ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐỒNG HUY NGỌC
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG
KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ HỒNG TIẾN, THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THÁI NGUYÊN – 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐỒNG HUY NGỌC
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG
KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ HỒNG TIẾN, THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn: TS. Phan Thị Thu Hằng
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Bản Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu nghiêm túc của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các văn
bản pháp lý, kiến thức chuyên môn, điều tra nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tiễn, phân tích số liệu và đặc biệt dưới sự hướng dẫn khoa học của cô
giáo TS. Phan Thị Thu Hằng.
Các thu thập số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực,
các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được
công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi
“Hội đồng Đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản lý đất đai”
Tác giả luận văn
Đồng Huy Ngọc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, bản thân em luôn nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân
và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bản luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Phan Thị Thu Hằng, Đại học
Nông Lâm - Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian em
nghiên cứu thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn sự góp ý, giúp đỡ chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Thống kê; Ban Bồi thường GPMB&QLDA thị xã Phổ
Yên, UBND xã Hồng Tiến, bà con nhân dân xóm Hắng, xóm Yên Mễ, xã
Hồng Tiến đã tạo điều kiện giúp đỡ bản thân trong thời gian nghiên cứu thực
hiện luận văn tại địa phương.
Xin trân trọng cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và
bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Đồng Huy Ngọc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 5
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 5
1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ....................... 9
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................. 9
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng ................ 10
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế
giới và các tỉnh thành trong nước ........................................................... 11
1.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở một số nước trên thế giới ... 11
1.3.2. Tình hình thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .. 14
1.3.3. Kết quả bồi thường và GPMB tại một số tỉnh ...................................... 16
1.4. Quy định về bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ... 24
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 29
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
iv
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 29
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
2.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên. .. 29
2.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của
dự án Xây dựng khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180
ha) Lô CN7 trên địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, giai đoạn
2016 - 2018. .......................................................................................... 29
2.3.3. Đánh giá những ảnh hưởng của công tác BT&GPMB đến đời sống
người dân tại dự án................................................................................ 30
2.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của công tác BT&GPMB đến tình hình phát
triển kinh tế - xã hội - môi trường của xã Hồng Tiến ........................... 30
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bồi
thường, hỗ trợ GPMB cho địa phương trong thời gian tới ................... 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 30
2.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 30
2.4.3. Phương pháp thống kê tổng hợp và phân tích thông tin ...................... 31
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của xã
Hồng Tiến.............................................................................................. 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 35
3.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự
phát triển kinh tế của xã Hồng Tiến ...................................................... 39
3.1.4. Tình hình sử dụng đất của xã Hồng Tiến .............................................. 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
v
3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự
án “Xây dựng khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha)
lô CN7 trên địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên. ................................................................................................. 41
3.2.1. Khái quát về dự án ................................................................................ 41
3.2.2. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
của dự án ............................................................................................... 43
3.2.4. Đánh giá về các chính sách hỗ trợ cho người dân tại khu vực GPMB . 46
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống
người dân tại dự án xây dựng khu công nghiệp Điềm Thụy trên địa
bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ......................... 49
3.3.1. Tình hình đất bị thu hồi ......................................................................... 49
3.3.2. Tình hình chuyển đổi ngành nghề của các hộ dân sau khi dự án xây
dựng KCN Điềm Thụy thu hồi đất ....................................................... 49
3.3.3. Tình hình thu nhập của các hộ dân sau thu hồi nông nghiệp tại KCN
Điềm Thụy sau thu hồi đất .................................................................... 51
3.3.4. Tình hình đời sống của các hộ dân sau thu hồi đất tại KCN Điềm Thụy ... 53
3.4. Đánh giá ảnh hưởng của dự án đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội - môi trường của địa phương .......................................................... 56
3.4.1. Sự thay đổi hạ tầng tại địa phương ....................................................... 56
3.4.2. Ảnh hưởng đến trật tự an ninh xã hội ................................................... 57
3.4.3. Ảnh hưởng đến môi trường ................................................................... 58
3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả của công tác BT, hỗ trợ GPMB cho địa phương trog
thời gian tới. .......................................................................................... 60
3.5.1. Đánh giá chung kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án ........... 60
3.5.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi
thường GPMB cho địa phương trong thời gian tới ............................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vi
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 67
1. Kết luận ....................................................................................................... 67
2. Đề nghị ........................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT, HT, TĐC
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
CSHT:
Cơ sở hạ tầng
ĐTH:
Đô thị hóa
GCNQSDĐ:
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
GPMB :
Giải phóng mặt bằng
HĐH:
Hiện đại hóa
HT:
Hỗ trợ
KT-XH
Kinh tế-xã hội
TĐC:
Tái định cư
TP
Thành phố
TW:
Trung ương
UBND:
Ủy ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 ................................................... 40
Bảng 3.2. Tổng hợp đối tượng đủ điều kiện bồi thường của dự án .................. 43
Bảng 3.3: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp................................................. 44
Bảng 3.4. Kết quả bồi thường đất ở ................................................................ 45
Bảng 3.5: Kết quả bồi thường về cây cối, hoa mầu tại khu vực GPMB......... 45
Bảng 3.6: Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc ................................... 46
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các hộ gia đình
có đất bị thu hồi tại dự án ................................................................................ 47
Bảng 3.8: Diện tích bình quân đất của các hộ điều tra ................................... 49
Bảng 3.9: Số lượng lao động trước và sau thu hồi đất .................................... 50
Bảng 3.10: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất .......................... 51
Bảng 3.11: Đánh giá của hộ về thay đổi thu nhập .......................................... 52
Bảng 3.12: Mục đích sử dụng tiền đền bù các hộ dân sau khi thu hồi đất ..... 53
Bảng 3.13: Sự thay đổi vật dụng gia đình trong các hộ .................................. 54
Bảng 3.14: Sự thay đổi hạ tầng ở địa phương ................................................. 57
Bảng 3.15: Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân ................................. 58
sau khi thu hồi đất ............................................................................................. 58
Bảng 3.16: Đánh giá của các hộ về tác động của môi trường......................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên ...................................... 33
Hình 3.2: Phối cảnh quy hoạch tổng thể khu công nghiệp Điềm Thụy ............... 42
Hình 3.3: Khu Công nghiệp Điềm Thụy Thái Nguyên................................... 56
Hình 3.4: Công trình đang thi công trong khu công nghiệp Điềm Thụy ........ 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Quyền sử dụng đất là một loại tài sản và hàng hoá đặc
biệt, nhưng không phải là quyền sở hữu, được xác định cụ thể phù hợp với
từng loại đất, từng đối tượng và hình thức giao đất, cho thuê đất. Nhà nước
thực hiện quyền của chủ sở hữu thông qua việc quyết định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng và quy định thời hạn
sử dụng đất; quyết định giá đất; quyết định chính sách điều tiết phần giá trị
tăng thêm từ đất không phải do người sử dụng đất tạo ra; trao quyền sử dụng
đất và thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế, xã hội theo
quy định của pháp luật. Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn
và có các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và được bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất, tuỳ theo từng loại đất và nguồn gốc sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
Nhà nước chủ động thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hằng năm đã
được xét duyệt. Quy định rõ ràng và cụ thể hơn các trường hợp Nhà nước
thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh,
phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế, xã
hội. Đối với các dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng được chuyển nhượng, cho thuê, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất với nhà đầu tư để thực hiện dự án. Việc thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân
các cấp và có sự tham gia của cả hệ thống chính trị. Kiện toàn, nâng cao năng
lực của tổ chức có chức năng phát triển quỹ đất để bảo đảm thực thi nhiệm vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2
bồi thường giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng đất. Việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, công khai,
khách quan, công bằng và đúng quy định của pháp luật. Người sử dụng đất
được bồi thường theo mục đích đất đang sử dụng hợp pháp. Tổ chức thực
hiện có hiệu quả phương án đào tạo nghề, tạo việc làm, tổ chức lại sản xuất và
bảo đảm đời sống của nhân dân ở khu vực có đất bị thu hồi. Nghiên cứu
phương thức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ để bảo đảm ổn định đời sống lâu
dài cho người có đất bị thu hồi. Đồng thời, hoàn thiện cơ chế tạo quỹ đất, huy
động các nguồn vốn xây dựng các khu dân cư có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội đồng bộ để bố trí chỗ ở mới cho người có đất bị thu hồi trước khi bồi
thường, giải tỏa. Khu dân cư được xây dựng phù hợp với điều kiện, phong
tục, tập quán của từng vùng, miền.
Trong những năm gần đây, phát triển công nghiệp là xu hướng tất yếu của
đất nước. Các dự án phục vụ mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc
gia, lợi ích công công muốn triển khai được thì phải giải phóng được mặt bằng.
Thường việc giải phóng mặt bằng (bao gồm bồi thường, hỗ trợ và tái định cư)
là công việc phức tạp nhất vì nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người sử
đang dụng đất. Những năm gần đây, trên địa bàn thị xã Phổ Yên có rất nhiều
khu, cụm công nghiệp, góp phần cho địa phương phát triển nhanh, kết quả là
năm 2015 huyện Phổ Yên được Chính phủ nâng cấp thành thị xã Phổ Yên. Khu
công nghiệp Điềm Thụy nằm trên địa bàn 2 huyện là Phổ Yên và Phú Bình, là
một trong những khu công nghiệp lớn do Chính phủ thành lập trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên thuộc sự quản lí trực tiếp Ban Quản lí các khu công nghiệp của
tỉnh Thái Nguyên, được Chính phủ thành theo Quyết định số 1854/TTg-KTN
lập ngày 08 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng. Tổng diện tích là 350 ha, gồm
Khu A (180 ha), Khu B (170 ha); mỗi khu lại chia thành nhiều lô; lô CN7 cảu
Khu A thuộc địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, được giải phóng mặt
bằng chủ yếu trong giai đoạn 2016-2018. Để rút kinh nghiệm cho các lô tiếp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3
theo và những dự án khác thì đánh giá việc giải phóng mặt bằng của lô CN7 là
hết sức cần thiết. Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm Khoa sau đại học - Trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo TS. Phan Thị Thu
Hằng, em thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng khu công nghiệp Điềm Thụy trên
địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được kết quả công tác bồi thường và giải phóng mặt
bằng dự án xây dựng khu Công nghiệp Điềm Thụy trên địa bàn xã Hồng
Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá được ảnh hưởng của dự án đến đời sống của người dân trong
khu vực giải phóng mặt bằng.
- Đánh giá được ảnh hưởng của dự án đến tình hình kinh tế - xã hội môi trường của xã Hồng Tiến.
- Đề xuất được các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả
công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng cho xã Hồng Tiến trong thời
gian tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học
trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế nhằm hiểu rõ
hơn về công tác Quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
được những thuận lợi, khó khăn trong công tác BT&GPMB của dự án để từ
đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ của dự án ở
hiện tại và trong tương lai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp nó thể hiện khác
nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham
gia và lợi ích của toàn xã hội.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định.
Đối với khu vực nội thành mức độ tập chung dân cư cao, ngành nghề của dân
cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc
trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô mức độ tập trung dân cư khá cao,
ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng; công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ....quá trình GPMB cũng có những
đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực nông thôn hoạt động sản xuất chủ
yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó GPMB cũng được tiến hành
với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò
quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực
nông thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà
đất đai lại là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp,
khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là
giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao
hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó, dẫn đến
công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và
việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết đảm bảo đời sống dân cư
sau này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phương nói chung và thị xã Phổ Yên
nói riêng. Công tác giải phóng mặt bằng được xác định là một trong những
nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước; góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã hội
cũng như sự tăng trưởng GDP của địa phương. Tuy nhiên, đây là vấn đề lớn,
phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật
tự xã hội.
- Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định vì tiến độ của các
dự án, là khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt
bằng nhanh là đã hoàn thành một nửa của dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng
đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của những người bị thu hồi đất.
- Công tác giải phóng mặt bằng được triển khai thực hiện đúng tiến độ,
đúng kế hoạch đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án có
hiệu quả. Ngược lại công tác BT&GPMB chậm, kéo dài gây ảnh hưởng đến
tiến độ thi công các công trình cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt
hại không nhỏ trong đầu tư xây dựng.
- Mặt khác, nếu công tác giải phóng mặt bằng ở các địa phương không
được thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng “Dự án treo” làm cho chất lượng công
trình bị giảm, các mục tiêu ban đầu không thực hiện được, từ đó gây lãng phí
rất lớn cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, khi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư giải quyết không thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của người có
đất bị thu hồi sẽ dễ dàng nổ ra những vụ khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu
kiện tập thể, làm cho tình hình chính trị - xã hội ở địa phương mất ổn định.
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.3.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung Ương
- Hiến pháp năm 2013;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
6
- Luật đất đai năm 2013;
- Bộ Luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết một số
điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 sửa đổi bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về giá đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số: 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
- Các văn bản khác có liên quan.
1.1.3.2. Những văn bản của địa phương tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên v/v Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Điềm
Thụy phần diện tích 180ha;
- Quyết định số: 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số: 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 năm
2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà,
công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7
- Quyết định số: 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành
kèm theo Quyết định số: 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên.
- Căn cứ Quyết định số: 01/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số: 61/2016/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số: 08/2018/QĐ-UBND ngày 19/04/2018 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.1.3.3. Những văn bản của địa phương thị xã Phổ Yên
- Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND huyện
Phổ Yên v/v Thành lập tổ công tác thu hồi, bồi thường GPMB Xây dựng Khu
công nghiệp Điềm Thụy phần diện tích 180ha (Lô CN7);
- Quyết định số 5970/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND huyện
Phổ Yên v/v Thành lập tổ công tác thu hồi, bồi thường GPMB Xây dựng Khu
công nghiệp Điềm Thụy phần diện tích 180ha;
- Quyết định số 7399/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 (đợt 23).
- Quyết định số 5507/QĐ-UBND ngày 2/8/2016 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 (đợt 44).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8
- Quyết định số 7858/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 (đợt 53).
- Quyết định số 8363/QĐ-UBND ngày 9/12/2016 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 (đợt 56).
- Quyết định số 9153/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 (đợt 59).
- Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 19/1/2017 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 (đợt 61);
- Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 (đợt 70);
- Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7;
- Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 9/5/2018 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây dựng
khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 trên địa bàn xã
Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên.
- Quyết định số 5180, 5181, 5182/QĐ-UBND ngày 2/10/2018 của UBND
thị xã Phổ Yên về việc điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 7399 ngày
31/12/2015 của UBND thị xã Phổ Yên và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ GPMB dự án “Xây dựng khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha)
Lô CN7 trên địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên (đợt 94, 97).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
9
- Quyết định số 5786/QĐ-UBND ngày 6/11/2018 của UBND thị xã Phổ
Yên về việc phê duyệt bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án “Xây
dựng khu công nghiệp Điềm Thụy (phần diện tích 180 ha) Lô CN7 trên địa bàn
xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên.
1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng
- Công tác giải phóng mặt bằng là việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;
- Định giá là sự ước tính giá trị quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình
thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định. Thông qua các giao dịch, trao
đổi giữa các tác nhân bên giao và bên nhận trên thị trường .
- Định giá đất là những phương pháp kinh tế nhằm tính toán lượng giá trị
của đất đai bằng hình thái tiền tệ tại một thời điểm xác định khi chúng tham
gia trong một thị trường nhất định. Nói đất đai là một tài sản đặc biệt vì nó có
đủ các thuộc tính của một tài sản, là vật có thực và có thể đáp ứng một nhu
cầu nào đó của con người, có đặc trưng giá trị và là đối tượng của giao dịch
dân sự.
- Định giá bất động sản là việc ước tính giá trị của quyền sở hữu bất
động sản cụ thể bằng hình thức tiền tệ cho một mục đích đã được xác định rõ
trong những điều kiện cụ thể và trên một thị trường nhất định với những
phương pháp phù hợp.
- Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
10
có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất
đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
- Tái định cư:
+ Theo từ điển Tiếng Việt: Tái nghĩa là "hai lần hoặc lần thứ hai, lại một
lần nữa". Định cư nghĩa là "ở một nơi nhất định để sinh sống, làm ăn".
+ Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB): Tái định cư là xây dựng
khu dân cư mới, có đất để sản xuất và cơ sở hạ tầng công cộng tại một địa
điểm khác.
+ Các hình thức tái định cư: Tái định cư tập trung, tái định cư tại chỗ,
tái định cư xen ghép (phân tán).
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng
Để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ thì trước hết các chủ đầu tư
cần phải giải phóng được mặt bằng. Công việc này mang tính chất phức tạp,
tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày nay, công việc này ngày
càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Bên
cạnh đó công tác BT&GPMB liên quan đến lợi ích của nhiều cá nhân, tập thể
và của toàn xã hội. Ở các địa phương khác nhau thì công tác BT&GPMB
cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy, công tác BT&GPMB mang
tính đa dạng và phức tạp:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với
điều kiện TN - KT - XH và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành,
khu vực ven đô, khu vực ngoại thành... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa
dạng và đều hoạt động sản xuất theo đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, công tác
giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống KT - XH đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
11
sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất
quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi
nghề nghiệp khó khăn. Do đó, tâm lý người dân khu vực này là phải giữ được đất
để sản xuất. Mặt khác, cây trồng vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng, không được
tập trung một loại nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường.
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ
chế chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chưa
giải quyết được các vướng mắc tồn tại cũ.
+ Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm,
xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý
dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất
nhiều khó khăn.
+ Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái định cư cũng như chất
lượng khu tái định cư thấp, chưa đảm bảo được yêu cầu.
+ Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định
của nhà nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện
cũng không được sự đồng thuận của những người dân.
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế
giới và các tỉnh thành trong nước
1.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở một số nước trên thế giới
1.3.1.1. Trung Quốc
Ở Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và
sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu Nhà
nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể nông
dân lao động. Theo quy định của Luật Đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
12
thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng (cấp đất), giao đất có thu tiền sử
dụng đất (xuất nhượng đất) và cho thuê đất.
Vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất đai
Trung Quốc quy định như sau:
Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có thẩm quyền thu hồi đất.
Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha
trở lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi. Đất nông nghiệp sau khi
thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật Trung Quốc quy định, người nào
sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm bồi thường. Tiền bồi thường bao gồm
các khoản như lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả
cho người có đất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy
định mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông dân cao
tuổi không thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông nghiệp,
khoảng 442.000 - 2.175.000 nhân dân tệ/ha.
Về phương thức đền bù thiệt hại: Nhà nước thông báo cho người sử dụng
đất biết trước việc họ sẽ thu hồi đất trong thời hạn một năm, người dân có quyền
lựa chọn các hình thức đền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Tại
Thủ đô Bắc Kinh và Thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn đền bù
thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình.
Về giá đền bù thiệt hại, tiêu chuẩn và giá thị trường: Mức giá này cũng
được Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được
điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa được coi là Nhà nước tác
động điều chỉnh lại thị trường đó. Đối với đất nông nghiệp, đền bù thiệt hại
theo tính chất của đất và loại đất (tốt, xấu).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
13
Về tái định cư: Các khu TĐC và các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ
và kịp thời, thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với nhu cầu sử
dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính quyền chú ý
điều kiện về làm việc, đối với các đối tượng chính sách xã hội được Nhà nước
có chính sách riêng.
1.3.1.2. Australia
Theo Hiến pháp Úc, chính quyền liên bang (Chính phủ) “có quyền ban
hành các luật từ việc thu hồi bất động sản theo những điều khoản chính đáng từ
bất kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật”.
Cơ quan chức trách có thể thu hồi lại đất đai bằng hai cách: thoả thuận
tự nguyện và cưỡng bức (bắt buộc).
Về bồi thường, luật quy định chủ sở hữu sẽ được bồi thường thiệt hại
do việc thu hồi đất.
Nguyên tắc bồi thường bao gồm:
1- Giá thị trường mảnh đất của chủ sở hữu
2- Giá trị đặc biệt dành cho chủ sở hữu cao hơn hoặc trên giá trị thị
trường của mảnh đất.
3- Những thiệt hại gây ra khi thu hồi đất.
4- Thiệt hại về việc gây phiền hà.
5- Các khoản chi phí về luật pháp và thẩm định giá.
Bất cứ người nào có quyền lợi trên mảnh đất đó đều có thể khiếu nại về
bồi thường.
Quy định mức bồi thường: Khi tính toán mức bồi thường cần xem xét 6
yếu tố sau:
1- Giá trị thị trường của mảnh đất.
2- Sự chia cắt đất đai.
3- Những phiền nhiễu.
4- Các khoản chi phí về chuyên môn hoặc pháp lý hợp lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
14
5- Người đi thuê, có thể khiếu nại mức bồi thường cho bất cứ tài sản
nào bị ảnh hưởng mà ban quản lý theo hợp đồng cho thuê.
6- Tiền bồi thường về mặt tinh thần.
1.3.2. Tình hình thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
Đối với nước ta, các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế cũng như yêu cầu của
các quy luật kinh tế. Quan tâm tới lợi ích của những người bị thu hồi đất,
Nghị định 47/2014/NĐ-CP sau một thời gian thực hiện đã thể hiện được tính
khả thi và vai trò tích cực của các văn bản pháp luật. Vì thế, công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong thời gian qua đã đạt được các kết quả tốt, thể
hiện trên một số khía cạnh chủ yếu sau:
Thứ nhất, đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ngày càng
được xác định đầy đủ chính xác, phù hợp với tình hình thực tế của đất nước,
giúp cho công tác quản lý đất đai của Nhà nước được nâng cao, người nhận
đền bù cũng thấy thỏa đáng.
Thứ hai, mức bồi thường hỗ trợ ngày càng cao tạo điều kiện cho người
dân bị thu hồi đất có thể khôi phục lại tài sản bị mất. Một số biện pháp hỗ trợ
đã được bổ sung và quy định rất rõ ràng, thể hiện được tinh thần đổi mới của
Đảng và Nhà nước nhằm giúp cho người dân ổn định về đời sống và sản xuất.
Thứ ba, việc bổ sung quy định về quyền tự thỏa thuận của các nhà đầu
tư cần đất với người sử dụng đất đã góp phần giảm sức ép cho các cơ quan
hành chính trong việc thu hồi đất.
Thứ năm, trình tự thủ tục tiến hành bồi thường hỗ trợ tái định cư đã giải
quyết được nhiều khúc mắc trong thời gian qua, giúp cho các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện công tác bồi thường, tái định cư đạt hiệu quả.
Thứ sáu, các địa phương bên cạnh việc thực hiện các quy định Luật đất
đai năm 2013, các Nghị định hướng dẫn thi hành, đã dựa trên sự định hướng
chính sách của Đảng và Nhà nước, tình hình thực tế tại địa phương để ban hành
các văn bản pháp luật áp dụng cho địa phương mình, làm cho công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện hợp lý và đạt hiệu quả cao hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN