Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại phòng giao dịch kho bạc nhà nước bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.67 KB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMN NÔNG NGHIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMP VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMT NAM

TRẦN THẾ THÌN

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCHN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCHNG XUYÊN NGÂN SÁCH
PHƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCHNG, XÃ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH KHOI PHÒNG GIAO DỊCH KHOCH KHO
BẠI PHÒNG GIAO DỊCH KHOC NHÀ NƯỚC BẮC GIANGC BẮC GIANGC GIANG

Ngành:

Quản trị kinh doanhn trị kinh doanh kinh doanh

Mã số::

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:i hướng dẫn khoa học:ng dẫn khoa học:n khoa học:c: TS. Lê Văn Liên

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy cô và mọi người cho việc
thực hiện luận văn được hồn thành, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ
rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tơi (ngồi phần
đã trích dẫn).
Bắc Giang, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Trần Thế Thìn

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo Học viện nơng nghiệp Việt Nam,
Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh, các đơn vị trong và ngoài hệ thống Kho bạc của
tỉnh Bắc Giang. Nhân dịp hoàn thành luận văn này, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc và chân thành tới sự quan tâm giúp đỡ q báu đó.
Tơi xin được chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy
cơ, Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh - Học viện nông nghiệp Việt Nam. Đặc biệt
tôi xin bày tỏ lịng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê Văn Liên, người
đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các đồng chí đồng nghiệp trong
Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q
trình nghiên cứu, thu thập tài liệu, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập và thực hiện
luận văn.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp, gia đình
và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !

Bắc Giang, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn


Trần Thế Thìn

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn.........................................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................................vi
Danh mục bảng...............................................................................................................viii
Trích yếu luận văn..................................................................................................................................ix
Thesis Abstract........................................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung.....................................................................................................3

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu.............................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận........................................................................................................ 5

2.1.1.

Một số nội dung về ngân sách Nhà nước.............................................................5

2.1.2.

Quy trình quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng giao
dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang................................................................... 11

2.1.3.


Vai trò của quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng giao
dịch Kho bạc Nhà nước..................................................................................... 13

2.1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên ngân sách xã

tại

Kho bạc Nhà nước............................................................................................. 14
2.2.

Cơ sở thực tiễn................................................................................................... 16
iii


2.2.1.

Kinh nghiệm của một số địa phương vê quản lý chi thường xuyên ngân
sách phường, xã................................................................................................. 16

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm cho quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã

trên địa bàn thành phố Bắc Giang......................................................................18
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 19
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................19


3.1.1.

Đặc điểm cơ bản thành phố Bắc Giang..............................................................19

3.1.2.

Giới thiệu tổng quan về Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang..........24

3.2.

Phương pháp nghiên cứu....................................................................................29

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................29

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................31

3.2.3.

Phương pháp phân tích.......................................................................................31

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu, đánh giá kết quả quản lý chi thường xuyên
ngân sách xã tại kho bạc nhà nước.................................................................... 31


Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận....................................................................33
4.1.

Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại
Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang...................................................................33

4.1.1.

Khái quát tình hình chi thường xuyên ngân sách Phường, xã

tại Phòng

giao dịch KBNN Bắc Giang.............................................................................. 33
4.1.2.

Nội dung chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng giao dịch
KBNN Bắc Giang.............................................................................................. 33

4.1.3 Quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phịng giao dịch
KBNN Bắc Giang…………………………………………………….................44
4.1.4.

Kết quả cơng tác quản lý chi thường xuyên ngân sách Phường, xã tại
Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang................................................ 55

4.1.5

Đánh giá chung công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã

tại


Phịng giao dịch KBNN Bắc Giang...................................................................63
4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi thường xuyên ngân

sách xã tại kho bạc nhà nước............................................................................. 69
iv


4.2.1.

Các yếu tố thuộc về cơ chế quản lý NSNN tại KBNN.......................................69

4.2.2.

Các yếu tố thuộc về ngân sách phường, xã........................................................ 71

4.2.3.

Các yếu tố thuộc về hệ thống tổ chức, bộ máy thực hiện quản chi ngân
sách nhà nước.....................................................................................................71

4.2.4.

Các yếu tố về định mức, chi tiêu ngân sách.......................................................72

4.2.5.

Các yếu tố về đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý chi của KBNN..................73


4.3.

Các giải pháp hoàn thiện tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách
xã tại Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang......................................................... 73

4.3.1.

Mục tiêu tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Phòng
giao dịch KBNN Bắc Giang.............................................................................. 73

4.3.2.

Phương hướng tăng cường quản lý chi thường xuyên Ngân sách phường,
xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang.......................................75

4.3.3.

Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại
Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang...................................................................77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................88
5.1.

Kết luận.............................................................................................................. 88

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................89


Tài liệu tham khảo........................................................................................................... 90

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
BTC

Bộ Tài chính

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSX

Ngân sách xã

POS


(Point of Sale) là các máy chấp nhận thanh tốn thẻ

TABMIS

Hệ thống thơng tin quản lý ngân sách và kho bạc

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng và phân bổ đất đai trong 3 năm 2013-2015 ......................

21

Bảng 3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của thành phố năm 2013 - 2015 .........................

22

Bảng 3.3. Số lượng đơn vị và tài khoản giao dịch với Phòng giao dịch .........................

26

Bảng 3.4. Tình hình nhân sự của Phịng giao dịch KBNN Bắc Giang giai đoạn
năm 2013 - 2015 .............................................................................................

28


Bảng 3.5. Số lượng xã, phường, các Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành phố Bắc Giang 2015 .............................................................................

29

Bảng 3.6. Số lượng phiếu khảo sát .................................................................................

30

Bảng 4.1. Cơ cấu chi Ngân sách phường, xã tại Phòng giao dịch KBNN Bắc
Giang giai đoạn 3 năm (2013-2015) ..............................................................

39

Bảng 4.2. Tình hình chi thường xuyên NSX trên địa bàn TP Bắc Giang năm 2013
- 2015 ..............................................................................................................

41

Bảng 4.3. So sánh tình hình chi sự nghiệp từ năm 2013 - 2015 .....................................

43

Bảng 4.4. Tình hình chi thường xun ngân sách xã (theo nhóm mục chi)
Phịng giao dịch KBNN Bắc Giang giai đoạn 2013 - 2015 ..........................

tại
47


Bảng 4.5. Số liệu từ chối thanh toán ngân sách xã tại Phòng giao dịch KBNN Bắc
Giang giai đoạn năm 2013 đến năm 2015 ......................................................

56

Bảng 4.6. Chi vượt dự toán tại Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang ..............................

57

Bảng 4.7. Chi sai mã ngành kinh tế, mã nội dung kinh tế tại Phòng giao dịch
KBNN Bắc Giang ...........................................................................................

58

Bảng 4.8. Chi sai các yếu tố chứng từ tại Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang .....................

59

Bảng 4.9. Sai số tiền bằng số, bằng chữ tại Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang .....................

60

Bảng 4.10. Thiếu hồ sơ, thủ tục tại Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang ........................

61

Bảng 4.11. Số liệu dự tốn chi khơng hết cuối năm bị hủy. ...........................................

61


Bảng 4.12. Điều tra, khảo sát ..........................................................................................

62

Bảng 4.13. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý NS phường, xã TP Bắc Giang năm
2015 ................................................................................................................

vii

71


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại KBNN......................13
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ bộ máy tổ chức Phòng giao dịch KBNN Bắc Giang......................... 26

DANH MỤC BẢN ĐỒ BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Bản đồ 2.1. địa giới hành chính thành phố Bắc Giang...................................................19
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu đất đai của Thành phố Bắc Giang năm 2014.................................20
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình quản lý chi “một cửa” Ngân sách phường, xã tại Phòng
giao dịch KBNN Bắc Giang 44

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tóm tắt
-

Tên tác giả: Trần Thế Thìn


Tên luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng
giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang.
-

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

-

Mã số: 60 34 01 02

-

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
2. Nội dung bản trích yếu

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn: Phân tích thực trạng quản lý chi
thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang
đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi
thường xuyên ngân sách phường, xã nhằm sử dụng ngân sách Nhà nước hiệu quả.
-

Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:

+

Phương pháp thu thập số liệu: Dữ liệu thứ cấp; Dữ liệu sơ cấp.

+
Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp phân tổ thống kê là phương

pháp chủ yếu sử dụng trong quá trình tổng hợp số liệu.
+
Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê mơ tả; Phương pháp
thống kê so sánh; Phương pháp tổng hợp ý kiến.
-

Các kết quả, phát hiện chính và kết luận:

+
Lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã, đặc điểm, vai
trò, nội dung, nguyên tắc quản lý ngân sách phường, xã cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã.
+
Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã trên địa bàn
thành phố Bắc Giang.
+

Để tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã trên địa bàn

thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang, cần áp dụng để làm tốt 11 gải pháp sau:

2)
3)

Hồn thiện quy trình quản lý chi ngân sách đối với cấp phường, xã
Tăng cường thanh tốn khơng dùng tiền mặt
ix


3)

Phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý
chi ngân sách phường, xã
4)
Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra quản lý chi thường xuyên ngân
sách phường, xã
5)

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi thường xuyên

ngân sách phường, xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang.

6)
Tăng cường quy trình giao dịch “một cửa” trong quản lý chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
7)
Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy quản lý tài chính, ngân sách
phường, xã
8)
Cần có sự hướng dẫn chỉ đạo kịp thời và thống nhất về mặt nghiệp vụ
quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
9)
Xây dựng và áp dụng quy trình cấp phát, quản lý chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước theo kết quả đầu ra
10)
Tập trung quản lý các khoản chi ngân sách Nhà nước có mức độ rủi ro
cao phối hợp tốt với cơ quan tài chính để tham mưu cho lãnh đạo địa phương điều
hành ngân sách.

x



THESIS ABSTRACT
1.
-

Summary
Name of Student: Tran The Thin

Thesis title: Management of recurrent expenditure budget wards and
communes in Phong Trading Bac Giang State Treasury.
-

Major in business administration

-

Code: 60 34 01 02

-

Training Facility Name: Vietnam National University of Agriculture.

2.

Contents of the compendium

Research objective of the thesis: Management Situation Analysis of
recurrent expenditure budget wards and communes in Phong Trading Bac Giang State
Treasury evaluate the results achieved, limited, suggest some solution improved
management of recurrent expenditure budget wards and communes in order to use

effectively the state budget.
-

The research methods were used:

+

Methods of data collection: secondary data; Primary data.

+
Data processing method: Method disaggregated statistical method is
mainly used in the process of aggregating data.
+
Method of analysis: descriptive statistics method; Comparative
statistical methods; Synthesis method is.
- The results, key findings and conclusions:
+
Arguments for management of recurrent expenditure budget of wards,
communes, characteristics, roles, content, budget management principles wards and
communes as well as factors affecting the management of recurrent expenditure
budget ward far.
+
Situation Management recurrent expenditure budget wards and
communes in Bac Giang city.
+
In order to strengthen the management of recurrent expenditure budget
wards and communes in Bac Giang city, Bac Giang province, should apply to well 11
scrabble following:
2)


complete the process of budget management for Commune Level
xi


2)

Strengthening the non-cash payment

3)
To clearly define the responsibilities of the agencies and units in the
management of the budget wards and communes
4)
Strengthen inspection activities, inspection management of recurrent
expenditure budget wards and communes
5)
To promote the application of information technology in the management of
recurrent expenditure budget wards and communes in Phong Trading Bac Giang State
Treasury.
6)
Strengthen the transaction process "one-stop" management of recurrent
expenditure in the state budget at the State Treasury
7)
Continue to strengthen and consolidate the financial management, budget
wards and communes
8)
There should be a timely guide the direction and consistency in terms of
operational management of recurrent expenditure State budget
9)
Develop and apply the process of allocation and management of recurrent
expenditure State budget according to the outputs

10)
Focus on the management of State budget expenditures with a high degree of
risk coordinated with financial agencies to advise local leaders operating budget.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 . TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam đang mở cửa và hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế
giới. Trong suốt 30 năm thực hiện đường lối đổi mới Đảng, Nhà nước và nhân
dân ta đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Tuy nhiên, trong quá trình đổi mới
bên cạnh những thành tựu to lớn đã đạt được còn rất nhiều bất cập tồn tại và nảy
sinh, đòi hỏi Nhà nước phải tập trung giải quyết. Những hạn chế, yếu kém này
xuất hiện ở cả cơ chế quản lý, phân cấp, tổ chức bộ máy hành chính cũng như
chất lượng nguồn nhân lực... xuất phát từ những hạn chế trên, Chính phủ đã và
đang thực hiện cải cách hành chính một cách tồn diện, triệt để. Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2010 - 2020. Chương trình cải
cách đã xác định 4 nội dung cải cách cụ thể, tập trung vào thực hiện cải cách thể
chế; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức; thực hiện cải cách tài chính cơng.
Trong những năm qua, cùng với việc chuyển sang nền kinh tế thị trường,
định hướng xã hội chủ nghĩa, Ngân sách Nhà nước (NSNN) đã trở thành cơng cụ
tài chính quan trọng, góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò
của NSNN đã được thể hiện rõ trong việc giúp Nhà nước hình thành các quan hệ
thị trường, góp phần kiểm sốt lạm phát, tỷ lệ lãi suất thích hợp để từ đó làm lành
mạnh hố nền tài chính quốc gia, đảm bảo sự ổn định và phát triển nền kinh tế.
Kho bạc Nhà nước đã góp phần tích cực vào công việc quản lý quỹ ngân sách
Nhà nước, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả thị
trường, điều hòa được lưu thông tiền tệ. Giúp ngân sách Nhà nước giảm dần bội

chi và tiến tới nhà nước không cần phát hành tiền để bù đắp thiếu hụt ngân sách.
Ngân sách Nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước. Ngân
sách Nhà nước vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy nhà nước, vừa là công cụ
hữu hiệu trong tay Nhà nước để điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã
hội. Một trong những giải pháp quan trọng để tăng cường nguồn lực ngân sách
chính là phải quản lý chi ngân sách thật tốt. Chính vì vậy, quản lý hoạt động chi
ngân sách luôn là vấn đề thường nhật của mỗi quốc gia mà trước hết là quản lý
chặt chi tiêu của bộ máy Nhà nước.

1


Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế chưa thật sự
phát triển, nguồn thu vào ngân sách Nhà nước không lớn như các quốc gia tương
đương trong khu vực. Trong khi đó nhà nước đang phải giải quyết bài toán cho
đầu tư phát triển để hội nhập, vừa tập trung giải quyết rất nhiều vấn đề xã hội, an
ninh - quốc phịng thì việc quản lý chặt chi tiêu ngân sách là vấn đề nóng bỏng
hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó tình hình sử dụng cơng quỹ cịn nhiều lãng phí, tình
trạng tuỳ tiện sử dụng ngân sách Nhà nước chưa được ngăn chặn triệt để, cơng
tác quản lý ngân sách cịn bộc lộ nhiều khiếm khuyết cần phải được điều chỉnh.
Từ năm 2004, thực hiện Luật NSNN (sửa đổi), công tác quản lý, kiểm soát chi
NSNN qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) đã có những chuyển biến tích cực; cơng
tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng hơn về chất lượng và thời gian;
Việc quản lý điều hành ngân sách Nhà nước đã có những thay đổi lớn và đạt
được thành tựu quan trọng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giải quyết
những vấn đề xã hội. Những năm qua, công tác quản lý ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước nói chung và Phịng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang
nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế quản lý chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước đã từng bước được hoàn thiện, ngày một chặt chẽ và đúng
mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Tuy nhiên việc quản lý ngân sách Nhà

nước tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn cấp thành phố cịn có nhiều vấn đề chưa
phù hợp, cơ chế quản lý chi NSNN trên địa bàn trong nhiều trường hợp còn bị
động và chậm chạp, nhiều vấn đề cấp bách không được đáp ứng kịp thời hoặc
chưa có quan điểm xử lý thích hợp, lúng túng. Công tác điều hành ngân sách Nhà
nước của các cấp chính quyền trên địa bàn cấp thành phố đơi lúc còn bất cập; vai
trò quản lý quỹ ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước trên địa bàn chưa coi
trọng đúng mức; cơ chế quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước còn chưa
đáp ứng được với xu thế đổi mới. Đồng thời, công tác quản lý ngân sách Nhà
nước tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang chưa đáp ứng được yêu
cầu quản lý và cải cách tài chính cơng.
Quản lý ngân sách Nhà nước phải vừa đảm bảo tính tập trung của chính sách
tài chính quốc gia, vừa phát huy tính năng động, sáng tạo, tính tự chủ minh bạch,
cơng khai và trách nhiệm được đặt ra là cấp bách cả về thực tiễn và lý luận . Qua
nghiên cứu và thực tế công tác tại địa phương tôi đã chọn đề tài:“Quản lý chi

thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước
Bắc Giang”.
2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách
phường, xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang thời gian qua
nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách
phường, xã tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường
xuyên ngân sách phường, xã.
Phân tích thực trạng quản lý và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi

thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang
thời gian qua.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân
sách phường, xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi
thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng Giao Kho bạc Nhà nước Bắc
Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Nội dung nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận, thực tiễn và các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý chi thường xuyên ngân sách phường, xã tại Phòng giao dịch Kho bạc
Nhà nước Bắc Giang.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang .
Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang nằm trên đường Hồng Văn Thụ
Thành phố Bắc Giang, Phịng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang trực thuộc Kho
bạc Nhà nước Bắc Giang, gồm tổng số 14 cán bộ, có nhiệm vụ thu, chi ngân sách thành
phố và ngân sách của 16 phường, xã trên địa bàn thành phố Bắc Giang.

3


1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
Đề tài được tiến hành từ tháng 9/2015 đến tháng 9/2016. Số liệu được thu
thập nghiên cứu là những số liệu về quản lý chi thường xuyên ngân sách phường,
xã tại Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước Bắc Giang từ năm 2013 đến 2015; giải
pháp đề xuất đến năm 2020.


4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số nội dung về Ngân sách Nhà nước
2.1.1.1.Khái niệm, đặc điểm Ngân sách Nhà nước
+

Khái niệm
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một
phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ "Ngân sách Nhà nước" được sử dụng
rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia trên thế giới. Song quan
niệm về NSNN lại chưa thống nhất, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa về Ngân
sách Nhà nước tùy theo các trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu.
Một số quan niệm về NSNN
NSNN là bản dự trù thu - chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời
gian nhất định, thường là một năm
NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản
của Nhà nước;
NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy
động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Thực chất, ngân sách Nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn
liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước
khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện
các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi của Việt Nam đã được Quốc hội
thông qua ngày 16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng và

nhiệm vụ của Nhà nước.
* Khái niệm, quá trình hình thành và phát triển ngân sách xã.
Ngân sách Nhà nước được phân định thành ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương. Ngân sách Trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương. Ngân sách địa
phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân (Tỉnh, huyện, xã).
5


Ngân sách xã là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, là quỹ tiền tệ
tập trung phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là chính quyền xã với một
bên là các chủ thể khác thông qua sự vận động của các nguồn tài chính nhằm
đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền xã trên mọi lĩnh vực
kinh tế, chính trị, an ninh trật tự và văn hoá, xã hội trên địa bàn theo phân cấp.
Nói một cách cụ thể: ngân sách xã là toàn bộ các khoản thu, chi được quy
định trong dự toán trong một năm do hội đồng nhân cấp xã quyết định và giao
cho uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của chính quyền cấp xã.
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ
hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân;
các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà
nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chi ngân sách Nhà nước là một bộ phận trong cơ cấu ngân sách nhà nước.
Theo từ điển giải thích thuật ngữ luật học thì chi Ngân sách Nhà nước là hoạt
động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân phối và sử dụng quỹ ngân sách
nhà nước. Mục đích của chi Ngân sách Nhà nước là thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước. Chi NSNN là nội dung của chấp hành ngân sách nhà

nước nên thuộc trách nhiệm và quyền hạn của hệ thống cơ quan chấp hành và
hành chính nhà nước các cấp. Căn cứ để thực hiện chi ngân sách nhà nước là dự
toán ngân sách hàng năm, quy định của pháp luật và định mức, tiêu chuẩn chi
ngân sách. Nếu hoạt động thu ngân sách nhà nước là nhằm thu hút các nguồn vốn
tiền tệ để hình thành nên quỹ ngân sách nhà nước thì chi ngân sách nhà nước là
chu trình phân phối, sử dụng các nguồn vốn tiền tệ đã được tập trung vào quỹ tiền
tệ đó. Do hoạt động thu ngân sách nhà nước vừa là tiền đề, vừa là cơ sở thực hiện
hoạt động chi ngân sách nhà nước nên phạm vi và quy mô của hoạt động chi
ngân sách nhà nước phụ thuộc một phần vào kết quả của hoạt động thu ngân sách
nhà nước.
Luật ngân sách Nhà nước năm 2002 cũng đã đưa ra khái niệm chi ngân sách
nhà nước nhưng ở dạng liệt kê, tại Khoản 2 Điều 2. Theo đó, chi ngân sách nhà
nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an

6


ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện
trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Khái niệm trên đã chỉ ra
một cách khá đầy đủ những nội dung chi cơ bản, mang tính then chốt cho việc
đảm bảo các hoạt động của bộ máy nhà nước, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước trong các lĩnh vực khác nhau.
* Khái niệm quản lý
Quản lý là tổ chức, điều khiển và theo dõi việc thực hiện cơng việc nào đó.
Quản lý về cơ bản và trước hết là tác động đến con người để họ thực hiện,
hồn thành những cơng việc được giao để họ làm những điều bổ ích, có lợi. Điều
đó địi hỏi phải hiểu rõ và sâu sắc về con người như: Cấu tạo thể chất, những nhu
cầu, các yếu tố năng lực, các qui luật tham gia hoạt động (tích cực, tiêu cực).
Quản lý là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng, điều tiết
phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ

thể qua việc lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm
soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt động nào đó, điều tiết
được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt động bộ phận.
Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đông
người được hình thành, tiến hành trơi chảy, đạt hiệu quả cao bền lâu và không
ngừng phát triển.
Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách
gián tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực.
* Sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước.
Sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước là dùng ngân sách nhà nước như
thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất, mục đích sử dụng là cao nhất.
* Tăng cường quản lý ngân sách xã.
Tăng cường quản lý ngân sách xã là làm cho ngân sách xã trở nên mạnh
hơn, nhanh hơn và có kết quả cao hơn.
2.1.1.2. Đặc điểm Ngân sách Nhà nước
Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực kinh
tế - chính trị của nhà nước và việc thực hiện các chức năng của nhà nước; được
nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định;

7



×