Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tn Giun Đũa.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.81 KB, 14 trang )

GIUN ĐŨA (Ascaris lumbricoides)
1. Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ
A. Các loại giun tròn ký sinh đường ruột
B. Các loại giun ký sinh ở người.
C. Các loại giun ký sinh ở người và thú.
D. Các loại giun có thân trịn và dài, ký sinh hoặc khơng ký sinh.
E. Các loại giun ký sinh hoặc không ký sinh ở người.
2. Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:
A. Giúp chúng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ.
B. Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơn.
C. Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đốn.
D. Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng.
E. Giúp cho xét nghiệm chọn được kỹ thuật phù hợp.
3. Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển
hình để chẩn đốn bệnh giun đường ruột.
A. Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu
động ruột.
B. Sai vì khơng phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hố.
C. Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh đường trong ruột sẽ làm rối loạn
hấp thu
của ruột.
D. Sai vì khơng chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối
loạn tiểu hoá.
E. Đúng nếu kết hợp với yếu tố dịch tể.
4. Ascaris lumbricoides là loại giun:
A.Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường.


B. Có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm.
C.Hình dáng giống cây roi của người luyện võ.
D.Kích thước nhỏ như cây kim may.


E.Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như dám chỉ rối.
5. Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:
A. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống.
B . Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh.
C. Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng cịn sống.
D.Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua đa.
E. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.
6. Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi:
A.Trứng giun đã thụ tinh.
B.Trứng giun phải cịn lớp vỏ albumin bên ngồi.
C. Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hồn chỉnh bên trong trứng.
D.Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 ngày.
E.Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất 20 ngày.
7. Định vị lạc chỗ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan
sau đây ngoại trừ:
A.Ruột thừa
B.Ông mật chủ
C. Gan.
D.Ống tuy
E. Lách.
8. Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện
lâm sàng là:
A.Rối loạn tiêu hố.
B.Rối loạn tuần hồn.
C. Hội chứng Loeffler.
D.Hội chứng suy dinh dưỡng.


E.Hội chứng thiếu máu.
9.Chẩn đốn chính xác người bị nhiễm bệnh Acaris lumbricoides băng:

A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.
B.Biểu hiện sự tắc ruột.
C.Biểu hiện của hội chứng Loeffler.
D. Xét nghiệm phân tìm thấy trùng giun đầu trong phân.
E.Xét nghiệm máu tìm thấy bạch cầu tồn tỉnh tăng cao.
10. Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricondes
khi
A.Có biểu hiện rối loạn tiêu hố.
B.Có biểu hiện của tắc ruột.
C. Người bệnh ói ra giun.
D.Có suy dinh dưỡng ở trẻ em.
E.Ở trẻ em có bụng to, xanh xao.

11. Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides, biện pháp khơng thực hiện là
A.Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
B . Điều trị hàng loạt, đồng thời cho những người nhiễm giun
C.Ăn uống đúng vệ sinh.
D. Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể.


E.Không dùng phân tươi trong canh tác
12. Người bị nhiễm giun đũa có thể do:
A.
B.
C.
D.

Ăn cá gỏi
Ăn tơm cua sống
Ăn thịt lợn tái

Ăn thịt bò tái

E. Ăn rau quả tươi không sạch
13. Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là:
A. Đường sinh dục
B. Đường hô hấp

C. Đường da, niêm mạc
D. Đường máu

E. Đường tiêu hố
14.Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu:
A. Đơn giản


B.Phải qua nhiều vật chủ trung gian
C. Phức tạp qua nhiều vật chủ trung gian
D.Phải có mơi trường nước
E. Phải có điều kiện yếm khí
15.Giun đũa trưởng thành ký sinh ở
A. Ruột già
B. Đường dẫn mật

C. Hạch bạch huyết
D. Ruột non
E.Tá tràng
16.Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:
A. Sinh chất ở ruột (nhũ chấp)
B. Dịch mật
C.Mẫu



D.Dịch bạch huyết

E.Sinh chất ở ruột và máu.
17.Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải:
A. Xét nghiệm máu
B. Xét nghiệm đờm

C. Xét nghiệm phân
D.Xét nghiệm dịch tá tràng
E.Xét nghiệm nước tiểu

18.Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỹ thuật
A. Xét nghiệm dịch tá tràng
B. Giấy bóng kính

C. Xét nghiệm phong phú KaTo.


D.Cây phân
E.Chẩn đốn miễn dịch.

19.Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:
A. Các nước có khí hậu lạnh
B. Các nước có nền kinh tế đang phát triển

C. Các nước có khí hậu khơ nóng
D. Các nước có khí hậu nóng ẩm
E.Câu địa phương chuyên về nghề hầm mỏ.

20.Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa chu du ngoại trừ
A. Gan
B. Phổi.

C. Thận.


D. Tim.
E. Ruột non.

21. Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa:
A. Suy dinh dưỡng.
B. Bán tắt ruột.

C. Thủng ruột
D. Rối loạn tiêu hoá.
E. Đau bụng giun.

22.Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua.
A. Ruột, Gan, Tim, Phổi.
B. Ruột, Tim, Gan. Phổi.
C. Tim, Gan, Ruột, Phổi.


D. Tim, Gan, Phổi, Hầu.
E. Ruột, Tim, Phổi.
23. Trong chu trình phát triển, khi du trùng giun đũa đến phải biểu hiện lâm sàng là
A Rối loạn tiêu hoá.
B.Rối loạn tuần hoàn.
C.Hội chứng Loeffler

D.Hội chứng suy dinh dưỡng.
E.Hội chứng thiếu máu.
24. Chẩn đốn chính xác người bị nhiễm giun đũa bằng.
A. . Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.
B. Biểu hiện của sự tất ruột.
C. Biểu hiện của Hội chứng Loeffler
D. Xét nghiệm phần tìm thấy trứng giun đũa trong phân.
E. Xét nghiệm máu thấy biển chứng tồn tính tăng cao,
25. Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trí
A. A.Mebendazole
B. Albendazole


C. Pyrantel pamoate
D. D.Piperazine
E. Metronidazole
26. Những điều kiện sau đây thuận lợi cho sự phát triển của giun đũa, trừ
A.Nhiệt độ nóng và ẩm
B. Dùng phân tươi để tưới rau, bón ruộng
C. Trẻ em đùa với đất, cát
D.Khơng rửa tay trước khi ăn
E. Ăn thịt bị chưa nấu chín.
27.Đoạn thắt ở 1/3 trước thân giun đũa cái có ý nghĩa về:
A.Tiêu hoá
B. Sinh dục
C. Bài tiết
D Thần kinh
E.Dinh dưỡng
28. Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở người lớn ở trẻ em
A. Thấp hơn



B. Cao hơn
29. Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở thôn quê ........ ở thành phố
A. Cao hơn
B. Thấp hơn
30. Một trong những nguyên nhân gây nên giun đũa lạc chỗ là
A. Thiếu thức ăn
B. Tìm nơi đẻ trứng
31. Trứng giun đũa phát triển nhanh ở môi trường.
A. Giàu ô xy
B. Hiếm khi
32. “Giun đũa” là tên gọi tiếng Việt của ký sinh trùng nào sau đây:
A. Trichinella spiralis
B. Strongyloides stercoralis.

C. Enterobius vermicularis.
D. Ascaris lumbricoides.
E. Ancylostoma duodenale.
33.Trong các kiểu chu kỳ dưới dãy, kiểu chu kỳ nào là của Ascaris
lumbricoides:


A. Người – Ngoại cảnh
B. Người Ngoại cảnh — Vật chủ trung gian
C. Người – Vật chủ trung gian
D.Người- Người
E.Người – Ngoại cảnh — 2 vật chủ trung gian
34.Giun đũa trưởng thành ký sinh ở
A. Ruột non.

B. Ruột già.

C. Đường dẫn mật.
D. Hạch bạch huyết

E. Phế quản phổi.
35. Người có thể bị nhiễm giun đũa do ăn phải:
A. Trứng có ấu trùng.
B. Trứng đang phát triển.


C. Ấu trùng giun đũa.
D. Trứng đã thụ tinh.

E. Trứng chưa thụ tinh.
36. Đường xâm nhập của mầm bệnh giun đũa vào cơ thể người là
A. Tiêu hóa
B. Hơ hấp.

C. Máu.
D. Sinh dục.

E. Da.
1.D
11.D
21.C
31.B

2.C
12.E

22.A
32.D

3.A
13.E
23.C
33.C

4.B
14.A
24.D
34.A

5.A
15.D
25.E
35.A

6.C
16.A
26.E
36.A

7.E
17.C
27.B

8.C
18.C
28.A


9.D
19.D
29.A

10.C
20.C
30.A




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×