào vi phạm sẽ phải chịu
phạt Hợp đồng một khoản có giá trị tối đa bằng 8% (tám phần trăm) giá trị phần còn lại
chưa thực hiện của Hợp đồng.
15.2. Trong trường hợp một trong hai Bên muốn chấm dứt Hợp đồng, Bên muốn chấm dứt phải
thông báo bằng văn bản được ký duyệt bởi Người đại diện có thẩm quyền cho Bên cịn lại
trước ít nhất 30 ngày làm việc. Việc yêu cầu chấm dứt phải được Bên còn lại đồng ý bằng
văn bản trong vòng 30 ngày kế tiếp và hai Bên phải tiến hành thống nhất và thực hiện
trách nhiệm của từng bên tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng theo quy định của Pháp
luật.
ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. “Bất khả kháng” là các trường hợp xảy ra một cách khách quan nằm ngồi khả năng kiểm
sốt của Bên liên quan hoặc không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp
cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai,
thảm hoạ, hoả hoạn, động đất, lũ lụt, tai nạn, dịch bệnh, chiến tranh, nội chiến, khởi
nghĩa, bạo loạn, can thiệp của Chính phủ.
16.2. Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay lập tức cho Bên kia
bằng email và bằng thư có bảo đảm tới địa chỉ quy định tại Hợp đồng này trong vòng 10
(mười) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, trong đó nêu rõ các thơng tin về Sự
kiện bất khả kháng.
16.3. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm về việc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo
Hợp đồng này, nếu sự chậm trễ đó do Sự kiện bất khả kháng gây ra.
16.4. Các hậu quả của Sự kiện bất khả kháng sẽ được các Bên thương lượng giải quyết sao cho
Hợp đồng có thể được tiếp tục một cách hợp lý. Tuy nhiên, nếu Sự kiện bất khả kháng
kéo dài lâu hơn 03 (ba) tháng mà các Bên không đạt được thỏa thuận, Bên cịn lại có
quyền chấm dứt Hợp đồng, với điều kiện là việc điều chỉnh hợp lý các quyền và nghĩa vụ
6



của Bên này cho phù hợp với tình hình mới theo mong muốn của Bên này không thể đạt
được trong khoảng thời gian 03 (ba) tháng này.
16.5. Quy định từ khoản 16.1 đến 16.4 được nêu trên về Sự kiện bất khả kháng không áp dụng
đối với các phần Hàng hóa đã cung cấp.
ĐIỀU 17. THƠNG BÁO
17.1.

Đơn đặt hàng và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) được gửi qua các phương tiện điện
tử như: E-mail, fax. Trong trường hợp được yêu cầu, một Bên phải gửi thông báo bằng cả
bản cứng lẫn bằng hình thức điện tử. Tuy nhiên, thông báo chấm dứt hoặc sửa đổi Hợp
đồng phải được gửi cho Bên nhận một bản cứng thông qua chuyển phát.

17.2.

Trong trường hợp thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh, Bên Mua và Bên Bán phải thông
báo cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày.

ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
18.1.

Các Hợp đồng kinh tế và Phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có) sẽ được điều chỉnh và diễn
giải theo những quy định trong Luật Việt Nam.

18.2.

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này và Phụ lục hợp đồng đính
kèm (nếu có) hoặc việc thực hiện nó, bao gồm sự tồn tại, hiệu lực, phạm vi, ý nghĩa, giải
thích, diễn giải hoặc áp dụng, trong phạm vi có thể, sẽ trước tiên được giải quyết thơng

qua hịa giải bằng việc thương lượng, đàm phán giữa các Bên.

18.3.

Mọi tranh chấp không giải quyết được thơng qua thương lượng, hịa giải trong thời hạn 07
(bảy) ngày kể từ ngày đầu tiên phát sinh tranh chấp, hoặc có thể là một khoảng thời gian
lâu hơn theo thỏa thuận của các Bên trong suốt quá trình đàm phán và hoà giải, sẽ được
giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phịng
Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung
tâm này, như sau:
a)

Số lượng trọng tài viên là một.

b)

Địa điểm trọng tài là tại Hà Nội, Việt Nam.

c)

Luật áp dụng cho hợp đồng là Luật Việt Nam

d)

Ngôn ngữ trọng tài là ngôn ngữ Tiếng Việt.

e)

Quy tắc tố tụng được áp dụng là Quy tắc tố tụng trọng tài của VIAC


18.4. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và bắt buộc với cả hai Bên.
ĐIỀU 19. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
19.1. Không chuyển nhượng.
Không Bên nào được chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này
cho bất kỳ một bên thứ ba, mà khơng có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên kia.
19.2. Tính thống nhất.
Hợp đồng này, bao gồm cả các Phụ lục, đơn đặt hàng và các tài liệu kèm theo khác (nếu
có) là thỏa thuận thống nhất giữa Các Bên về các nội dung được thỏa thuận trong Hợp
7


đồng này, và thay thế cho bất kỳ thỏa thuận, dàn xếp, tuyên bố, cam kết nào trước đó (dù
bằng miệng, bằng chữ viết hay những hình thức khác) giữa Các Bên, nếu có, về các nội
dung được thỏa thuận trong Hợp đồng này. Các Phụ lục, Đơn đặt hàng kèm theo Hợp
đồng này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng. Nội dung công việc quy định trong
Tài liệu mô tả phạm vi công việc được xem là một hướng dẫn công việc thực hiện cho các
bên.
19.3. Tính riêng biệt.
Bất cứ điều khoản nào trong Hợp đồng này bị tuyên là vô hiệu mà không ảnh hưởng đến
việc thực hiện của bất kỳ một điều khoản nào khác, thì các điều khoản khác của Hợp
đồng này vẫn có giá trị, và vẫn tiếp tục được thực hiện bởi Các Bên.
19.4. Quan hệ giữa Các Bên.
Các Bên tham gia Hợp đồng này với tư cách là các bên độc lập, và khơng có điều khoản
nào trong Hợp đồng này được hiểu hay hàm ý rằng một trong Các Bên là đại lý, bên liên
doanh, đơn vị phụ thuộc hay đại diện của Bên kia.
19.5. Hợp đồng này chỉ được sửa đổi và/hoặc bổ sung bằng văn bản ký kết giữa Các Bên.
19.6. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc. Mỗi Bên sẽ giữ 02 (hai) bản gốc có giá trị
pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA


ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

8



×