BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN MƠN
PHÂN TÍCH MARKETING KỸ THUẬT SỐ
Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ HỒNG HOA
Lớp học phần: 2321702050007
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Phương An
MSSV: 2021008400
Đào Trang Diễm Hương
MSSV: 2021008450
Tăng Thị Kiều Linh
MSSV: 2021008469
Tạ Thị Phương Thanh
MSSV: 2021008545
Hồ Nguyên Quân
MSSV: 2021008527
TP. Hồ Chí Minh, 2023
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN MƠN
PHÂN TÍCH MARKETING KỸ THUẬT SỐ
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA NGƯỜI DÙNG MẠNG
VÀ HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Hồng Hoa
Lớp học phần: 2321702050007
Ngành: Marketing
Chuyên ngành: Quản trị Marketing
TP. Hồ Chí Minh, 2023
BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP THÀNH VIÊN
ST
T
Họ và tên
MSSV
Tỷ lệ đóng góp
1
Nguyễn Thị Phương An
2021008400
100%
2
Đào Trang Diễm Hương
2021008450
100%
3
Tăng Thị Kiều Linh
2021008469
100%
4
Tạ Thị Phương Thanh
2021008545
100%
5
Hồ Nguyên Quân
2021008527
100%
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1 Báo cáo thị trường tài chính........................................................................1
Hình 2-1 Nhóm khách hàng khơng click vào quảng cáo............................................4
Hình 2-2 Nhóm khách hàng click vào quảng cáo nhưng khơng mua hàng................5
Hình 2-3 Nhóm khách hàng click vào quảng cáo và thực hiện hành vi mua hàng.....5
Hình 3-1 Đồ thị tổng lượt Conversions......................................................................6
Hình 4-1 Nhóm quảng cáo 1.1 (Ad Group 1.1)_ Máy tính (Desktop)........................8
Hình 4-2 Nhóm quảng cáo 1.1 (Ad Group 1.1)_ Điện thoại (Mobile).......................8
Hình 4-3 Nhóm quảng cáo 1.1 (Ad Group 1.1)_ Máy tính bảng (Tablet)..................9
Hình 4-4 Nhóm quảng cáo 1.2 (Ad Group 1.2)_ Máy tính (Desktop)........................9
Hình 4-5 Nhóm quảng cáo 1.2 (Ad Group 1.2)_ Điện thoại (Mobile).....................10
Hình 4-6 Nhóm quảng cáo 1.2 (Ad Group 1.2)_ Điện thoại (Mobile).....................10
Hình 4-7 Nhóm quảng cáo 1.3 (Ad Group 1.3)_ Máy tính (Desktop)......................11
Hình 4-8 Nhóm quảng cáo 1.3 (Ad Group 1.3)_ Điện thoại (Mobile).....................11
Hình 4-9 Nhóm quảng cáo 1.3 (Ad Group 1.3)_ Máy tính bảng (Tablet)................12
Hình 4-10 Nhóm quảng cáo 2.1 (Ad Group 2.1)_ Máy tính (Desktop)....................12
Hình 4-11 Nhóm quảng cáo 2.1 (Ad Group 2.1)_ Điện thoại (Mobile)...................13
Hình 4-12 Nhóm quảng cáo 2.1 (Ad Group 2.1)_ Máy tính bảng (Tablet)..............13
Hình 4-13 Nhóm quảng cáo 2.2 (Ad Group 2.2)_ Máy tính (Desktop)....................14
Hình 4-14 Nhóm quảng cáo 2.2 (Ad Group 2.2)_ Điện thoại (Mobile)...................14
Hình 4-15 Nhóm quảng cáo 2.2 (Ad Group 2.2)_ Máy tính bảng (Tablet)..............15
Hình 4-16 Nhóm quảng cáo 3.1 (Ad Group 3.1)_ Máy tính (Desktop)....................15
Hình 4-17 Nhóm quảng cáo 3.1 (Ad Group 3.1)_ Điện thoại (Mobile)...................16
Hình 4-18 Nhóm quảng cáo 3.1 (Ad Group 3.1)_ Máy tính bảng (Tablet)..............16
Hình 4-19 Nhóm quảng cáo 4.1 (Ad Group 4.1)_ Máy tính (Desktop)....................17
Hình 4-20 Nhóm quảng cáo 4.1 (Ad Group 4.1)_ Máy tính bảng(Tablet)...............17
Hình 4-21 Nhóm quảng cáo 4.2 (Ad Group 4.2)_ Máy tính (Desktop)....................18
Hình 4-22 Nhóm quảng cáo 4.2 (Ad Group 4.2)_ Máy tính bảng (Tablet)..............18
Hình 4-23 Nhóm quảng cáo 4.3 (Ad Group 4.3)_ Máy tính (Desktop)....................19
Hình 4-24 Nhóm quảng cáo 4.3 (Ad Group 4.3)_ Máy tính bảng (Tablet)..............19
Hình 4-25 Nhóm quảng cáo 5.1 (Ad Group 5.1)_ Máy tính (Desktop)....................20
Hình 4-26 Nhóm quảng cáo 5.1 (Ad Group 5.1)_ Điện thoại (Mobile)...................20
Hình 4-27 Nhóm quảng cáo 5.1 (Ad Group 5.1)_ Máy tính bảng (Tablet)..............21
Hình 4-28 Nhóm quảng cáo 5.2 (Ad Group 5.2)_ Máy tính (Desktop)....................21
Hình 4-29 Nhóm quảng cáo 5.2 (Ad Group 5.2)_ Điện thoại (Mobile)...................22
Hình 4-30 Nhóm quảng cáo 5.2 (Ad Group 5.2)_ Máy tính bảng (Tablet)..............22
Hình 4-31 Nhóm quảng cáo 5.3 (Ad Group 5.3)_ Máy tính (Desktop)....................23
Hình 4-32 Nhóm quảng cáo 5.3 (Ad Group 5.3)_ Điện thoại (Mobile)...................23
Hình 4-33 Nhóm quảng cáo 5.3 (Ad Group 5.3)_ Máy tính bảng (Tablet)..............24
ii
Hình 4-34 Tổng giá trị chuyển đổi trên desktop (chiến dịch 1)................................25
Hình 4-35 Tổng giá trị chuyển đổi trên mobile (chiến dịch 1).................................25
Hình 4-36 Tổng giá trị chuyển đổi trên tablet (chiến dịch 1)...................................26
Hình 4-37 Tổng giá trị chuyển đổi trên desktop (chiến dịch 2)................................27
Hình 4-38 Tổng giá trị chuyển đổi trên mobile (chiến dịch 2).................................27
Hình 4-39 Tổng giá trị chuyển đổi trên tablet (chiến dịch 2)...................................28
Hình 4-40 Tổng giá trị chuyển đổi trên desktop (chiến dịch 3)................................29
Hình 4-41 Tổng giá trị chuyển đổi trên mobile (chiến dịch 3).................................29
Hình 4-42 Tổng giá trị chuyển đổi trên tablet (chiến dịch 3)...................................30
Hình 4-43 Tổng giá trị chuyển đổi trên desktop (chiến dịch 4)................................31
Hình 4-44 Tổng giá trị chuyển đổi trên tablet (chiến dịch 4)...................................32
Hình 4-45 Tổng giá trị chuyển đổi trên desktop (chiến dịch 5)................................33
Hình 4-46 Tổng giá trị chuyển đổi trên mobile (chiến dịch 5).................................34
Hình 4-47 Tổng giá trị chuyển đổi trên tablet (chiến dịch 5)...................................35
iii
MỤC LỤC
1. Trực quan hóa dữ liệu bằng Power BI và báo cáo về thị trường............................1
a. Ý nghĩa của đồ thị và biểu đồ............................................................................1
b. Báo cáo thị trường dựa trên đồ thị và biểu đồ....................................................2
2. Sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu (MS Excel/Pivot/Power BI) để tìm ra phân
khúc khách hàng tiềm năng........................................................................................3
a. Công cụ được sử dụng........................................................................................3
b. Phân khúc khách hàng.......................................................................................4
c. Kết luận..............................................................................................................5
3. Phân tích tỷ lệ thay đổi của dữ liệu. (Monthly/ Campaigns Data)..........................6
a. Đồ thị.................................................................................................................6
b. Kết luận.............................................................................................................. 6
4. Dự báo dựa trên các đường cong hồi quy và tính chu kỳ (nếu có) của dữ liệu cho
năm 2023. (Monthly).................................................................................................7
4.1 Dự báo dựa trên các đường cong hồi quy.........................................................7
Chiến dịch 1:....................................................................................................7
Chiến dịch 2...................................................................................................11
Chiến dịch 3...................................................................................................13
Chiến dịch 4: Đường hồi quy về tổng giá trị chuyển đổi (Total Conversion
Value) trên các thiết bị...................................................................................15
Chiến dịch 5: Đường hồi quy về tổng giá trị chuyển đổi (Total Conversion
Value) trên các thiết bị...................................................................................18
4.2 Chu kỳ của dữ liệu.........................................................................................22
5. Tìm giải pháp tối ưu (lợi nhuận tối đa) và đề xuất chiến lược marketing cho các từ
khóa (keywords) với lợi nhuận cho một lần chuyển đổi sau đây với các giả định là:
................................................................................................................................. 32
a. Hàm mục tiêu...................................................................................................33
b. Kết luận............................................................................................................ 34
c. Đề xuất chiến lược Marketing..........................................................................34
iv
1. Trực quan hóa dữ liệu bằng Power BI và báo cáo về thị trường
a. Ý nghĩa của đồ thị và biểu đồ
Hình 1-1 Báo cáo thị trường tài chính
Biểu đồ biểu diễn cột và đường cho thấy mối tương quan giữa lượt hiển thị
và lượt click vào từ khóa tìm kiếm quảng cáo so với tỷ lệ chuyển đổi từ lượt hiển thị
bằng lượt click (CTR) của khách hàng. Cụ thể, các quảng cáo có chứa từ khóa có
lượt click và lượt hiển thị cao sẽ có tỷ lệ CTR cao hơn các quảng cáo có chứa từ
khóa có lượt click và lượt hiển thị thấp. Điều này có nghĩa là các quảng cáo có khả
năng thu hút người tiêu dùng cao hơn sẽ có tỷ lệ CTR cao hơn.
Biểu đồ đường cho thấy khơng có mối tương quan giữa tỷ lệ chuyển đổi từ
lượt xem sang lượt click với tỷ lệ chuyển đổi từ lượt click sang lượt mua. Điều này
có nghĩa là tỷ lệ người tiêu dùng click vào quảng cáo và tỷ lệ người tiêu dùng mua
sản phẩm sau khi click vào quảng cáo khơng có mối liên hệ trực tiếp với nhau. Có
nhiều yếu tố khác nhau có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ chuyển đổi từ lượt click sang lượt
mua, chẳng hạn như giá sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng, v.v.
Hai biểu đồ cột và đường còn lại cho thấy mối tương quan giữa ngân sách
quảng cáo và hiệu quả của các quảng cáo. Nhìn vào biểu đồ, có thể thấy rằng doanh
1
nghiệp này đang chi ngân sách lớn cho các quảng cáo có chứa 5 từ khóa là: “online
financial accounts software”, “statement of cash flow software”, “management
accounts software”, “management accounting”, và “financial accounting software”.
Tuy nhiên, các quảng cáo này đều hoạt động kém hiệu quả, với tỷ lệ chuyển đổi
sang lượt click, tỷ lệ chuyển đổi sang lượt mua và tỷ suất lợi nhuận đều rất thấp. Do
đó, doanh nghiệp nên xem xét cải thiện hoặc loại bỏ các quảng cáo này nhằm giảm
chi phí quảng cáo. Và để nâng cao hiệu quả cho việc chi tiêu hợp lí và mang đến lợi
ích tối đa thì doanh nghiệp cần cải thiện hiệu quả của các quảng cáo như sau:
● Sử dụng các từ khóa có độ cạnh tranh thấp hơn.
● Tạo các quảng cáo hấp dẫn và phù hợp với nhu cầu của người tiêu
dùng.
● Tối ưu hóa trang đích của các quảng cáo.
● Theo dõi và phân tích hiệu quả của các quảng cáo để thực hiện các
điều chỉnh cần thiết.
b. Báo cáo thị trường dựa trên đồ thị và biểu đồ
Báo cáo về hoạt động tiếp thị thông qua các search term của thị trưởng tài
chính:
Có 37 cụm từ tìm kiếm với các loại từ khóa khác nhau về chủ đề thị trưởng
tài chính. Từ khóa trong quảng cáo được đo bằng cách sử dụng số lần hiển thị, số
lần nhấp, tỷ lệ nhấp, lượt chuyển đổi và tỷ lệ chuyển đổi, chi phi lợi nhuận và giá trị
đơn hàng.
Về lượt hiển thị các cụm từ khóa: tổng số lần hiển thị các cụm từ khóa
quảng cáo là 23890 lần. Trong đó, top 5 từ khóa dẫn đến quảng cáo có lượt hiển thị
(impression) cao nhất lần lượt là statement of cash flow (4670 lượt), statement of
cash flow software (4110 lượt), online financial accounts software (3940 lượt),
management accounting (2280 lượt) và business plan forecast software (1480). Về
lượt nhấp vào từ khóa quảng cáo: tổng số lượt Click của tất cả từ khóa tìm kiếm
quảng cáo là 2455 lượt. Trong đó, top 5 từ khóa có lượt Click cao nhất lần lượt là
statement of cash flow software (435 lượt), statement of cash flow (365 lượt), online
financial accounts software (320 lượt), management accounts software (165 lượt) và
business plan forecast software (160 lượt).
2
Số lượt chuyển đổi khi người dùng click vào từ khóa và chuyển đổi hành
động là 126. Từ khóa có thể dẫn đến chuyển đổi cao trong hành vi của khách hàng
thông qua quảng cáo là statement of cash flow (30 lượt). management accounting
(25 lượt), online financial accounts software (20 lượt).
Tỉ lệ nhấp (CTR) trung bình của các cụm từ khóa quảng cáo của các trang
liên quan đến từ khóa là 10,3%.
Tổng chi phi cho 2455 lượt click vào từ khóa quảng cáo là 22280$. Trung
bình 1 lượt click vào từ khóa quảng cáo, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải chi
khoảng
9,08$. Trong đó, năm từ khóa quảng cáo có chi phí cao nhất cho mỗi lượt click là
accounting management software (37.74$/ lượt), financial accounts software for
accountants (35.76$/ lượt), discounted cash flow valuation (26,93$/ lượt), software
for financial accounts preparation (26,59$/ lượt) và financial accounts software
(26,06$/ lượt). Và ba cụm từ khóa statement of cash flow, valuation software và
business plan projection software free có chi phí thấp nhất cho mỗi lượt click lần
lượt là 3,16$/lượt, 2,36$/ lượt và 0,9$/ lượt.
Tổng chi phí cho mỗi chuyển đổi từ nhấp để mua của hành vi khách hàng từ
các cụm từ khóa quảng cáo là 176,82$ với tỷ lệ chuyển đổi trung bình là 5,1%.
Tổng giá trị từ các quảng cáo có chưa các cụm từ quảng cáo là 59.807$ và tỷ suất
lợi nhuận đạt 2,68%.
2. Sử dụng các cơng cụ phân tích dữ liệu (MS Excel/Pivot/Power BI) để
tìm ra phân khúc khách hàng tiềm năng
a. Cơng cụ được sử dụng
Sử dụng tính năng lọc dữ liệu trong MS Excel để sàng lọc và thu gọn các
thơng tin theo các tiêu chí tự thiết lập. Nhằm giúp loại bỏ được dữ liệu không hợp lệ
và tìm ra phân khúc khách hàng tiềm năng. Để làm được điều đó, nhóm lựa chọn lọc
dữ liệu dựa trên các tiêu chí:
● Clicks: Số lượt click vào quảng cáo
● Conversions: Số lượt chuyển đổi mua hàng
● CTR (Click-Through Rate): Tỷ lệ click của người xem quảng cáo
3
● Conversion Rate: Tỷ lệ chuyển đổi
b. Phân khúc khách hàng
● Nhóm khách hàng khơng click vào quảng cáo
Đây là nhóm khách hàng có cơ hội tiếp xúc với quảng cáo nhưng họ không
thực hiện click vào để tương tác với nội dung quảng cáo. Điều này cho thấy rằng họ
không quan tâm đến sản phẩm, quảng cáo này không đủ hấp dẫn với họ hoặc họ
không nhận thấy được lợi ích việc tương tác với quảng cáo.
Tiêu chí đánh giá: Tỷ lệ click của người xem quảng cáo
Qua dữ liệu lọc được danh sách các search terms có tỷ lệ click rất thấp với
8% như “statement of cash flow”, “online financial accounts”, “financial accounts
software”, “annual financial accounts software”; 9% đối với search terms như
“company valuation software”, “cash flow software” và cuối cùng là management
accounting với 6%.
Hình 2-2 Nhóm khách hàng khơng click vào quảng cáo
● Nhóm khách hàng click vào quảng cáo nhưng khơng mua hàng
Họ là nhóm khách hàng quan tâm hoặc hứng thú đối với sản phẩm/dịch vụ
ngay khi quảng cáo nhưng họ lựa chọn không mua. Có thể là bởi vì sản phẩm có yếu
tố khơng đáp ứng được mong đợi của khách hàng.
Tiêu chí đánh giá: Số lượt click vào quảng cáo, số lượt chuyển đổi mua hàng,
tỷ lệ click của người xem quảng cáo
Những search terms dù được người dùng nhấp vào có tỷ lệ click khá cao như
“sme financial accounts software” (31%), “management account software” (32%),
4
“accounting management software” (50%) và cuối cùng là “financial accounts
software for accountants” (100%) nhưng lượt chuyển đổi mua hàng không có. Họ
ln bấm vào xem quảng cáo nhưng khơng bao giờ mua hàng.
Hình 2-3 Nhóm khách hàng click vào quảng cáo nhưng khơng mua hàng
● Nhóm khách hàng click vào quảng cáo và thực hiện hành vi mua hàng
Nhóm này gồm các khách hàng quyết định mua sản phẩm ngay khi click vào
quảng cáo.
Tiêu chí đánh giá: Số lượt click vào quảng cáo, số lượt chuyển đổi mua hàng,
tỷ lệ click của người xem quảng cáo, tỷ lệ chuyển đổi
Những search terms “valuation software”, “programs that compile financial
accounts”, “cc financial accounts software”, “valuation calculation” có tỷ lệ click
của người xem quảng cáo là 50% và tỷ lệ chuyển đổi là 60%. Hai chỉ số khơng có
q nhiều sự chênh lệch cho thấy đa số các khách hàng lựa chọn click vào quảng
cáo đều sẽ quyết định mua hàng.
Hình 2-4 Nhóm khách hàng click vào quảng cáo và thực hiện hành vi mua hàng
c. Kết luận
Từ những dữ liệu trên cho thấy phân khúc khách hàng tiềm năng là nhóm
khách hàng click vào quảng cáo và thực hiện hành vi mua hàng. Họ bị hấp dẫn bởi
các thông điệp quảng cáo và thực hiện click để tìm hiểu thêm về sản phẩm. Doanh
nghiệp có thể tận dụng sự quan tâm của nhóm khách hàng này để thúc đẩy các chiến
dịch quảng cáo nhằm tăng thêm doanh thu.
5
3. Phân tích tỷ lệ thay đổi của dữ liệu. (Monthly/ Campaigns Data)
a. Đồ thị
Hình 3-5 Đồ thị tổng lượt Conversions
b. Kết luận
Nhìn vào đồ thị, có thể thấy tổng lượt Conversions của cả 5 Campaign có sự tăng
giảm đáng kể trong 4 quý từ quý 1 đến quý 4. Cụ thể, tổng lượt Conversions ở quý 1
là 2066, quý 2 là 1911, quý 3 là cao nhất trong 4 quý với 2160 và thấp nhất là quý 4
với 1764 lượt.
● Campaign 1
Số lượt Conversions của Campaign 1 ở 4 quý 1, 2, 3, 4 lần lượt là 673, 695, 898 và
735. Số lượt Conversions quý 2 cao hơn quý 1 là 22 lượt, quý 3 cao hơn quý 2 là
203 lượt và quý 4 thấp hơn quý 3 là 163 lượt. Giữa 4 q có sự chênh lệch khơng
nhiều về lượt Conversions, cụ thể từ quý 1 đến quý 3 thì lượt Conversion tăng đều
từ 673 lên 898 và giảm xuống còn 735 vào quý 4.
● Campaign 2
Số lượt Conversions của Campaign 2 ở 4 quý 1, 2, 3, 4 lần lượt là 607, 512, 485 và
357. Số lượt Conversions của quý 2 thấp hơn quý 1 là 95 lượt, quý 3 thấp hơn quý 2
là 27 lượt và quý 4 thấp hơn quý 3 là 128 lượt. Giữa các quý có sự giảm dần từ quý
1 đến quý 4, giảm từ 607 xuống còn 357.
● Campaign 3
Số lượt Conversions của Campaign 3 ở 4 quý 1, 2, 3, 4 lần lượt là 24, 20, 25 và 18.
Đây là Campaign có số lượt Conversions thấp nhất trong 5 Campaign. Cụ thể, số
6
lượt Conversions của quý 2 thấp hơn quý 1 là 4 lượt, quý 3 cao hơn quý 2 là 5 lượt
và quý 4 thấp hơn quý 3 là 7 lượt. Nhìn chung, sự chênh lệch số lượt Conversions ở
Campaign 3 là thấp nhất trong các Campaign.
● Campaign 4
Số lượt Conversions của Campaign 4 ở 4 quý 1, 2, 3, 4 lần lượt là 410, 297, 407 và
378. Số lượt Conversions của quý 2 thấp hơn quý 1 là 113 lượt, quý 3 cao hơn quý 2
là 110 lượt và quý 4 thấp hơn quý 3 là 29 lượt. Giữa 4 quý có sự tăng giảm liên tục
từ quý 1 đến quý 4, thấp nhất là quý 2 với 297 lượt.
● Campaign 5
Số lượt Conversions của Campaign 4 ở 4 quý 1, 2, 3, 4 lần lượt là 352, 387, 345 và
276. Số lượt Conversions của quý 2 cao hơn quý 1 là 35 lượt, quý 3 thấp hơn quý 2
là 42 lượt và quý 4 thấp hơn quý 3 là 69 lượt. Nhìn chung, các q trong Campaign
5 có lượt Conversions khá đồng đều giao động trong khoảng từ 276 đến 387 lượt.
Tổng kết: Nhìn chung, số lượt Conversions của 5 Campaign có sự tăng giảm khơng
đồng đều từ q 1 đến quý 4. Và Campaign 3 là có lượt và sự tăng giảm Conversion
thấp nhất trong tất cả các Campaign.
4. Dự báo dựa trên các đường cong hồi quy và tính chu kỳ (nếu có) của
dữ liệu cho năm 2023. (Monthly)
4.1 Dự báo dựa trên các đường cong hồi quy
Chiến dịch 1:
Hình 4-6 Nhóm quảng cáo 1.1 (Ad Group 1.1)_ Máy tính (Desktop)
7
Hình 4-7 Nhóm quảng cáo 1.1 (Ad Group 1.1)_ Điện thoại (Mobile)
Hình 4-8 Nhóm quảng cáo 1.1 (Ad Group 1.1)_ Máy tính bảng (Tablet)
8
Hình 4-9 Nhóm quảng cáo 1.2 (Ad Group 1.2)_ Máy tính (Desktop)
Hình 4-10 Nhóm quảng cáo 1.2 (Ad Group 1.2)_ Điện thoại (Mobile)
9
Hình 4-11 Nhóm quảng cáo 1.2 (Ad Group 1.2)_ Điện thoại (Mobile)
Hình 4-12 Nhóm quảng cáo 1.3 (Ad Group 1.3)_ Máy tính (Desktop)
10
Hình 4-13 Nhóm quảng cáo 1.3 (Ad Group 1.3)_ Điện thoại (Mobile)
Hình 4-14 Nhóm quảng cáo 1.3 (Ad Group 1.3)_ Máy tính bảng (Tablet)
Nhận xét rút ra từ chiến dịch 1 (campaign 1): Thông qua biểu đồ thể hiện
giá trị chuyển đổi, ta có thể thấy giá trị của các nhóm quảng cáo với đối tượng sử
dụng máy tính bảng tăng. Trong khi đó nhóm quảng cáo với đối tượng máy tính bàn
và điện thoại có xu hướng giảm. Đây là dấu hiệu cho thấy sự hiệu quả của chiến
dịch quảng cáo mang lại đối với người dùng máy tính bảng.
11
Chiến dịch 2
Hình 4-15 Nhóm quảng cáo 2.1 (Ad Group 2.1)_ Máy tính (Desktop)
Hình 4-16 Nhóm quảng cáo 2.1 (Ad Group 2.1)_ Điện thoại (Mobile)
12
Hình 4-17 Nhóm quảng cáo 2.1 (Ad Group 2.1)_ Máy tính bảng (Tablet)
Hình 4-18 Nhóm quảng cáo 2.2 (Ad Group 2.2)_ Máy tính (Desktop)
13
Hình 4-19 Nhóm quảng cáo 2.2 (Ad Group 2.2)_ Điện thoại (Mobile)
Hình 4-20 Nhóm quảng cáo 2.2 (Ad Group 2.2)_ Máy tính bảng (Tablet)
Nhận xét rút ra từ chiến dịch 2 (campaign 2): Ở chiến dịch thứ 2 này, tất
cả đường xu hướng thể hiện giá trị chuyển đổi của mọi đối tượng sử dụng máy tính
bàn, điện thoại và máy tính bảng đều tăng mạnh.
14