ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------
NGUYỄN DANH NHÂN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ
TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------
NGUYỄN DANH NHÂN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ
TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 885 01 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN ĐÌNH BINH
Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
TP.HCM, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Danh Nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng Đào
tạo, Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng
Tài nguyên và Môi trường Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh, Ban Giải Phóng
Mặt Bằng... đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tôi hoàn thành luận văn.
TP.HCM, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Danh Nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất ................................................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 4
1.1.2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ......................................... 6
1.1.3. Vai trò của bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .......................................... 8
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 8
1.1.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ............ 12
1.2. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số nước trên thế giới ................ 15
1.2.1. Australia ................................................................................................ 15
1.2.2. Trung Quốc ........................................................................................... 16
1.2.3. Thái Lan ................................................................................................ 18
1.2.4. Singapore............................................................................................... 20
1.2.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư ............................................................................................................. 23
1.3. Cơ sở thực tiễn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ........... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iv
1.3.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam qua các
thời kỳ.............................................................................................................. 23
1.3.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số địa phương ............. 31
1.4. Đặc điểm và yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng .......................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 40
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 40
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 40
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 40
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 41
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 42
2.3.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 42
2.3.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp .......................................................... 43
2.3.5. Phương pháp phân tích, so sánh ............................................................ 43
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 43
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 44
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Quận 6 ............................. 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
3.2. Công tác quản lý và sử dụng đất đai tại Quận 6 ...................................... 50
3.2.1. Công tác quản lý đất đai ........................................................................ 50
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất Quận 6 ............................................................. 54
3.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại quận 6............ 57
3.3.1. Trình tự thực hiện thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư
tại quận 6 ......................................................................................................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
v
3.3.2. Kết quả bồi thường, hỗ trợ và TĐC tại quận 6 ..................................... 61
3.4. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại 2 dự án
nghiên cứu ....................................................................................................... 64
3.4.1. Khái quát về 2 dự án nghiên cứu .......................................................... 64
3.4.2. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại 2 dự án
nghiên cứu ....................................................................................................... 67
3.4.3. Đánh giá công tác bồi thường GPMB qua ký kiến của người dân ....... 71
3.4.4. Thuận lợi và khó khăn về công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư của
2 dự án ............................................................................................................. 79
3.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tại quận 6 .................................................................................. 80
3.5.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 80
3.5.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 81
3.5.3. Giải pháp về công nghệ ......................................................................... 82
3.5.4. Một số giải pháp khác ........................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 84
1. Kết luận ....................................................................................................... 84
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Các chữ viết tắt
BTGPMB
: Bồi thường giải phóng mặt bằng
BTHT
: Bồi thường, hỗ trợ
CP
: Chính Phủ
CN-TTCN
: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HSĐC
: Hồ sơ địa chính
KDC
: Khu dân cư
NĐ
: Nghị định
QĐ
: Quyết định
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
SDĐ
: Sử dụng đất
TĐC
: Tái định cư
UBND
: Uỷ ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 phân bổ theo phường ............... 55
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng các loại đất chính năm 2018 ........................... 56
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp các dự án thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa
bàn Quận 6 giai đoạn 2013 - 2018 ................................................... 62
Bảng 3.4: Tình hình GPMB trên địa bàn quận 6 giai đoạn 2016 - 2018 ........ 63
Bảng 3.5. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tại 2 dự án nghiên cứu .............................................................. 77
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ hành chính Quận 6 ................................................................ 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của nước ta hiện nay,
công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã và đang góp phần quan trọng
về quản lý và sử dụng đất nhưng còn nhiều vấn đề thiếu sót, cần tiếp tục được
giải quyết. Trên một địa bàn, lãnh thổ theo đơn vị hành chính, thường có
nhiều loại hình quy hoạch, mà hầu hết các loại hình quy hoạch đó đều gắn
liền với việc quản lý và sử dụng đất. Do đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ
phát triển của các ngành, lĩnh vực khác nhau nên việc lập quy hoạch của các
ngành còn có nội dung khác nhau. Việc khai thác, sử dụng đất đai trong các
quy hoạch của mỗi ngành đều tính đến việc bảo về môi trường, sinh thái và
các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội để đảm bảo được các mục tiêu phát
triển của ngành đề ra. Tuy nhiên, quy hoạch của các ngành thường chưa tính
toán đầy đủ những ảnh hưởng tiêu cực của việc sử dụng đất thuộc chức năng
quản lý, khai thác của mỗi ngành đến các loại đất thuộc chức năng quản lý,
khai thác của ngành khác.
Bên cạnh đó phải kể đến công tác bồi thường, giải tỏa, tái định cư tại nơi
có quy hoạch. Những vấn đề chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì
phương pháp triển khai công tác bồi thường, giải tỏa cũng ảnh hưởng không
nhỏ đến tiến độ thi công của dự án. Hiện nay, tại Ban bồi thường giải phóng
mặt bằng quận vẫn còn sử dụng phương pháp thủ công truyền thống. Công tác
lập hồ sơ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân, bị ảnh
hưởng trong dự án mất nhiều thời gian và độ chính xác không cao.
Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch đô thị là các quy hoạch thường
được lập trên một địa bàn lãnh thổ nào đó rất cần đến việc thực hiện tốt công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nghiên cứu, xem xét đời sống người dân
sau khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Bồi thường thực hiện nhanh chóng sẽ
hạn chế những khiếu nại trong công tác quản lý đất đai. Góp phấn quan trọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng, mỗi địa phương. Về
nguyên tắc, quy hoạch sử dụng đất và công tác bồi thường phải có sự thống
nhất cả về không gian và thời gian, phù hợp với nhau và hỗ trợ lẫn nhau trong
việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai. Việc nghiên cứu về nội
dung và bản chất của công tác bồi thường giải phóng mắt bằng để hiểu rõ sự
ảnh hưởng, tác động qua lại lẫn nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo
đảm sự thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất và bồi thường.
Để phát huy được những yếu tố tích cực trong mối quan hệ giữa quy
hoạch sử dụng đất và bồi thường, khắc phục được những mâu thuẫn, bất cập,
tạo sự đồng bộ và nâng cao hiệu quả của công tác quy hoạch sử dụng đất cũng
như quy hoạch đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cần nghiên
cứu để làm rõ nội dung và bản chất mối quan hệ, làm cơ sở cho việc phối hợp
giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác quản lý quy hoạch nói chung, quy
hoạch sử dụng đất và quy hoạch đô thị nói riêng.
Quận 6 là một trong những quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh,
có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của toàn thành
phố. Trong những năm gần đây, công tác quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
đô thị ở Quận 6 đã đạt được những kết quả nhất định, đóng góp vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của quận cũng như của toàn thành phố Hồ Chí Minh.
Song công tác bồi thường trên địa bàn quận vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất
cập, mâu thuẫn, chồng chéo chưa thống nhất và đồng bộ, làm hạn chế sự phát
triển kinh tế - xã hội của Quận 6.
Vì những lý do nêu trên, để nhìn nhận đầy đủ về công tác bồi thường,
GPMB, hỗ trợ và tái định cư ở quận 6, được sự phân công của khoa Quản lý
đất đai, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - PGS.TS Phan Đình Binh, em đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư tại
một số dự án trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh” nhằm điều tra,
tìm hiểu thực trạng và tìm ra nguyên nhân gây cản trở, đồng thời đề xuất một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3
số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư, đáp ứng được yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất tại một số dự án trên địa bàn quận 6, thành phố Hồ Chí Minh;
- Phân tích tác động của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm, thu
nhập của người dân bị thu hồi đất tại quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- Đề xuất ý kiến, góp phần hoàn thiện và đẩy mạnh công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ cho tiến trình
công nghiệp hóa - hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện công tác BT & GPMB
khi Nhà nước thu hồi đất ngày càng có hiệu quả hơn.
- Đánh giá được thực trạng sử dụng đất, xác định những tồn tại chủ yếu
trong công tác thực hiện BT&GPMB, nguyên nhân và giả pháp khắc phục
cho Quận 6 trong việc thực hiện BT&GPMB đạt được hiệu quả cao nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra Quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo
quy định của Luật Đất đai năm 2013.
Mục đích của công tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử
dụng hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy
tiện trong quản lý, sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngoài ra còn đáp ứng
nhu cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết.
1.1.1.2. Khái niệm bồi thường
Theo từ điển tiếng Việt thì: "Bồi thường" hay “ đền bù” có nghĩa là trả
lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một
hành vi của chủ thể khác. “GPMB” có nghĩa là di dời, di dân đi nơi khác để
lấy mặt bằng xây dựng công trình. Trong đời sống hàng ngày, “bồi thường” là
thuật ngữ được sử dụng trong trường hợp một người có hành vi gây thiệt hại
cho người khác và họ phải có trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại
do hành vi của mình gây ra.
Việc bồi thường có thể vô hình hay hữu hình, có thể do các quy định
của pháp luật điều tiết hoặc do sự thỏa thuận giữa các chủ thể.
Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, bồi thường về đất là
việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi
cho người sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5
1.1.1.3. Hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Bên cạnh thuật ngữ bồi thường, trong các văn bản pháp luật hiện hành
còn đề cập đến khái niệm hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Hỗ
trợ và tái định cư thể hiện chính sách nhân đạo của Nhà nước và biểu hiện bản
chất “của dân, do dân và vì dân” của Nhà nước ta nhằm hỗ trợ, chia sẻ khó
khăn với người bị thu hồi đất giúp họ nhanh chóng ổn định cuộc sống.
* Khái niệm hỗ trợ
Theo từ điển tiếng việt “hỗ trợ” là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào
(Nguyễn Như Ý, 2001). Theo Khoản 14 Điều 4 Luật Đất đai năm 2013, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất là là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu
hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam, 2013).
Như vậy, khác với bồi thường là việc trả lại một các tương xứng những
giá trị bị thiệt hại, thì hỗ trợ mang tính chính sách, trợ giúp thêm của Nhà
nước, thể hiện trách nhiệm của Nhà nước đối với sự hi sinh, mất mát của
người bị thu hồi đất cho những lợi ích chung của đất nước, của cộng đồng.
Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay, do việc bồi thường chưa thực sự sòng
phẳng nên các khoản hỗ trợ chưa thực sự đúng với ý nghĩa mà nó được định
nghĩa trong Luật đất đai và trong đa số trường hợp thì nó chỉ là sự bù đắp vào
khoảng thiếu hụt do việc bồi thường thiếu sòng phẳng gây ra; bên cạnh đó
một số khoản hỗ trợ thực chất là bồi thường như là hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm vì đây chính là những thiệt hại do
việc thu hồi đất gây ra (Đào Chung Chính, 2014).
* Khái niệm tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh
khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực hiện các dự án
phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
6
Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất,
tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
1.1.2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1.1.2.1. Nguyên tắc công bằng
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định thành công của
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nếu chính sách bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư được thực hiện công bằng, những người bị thu hồi đất sẽ tự
nguyện chấp hành. Ngược lại, họ sẽ chống đối, chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư hoặc thất bại, hoặc trả giá đắt. Công bằng ở đây là công bằng về
chính sách, công bằng về chế độ, về đơn giá, về mức bồi thường, hỗ trợ, về
đối tượng thụ hưởng,... Do vậy, để có chính sách công bằng phải hoạch định
chính sách sát thực tế, xem xét lợi ích một cách phân minh. Nguyên tắc công
bằng phải được quán triệt và thực hiện nhất quán từ trên xuống dưới, từ dưới
lên trên. Ví dụ, hai hộ liền kề có nguồn gốc đất như nhau, quá trình sử dụng
như nhau, điều kiện hạ tầng như nhau thì giá bồi thường và mức bồi thường
phải như nhau. Hai hộ dân, một hộ ở tỉnh này, một hộ ở tỉnh kia đều bị thu hồi
nhà 2 tầng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà thì phải được bồi thường 100% giá trị
đất ở, 100% giá trị tài sản.
1.1.2.2. Nguyên tắc hiệu quả
Nguyên tắc này đòi hỏi người có thẩm quyền thực thi chính sách bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư phải cân nhắc tính toán kỹ càng về mọi mặt
trước khi quyết định. Hiệu quả ở đây được hiểu trước hết là hiệu quả về kinh
tế sau đó là hiệu quả về mặt xã hội (ổn định tình hình, ổn định đời sống). Nói
cách khác, phải tạo được sự đồng thuận của người dân trong vùng dự án.
Nguyên tắc hiệu quả phải đạt được cả trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7
Tuyệt đối không vì lợi ích trước mắt mà không tính đến lợi ích lâu dài cho các
thế hệ sau.
1.1.2.3. Nguyên tắc dân chủ
Nguyên tắc này đòi hỏi trong hoạch định chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư phải tham khảo ý kiến của dân cư, nhất là những người chịu
ảnh hưởng trực tiếp. Khi quyết định phải theo nguyên tắc thiểu số phục tùng
đa số, tập thể bàn bạc cân nhắc kỹ trước khi quyết định. Tuyệt đối không
được áp đặt quyết định từ một phía, không được tuyệt đối hoá vai trò của cá
nhân cán bộ có chức quyền. Dân chủ nhưng phải tập trung, đồng thời tập
trung nhưng phải dân chủ cả ở khâu hoạch định chính sách cũng như thực
hiện chính sách, phải đối xử với mọi người một cách bình đẳng, tôn trọng
quyền và nghĩa vụ của họ.
1.1.2.4. Nguyên tắc tiết kiệm ngân sách nhà nước
Nguyên tắc này đòi hỏi người có thẩm quyền, người thực thi công vụ
có quyền quyết định chi ngân sách nhà nước phải hết sức tiết kiệm, không
được lãng phí. Vì ngân sách nhà nước có hạn, mà nguồn tiền để bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư lại rất lớn. Tiết kiệm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu về lợi ích của người dân và điều
kiện sống của họ. Tiết kiệm không có nghĩa là bớt xén, là thực hiện không
đúng chế độ chính sách.
1.1.2.5. Nguyên tắc hỗ trợ người khó khăn
Nguyên tắc này hướng tới việc thực hiện các chính sách xã hội đối với
các trường hợp đặc thù, có hoàn cảnh đặc biệt. Đó chính là tinh thần tương
thân tương ái, lá lành đùm lá rách, là bản chất tốt đẹp của xã hội ta.
Những nguyên tắc cơ bản nêu trên đều có vị trí quan trọng và có mối
quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau, ràng buộc nhau. Trong quá trình cụ
thể hoá chính sách và tổ chức thực hiện ở địa phương phải tôn trọng các
nguyên tắc nêu trên. Tuyệt đối không xem nhẹ nguyên tắc này, xem nặng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
nguyên tắc kia mà ngược lại, phải căn cứ vào chế độ chính sách của nhà nước
và tình hình thực tiễn ở địa phương để vận dụng một cách linh hoạt nhằm đạt
mục tiêu của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là ổn định tình hình,
phát biển bền vững và công bằng xã hội.
1.1.3. Vai trò của bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trước hết là
nhằm đảm bảo lợi ích công cộng.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nhằm đảm
bảo giải quyết hài hòa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người bị thu hồi đất.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư góp phần duy trì ổn định chính trị, trật
tự, an toàn xã hội
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1.1.4.1. Chính sách, pháp luật đất đai
Chính sách BTHTTĐC khi Nhà nước thu hồi đất đang là một nhóm
chính sách công liên quan đến nhiều lĩnh vực như đất đai, tài chính, an ninh,
chính trị, chính sách dân tộc, văn hóa... Giống như các chính sách công khác,
có nhiều khái niệm khác nhau về BTHTTĐC.
Tất cả các quốc gia trong quá trình phát triển đều có nhu cầu sử dụng
đất đai để xây đựng công trình hạ tầng, công trình phúc lợi xã hội, thực hiện
các quy hoạch chi tiết...để phục vụ lợi ích công cộng. Do có tính chất đặc thù
nên việc cung ứng đất đai cho nhu cầu này không thể dựa vào cơ chế thị
trường mà phải thông qua biện pháp mang tính bắt buộc, gọi là trưng thu,
trưng dụng có bồi thường (Trung Quốc, Đài Loan...), hoặc truất hữu (Pháp...)
(Đào Trung Chính, 2014).
Tại các nước có chế độ sở hữu tư nhân đất đai, Hiến pháp trong khi bảo
vệ quyền sở hữu đất đai thì cũng cho phép Nhà nước trưng thu, trưng dụng
hoặc truất hữu đất đai vì lợi ích công cộng. Còn tại các nước mà đất đai thuộc
sở hữu toàn dân hoặc sở hữu Nhà nước, nếu có nền kinh tế chỉ huy (như nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
9