Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tài liệu Đại cương giun sán ( Giun đũa - Giun tóc - Giun kim ) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.98 KB, 41 trang )

Đại cương giun sán
Giun đũa - giun tóc - giun kim
Học viện quân y
Bộ môn Sốt rét - Kí sinh trùng và Côn trùng
TS Nguyễn Ngọc San
§¹i c­¬ng giun s¸n
Giun sán là những động vật đa bào, có
các cơ quan riêng biệt
Giun sán sống kí sinh ít hơn, do cấu tạo
cơ thể đã có nhiều thay đổi thích nghi với
đời sống kí sinh.
Đa số giun sán kí sinh ở ống tiêu hoá, bất
thường có thể di chuyển lạc chỗ.
1. Khái niệm về giun sán
Phương thức sinh sản khác nhau rõ rệt giữa giun
tròn, sán lá, sán dây.
Đường xâm nhập của GS vào cơ thể vật chủ khác
nhau. Chủ yếu theo đường tiêu hoá
Đường thải mầm bệnh GS khác nhau, chủ yếu
theo đường tiêu hoá.
Bệnh GS rất phổ biến ở các nước nhiệt đới do có
điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển
của GS và các vật chủ trung gian.
1. Khái niệm về giun sán
2.1. Chiếm đoạt dinh dưỡng của cơ thể vật
chủ
2.2. Gây độc cho cơ thể vật chủ
2.3. Tác hại cơ học
2.4. Gây dị ứng cho vật chủ
2.5. Mở đường cho vi khuẩn xâm nhập
2. Tác hại của giun sán với vật chủ


Lâm sàng: chỉ tham khảo vì các triệu chứng
không điển hình.
Xét nghiệm KST học: tùy theo vị trí kí sinh và
đường thải mầm bệnh ra ngoại cảnh.
+ Hình thể: chuẩn vàng.
+ Miễn dịch học: cho kết quả không chính xác.
+ Kĩ thuật SHPT đã và đang có nhiều hứa hẹn.
Dịch tễ học.
3. Chẩn đoán bệnh giun sán
Nguyên tắc điều trị bệnh giun sán:
+ Chọn thuốc có hiệu quả với nhiều loại giun sán
+ Dùng thuốc với nồng độ cao để có tác dụng mạnh.
+ Sau khi uống thuốc điều trị, nên dùng thuốc tẩy.
+ Phải xử lí GS sau khi tẩy, tránh ô nhiễm.
+ Sau khi tẩy GS áp dụng BP vệ sinh, chống tái
nhiễm
+ Cần điều trị định kì giun sán (6 - 12 tháng) để PC
tái nhiễm và biến chứng.
4. điều trị bệnh giun sán
Thuèc ®iÒu trÞ giun:
+ Piperazin (dietylen diamin), hexahydrat
+ Levamisole: levaris, decaris, solaskil...
+ Mebendazole: vermox, fugacar, soltric...
+ Albendazole: zentel, zenben, alzental.
+ Pyrantel: combantrin, antiminth, panatel...
+ Thiabendazole (mitezol)
+ Diethylcarbamazin (DEC, banocid, notezin...)
4. ®iÒu trÞ bÖnh giun s¸n
Thuèc ®iÒu trÞ s¸n:
+ Mebendazole: vermox, fugacar,

soltric...
+ Albendazole: zentel, zenben, alzental.
+ Niclosamid: yomesal, niclocide, tamox...
+ Praziquantel: pratez, biltricid, cesol…
+ Triclabendazol: egaten


4. ®iÒu trÞ bÖnh giun s¸n
+ Điều trị hàng loạt.
+ Điều trị chọn lọc.
+ Điều trị ca bệnh.
+ Điều trị dự phòng.
+ Điều trị biến chứng.
4. điều trị bệnh giun sán
5.1.Phßng chèng c¸c bÖnh giun s¸n
truyÒn qua ®Êt (Geohelminth)
+ Môc tiªu tr­íc m¾t PCBGS lµ gi¶m c­êng
®é nhiÔm.
+ BP hiÖu qu¶ nhÊt lµ c¸c biÖn ph¸p tæng
hîp:
- VÖ sinh c¸ nh©n
- VÖ sinh m«i tr­êng.
5. Phßng chèng bÖnh giun s¸n
5.2. PCBGS truyền qua sinh vật
PCCBGS truyền qua sinh vật cơ bản như
nguyên tắc PCCBGS truyền qua đất, chú ý:
+ Các BP phòng và diệt VC trung gian truyền
bệnh.
+ Giáo dục kiến thức vệ sinh chung, vệ sinh ăn
uống, nhằm thay đổi các phong tục ăn gỏi cá,

các thức ăn sống, tái hoặc chưa nấu chín.
+ Kết hợp với Thú y, đề xuất BP bảo vệ gia súc,
chống lại mầm bệnh KST.
5. Phòng chống bệnh giun sán
6.1. Ngµnh phô giun trßn- Nematodes:
Cã mét líp: Nematoda, chia ra 2 líp phô:
+ Líp phô Phasmidia: chia ra c¸c bé
- Ascaridia (giun ®òa, giun kim).
- Rhabditida (giun mãc, giun l­¬n).
- Spirudida (giun chØ).
+ Líp phô Aphasmidia: cã c¸c bé.
- Enoplida (giun so¾n).
- Trichocephalata (giun tãc).
6. Ph©n lo¹i
6.2. Ngành phụ giun dẹt- Platodes:
* Lớp sán lá - Trematoda.
+ Sán lưỡng giới.
+ Sán phân giới.
* Lớp sán dây - Cestoda. Có hai bộ:
+ Bộ Cyclophyllidae: đầu có 4 giác, tử cung bịt kín.
+ Bộ Pseudophyllidae: đầu có 2 rãnh, tử cung có lỗ
đẻ.
6.3. Ngành giun đốt: có nhiều lớp trong đó có lớp
đỉa, vắt (Hirudinea) có liên quan đến y học.
6. Phân loại
Giun ®òa ng­êi
Ascaris lumbricoides
Giun ®òa
tr­ëng
thµnh

Giíi thiÖu h×nh thÓ
Êu trïng giun
®òa
Trøng giun
®òa

×