Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Hoàn thiệncông tác kếtoán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụvận tảiởcông ty cổphần thương mại vận tảihoàng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.98 KB, 118 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIÊN LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIÊP
HỒN THIÊN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI Ở CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN
TẢI HỒNG SƠN

Giảng viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Ngành

:

Chun ngành

:

Lớp

:

Khóa



:

Ha ̀ Nợi, tháng 6 năm 2022


LỜI MỞ ĐẦU
Đối với ngành dịch vụ vận tải, tổ chức kế tốn chi phí vận tải và tính giá thành sản
phẩm vận chuyển là khâu quan trọng nhất trong tồn bộ khối lượng cơng tác kế tốn. Nó
cung cấp tài liệu chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp để tiến hành phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức vật tư, lao động,
tình hình thực hiện các dự tốn chi phí. Chính vì vậy, hồn thiện cơng tác hạch tốn chi
phí kinh doanh dịch vụ và tính giá thành dịch vụ vận tải là một việc rất quan trọng đối với
bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh vận tải nào.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần
Thương Mại Vận Tải Hồng Sơn, em đã đi sâu tìm hiểu cơng tác hạch tốn chi phí và tính
giá thành tại cơng ty. Dựa vào tình hình thực tế kết hợp với lý luận được trang bị trên ghế
nhà trường, em đã chọn đề tài: "Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành dịch vụ vận tải tại Cơng ty Cổ Phần Thương Mại Vận Tải Hồng Sơn"
cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Từ đó nêu nên những điểm còn hạn chế và một số
phương hướng nhằm tổ chức hạch tốn đúng dắn chi phí và giá thành ở cơng ty thực tập
nói riêng và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nói chung.
Bài khóa luận tốt nghiệp này bao gồm ba phần chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành dịch vụ vận tải
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Vận Tải Hồng Sơn
Chương 3: Mợt số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Vận Tải
Hoàng Sơn



Trải qua bốn năm học tại Trường Đại học Điện Lực, em đã được trang bị những kiến
thức chuyên môn nghề nghiệp nhờ sự tận tâm truyền đạt kiến thức của các thầy cơ giáo
trong trường. Ngồi ra, thầy cơ cũng truyền những ngọn lửa nhiệt huyết với nghề, những
cái tâm cần có của những người làm kế tốn. Đó là những hành trang quý báu cho những
bước đi đầu tiên trên con đường nghề nghiệp của em.
Kết thúc thời gian gần hai tháng thực tập tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Vận Tải
Hoàng Sơn, nhờ sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong phịng kế tốn, em đã có
thời gian tìm hiểu và học hỏi về những kiến thức, kinh nghiệm trong thực tế tại công ty,
ôn tập và vận dụng những kiến thức được học trong nhà trường vào thực tế. Em xin chân
thành cảm ơn tồn thể mọi người trong cơng ty đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ
tạo điều kiện trong q trình thực tập cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Đây chính
là bước đệm quan trọng giúp em có những trải nghiệm thực tế đầu tiên và tích lũy kinh
nghiệm cho chính bản thân mình để có thể vững bước trên con đường sự nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô bộ môn, cô Đinh
Thị Lan và mọi người trong cơng ty đã giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách
tốt nhất.
Vì thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức lẫn kinh nghiệm thực tế của một sinh
viên còn nhiều hạn chế nên nội dung của bài khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ để
có thể hồn thiện hơn nữa.
Cuối cùng, em xin kính chúc sức khỏe đến quý thầy cô Trường Đại học Điện Lực
cùng mọi người trong công ty và chúc công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giảng viên hướng dẫn


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giảng viên phản biện


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI .........................................1
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VẬN TẢI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI........................................................1

1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIÊP KINH DOANH VẬN TẢI............................................2

1.2.1. BẢN CHẤT, Ý NGHĨA CỦA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................2
1.2.2. YÊU CẦU QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.....................3
1.2.3. NHIÊM VỤ CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.........................4
1.3. NỢI DUNG CHI PHÍ DỊCH VỤ VẬN TẢI.........................................................................5
1.3.1. BẢN CHẤT, NỢI DUNG KINH TẾ CỦA CHI PHÍ VẬN TẢI.....................................................5

1.3.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ VẬN TẢI........................................................................................6
1.3.3. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI..........................................................................8
1.3.4. PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI......................................................................9
1.4. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI (PHƯƠNG PHÁP KÊ
KHAI THƯỜNG XUYÊN).....................................................................................................10

1.4.1. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIÊU TRỰC TIẾP............................................11
1.4.2. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP.....................................................12
1.4.3. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG...........................................................15
1.5. KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI............................................................17
1.5.1. BẢN CHẤT, NỢI DUNG KINH TẾ CỦA KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
......................................................................................................................................... 17
1.5.2. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI.................................................................18
1.5.3. ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI........................................................19
1.5.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI.............................................20
1.5.5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ.......................................................23


1.6. TỔ CHỨC HÊ THỐNG SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG TRONG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI...................................................................................24

1.6.1. CÁC HÌNH THỨC KẾ TỐN SỬ DỤNG..........................................................................24
1.6.2. HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG.....................................................................24
1.6.3. HÌNH THỨC KẾ TỐN CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................................26
1.6.4. HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY TÍNH......................................................................27
1.6.5. HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ - SỔ CÁI...................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỒNG SƠN......................................................................30
2.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ

PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỒNG SƠN........................................................................................30
2.1.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..................................................................30
2.1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIÊM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN TRONG CÔNG
TY

31

2.1.3. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY............................................................32
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỒNG SƠN..........................................................................................34
2.2.1. PHÂN LOẠI CHI PHÍ DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VẬN TẢI HOÀNG SƠN....................................................................................................................................34
2.2.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỒNG SƠN....................................................................................35
2.2.3. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN
TẢI HỒNG SƠN..............................................................................................................................................35
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI CÔNG TY............74
2.3.1. ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY.................................................74


MỤC LỤC
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY.............................................75
2.3.3. KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ NHIÊN LIÊU CỊN LẠI TRÊN PHƯƠNG TIÊN..............................77
2.3.4. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI CÔNG TY............................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIÊN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HOÀNG SƠN................................81
3.1. ƯU ĐIỂM..................................................................................................................... 81
3.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ CẦN KHẮC PHỤC....................................84
3.3. MỢT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIÊN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI...................................................................85

KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO .......................................................................92


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKTX)....................12
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (phương pháp KKTX)...........15
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung (phương pháp KKTX)...................17
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung....................25
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ..................27
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy tính.....................28
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ cái...............................29
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bô máy tổ chức trong công ty...............................................................31
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty..................................................................32


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu 1.1. Bảng tính giá thành vận tải theo phương pháp tính giá thành định
mức................................................................................................................................... 22
Bảng biểu 2.1. Biên bản kiểm nghiệm................................................................................37
Bảng biểu 2.2. Hóa đơn GTGT mua dầu............................................................................37
Bảng biểu 2.3. Phiếu nhập kho...........................................................................................38
Bảng biểu 2.4. Bảng kê đổ dầu cho lái xe...........................................................................40
Bảng biểu 2.5. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................41
Bảng biểu 2.6. Bảng tổng hợp dầu đổ tháng 12/2020.........................................................43
Bảng biểu 2.7. Sổ chi tiết chi phí nguyên liệu, vật liệu tháng 12/2020................................44
Bảng biểu 2.8. Bảng chấm công bộ phận lái xe tháng 12/2020...........................................47
Bảng biểu 2.9. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận lái xe tháng 12/2020...........................49

Bảng biểu 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 12/2020......................50
Bảng biểu 2.11. Chứng từ kế toán hạch toán lương cho bộ phận lái xe...............................51
Bảng biểu 2.12. Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp tháng 12/2020................................52
Bảng biểu 2.13. Bảng chấm công bộ phận quản lý kho bãi tháng 12/2020..........................54
Bảng biểu 2. 14. Bảng thanh tốn tiền lương bợ phận quản lý kho bãi tháng 12/2020
......................................................................................................................................... 56
Bảng biểu 2.15. Chứng từ kế toán lương bộ phận quản lý kho bãi......................................57
Bảng biểu 2.16. Sổ chi tiết chi phí nhân viên quản lý kho bãi tháng 12/2020......................58
Bảng biểu 2. 17. Bảng tính và phân bổ khấu hao phương tiện vận tải tháng 12/2020 61
Bảng biểu 2.18. Sổ chi tiết chi phí khấu hao tài sản cố định tháng 12/2020........................63
Bảng biểu 2.19. Chứng từ trích trước chi phí săm lốp tháng 12/2020..................................64
Bảng biểu 2. 20. Chứng từ trích trước chi phí sửa chữa phương tiện tháng 12/2020.65
Bảng biểu 2. 21. Tổng hợp tiền vé qua trạm của vận tải hàng gỗ tròn tháng 12/2020 68
Bảng biểu 2.22. Tổng hợp tiền vé qua trạm của vận tải hàng cont tháng 12/2020...............69
Bảng biểu 2.23. Bảng tính, phân bổ phí sử dụng đường bợ và bảo hiểm tháng
12/2020............................................................................................................................. 71
Bảng biểu 2.24. Sổ chi tiết các khoản chi phí khác tháng 12/2020......................................72


Bảng biểu 2.25. Bảng phân bổ chi phí sản xuất phát sinh theo doanh thu............................74
Bảng biểu 2.26. Sổ chi tiết TK 154 cho vận tải hàng gỗ tròn..............................................75
Bảng biểu 2.27. Sổ chi tiết TK 154 cho vận tải hàng cont...................................................76
Bảng biểu 2.28. Sổ cái TK 154 tháng 12/2020...................................................................76
Bảng biểu 2.29. Bảng kê số nhiên liệu còn lại trên xe cuối tháng 12/2020..........................78
Bảng biểu 2.30. Bảng tính giá thành vận tải hàng gỗ trịn tháng 12/2020............................79
Bảng biểu 2.31. Bảng tính giá thành vận tải hàng cont tháng 12/2020................................79


KÝ HIÊU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT


VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

TSCĐ

Tài sản cố định

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

SXKD

Sản xuất kinh doanh

4

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu
trực tiếp


5

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

6

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

7

BHXH

Bảo hiểm xã hội

8

BHYT

Bảo hiểm y tế

9

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


10

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.1. Đặc điểm chung của hoạt động dịch vụ vận tải ảnh hưởng đến kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải
Vận tải là ngành sản xuất kinh doanh có nhiều đặc thù, đây là ngành sản xuất vật chất
đặc biệt, sản phẩm vận tải là q trình di chuyển hàng hóa, hành khách từ nơi này đến nơi
khác và được đo bằng các chỉ tiêu như: tấn / km hàng hóa vận chuyển và người / km hành
khách vận chuyển.
Sự khác biệt này đã dẫn tới những khía cạnh riêng trong tổ chức cơng tác kế tốn ở
các doanh nghiệp, đặc biệt là trong tổ chức cơng tác kế tốn chi phí, tính giá thành sản
phẩm vận tải, cụ thể:
Một là, Sản phẩm vận tải khơng có hình thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi
ích cho khách hàng thơng qua sự chuyển dịch của hàng hóa, con người theo nhu cầu trong
không gian.
Hai là, Dịch vụ vận tải có sự đa dạng về phương thức vận tải như: vận tải đường bộ,
vận tải đường thủy, đường hàng không, đường sắt,… Đối tượng vận tải bao gồm: vận tải
hàng hóa, vận tải hành khách với sự đa dạng về phương thức và tuyến vận tải như: vận tải
theo tuyến cố định hoặc vận tải theo chuyến, vận tải nội địa và vận tải quốc tế.
Ba là, Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp vận tải thực hiện quản lý
hoạt động kinh doanh có tính chất hàng loạt như vận tải hàng không, vận tải đường sắt
hoặc theo đơn đặt hàng như vận tải biển, vận tải ô tô,…
Bốn là, Các doanh nghiệp vận tải có thể thực hiện quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh theo phương thức khốn với nhiều hình thức và mức độ khoán khác nhau. Đặc

điểm này dẫn đến việc tổ chức cơng tác kế tốn được đặt ra phù hợp với từng phương
thức khoán của doanh nghiệp.
Năm là, Các doanh nghiệp vận tải đường biển có nhiều hình thức phân phối, hỗ trợ
nhau trong quá trình kinh doanh như: liên doanh, liên kết…. Các hình thức phối hợp này


dẫn đến những phức tạp trong công tác quản lý nói chung và cơng tác kế tốn nói riêng
như: kế tốn chi phí trong các hình thức liên doanh (hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới
hình thức tài sản kinh doanh đồng kiểm soát), (hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình
thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm sốt).
Sáu là, Phương tiện vận tải là tài sản cố định chủ yếu và quan trọng khơng thể thiếu
được trong q trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này bao gồm nhiều loại
có tính năng, tác dụng, hiệu suất và mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng khác nhau. Điều
này có ảnh hưởng lớn đến chi phí dịch vụ vận tải.
1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp kinh doanh vận tải
1.2.1. Bản chất, ý nghĩa của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong một doanh nghiệp, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có đủ ba
yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động; Đối tượng lao động và Sức lao động. Quá trình sản
xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm, dịch vụ.
Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra các chi phí tương
ứng.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt
động sản xuất trong một kỳ nhất định.
Như vậy bản chất của chi phí sản xuất là:
- Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong q trình sản xuất gắn liền với
mục đích kinh doanh.
- Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và
giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.

- Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong
một khoảng thời gian xác định.


Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định.
Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí được chuyển
dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.
1.2.2. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm vụ kinh tế chiếm
lược. Thực hiện tốt nhiệm vụ này địi hỏi phải tăng cường cơng tác quản lý kinh tế, quản
lý chiến lược mà trước hết là quản lý chi phí sản xuất và quản lý giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn trong quá trình
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Quản lý chi phí sản xuất, quản lý giá thành sản phẩm thực chất là quản lý việc sử
dụng lao động, vật tư, tiền vốn một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Như vậy, vấn
đề đặt ra với doanh nghiệp là phải tiết kiệm một cách triệt để để sản xuất ra một khối
lượng sản phẩm lớn hơn, chất lượng cao hơn, giá thành thấp hơn. Tăng cường quản lý chi
phí sản xuất là yêu cầu mang tính chỉ đạo thường xuyên, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
thực hiện bằng nhiều biện pháp đồng bộ, nhất là trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý
như hiện nay: Doanh nghiệp được Nhà nước giao quyền tự chủ về tài chính, tự trang trải
đảm bảo có doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, thì yêu cầu quản lý chi
phí càng trở nên cần thiết với các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản: Quản lý chặt chẽ các chi
phí theo định mức, theo đúng dự tốn đã được duyệt và theo đúng mục đích sử dụng.
Yêu cầu quản lý giá thành là quản lý mức độ giới hạn chi phí để sản xuất ra sản phẩm.
Để thực hiện yêu cầu đó, trước hết phải xác định chi phí nào là những chi phí hợp lý,
những chi phí nào là chi phí bất hợp lý, những chi phí nào được đưa vào giá thành để
tránh tình trạng đưa chi phí bất hợp lý ồ ạt làm cho giá thành sản phẩm quá cao, sản xuất
không tiêu thụ được dẫn đến tình trạng làm ăn thua lỗ, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất



kinh doanh, doanh nghiệp khơng cịn đủ sức cạnh tranh dẫn đến lâm vào tình trạng phá
sản.
Để thực hiện những u cầu trên thì kế tốn, đặc biệt là kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm cần làm tốt các nội dung sau:
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở từng bộ phận sản xuất trong doanh
nghiệp.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời chi phí sản xuất trong quá trình sản
xuất và tiêu thụ, chỉ ra được những tiết kiệm hay lãng phí trong khâu nào, giai đoạn nào
của sản xuất.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đầy đủ giá thành, giá thành đơn vị.
- Xác định kết quả hạch tốn ở từng bộ phận sản xuất và tồn doanh nghiệp.
1.2.3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Các doanh nghiệp có thể tồn tại và thực hiện được mục tiêu lợi nhuận hay khơng, điều
này phụ thuộc vào việc họ có tiết kiệm được chi phí, hạ thấp giá thành hay khơng. Vì vậy
cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn phải được đề cao và giữ vị
trí then chốt trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm địi hỏi phải tổ chức kế
tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn. Kế tốn
doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trị và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp
chi phí sản xuất theo các phương pháp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Xác định đối tượng tính giá thành và tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành
phù hợp và khoa học.


- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù
hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu

nhận, xử lý, hệ thống hóa thơng tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ
phận kế toán liên quan và của bộ phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp những thông tin cần thiết giúp nhà quản trị đưa ra quyết định nhanh chóng, phù hợp
với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.3. Nợi dung chi phí dịch vụ vận tải
1.3.1. Bản chất, nợi dung kinh tế của chi phí vận tải
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có
đủ ba yếu tố đó là: Tư liệu lao động; Đối tượng lao động; Sức lao động. Quá trình sản
xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự
tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương
ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao động, chi phí về lao
động sống.
Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh
doanh, nó ln vận động, thay đổi trong q trình tái sản xuất. Tính đa dạng của nó ln
được biểu hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của các loại hình sản xuất kinh
doanh khác nhau, của các giai đoạn công nghệ sản xuất khác nhau và sự phát triển không
ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Vì vậy, để quản lý chi phí một cách có hiệu quả thì
cần phải nắm vững được bản chất của chi phí.
Chi phí ln có tính chất cá biệt, bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để tồn tại và để tiến hành hoạt động của mình, bất kể chi phí đó cần thiết hay khơng. Mặt
khác, chi phí của doanh nghiệp ln mang tính hai mặt, một mặt chi phí có tính khách
quan, nó thể hiện sự chuyển dịch các hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra vào giá trị sử
dụng được tạo ra, đây là sự chuyển dịch mang tính khách quan khơng lệ thuộc vào ý


muốn chủ quan của con người. Một mặt, hao phí về các yếu tố trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp có thể lại mang tính chủ quan, nó phụ thuộc vào phương
pháp tính, trình độ quản lý và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.

Hiện nay, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là tồn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ
nhất định.
Theo đó, chi phí vận tải được hiểu là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động
sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác chi ra cho q trình cung cấp dịch vụ
vận tải trong một thời kỳ nhất định.
1.3.2. Phân loại chi phí vận tải
Chi phí trong các doanh nghiệp vận tải bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại chi phí
có những tính chất khác nhau, mục đích công dụng khác nhau và yêu cầu quản lý cũng
khác nhau. Để quản lý chi phí vận tải một cách chặt chẽ, tiết kiệm chi phí vận tải, hạ giá
thành sản phẩm thì cần thiết phải nghiên cứu cách phân loại chi phí vận tải.
Mỗi cách phân loại có nội dung, yêu cầu và mục đích quản lý khác nhau. Phân loại
chi phí vận tải đúng đắn, khoa học, phù hợp với điều kiện quản lý kinh tế trong từng giai
đoạn là vấn đề quan trọng cả về lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng công tác
quản lý chi phí và giá thành dịch vụ vận tải, phát huy được chức năng kiểm tra, giám sát
và tổ chức thơng tin cũng như cung cấp thơng tin chính xác cho việc điều hành và quản lý
sản xuất kinh doanh.
1.3.2.1. Phân loại theo hoạt động và tính chất kinh tế
Căn cứ vào mục đích của từng loại hình hoạt động trong doanh nghiệp và căn cứ vào
tính chất kinh tế của chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí vận tải được chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, dịch vụ, lao vụ. Đối với các
doanh


nghiệp vận tải, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm nhiên liệu như xăng, dầu
Diezen, …
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương và các
khoản phải trả trực tiếp cho lái xe, phụ xe (đối với ngành vận tải đường bộ); cơ trưởng, cơ

phó (đối với ngành hàng khơng); thuỷ thủ, thợ máy, thợ điện (đối với ngành vận tải biển);
các khoản trích theo tiền lương của cơng nhân sản xuất như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo
hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí cơng đồn (KPCĐ).
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên
quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất
(đối với doanh nghiệp sản xuất); đội xe, tổ xe (đối với vận tải đường bộ)…Đối với ngành
vận tải, chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí khấu hao phương tiện vận tải (tàu, thuyền,
ơ tơ, máy bay), các khoản chi phí khác như chi phí sửa chữa tàu; sửa chữa ơ tơ; bảo trì,
bảo dưỡng máy bay; chi phí vật liệu (xăm, lốp, bình điện…), phụ tùng (hệ thống phun
nhiên liệu, hệ thống phanh, hộp số…), chi phí khác có liên quan,…
1.3.2.2. Phân loại căn cứ vào mối quan hệ với doanh thu vận tải
Theo tiêu chuẩn phân loại này, chi phí vận tải được chia thành 2 loại:
- Chi phí cố định: Là những khoản chi phí khi doanh thu vận tải tăng hay giảm thì số
tiền chi phí khơng thay đổi hoặc tăng hay giảm không đáng kể. Nhưng số tiền chi phí tính
cho một đồng doanh thu, tức là tỷ suất chi phí thì thay đổi theo chiều ngược lại (giảm
hoặc tăng).
Chi phí cố định ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải bao gồm các khoản
như: Chi phí khấu hao tàu, thuyền, phương tiện và các tài sản cố định khác như máy móc
thiết bị; Tiền thuê mặt bằng; Tiền bảo hiểm tàu, ô tô…
- Chi phí biến đổi: Là những khoản chi phí khi doanh thu vận tải tăng hay giảm thì số
tiền chi phí cũng tăng hay giảm theo nhưng chi phí cho một đồng doanh thu, tức là tỷ suất
chi phí thì hầu như không thay đổi.


Chi phí biến đổi ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải bao gồm các khoản
như: Chi phí lương của thuỷ thủ trên tàu, lái xe, phụ xe, cơ trưởng, cơ phó; Chi phí nhiên
liệu, …
Cách phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định điểm hồ vốn, phân tích dự
tốn chi phí. Ngồi ra giúp cho các nhà quản trị quản lý được chi phí của một đơn vị sản
phẩm tốt hơn và tìm ra các biện pháp để hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.

1.3.2.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp và đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí vận tải được chia thành 2 loại chi phí: chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan một cách trực tiếp đến việc hồn thành
sản phẩm vận tải, nó có thể hạch tốn trực tiếp theo từng đối tượng chịu chi phí như: chi
phí nhiên liệu, vật liệu, …
- Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm vận tải.
Các chi phí này khi phát sinh phải tập hợp lại để cuối kỳ phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các khoản chi phí như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa tài sản cố định, chi phí đào tạo, bồi dưỡng, …
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định phương pháp tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm vận tải cho từng đối tượng một cách khoa học và hợp
lý.
1.3.3. Đối tượng tập hợp chi phí vận tải
Đối tượng tập hợp chi phí vận tải là phạm vi, giới hạn mà các loại chi phí vận tải cần
được tập hợp. Như vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí vận tải chính là việc
xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp khác nhau mà đối tượng tập hợp chi phí vận
tải là khác nhau, chẳng hạn như tập hợp theo đội xe, tổ xe, đầu xe, đơn hàng vận chuyển
hay cả kỳ cung cấp dịch vụ.



×