Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

CÂU HỎI ÔN TẬP KINH TẾ XÂY DỰNG (NGÀNH HK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.54 KB, 15 trang )

PHẦN 1: CÂU HỎI ÔN TẬP KTXD – NGÀNH HK
Chương I - Những vấn đề về kinh tế đầu tư
1.

Trình bày khái niệm dòng tiền của dự án, cách biểu diễn dịng tiền của dự án ?

2.

Trình bày khái niệm lãi suất, Hãy phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa,
viết cơng thức tính đổi lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực, cho ví dụ minh họa.

3.

Trình bày khái niệm lãi tức, cách tính lãi đơn và lãi ghép (lãi kép). Cho ví dụ

4.

Trình bày khái niệm giá trị của tiền theo thời gian, viết các công thức tính đổi
tương đương giá trị của tiền theo thời gian.

5.

Trình bày ý nghĩa của phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư ?

6.

Trình bày khái niệm nhóm chỉ tiêu tĩnh và nhóm chỉ tiêu động. Cho biết nhóm
chỉ tiêu tĩnh và nhóm chỉ tiêu động gồm những chỉ tiêu nào. Ưu, Nhược điểm của
nhóm chỉ tiêu tĩnh và nhóm chỉ tiêu động.

7.



Trình bày khái niệm, và viết cơng thức, cách vận dụng của chỉ tiêu chi phí tính
cho 1 thời đoạn ?

8.

Trình bày khái niệm, và viết cơng thức, cách vận dụng của chỉ tiêu lợi nhuận
tính cho 1 thời đoạn ?

9.

Trình bày khái niệm, và viết công thức, cách vận dụng của chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận so với vốn đầu tư ?

10.

Trình bày khái niệm, và viết công thức, cách vận dụng của chỉ tiêu thời hạn
hồn vốn ?

11.

Trình bày khái niệm, cơng thức tính , và các trường hợp vận dụng phương pháp
phân tích hiệu quả tài chính DADT theo chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi NPV?.

12.

Trình bày khái niệm, cơng thức tính , và các trường hợp vận dụng phương pháp
phân tích hiệu quả tài chính DADT theo chỉ tiêu giá trị tương lai của hiệu số thu
chi (NFV)


13.

Trình bày khái niệm, cơng thức tính , và các trường hợp vận dụng phương pháp
phân tích hiệu quả tài chính DADT theo chỉ tiêu hiệu số thu chi san đều hàng năm
(NAV)

14.

Trình bày khái niệm, cơng thức tính , và các trường hợp vận dụng phương pháp
phân tích hiệu quả tài chính DADT theo chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (IRR)
1


15.

Trình bày khái niệm, cơng thức tính , và các trường hợp vận dụng phương pháp
phân tích hiệu quả tài chính DADT theo chỉ tiêu tỷ số thu chi. BCR

16.

Nêu quan điểm phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư và hiệu quả kinh tế xã
hội. Cho biết có những chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế xã hội nào ?
CHƯƠNG 2: KINH TẾ TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG

17.

Trình bày khái niệm thiết kế xây dựng, vai trò của thiết kế xây dựng, nguyên
tắc trong thiết kế xây dựng

18.


Trình bày các bước thiết kế xây dựng. Nội dung của các bước thiết kế: thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng ?

19.

Trình bày nội dung phương pháp so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế theo chỉ
tiêu Kinh tế tổng hợp kết hợp với Hệ chỉ tiêu kỹ thuật bổ sung

20.

Trình bày nội dung phương pháp so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế theo chỉ
tiêu tổng hợp khơng đơn vị đo.

21.

Trình bày nội dung phương pháp so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế theo theo
chỉ tiêu giá trị - giá trị sử dụng

22.

Khái niệm về chất lượng giải pháp thiết kế và ý nghĩa của công tác thiết kế

CHƯƠNG 3: KINH TẾ TRONG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC
23.Trình bày khái niệm tiến bộ khoa học công nghệ trong xây dựng. Các phương
hướng phát triển khoa học công nghệ trong xây dựng
24.Trình bày các chỉ tiêu đánh giá khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
trong xây dựng
25. Trình bày các phương pháp so sánh phương án cơng nghệ trong xây dựng
26. Khi rút ngắn thời gian xây dựng sẽ mang lại lợi ích cho đối tượng nào.

27. Nêu hiệu quả do rút ngắn thời gian xây dựng mang lại cho chủ đầu tư
28.Nêu hiệu quả do rút ngắn thời gian xây dựng mang lại cho nhà thầu
29. Nêu hiệu quả do rút ngắn thời gian xây dựng mang lại cho nhà nước và cộng
đồng
30.Thế nào là công nghiệp hố xây dựng. Trình bày các hình thức cơng nghiệp hố
31.Trình bày các chỉ tiêu đánh giá trình độ ứng dụng công nghệ trong xây dựng

2


CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ TƯ VẤN ĐẤU THẦU
32.Nêu nội dung cơ bản của kế hoạch đấu thầu ?
33.Trình bày các nội dung cơ bản của HSMT tư vấn?
34.Trình bày các nội dung cơ bản của HSMT xây lắp?

3


PHẦN 2: BÀI TẬP KTXD NGÀNH HK
CHƯƠNG 1 - MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ ĐẦU TƯ
Câu 1 : Một cơng ty xây dựng có 2 phương án đầu tư mua sắm máy xây dựng như sau:
STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Phương
án I
550


Phương
án II
590

Chi phí đầu tư mua máy (ko có VAT) Triệu đồng
Chi phí sản xuất hàng năm (chưa loại
2
bỏ khấu hao hàng năm và chưa bao Triệu đồng
222
236
gồm thuế thu nhập doanh nghiệp)
3
Chi phí khấu hao đều hàng năm
Triệu đồng
Tự tính
Tự tính
4
Thuế TNDN phải nộp hàng năm
Triệu đồng
Tự tính
Tự tính
5
Doanh thu hàng năm
Triệu đồng
465
480
6
Thời hạn sử dụng
Năm

10
10
7
Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản
Tr đồng
55
59
Biết: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Lãi suất tối thiểu chấp nhận được
dùng tính tốn là 15% năm.
u cầu : Hãy so sánh lựa chọn phương án tốt nhất theo các chỉ tiêu NPV, NFV, NAV
1

Hướng dẫn giải bài tập:
B1. Xác định Ct cho từng PA:
Ct = CFsx – CF khấu hao + T TNDN
+ Tính khấu hao cho từng PA: Kt =

V −H
n

V: vốn đầu tư của PA
H: giá trị thu hồi khi thanh lý
n: tuổi thọ phương án
+ số tiền trích khấu hao đều của PA1: K1 =

550 − 55
= 49,5 tr/ năm
10

+ Số tiền trích khấu hao đều của PA2: K 2 =


590 − 59
= 53,1 tr/ năm
10

- tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho từng PA:
Thuế TNDN = thuế suất x (Doanh thu – Chi phí sx có khâú hao)
+ tiền thuế TNDN nộp hàng năm của PA1: T1 = 20%  (465 − 222) = 48, 6 tr/ năm
+ tiền thuế TNDN nộp hàng năm của PA2: T2 = 20%  (480 − 236) = 48,8 tr/năm
- Tính Ct của từng PA:
Ct (1) = 222 − 49,5 + 48, 6 = 221,1 tr/năm

Ct (2) = 236 − 53,1 + 48,8 = 228, 7 tr/năm

4


- Vẽ biểu đồ dòng tiền: sv tự vẽ
Biều đồ dòng tiền của PA1:
H=55
Bt=465

0

1

2

3


4

5

7

6

8

9

10

Ct=221,1
550

Biều đồ dòng tiền của PA2:
H=59
Bt=480

0

1

2

3

4


5

7

6

8

9

10

Ct=228,7
590

Co = Vo
N = 10 năm
1): tính theo chỉ tiêu Giá trị hiện tại của hiệu số thu chi (NPV):
NPV = -V +

(I.1)

 (1 + 0,15)10 − 1 
55
+
- tính NPV của PA1: NPV1 = −550 + (465 − 221,1)  
= 687,6 tr đ
10 
10

 0,15  (1 + 0,15)  (1 + 0,15)
 (1 + 0,15)10 − 1 
59
+
= 685,8 tr.đ
10 
10
 0,15  (1 + 0,15)  (1 + 0,15)

- tính NPV của PA2: NPV2 = −590 + (480 − 228, 7)  

KL: Cả 2 PA đều đáng giá, NPV1 > NPV(2) nên ta chọn PA 1 là phương án đầu tư
2) Tính theo chỉ tiêu giá trị tương lai của hiệu số thu chi (NFV):
- công thức tổng quát
(1 + r ) n - 1
+H
NFV = - V.(1 + r ) + (Bt - Ct ).
r
n

5

(I.2)


 (1 + 0,15)10 − 1 
 + 55 =2782
0,15




- Tính NFV của PA1: NFV1 = −550  (1 + 0,15)10 + (465 − 221,1)  

 (1 + 0,15)10 − 1 
 + 59 =2774,44
0,15



- Tính NFV của PA2: NFV2 = −590  (1 + 0,15)10 + (480 − 228, 7)  

KL: Cả 2 PA đều đáng giá, NFV1 > NFV2 nên ta chọn PA1là phương án đầu tư
3) Tính theo chỉ tiêu hiệu số thu chi san đều hàng năm (NAV):
Công thức:
NAV = -V.

(1 + r ) n .r
r
+ (Bt - Ct ) + H
n
(1 + r ) - 1
(1 + r ) n - 1

(I.3)

-Tính NAV cho PA1:
 0,15  (1 + 0,15)10 


0,15

NAV1 = −550  
+ (465 − 221,1) + 55  

 =137,02
10
10
 (1 + 0,15) − 1 
 (1 + 0,15) − 1 

- Tính NAV của PA2:
 0,15  (1 + 0,15)10 


0,15
NAV2 = −590  
+ (480 − 228, 7) + 59  

 =136,65
10
10
 (1 + 0,15) − 1 
 (1 + 0,15) − 1 

KL: Cả 2 PA đều đáng giá, NAV1 > NAV2 nên ta chọn PA1 là phương án đầu tư

Câu 2: để phục vụ thi cơng xây lắp các cơng trình, doanh nghiệp dự định mua một máy xây
dựng với 2 phương án như sau:

106 đồng


Phương
án I
480

Phương
án II
520

106 đồng

290

305

năm
106 đồng
106 đồng

10
48
360

10
52
375

TT

Tên chỉ tiêu


Đơn vị

1

Vốn đầu tư mua máy
Chi phí sản xuất hàng năm (đã loại bỏ
khấu hao hàng năm đã bao gồm cả thuế
TNDN )
Tuổi thọ của máy
Giá trị thu hồi khi thanh lý
Doanh thu hàng năm

2
3
4
5

Biết lãi suất tối thiểu chấp nhận được là 10% năm. Hãy so sánh và lựa chọn phương án tốt
nhất ?
Hướng dẫn:
Nhận xét: chỉ tiêu đã loại bỏ khấu hao và đã bao gồm thuế TNDN, nên chỉ tiêu chính là Ct
1. Vẽ dịng tiền cho từng PA:
- dịng tiền PA1:

6


H=48
360


0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

290
480

- dịng tiền PA2:
H=52
375

0


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

305
520

2. Tính chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi (NPV):
Công thức:
NPV = -V +

(I.4)


 (1 + 0,1)10 − 1 
48
+
= -31,37 tr đ
10 
10
 0,1 (1 + 0,1)  (1 + 0,1)

- tính NPV của PA1: NPV1 = −480 + (360 − 290)  

 (1 + 0,1)10 − 1 
52
+
= -69,83 tr.đ
10 
10
 0,1 (1 + 0,1)  (1 + 0,1)

- tính NPV của PA2: NPV2 = −520 + (375 − 305)  

Kết luận: Cả 2 phương án đều không đáng giá, nên không chọn được PA tốt nhất.
Câu 3: để phục vụ thi cơng xây lắp các cơng trình, doanh nghiệp dự định mua một máy xây
dựng với 2 phương án như sau:

106 đồng

Phương
án I
280


Phương
án II
220

106 đồng

240

280

năm
106 đồng
106 đồng

10
28
360

5
22
375

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

1


Vốn đầu tư mua máy
Chi phí sản xuất hàng năm (đã loại bỏ
khấu hao hàng năm đã bao gồm cả thuế
TNDN )
Tuổi thọ của máy
Giá trị thu hồi khi thanh lý
Doanh thu hàng năm

2
3
4
5

7


Biết lãi suất tối thiểu chấp nhận được là 10% năm.Hãy so sánh và lựa chọn phương án tốt
nhất ?
Câu 3: Có 2 phương án mua máy xây dựng cần so sánh như sau:

106 đồng

Phương
án I
500

Phương
án II
500


106 đồng

260

265

106 đồng

Tự tính

Tự tính

106 đồng

Tự tính

Tự tính

4%

5%

360
10

375
10

TT


Tên chỉ tiêu

Đơn vị

1

Đầu tư mua máy (khơng có VAT)
Chi phí SXKD hàng năm chưa có thuế
TNDN và chưa loại bỏ chi phí khấu hao
Khấu hao cơ bản hàng năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
hàng năm
Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản

2
3
4
5
6
7

Doanh thu hàng năm
Thời hạn sử dụng

% vốn đầu

106 đồng
Năm

Lãi suất tối thiểu chấp nhận được là 10% năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là

20%.
Yêu cầu: Hãy so sánh chọn phương án có lợi hơn bằng chi tiêu suất thu lợi nội tại (IRR),
và chỉ tiêu tỷ số thu chi (BCR)
Hướng dẫn giải:
B1: Tính Ct cho từng PA:
Ct = CFsx – CF khấu hao + T TNDN
+ Tính khấu hao cho từng PA: Kt =

V −H
n

V: vốn đầu tư của PA
H: giá trị thu hồi khi thanh lý
n: tuổi thọ phương án
+ số tiền trích khấu hao đều của PA1: K1 =

500 − 4%  500
= 48
10

+ Số tiền trích khấu hao đều của PA2: K 2 =

500 − 5%  500
= 47,5
10

- tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho từng PA:
Thuế TNDN = thuế suất x (Doanh thu – Chi phí sx có khấu hao)
+ tiền thuế TNDN nộp hàng năm của PA1: T1 = 20%  (360 − 260) = 20 tr
+ tiền thuế TNDN nộp hàng năm của PA2: T2 = 20%  (375 − 265) = 22

- Tính Ct của từng PA:
Ct (1) = 260 − 48 + 20 = 232

Ct (2) = 265 − 47,5 + 22 = 239,5

B2: vẽ dòng tiền
8


- dịng tiền PA1:
H=20
Bt=360

0

1

2

3

4

5

7

6

8


9

10

Ct=232
500

- dịng tiền PA2:
H=25
Bt=375

0

1

2

3

4

5

7

6

8


9

10

Ct=239,5
500

B3: tính chỉ tiêu IRR cho từng PA:
1. Tính IRR cho PA1:
- lập phương trình tính IRR(1)
 (1 + IRR1 )10 − 1 
20
NPV1 = −500 + (360 − 232)  
+
= 0 (*)
10 
10
 IRR1  (1 − IRR1 )  (1 + IRR1 )

- giải phương trình (*):
+ cho IRR1.1 = 15% Thay vào (*) ta có:
 (1 + 0,15)10 − 1 
20
NPV1.1 = −500 + (360 − 232)  
+
= 147 tr.đ > 0 (đạt yêu cầu)
10 
10
 0,15  (1 + 0,15)  (1 + 0,15)


+ cho IRR1.2 = 40% thay vào (*):
 (1 + 0, 4)10 − 1 
20
NPV1.2 = −500 + (360 − 232)  
+
= -190,30 <0 (đạt yêu cầu)
10 
10
 0, 4  (1 + 0, 4)  (1 + 0, 4)

+ tính IRR1:
IRR1 = IRR1.1 + ( IRR1.2 − IRR1.1 ) 

NPV1.1
147
= 0,15 + (0, 4 − 0,15) 
= 25,9%> r
NPV1.1 + NPV1.2
147 + −190,3

2. Tính IRR cho PA2:
- lập phương trinh tính IRR của PA2:
 (1 + IRR2 )10 − 1 
22
NPV2 = −500 + (375 − 239,5)  
+
= 0 (**)
10 
10
 IRR2  (1 + IRR2 )  (1 + IRR2 )


- giải phương trình (**):
9


+ cho IRR2.1 = 15% Thay vào (**) ta có:
 (1 + 0,15)10 − 1 
22
NPV2.1 = −500 + (375 − 239,5)  
+
= 185,48tr.đ > 0 (đạt yêu cầu)
10 
10
 0,15  (1 + 0,15)  (1 + 0,15)

+ cho IRR2.2 = 40% thay vào (**):
NPV2.2

 (1 + 0, 4)10 − 1 
22
= −500 + (375 − 239,5)  
+
= - 172,2<0 (đạt yêu cầu)
10 
10
 0, 4  (1 + 0, 4)  (1 + 0, 4)

+ tính IRR2:
IRR2 = IRR2.1 + ( IRR2.2 − IRR2.1 ) 


NPV2.1
185, 48
= 0,15 + (0, 4 − 0,15) 
= 27,96
185, 48 + −172, 2
NPV2.1 + NPV2.2

%>r

Kết luận: IRR1, IRR2 đều lớn hơn r = 10%, nên cả 2 PA đều đáng giá. IRR2 > IRR1,
nên ta chọn phương án 2 là phương án đầu tư
2) tính tỷ số thu chi BCR
 (1 + r ) n − 1 
H
B
+
n 
n
PB
 r  (1 + r )  (1 + r )
=
Công thức tổng quát: BCR =
PC
 (1 + r ) n − 1 
V +C
n 
 r  (1 + r ) 

- tính BCR cho PA1:
 (1 + 0,1)10 − 1 

20
360  
+
10 
10
 0,1 (1 + 0,1)  (1 + 0,1) =1,15> 1
BCR1 =
 (1 + 0,1)10 − 1 
500 + 232  
10 
 0,1 (1 + 0,1) 

- tính BCR cho PA2:
 (1 + 0,1)10 − 1 
22
375  
+
10 
10
 0,1 (1 + 0,1)  (1 + 0,1) =1,17>1
BCR2 =
 (1 + 0,1)10 − 1 
500 + 239,5  
10 
 0,1 (1 + 0,1) 

Kết luận: BCR1, BCR2 đều lớn hơn 1, nên cả 2 PA đáng gia. BCR2 > BCR1, nên ta
chọn PA2 là phương án đầu tư
Câu 4: Một người muốn bán một ngơi nhà. Có 2 khách hàng đến hỏi mua với 2 phương án
mua như sau:

- Người thứ nhất: Trả cho người bán nhà với phương thức mua trả góp như sau:
+ Trả ngay khi nhận nhà một khoản là 300 triệu đồng.
+ Sau đó trả đều đặn trong 5 năm tiếp theo với số tiền trả mỗi năm là 200 triệu đồng tính
từ lúc bắt đầu nhận nhà (thời điểm giao tiền là cuối năm và thời điểm nhận nhà là đầu năm).
- Người thứ hai: Mua nhà trả ngay một lần tại thời điểm nhận nhà là 850 triệu đồng.
a) Nếu lãi suất thi trường là 10% năm thì người bán nhà này nên chọn phương án bán
nhà nào?
b) Giá trị của ngôi nhà tại thời điểm nhận nhà theo cách đánh giá của từng ngươì mua
nhà là bao nhiêu?
10


Câu 5: Một doanh nghiệp phải vay vốn để đầu tư xây dựng chung cư cao tầng cho thuê. Các
số liệu về đầu tư, kế hoạch trả nợ như sau:
- Tổng vốn đầu tư cần huy động chưa kể tiền lãi phải trả trong đầu tư là 25 tỷ đồng. Thời
hạn xây dựng là 4 năm. Cuối năm xây dựng thứ nhất vay 15 tỷ đồng, cuối năm xây dựng thứ
hai vay 10 tỷ đồng với lãi suất 8% năm.
Yêu cầu:
-

Hãy xác định tổng số nợ của dự án cả gốc và lãi ở thời điểm kết thúc xây dựng và
thời điểm bắt đầu của thời kỳ trả nợ (đầu năm thứ hai khi dự án đi vào vận hành).

Câu 6: Một công ty lập một dự án đầu tư mua sắm 1 máy xây dựng theo các số liệu sau:
STT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Số liệu
1
Đầu tư mua máy (khơng có VAT)

Triệu đồng
620
2
Chi phí sử dụng máy hàng năm
305
Triệu đồng
(gồm cả khấu hao cơ bản)
3
Khấu hao hàng năm (khấu hao đều)
Triệu đồng
Tự tính
4
Thuế các loại phải nộp hàng năm
Triệu đồng
17
5
Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản
Triệu đồng
5
6
Doanh thu hàng năm
Triệu đồng
475
7
Thời hạn sử dụng
Năm
10
Cho biết lãi suất tối thiểu chấp nhận đượclà 15% năm.
Yêu cầu: Hãy dùng phương pháp suất thu lợi nội tại (IRR)để xét xem dự án này có đáng
giá khơng?


11


CHƯƠNG II – CƠ SỞ KINH TẾ TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Câu 1: Hãy so sánh lựa chọn giải pháp kết cấu để xây dựng nhà cao tầng theo phương pháp
chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo với số liệu sau:
TT
Chỉ tiêu
Phương
Phương
án I
án II
6
1
Chi phí để xây dựng kết cấu
350.10 đồng
350.106đồng
2
3
4
5

Chi phí sửa chữa, sơn mạ trung bình
hàng năm
Tuổi thọ kết cấu
Diện tích chiếm chỗ của kết cấu
trong mặt bằng các tầng nhà
Cho phép dễ sử lý thiết kế khi thay
đổi giải pháp kiến trúc


17.106đồng

16.106đồng

30 năm
0,11

30 năm
0,16

50 điểm

50 điểm

Cho biết hệ số đánh giá tầm quan trọng của từng chỉ tiêu của các phương án như sau: Wj1 =
0,34; Wj2 = 0,24; Wj3 = Wj4 = Wj5 = 0,14
Câu 2: Hãy so sánh và lựa chọn giải pháp thiết kế một cơng trình dân dụng nhiều tầng theo
phương pháp giá trị – giá trị sử dụng. Theo các số liệu ban đầu như sau:
TT

Phương án

ĐVT

Chỉ tiêu
Chi phí xây dựng cơng trình
Chi phí sữa chữa bảo dưỡng trung
bình hàng năm
3

Mức thơng gió chiếu sáng tự nhiên
4
Mức trang bị tiện nghi sử dụng
5
Chỉ tiêu về thẩm mĩ kiến trúc
6
Tuổi thọ phương án
BIết lãi suất tính tốn là 10% 1 năm.
1
2

12

1.000 đ
1.000 đ

Phương
án I
4.000.000
76.000

Phương
án II
4.300.000
68.000

điểm
điểm
điểm
Năm


60
85
90
30

40
88
75
30


CHƯƠNG 4 - TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG XÂY DỰNG
Bài 1: Hãy chọn phương án tốt nhất để thi cơng đào đất móng cho một cơng trình với số
liệu sau:
-

Phương án 1: máy chủ đạo là máy đào gầu nghịch dung tích gầu 0,5m3 kết hợp với 6
ơtơ tự đổ loại 7 tấn chở đất đổ ra ngoài công trường.

-

Phương án 2: máy chủ đạo là máy đào gầu nghịch dung tích gầu 0,65m3 kết hợp với
7 ơtơ tự đổ loại 9 tấn chở đất đổ ra ngoài cơng trường.

-

Vốn đầu tư mua máy: máy đào dung tích gầu 0,5m3 là 950.000.000 đồng; máy đào
dung tích gầu 0,65m3 là 1.100.000.000 đồng; ôtô tự đổ loại 7 tấn là 550.000.000
đồng, ôtô tự đổ loại 9 tấn là là 650.000.000 đồng.


-

Đơn giá ca máy: máy đào dung tích gầu 0,5m3 là 830.000đồng/ca; máy đào dung tích
gầu 0,65m3 là 900.000 đồng/ca; ôtô loại 7 tấn là 650.000 đồng/ca; ôtô loại 9 tấn là
730.000 đồng/ca.

-

Thời hạn thi cơng:
• Phương án 1 thi cơng trong 9 ngày trong đó máy thi cơng trong thời gian 7
ngày, mỗi ngày máy thi cơng 1 ca.
• Phương án 2 thi cơng trong 8 ngày trong đó máy thi công trong 6 ngày, mỗi
ngày máy thi công 1 ca.

-

Tổng hao phí lao động thủ cơng đào và sửa móng (thợ bậc 3/7):
• Phương án 1 là 320 cơng.
• Phương án 2 là 280 cơng.
• Đơn giá ngày cơng bậc thợ 3/7 là 88.000 đồng/cơng.

-

Tỷ lệ Chi phí gián tiếp là 6,4% so với chi phí trực tiếp.

-

Chi phí bất biến chiếm trong Chi phí gián tiếp là 50%.


-

Lãi suất huy động vốn đầu tư mua sắm máy là 10%năm.

Bài 2: Theo số liệu thi công đất của cơng trình thuỷ lợi với hai phương án như sau:
-

Phương án1: Dùng tổ hợp gồm 2 máy đào dung tích gầu 0,65m3 và 12 ôtô tự đổ loại
9 tấn thực hiện thi công trong tứng quý.

-

Phương án 2: Dùng tổ hợp gồm 1 máy đào dung tích gầu 1,25m3 và 9 ôtô tự đổ loại
12 tấn thực hiện thi công trong từng quý.

13


-

Vốn đầu tư mua máy: loại máy đào ôtô 0,65m3 là 1.100.000.000 đồng/cái; loại máy
đào 1,25m3 là 1.350.000.000 đồng/cái; ôtô loại 9 tấn là 650.000.000 đồng/cái; ôtô
loại 12 tấn là 740.000.000 đồng/cái.

-

Đơn giá ca máy: loại máy đào dung tích gầu 0,65m3 là 830.000 đồng/ca; máy đào
dung tích gầu 1,25m3 là 1.200.000 đồng/ca; ôtô trọng tải 9 tấn là 730.000 đồng/ca.

-


Tổng khối lượng đất thi công trong từng quý là bằng nhau tương ứng với số ca máy
máy đào (máy chủ đạo) là: phương án 1 là 78 ca máy; phương án 2 là 56 ca máy.

-

Thời gian thi công: phương án 1 là 7 quý, phương án 2 là 5 quý.

-

Tỷ lệ chi phí trực tiếp khác là 1,4% so với tổng chi phí (vật liệu + nhân cơng + máy
thi cơng)

-

Tỷ lệ Chi phí gián tiếp là 5,5% so với chi phí trực tiếp.

-

Chi phí bất biến chiếm trong Chi phí gián tiếp là 50%.

Yêu cầu: Hãy chọn phương án tốt nhất để thi công.
Bài tập 5 : Một đơn vị vay vốn đầu tư một cơng trình sản xuất với công suất thiết kế là
1.000.000 sản phẩm/năm. Thực tế cơng trình đã được thi cơng nhanh hơn dự kiến và đi vào
hoạt động sớm hơn 3 tháng. Lãi suất vay vốn đầu tư là 0,8%/tháng ghép lãi theo tháng, được
rút theo tiến độ như sau: (giả thiết số vốn vay ở từng tháng được huy động ở cuối tháng)
Đơn vị tính: triệu đồng
9
10
11

12

Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200 1200 1200 1200
Kế hoạch
Thực hiện 1540 1540 1540 1540 1540 1540 1540 1540 1540
Trong năm đầu tiên đi vào vận hành đã khai thác 80% cơng suất. Sản phẩm có thể tiêu
thụ được với giá 75.000 đ/sp. Được biết giá bán sản phẩm dự kiến khi lập Dự án đầu tư là
60.000 đồng/sp
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu quả do việc rút ngắn thời gian xây dựng mang lại cho chủ
đầu tư? Biết tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu là 15%.

Bài 6: Hãy lựa chọn phương án thi công ép cọc bê tơng cốt thép trên cơ sở so
sánh chi phí với các số liệu sau:

Stt
Chỉ tiêu
1 Vốn đầu tư mua máy
2 Khấu hao thiết bị máy móc
3 Chi phí năng lượng cho máy
hoạt động
4 Chi phí lương cơng nhân
5 Chi phí quản lý
6 Thời gian thi cơng

Đơn vị tính
Triệu đồng
Triệu đồng/tháng
Triệu đồng

Phương án 1
15.000
150
550

Phương án 2
18.000
190
600

Triệu đồng
Triệu đồng/tháng
Tháng

850

160
8

950
145
7

Cho biết lãi suất tối thiểu của vốn sản xuất xây dựng là 10%/năm.
Bài 7: Một công ty xây dựng đã lập kế hoạch thi cơng một cơng trình trong 20
tháng với giá thành kế hoạch là 247.000 triệu đồng, trong đó:
14


Chi phí vật liệu: 178.000 triệu đồng; chi phí nhân cơng: 20.000 triệu đồng; chi
phí sử dụng máy: 27.000 triệu đồng; chi phí gián tiếp: 22.000 triệu đồng
Mức vốn sản xuất bình qn năm cơng ty sử dụng trong q trình thi cơng bao
gồm vốn cố định là 35.000 triệu đồng, vốn lưu động là 29.000 triệu đồng. Trong thực
tế thời gian xây dựng đã được rút ngắn còn 17 tháng. Cơng ty đã phải chi phí thêm
cho việc áp dụng các biện pháp rút ngắn thời gian xây dựng là 750 triệu đồng.
Yêu cầu:
Hãy xác định hiệu quả do việc rút ngắn thời gian xây dựng mang lại cho công
ty? Biết rằng lãi suất tối thiểu của đồng vốn sản xuất xây dựng là 10%/năm, tỷ lệ chi
phí phụ thuộc thời gian xây dựng là 1% chi phí vật liệu, 5% chi phí nhân cơng, 35%
chi phí máy thi cơng và 50% chi phí giám tiếp.

15




×