Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Khái niệm cơ bản về nhiệt động lực học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 45 trang )

Chương 1
Khái niệm cơ bản về nhiệt động lực học
1.1 Khái niệm về nhiệt động lực học và các ứng dụng
 Lĩnh vực nghiên cứu:
Môn học nghiên cứu sự chuyển hóa năng lượng chủ
yếu giữa nhiệt lượng và công xoay quanh đại lượng
vật lý trung tâm là nhiệt độ
 Đối tượng nghiên cứu:
Đó là sự biến đổi trạng thái của môi chất làm việc
trong hệ thống nhiệt động
 Mục đích:
Xác định được giá trị trao đổi giữa nhiệt lượng và
công trong một quá trình đồng thời nâng cao hiệu quả
chuyển hoá năng lượng.
 Nền tảng của môn học:
• Định luật nhiệt động thứ hai
• Định luật nhiệt động thứ nhất
1.2 Hệ thống nhiệt động
• Hệ thống nhiệt động:
• Môi trường: Tất cả những đối tượng còn lại không
liên quan đến hệ thống nhiệt động.
• Bề mặt ranh giới: Là giới hạn ngăn cách giữa hệ
thống và môi trường
1.2.1 Hệ kín
1.2.2 Hệ hở
1.2.3 Hệ đoạn nhiệt: Là hệ không trao đổi nhiệt
với môi trường.
1.2.4 Hệ cô lập: Là hệ không trao đổi cả nhiệt
và công với môi trường.
1.3 Nguồn nhiệt: Là thiết bị trao đổi nhiệt trự


c
tiếp với môi chất.
1.4 Chất môi giới hay môi chất (môi chất là
m
việc): Là một chất trung gian nhằm mục đí
ch
truyền tải nhiệt.
1.5 Trạng thái và trạng thái cân bằng
1.6 Quá trình và chu trình
 Quá trình: Là sự biến đổi liên tục của các thông số
trạng thái từ trạng thái cân bằng này đến một trạng thá
i
cân bằng khác.
 Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch
 Chu trình: Là một quá trình khép kín;
 Chu trình thuận nghịch: Là chu trình bao gồm các quá
trình thuận nghịch;
1.7 Đơn vị đo lường
1.8 Thông số trạng thái
1.8.1. Khái niệm thông số trạng thái
1.8.2 Nhiệt độ
 Khái niệm
- Đặc trưng cho tính nóng lạnh của vật
- Đặc trưng cho tốc độ chuyển động của các phân tử
 Thang đo nhiệt độ bách phân (Cencius):
o

C
 Thang đo nhiệt độ
-Trạng thái nước đá đang tan ở p=760mmHg: 0
o
C
-Trạng thái nước sôi ở p=760mmHg: 100
o
C
Chia thang đo ra 100 phần bằng nhau thì tương ứng với
1/100 = 1
o
C
 Thang đo nhiệt độ tuyệt đối (Kelvil):
o
K
2
m
T
3k


0
o
C
t
o
C
T
o
K

-273
o
C
0
o
K 273
o
K
t
o
C
T
o
K
T
o
K= t
o
C + 273
 Faranhiet(
o
F
)
, Rankine(
o
R)
- Độ lớn 1
0
F bằng độ lớn 1
0

R bằng 5/9 độ lớn của 1
0
C
và bằng 5/9 độ lớn 1
0
K
 
o o o o
5 5
t C = T K -273 = t F-32 = T R-273
9 9
- Ở trạng thái nước đá đang tan ở áp suất p=760mmHg:
t = 0
0
C, T = 273
0
K, T = 32
0
F = 462
0
R




   
 
 
   

32Ct8,1Ft
67,459RTFt
KT8,1RT
15,273KTCt
oo
o
o








 
 
   
   
Ct8,1Ft
KT8,1RT
RTFt
K
T
C
t
oo
o
o





1.8.3 Áp suất
N
F
p
2
A
m
 
 
 
 

 Khái niệm áp suất
Hệ thống đơn vị đo
 Hệ thống Pascal(Pa) - SI
1Pa=1N/m
2
; 1kPa=10
3
Pa; 1MPa=10
6
Pa
Hệ thống bar
1Bar=10
5
Pa
 Hệ thống atmosphere (at)

1at=0,981Bar
1kG/cm
2
=1(at)
 Hệ thống mmH
2
O, mmHg(Tor)
5 5
2
2
N 1
1 1Pa 10 Bar .10 (at)
m 0,981
1 1
mmH O mmHg
9,81 133,32
 
 
  
 
 
 
 Quan hệ giữa các hệ thống đơn vị đo

×