Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.81 KB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN NGỌC NGHĨA

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đào Châu Thu

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Nghĩa



i


LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian thực hiện Luận văn này tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt
tình, chu đáo từ các thầy cô giáo, sự ủng hộ giúp đỡ của người thân, bạn bè đồng
nghiệp. Nhân dịp này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đào Châu Thu đã
trực tiếp giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cơ giáo
khoa Quản lý đất đai - Trường học viện nông nghiệp Việt Nam.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Tài ngun và Môi trường huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh và các đơn vị liên quan đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình
hồn thiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn những người thân trong gia đình ban bè, đồng nghiệp đã khích
lệ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành Luận văn.
Một lần nữa xin cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................................i
Lời cám ơn.......................................................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................vi

Danh mục bảng.............................................................................................................................vii
Danh mục biểu và hình..............................................................................................................viii
Trích yếu luận văn.........................................................................................................................ix
Thesis abstract................................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu.............................................................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học....................................................................2

Phần 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.............................................................................3
2.1.

Cơ sở lý luận của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ...............................3

2.1.1.

Sự cần thiết của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................................3


2.1.2.

Đặc điểm và những yếu tố tác động đến cơng tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng............................................................................................................................4

2.2.

Cơ sở pháp lý và nguyên tắc chung của bồi thường, hổ trợ khi nhà nước
thu hồi đất.........................................................................................................................6

2.2.1.

Cơ sở pháp lý của bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi

đất.......................................................................................................................................6
2.2.2.

Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu
hồi đất..............................................................................................................................13

2.3.

Những nội dung cơ bản của chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
theo pháp luật hiện hành.............................................................................................18

2.3.1.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng đối với trường hợp nhà nước
thu hồi đất.......................................................................................................................21


2.3.2.

Bồi thường đất...............................................................................................................22

2.3.3.

Bồi thường về tài sản, về sản xuất kinh doanh và hỗ trợ khi thu hồi đất .........24

iii


2.3.4.

Một số kết quả trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng ở
Việt Nam

2.4.

28

Những kinh nghiệm rút ra trong q trình thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng

30

2.4.1.

Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới............................................................30

2.4.2.


Kinh nghiệm từ thực tế công tác bồi thường, GPMB tại Việt Nam ..................36

2.4.3.

Nhận xét, đánh giá........................................................................................................38

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu................................................................40
3.1.

Nội dung nghiên cứu....................................................................................................40

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Thuận Thành ..............................40

3.1.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Thuận Thành ................................40

3.1.3.

Đánh giá công tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB của một số dự án ...............40

3.1.4.

Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến người dân.....................................................41

3.1.5.


Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ thu hồi đất phục vụ cho

mục tiêu phát triển chung của huyện Thuận Thành.

40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................40

3.2.1.

Phương pháp thu thập, tài liệu, số liệu thứ cấp ......................................................40

3.2.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Theo phiếu điều tra phỏng vấn .............41

3.2.3.

Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp số liệu .................40

3.2.4.

Phương pháp so sánh....................................................................................................41

Phần 4. Kết quả nghiên cứu....................................................................................................43
4.1.

Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội.........................................................................43


4.1.1.

Điều kiện tự nhiên.........................................................................................................43

4.1.2.

Các nguồn tài nguyên...................................................................................................46

4.1.3.

Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................49

4.2.

Hiện trạng quản lý và sử dụng đất.............................................................................51

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai năm 2017 của huyện Thuận Thành ............................51

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất.................................................................................................52

4.2.3.

Tình hình thu hồi đất và GPMB.................................................................................54

4.3.


Đánh giá kết quả thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường thiệt hại và
hỗ trợ hai dự án

4.3.1.

55

Những căn cứ pháp lý liên quan đến hai dự án......................................................55

iv


4.3.2.

Vị trí, quy mơ, tính chất của hai dự án.....................................................................57

4.3.3.

Cơng tác bồi thường, hỗ trợ của 02 dự án...............................................................61

4.3.4.

Đánh giá kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ của hai dự án .............................68

4.4.

Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến người dân.....................................................80

4.5.


Những giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt

bằng

83

4.5.1.

Hồn thiện chính sách pháp luật về đất đai.............................................................83

4.5.2.

Về công tác bồi thường, hỗ trợ...................................................................................84

4.5.3.

Tăng cường vai trị cộng đồng trong việc tham gia cơng tác GPMB ................85

4.5.4.

Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của Hội đồng bồi thường,

hỗ trợ và tái định cư

86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................88
5.1.


Kết luận...........................................................................................................................88

5.2.

Kiến nghị.........................................................................................................................89

Tài liệu tham khảo........................................................................................................................90

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

BTC

Bộ Tài chính

BNNPTNT

Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

BTNMT


Bộ Tài ngun và Mơi trường

BT

Bồi thường

CP

Chính phủ

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DA

Dự án

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

HT

Hỗ trợ


HTX

Hợp tác xã

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GCN

Giấy chứng nhận

NN

Nghề nghiệp



Nghị định

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất



Quyết định

TĐC


Tái định cư

TTg

Thủ tướng

TTLB

Thông tư liên bộ

TL

Tỉnh lộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới


vi


DANH MỤC BẢNG
0

Bảng 4.1.
Bảng 4.2.

Nhiệt độ khơng khí ( C) trung bình năm 2017...............................................44
Tổng số giờ nắng trung bình tháng năm 2017................................................45

Bảng 4.3.

Độ ẩm tương đối trung bình tháng năm 2017.................................................45

Bảng 4.4.

Lượng mưa trung bình tháng, năm 2017.........................................................46

Bảng 4.5.

Dân số trên địa bàn huyện năm 2017................................................................49

Bảng 4.6.

Hiện trạng ngành nông nghiệp huyện Thuận Thành.....................................50

Bảng 4.7.


Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Thành tính đến 31/12/2017 .............53

Bảng 4.8.

Tổng hợp diện tích đất thu hồi dự án số 1.......................................................58

Bảng 4.9.

Quy hoạch sử dụng đất dự án số 1....................................................................59

Bảng 4.10. Tổng hợp diện tích đất thu hồi dự án số 2........................................................60
Bảng 4.11. Kết quả bồi thường thiệt hại về đất của dự án 1 .............................................63
Bảng 4.12. Kết quả bồi thường thiệt hại về đất của dự án 2 .............................................64
Bảng 4.13. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án 1 .................................................66
Bảng 4.14. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án 2 .................................................67
Bảng 4.15. Những trường hợp diện tích đo đạc đất nơng nghiệp nhỏ hơn diện
tích trên GCN QSDĐ u cầu xác định lại

70

Bảng 4.16. Những trường hợp đề nghị bồi thường đất ở với đơn giá cao hơn đơn
giá mà UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt

72

Bảng 4.17. Những trường hợp diện tích đo đạc đất ở nhỏ diện tích trên GCN
QSDĐ yêu cầu xác định lại của dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 38
đoạn qua huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 73
Bảng 4.18. Trình độ văn hóa, độ tuổi, ngành nghề của số hộ điều tra ............................81
Bảng 4.19. Kế hoạch sử dụng tiền bồi thường của hộ dân sau khi thu hồi đất

sản xuất....................................................................................................................82

vii


DANH MỤC BIỂU VÀ HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Thuận Thành.............................................................................43
Biểu: 4.1. Biểu cơ cấu các loại đất chính năm 2017 của huyện Thuận Thành ...............52
Hình 4.2. Bản đồ trích đo hiện trạng khu đất thực hiện dự án số 1 ..................................58
Hình 4.3. Bản đồ trích đo hiện trạng khu đất thực hiện dự án số 2 ..................................61

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Ngọc Nghĩa
Tên luận văn: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để
thực hiện một số dự án trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh thông qua 02 dự án : Dự án
đầu tư xây dựng khu nhà ở và dịch vụ lô số 5,6,7 tại thị trấn Hồ và Dự án cải tạo, nâng cấp đường
quốc lộ số 38 đoạn qua địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh nối QL1 đến QL5.
Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất và nâng cao đời sơng, việc làm của người dân có đất thu hồi.

Nội dung và Phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Thuận Thành,
Công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện
Thuận Thành và đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm góp phần hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất và nâng cao đời sông, việc làm của người dân có đất thu hồi.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, điều tra phỏng vấn bằng phiếu
điều tra, thống kê, phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp số liệu, so sánh tương quan
Kết quả chính và kết luận
Kết quả chính
-

Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thuận Thành.

Tình hình thu hồi đất, bồi thường hỗ trơ tái định cư trên địa bàn huyện Thuận
Thành. Trong thời gian qua UBND tỉnh Bắc Ninh nói chung và UBND huyện Thuận Thành nòi riêng
đã quan tâm, tập trung chỉ đạo cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo điều kiện thuận lợi để
chủ dự án thực hiện dự án góp phấn thúc đẩy phát triển

ix


kinh tế - xã hội của huyện Thuận Thành. Trong năm 2017 huyện Thuận Thành được
UBND tỉnh Bắc ninh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất với 70 dự án, diện tích 250,86
ha và phê duyệt bổ sung 20 dự án với diện tích 113,89 ha, trong đó có 38 dự án đất ở
(đã hoàn thành xong 12 dự án với tổng diện tích 62,43 ha), 52 dự án xây dựng cơng
trình cơng cộng, sản xuất kinh doanh, dịch vụ (đã hồn thành xong 17 dự án, với tổng
diện tích: 96,08 ha).

Đánh giá kết quả thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ đối với 02 dự
án Đầu tư xây dựng khu nhà ở và dịch vụ lô số 5,6,7 thị trấn Hồ và Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ
số 38 đoạn qua huyện Thuận Thành, nối QL1 và QL5 được thực hiện đúng trình tự và đã thực hiện
xong phương án bồi thường đã được phê duyệt.
Kết luận
-

Việc thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn huyện Thuận Thành đã được tổ

chức thực hiện đúng trình tự. Cơng tác bồi thường, GPMB được UBND huyện quan tâm chỉ đạo nhưng
một số dự án chưa hoàn thành theo đúng tiến độ và kế hoạch sử dụng đất đề ra. Một số dự án qua nhiều
năm còn vướng mắc chưa được giải quyết xong..

-

Đất nơng nghiệp là đối tượng chính của các dự án thu hồi, bồi thường, GPMB


huyện Thuận Thành, đa số các dự án có thu hồi đất phi nơng nghiệp (đất ở) đều chưa
hồn thiện, do chưa bố trí được khu đất tái định cư cho các hộ gia đình có đất thu hồi và hộ dân
khơng đồng thuận với phương án bồi thường đã được phê duyệt. phần diện tích đất ở chưa được lập
phương án bồi thường cụ thể.
Đối với 2 dự án nghiên cứu áp dụng cách tính bồi thường, hỗ trợ theo Nghị định
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Quyết định số 528/2014/QĐ-UBND ngày
22/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản hướng dẫn thị hành. Dự án số 1 tổng kinh phí
bồi thường, hỗ trợ (làm tròn) là 45 tỷ 192 triệu đồng, trong đó tiền bồi thường về đất là 7 tỷ 284 triệu
đồng. Dự án 2 tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ (làm tròn) là 22 tỷ 518 triệu đồng, trong đó bồi
thường về đất là 12 tỷ 653 triệu đồng. Phương án đã lập của 2 dự án đến nay đã thực hiện xong được
người dân chấp thuận nhận tiền và bàn giao đất để thực hiện dự án.


x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Ngoc Nghia
Thesis title: Assessment of compensation, support and resettlement when land is recovered by
the state to implement some projects in Thuan Thanh district, Bac Ninh province.

Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Evaluation of compensation, support and resettlement when the State recovers
land for the implementation of a number of projects in Thuan Thanh district, Bac Ninh province,
approving two projects: housing and services lot No. 5,6,7 in the town of Ho and the project of
improving and upgrading Highway 38 through Thuan Thanh district, Bac Ninh province linking
Highway 1 to Highway 5.
Suggest solutions to improve the policy of compensation, support and
resettlement when the state recovers land and improve the life and employment of people with land
recovered.
Materials anh Methods
Materials
Research on natural and socio-economic conditions in Thuan Thanh district, land
acquisition, compensation for ground clearance of some projects in Thuan Thanh
district and evaluation of compensation and liberation The solution is to improve the
policy of compensation, support and resettlement when the state recovers land and
improve the lives of the people and land of the land.
Methods.

Using the method of secondary data collection, questionnaire survey, statistics,
analysis, data processing and data synthesis, correlation analysis.
Main findings anh conclusions.
Main findings
district.

Some characteristics of natural and socio-economic conditions in Thuan Thanh

-

Situation of land acquisition, compensation for resettlement in Thuan Thanh district.

In recent years, the Bac Ninh People's Committee in general and the People's Committee of Thuan Thanh
district have paid attention to concentrating on directing the

xi


compensation and ground clearance to create favorable conditions for the project
owners to implement the project. To promote the socio-economic development of
Thuan Thanh district. In 2017 Thuan Thanh district approved the land use plan with
70 projects, 250.86 ha area and approved additional 20 projects with an area of 113.89
ha, of which 38 projects 12 projects with total area of 62.43 ha, 52 projects for
construction of public works, production, business and services (17 projects have been
completed, totaling area: 96.08 ha).
Evaluation of the results of land recovery, compensation and support for two
projects on investment in the construction of residential and service areas of lot No. 5,6,7 of Ho and
the project of improvement National Highway No. 38 through Thuan Thanh district, connecting
Highway 1 and Highway 5 are strictly followed and completed the compensation plan has been
approved.

Conclusions.
-

The land acquisition for the implementation of projects in Thuan Thanh district has been

implemented in strict accordance with the order. Compensation and site clearance have been directed by the
DPC, but some projects have not been completed in accordance with the schedule and land use plan. Some
projects have not been solved for many years.

Agricultural land is the main object of the projects of land acquisition,
compensation and land clearance in Thuan Thanh district. Most of the projects that have nonagricultural land (residential land) are not completed. resettlement land for households whose land is
recovered and households do not agree with the approved compensation plan. The area of residential
land has not been set up specific compensation plan.
For 2 research projects applying the method of calculating compensation and
support under Decree 47/2014 / ND-CP dated 15 May 2014 by the Government, Decision No.
528/2014 / QD-UBND dated 22 / 12/2014 by the People's Committee of Bac Ninh Province and the
documents guiding the city. Project No. 1 total compensation, support (rounded) is 45 billion 192
million, of which compensation for land is 7 billion 284 million. Project 2 has total compensation,
support (rounded) is 22 billion 518 million, of which compensation for land is 12 billion 653 million.
The plan has been completed two projects have been completed people accepted to receive money
and hand over land to implement the project.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai ngồi chức năng vốn có của nó là tư liệu sản xuất đặc biệt không
thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và

quốc phịng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới, đất đai cịn có thêm chức năng
tạo nguồn vốn và thu hút cho đầu tư phát triển mang ý nghĩa rất quan trọng. Trong
những năm qua, Nhà nước đã thực hiện mạnh mẽ chủ trương cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước và thực tế đã cho thấy nền kinh tế đã có những bước phát
triển vượt bậc, đời sống nhân dân đã và đang từng bước được cải thiện, hạ tầng xã
hội cũng như hạ tầng kỹ thuật được thay đổi tạo ra bộ mặt mới cho đất nước và thu
hẹp dần khoảng cách đối với các nước phát triển.
Trên con đường cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, để đưa đất đai
thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút cho các nhà đầu tư phát triển thì việc
thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng các khu, cụm công nghiệp,
khu đô thị tập trung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, xây dựng cơ cấu đất đai
hợp lý thực sự cần thiết. Tuy nhiên, qua thực tế việc thu hồi đất để thực hiện các
dự án cho thấy công tác bồi thường đất đai, giải póng mặt bằng (GPMB), hỗ trợ và
tái định cư đang là một vấn đề rất nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến mọi mặt
của đời sống kinh tế - chính trị - xã hội.
Để nâng cao năng lực thể chế trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, Luật đất đai 2013 có nhiều nội dung mới được sửa đổi, bổ sung so với Luật đất
đai 2003, phù hợp với thực tế nhằm điều chỉnh các mối quan hệ pháp luật đối với
các chủ thể quản lý, sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng đất thu hồi
phục vụ phát triển kinh tế xã hội quy định tại Điều 62 - Luật đất đai 2013, điều 17
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thi hành
Luật đất đai, Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/5/2014 về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Thuận Thành là một huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Bắc Ninh, giáp với
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội với 17 xã và 01 thị trấn. Thuận Thành cách
trung tâm thành phố Bắc Ninh 15 km về phía Bắc. Do có vị trí địa lý thuận lợi và
mơi trường đầu tư thơng thống nên nền kinh tế của huyện trong những năm qua
đạt mức tăng trưởng khá, ngành nghề truyền thống được khôi phục và phát triển

1



góp phần giải quyết lao động nơng nhàn ở nơng thơn. Những năm gần đây, với tốc
độ đơ thị hố nhanh, đất đai ở Thuận Thành được chuyển mục đích sử dụng khá
nhiều, đồng nghĩa với việc áp dụng những chính sách của Nhà nước trong việc thu
hồi, bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với những hộ gia đình, cá nhân có đất sản
xuất nơng nghiệp. Trong thời gian qua việc thực hiện cơng tác bồi thường giải
phóng mặt bằng trên địa bàn huyện đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên
cơng tác này cịn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, kể cả việc thu hồi đất để phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng. Xuất phát từ thực tiễn
nói trên, tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU
Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
để thực hiện một số dự án trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh thông qua 02 dự án :
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở và dịch vụ lô số 5,6,7 tại thị trấn Hồ và Dự án cải tạo, nâng cấp
đường quốc lộ số 38 đoạn qua địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh nối QL1 đến QL5.
Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và nâng cao đời sống, việc làm của người dân có đất thu hồi.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh, cụ thể là đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất đối với 02 dự
án: Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở và dịch vụ lô số 5,6,7 tại thị trấn Hồ và Dự án cải tạo, nâng
cấp đường quốc lộ số 38 đoạn qua địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh nối QL1 đến QL5.
-

Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2013 đến nay.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC


Đánh giá các cơng trình bồi thường, hỗ trợ tái định cư các dự án mang tính
trọng điểm có ý nghĩa là địn bẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện.
-

Rà sốt, phát hiện những chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khơng cịn

phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội của huyện Thuận Thành nói riêng và tỉnh Băc Ninh
nói chung trong giai đoạn hiện tại.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHĨNG
MẶT BẰNG
2.1.1. Sự cần thiết của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
2.1.1.1. Thế nào là thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người
được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật
về đất đai (Theo Điều 3, Luật đất đai 2013).
Công tác bồi thường, GPMB được thực hiện sau khi Nhà nước có quyết định
thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng,
mục đích phát triển kinh tế nhằm đảm bảo quyền lợi cho những tổ chức, cá nhân có đất bị thu
hồi.
Theo từ điển Tiếng Việt thì “Bồi thường” có nghĩa là trả lại tương xứng giá
trị hoặc cơng lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể
khác gây ra. “Giải phóng mặt bằng” là q trình tổ chức thực hiện các công việc
liên quan đến công tác di dời nhà cửa, vật kiến trúc trên đất, cây cối, tài sản và các
cơng trình xây dựng trên phần đất nhất định được Nhà nước quyết định cho việc
cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một cơng trình mới, dự án mới trên đó.

Điều này có nghĩa:
+
Khơng phải mọi thiệt hại của chủ thể đều được bồi thường bằng tiền là xong
mà chủ thể đó phải được đảm bảo về lợi ích hợp pháp.
+
Sự mất mát của người bị thu hồi đất, tài sản trên đất không chỉ là về mặt vật
chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải rời chỗ

cũ của mình đến khu tái định cư mới.
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường theo quy định của pháp luật thì có
một hình thức bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ.
2.1.1.2. Nhu cầu thu hồi đất trong quá trình thực hiện CNH-HĐH đất nước
- Bồi thường GPMB là vấn đề của sự phát triển:
+
Trong lịch sử phát triển của mọi quốc gia, việc GPMB để xây dựng cơng
trình là khơng thể tránh khỏi. Nhịp độ phát triển càng lớn thì nhu cầu GPMB càng cao và trở
thành một thách thức ngày càng nghiêm trọng đối với sự

3


thành công không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà trong cả ở trong các lĩnh vực xã
hội, chính trị trên phạm vi quốc gia.
+
Vấn đề bồi thường GPMB trở thành một trong những điều kiện tiên quyết của
sự phát triển, nếu khơng được xử lý tốt nó sẽ trở thành lực cản đầu tiên mà các nhà hoạch định
chiến lược phải vượt qua.
- Vấn đề bồi thường GPMB ở Việt Nam hiện nay còn rất nhiều bất cập:
+
Chưa đảm bảo được sự cân bằng giữa lợi ích chung (nhà nước, xã hội, cộng

đồng) và lợi ích riêng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức bị ảnh hưởng).
+
Kinh phí dùng để bồi thường GPMB từ ngân sách nhà nước trong khi lợi ích
cho phát triển mang lại chưa trở thành nguồn thu đầy đủ, ổn định và hợp pháp của nhà đầu tư.
+
Việc dựa vào chứng cứ pháp lý để giải quyết bồi thường chưa thỏa đáng bởi
vì hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, đang trong q trình hồn thiện.
Đất nước chúng ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
chúng ta khơng thể chỉ có những đô thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất “khổng
lồ” những cơng trình cơng cộng khang trang mà kèm theo đó chỗ ở của người dân
phải được nâng cấp tiện nghi hơn, rộng rãi hơn... Chính vì vậy mà phải tính một
cách tồn diện, khơng thể có hiện tượng một cơng trình mới ra đời lại kéo theo
những người dân khơng có chỗ ở hoặc có chỗ ở kém hơn nơi ở cũ.
Xuất phát từ yêu cầu đó chúng ta cần hiểu rõ bản chất của việc bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất. Đó là việc Nhà nước bảo đảm cho lợi ích của những
người dân phải di chuyển: Phải được có chỗ ở ổn định, có điều kiện sống và tiện
nghi bằng hoặc cao hơn nơi ở cũ tạo điều kiện cho người dân sống ổn định và phát
triển.
2.1.2. Đặc điểm và những yếu tố tác động đến cơng tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng
2.1.2.1. Đặc điểm của q trình bồi thường, GPMB
Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Do vậy, q trình bồi thường thiệt hại
cũng mang những đặc điểm riêng biệt.
Tính phức tạp: Do đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trị quan trọng trong
đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân.

4



2.1.2.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, GPMB
- Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai:
Hiện nay công tác quản lý nhà nước về đất đai của các địa phương cịn yếu
kém, khơng chặt chẽ, nhiều vướng mắc trong quan hệ quản lý và sử dụng đất đai
để tồn đọng khá dài không giải quyết được.
- Tác động của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động mang tính định
hướng từ lúc hình thành dự án đến khi GPMB và lập khu tái định cư.
dụng đất.

Nhiệm vụ ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý sử
Trong quá trình áp dụng cụ thể, tình trạng một chính sách có quá nhiều văn
bản hướng dẫn chưa được khắc phục nên hiệu quả pháp luật khơng cao, tính pháp
chế trong xã hội bị hạn chế.
- Giao đất, cho thuê đất:
Giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
nhưng một số địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này dẫn đến khó khăn cho
công tác bồi thường.

Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng
đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ địa chính có vai trị quan trọng hàng
đầu để quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản, là cơ sở xác định
tính pháp lý của đất đai. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một
chứng thư pháp lý nhằm xác lập quyền sử dụng đất của các chủ sử dụng trên các
thửa đất cụ thể, là cơ sở pháp lý cao nhất, căn cứ thiết thực nhất để tính tốn bồi
thường thiệt hại cho các chủ sử dụng đất.
- Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai:
Việc bồi thường GPMB gắn nhiều đến quyền lợi về tài chính nên rất dễ có
những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu lợi bất chính. Vì vậy chính quyền địa

phương cấp trên, hội đồng thẩm định phải có kế hoạch thanh tra, kiểm tra, coi đây
là nhiệm vụ thường xuyên trong quá trình triển khai công tác bồi thường GPMB,
kịp thời phát hiện những sai phạm, vi phạm pháp luật để xử lý tạo niềm tin cho
nhân dân.

5


Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản
lý và sử dụng đất đai:
Theo kết quả thống kê của cơ quan thanh tra nhà nước cho thấy hơn 80% số
vụ tranh chấp, khiếu nại tố cáo hàng năm là thuộc lĩnh vực tranh chấp đất đai, đặc
biệt là khiếu kiện về việc bồi thường thiệt hại chưa thỏa đáng, nhiều nơi áp giá bồi
thường q thấp... Có nhiều trường hợp khơng cơng bằng như: trong cùng một dự
án, trong cùng một vị trí, địa điểm, diện tích đất như nhau nhưng hai trường hợp
lại được bồi thường giải tỏa khác nhau. Trường hợp không công bằng là nguyên
nhân phát sinh người dân khiếu kiện.
Địa phương nào cũng cố gắng giải quyết khiếu nại tố cáo, nhưng càng ngày
khiếu nại tố cáo của người dân càng tăng. Bức tranh về giải quyết khiếu nại tố cáo
hiện nay thể hiện: các điểm tiếp dân chưa hướng dẫn cho dân cụ thể, giải thích cho
dân chưa tốt... làm cho người dân bị đùn đẩy. Trách nhiệm của nơi tiếp dân là giúp
dân hiểu được thông tin. Trong giải quyết của các cấp cịn có những trường hợp
chưa giải quyết thỏa đáng, một vài nơi đã xảy ra tình trạng o ép dân, thiên về tính
chủ quan trong giải quyết, chứ khơng tơn trọng tính khách quan của pháp luật.
Giải quyết tốt vấn đề này sẽ góp phần dung hòa các mối quan hệ khác
trong xã hội, đảm bảo ổn định cuộc sống, sản xuất, xây dựng mối đoàn kết trong
nhân dân.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA BỒI THƯỜNG,
HỔ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
2.2.1. Cơ sở pháp lý của bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu

hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người
được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật
về đất đai.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu
hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Theo Điều 3, Luật đất đai 2013).

2.2.1.1. Thu hồi đất - quyền định đoạt về đất của Nhà nước
Luật Đất đai khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại
diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho

6


người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu về đất đai có các quyền
thu hồi và trung dụng đất. Một trong các quyền của Nhà nước đối với đất đai theo
Điều 13, Luật đất đai 2013 là thu hồi đất, trưng dụng đất và trao quyền sử dụng đất
cho người sử dụng đất. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu, Nhà nước thực hiện các
quyền của mình đối với đất đai trong trường hợp thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng; thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích phát triển kinh tế; thu hồi đất đối với những trường hợp vi
phạm pháp luật về đất đai, không sử dụng đất, sử dụng đất không hiệu quả; thu hồi
đất khi người sử dụng đất khơng cịn nhu cầu sử dụng.
2.2.1.2. Thu hồi đất có bồi thường, hỗ trợ
Theo Điều 61, 62 Luật Đất đai 2013 Nhà nước thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với người đang sử dụng đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi dùng
vào các mục đích sau:
-


Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.

-

Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng.
Nhà nước thực hiện bồi thường về đất đối với người đang sử dụng đất có đủ
điều kiện quy định tại Điều 75, Luật đất đai năm 2013. Nhà nước hỗ trợ và tái định
cư đối với người đang sử dụng đất theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1, Điều 83,
Luật đất đai năm 2013; Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/5/2014
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền xét duyệt, Uỷ ban nhân
dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự
án tái định cư để đảm bảo phục vụ tái định cư cho người bị thu hồi đất phải di
chuyển chỗ ở.
2.2.1.3. Các chính sách của nhà nước về bồi thường thiệt hại cho người có đất
bị thu hồi để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi
ích cơng cộng
* Trước khi có Luật Đất đai 2013
Từ đầu những năm 90 cơng cuộc đổi mới trên tồn đất nước đã tạo nhiều
điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, ngày càng nhiều dự án
đầu tư phát triển đòi hỏi phải sử dụng đất với quy mô lớn và tất yếu kèm theo là
giải phóng mằt bằng, tái định cư cho người có đất bị thu hồi. Trước tình hình

7




×