Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phòng sang thị trường hàn quốc của công ty tnhh synztec việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
.......................

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG TỔ HỢP
TRỤC CẤP GIẤY CHO MÁY IN VĂN PHÒNG
SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY
TNHH SYNZTEC VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Th.S Nguyễn Vi Lê

Nguyễn Thị Tuyết Mai
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260102

Hà Nội - 2023
0


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài khóa luận “Hồn thiện quy trình thủ tục hải quan
xuất khẩu đối với mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phịng sang thị trường
Hàn Quốc của Cơng ty TNHH SYNZTEC Việt Nam” là sản phẩm mà em nỗ lực
nghiên cứu và xây dựng một cách độc lập trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam.


Trong q trình hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp có sự tham khảo của một
số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu và kết quả đều do em tự thu thập và thống
kê qua sổ sách, giấy tờ của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam. Em xin cam đoan
tuyệt đối khơng có sự sao chép và các số liệu chưa từng được công bố trong bất kì
bài nghiên cứu nào trước đây.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Mai

1


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp “Hồn thiện quy trình thủ tục hải quan
xuất khẩu đối với mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phịng sang thị trường
Hàn Quốc của Cơng ty TNHH SYNZTEC Việt Nam”, ngoài sự nỗ lực của bản thân
qua q trình học tập, tích lũy kiến thức chuyên ngành từ Nhà trường, em còn nhận
rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô cũng như ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên của Công
ty TNHH SYNZTEC Việt Nam.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm chân thành đến ThS. Nguyên Vi Lê đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉnh sửa và tận tình hỗ trợ để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp
một cách hồn chỉnh nhất trong thời gian qua.
Bên cạnh đó, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Nhà trường,
các thầy cô Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế cũng như tồn thể thầy cơ đang cơng
tác tại Trường Đại học Thương mại đã tận tình giảng dạy những kiến thức quý báu,
góp phần to lớn để tạo nên định hướng và tư duy khi thực hiện khóa luận.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các anh chị
chuyên viên xuất nhập khẩu của phòng Mua hàng và Xuất nhập khẩu – Cơng ty
TNHH SYNZTEC Việt Nam đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn những kiến thức nghiệp
vụ thực tế và tạo điều kiện để em có thể thu thập các thông tin, số liệu cần thiết phục

vụ cho bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Bài khóa luận tốt nghiệp này là sự cố gắng, nỗ lực hoàn thiện của em, tuy nhiên
do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn đơi chút hạn chế nên khó tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, bổ sung từ phía thầy cơ và các
độc giả để đề tài được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Mai

2


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH ................................................................6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ...........................................................8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ............................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................9
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................9
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................................10
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................12
1.4. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................13
1.5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................13
1.5.1. Phạm vi không gian .................................................................................13
1.5.2. Phạm vi thời gian .....................................................................................13
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................13
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................13
1.6.2. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu ......................................................14
1.7. Kết cấu của khóa luận.....................................................................................14

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN QUY
TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA .............................16
2.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu hàng hóa ..................................................16
2.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu ...............................................................16
2.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế ...............................16
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa ..........................................................17
2.2. Khái niệm thủ tục hải quan và một số vấn đề liên quan.................................18
2.2.1. Khái niệm thủ tục hải quan ......................................................................18
3


2.2.2. Khái niệm thủ tục hải quan điện tử .........................................................19
2.2.3. Nội dung bộ hồ sơ hải quan .....................................................................19
2.2.4. Tính chất của thủ tục hải quan ................................................................19
2.3. Cơ sở lý thuyết về quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu của doanh nghiệp ..20
2.3.1. Cơ sở pháp lý, nguyên tắc của quy trình thủ tục hải quan ......................20
2.3.2. Nội dung quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
...........................................................................................................................23
2.4. Các yếu tố tác động đến quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu ......................32
2.4.1. Nhân tố khách quan .................................................................................32
2.4.2. Nhân tố chủ quan .....................................................................................33
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
QUAN XUẤT KHẨU MẶT HÀNG TỔ HỢP TRỤC CẤP GIẤY CHO MÁY IN
VĂN PHÒNG CỦA CÔNG TY TNHH SYNZTEC VIỆT NAM .......................35
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam ....................................35
3.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty ...............................................................35
3.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH SYNZTEC
Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022. ......................................................................42
3.2. Thực trạng quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy
cho máy in văn phòng sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH SYNZTEC

Việt Nam ...............................................................................................................45
3.2.1. Chuẩn bị các chứng từ có liên quan đến lơ hàng xuất khẩu ...................46
3.2.2. Mở và truyền chính thức tờ khai xuất khẩu trên phần mềm khai báo hải
quan ECUS5VNACCS .......................................................................................51
3.2.3. Nhận kết quả phân luồng tờ khai và tiến hành thủ tục theo hướng dẫn của
cơ quan hải quan ...............................................................................................54
3.2.4. Thông quan và thanh lý tờ khai ...............................................................56

4


3.2.5. Lưu trữ bộ hồ sơ thông quan ...................................................................57
3.3. Đánh giá thực trạng quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu mặt hàng tổ hợp trục
cấp giấy cho máy in văn phịng sang thị trường Hàn Quốc của Cơng ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam ............................................................................................58
3.3.1. Những thành tựu đạt được .......................................................................58
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................60
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU MẶT HÀNG TỔ
HỢP TRỤC CẤP GIẤY CHO MÁY IN VĂN PHÒNG SANG THỊ TRƯỜNG
HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH SYNZTEC VIỆT NAM .........................62
4.1. Định hướng phát triển hoạt động xuất khẩu mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho
máy in văn phòng sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH SYNZTEC Việt
Nam trong tương lai. .............................................................................................62
4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu
mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phịng sang thị trường Hàn Quốc
Cơng ty TNHH SYNZTEC Việt Nam. .................................................................64
4.2.1. Giải pháp đối với doanh nghiệp ..............................................................64
4.2.2. Giải pháp với Cơ quan Hải quan, Nhà nước và một số Bộ, ngành liên quan
...........................................................................................................................66

KẾT LUẬN ..............................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................69
PHỤ LỤC .................................................................................................................71

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Bảng 3.1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam .......36
Bảng 3.2: Số lượng nhân lực của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam giai
đoạn 2020 – 2022 ......................................................................................................40
Bảng 3.3: Cơ cấu vốn của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam giai đoạn 2020
– 2022 (Đơn vị: USD) ...............................................................................................41
Bảng 3.4: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam giai
đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: USD) .............................................................................42
Bảng 3.5: Số lượng tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 ...........................................................44
Bảng 3.6: Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu của Công ty TNHH SYNZTEC
Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: %) ..........................................................44
Bảng 3.7: Số lượng mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phịng xuất
sang Tập đồn CANON Hàn Quốc và tổng giá trị các đơn hàng từ tháng 10/2022 đến
02/2023 ......................................................................................................................46
Bảng 3.8: Thời gian chuẩn bị chứng từ hàng hóa xuất khẩu của Cơng ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: ngày) ..................................49
Bảng 3.9: Tỷ lệ sai sót trong từng loại chứng từ hàng xuất của Công ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: %) .......................................50
Bảng 3.10: Tỷ lệ tờ khai hải quan xuất khẩu cần sửa đổi của Công ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: %) .......................................53
Bảng 3.11: Tỷ lệ phân luồng hồ sơ hải quan xuất khẩu của Công ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: %) .......................................54

Bảng 3.12: Thời gian thơng quan hàng hóa trung bình của Công ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam. ...............................................................................................56

6


Biểu đồ 3.1: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam giai
đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: triệu USD) .....................................................................43
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ phân luồng hồ sơ hải quan xuất khẩu của Công ty TNHH
SYNZTEC Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: %) .......................................54

Hình 2.1: Giao diện phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5VNACCS .24
Hình 2.2: Giao diện mục “Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)” ................27

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam ..37

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

1

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

2

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

3

SX

Sản xuất

4

QL

Quản lý

5

QLSX

Quản lý sản xuất

6

QLCL


Quản lý chất lượng

7

TH

Tổng hợp

8

TTHQ

Thủ tục hải quan

9

TT-BTC

Thông tư – Bộ tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

FWD


Forwarder

Người giao nhận

2

B/L

Bill of Lading

Vận đơn đường biển

3

AWB

Air waybill

Vận đơn hàng không

4

C/O

Certificate of Origin

Chứng nhận xuất xứ

5


C/Q

Certificate of Quality

Chứng nhận chất lượng

6

ISO

International Organization for

Tổ chức tiêu chuẩn hóa

Standardization

Quốc tế

7

S/I

Shipping Instruction

Hướng dẫn vận chuyển

8

ETD


Estimated Time of Departure

Ngày dự kiến đi

9

ETA

Estimated Time of Arrival

Ngày dự kiến đến

10

B/N

Booking note

Thỏa thuận lưu khoang

11

P/L

Packing List

Chi tiết đóng gói

12


A/N

Arrival notice

Thơng báo hàng đến

13

VGM

Verified Gross Mass

Xác nhận khối lượng
container

8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, xã hội đang trên đà phát triển mạnh mẽ với xu hướng tồn cầu hóa
cũng như hội nhập kinh tế quốc tế giữa các quốc gia trên tồn thế giới. Chính vì vậy,
hoạt động thương mại quốc tế đã và đang được thúc đẩy mạnh mẽ, trở thành một
trong những điều kiện tiền đề cho sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Nắm bắt
được vai trò cốt lõi của hoạt động ngoại thương, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu,
logistics trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng được thành lập ngày càng
nhiều dựa trên nhu cầu thị trường, qua đó nắm bắt cơ hội phát triển và góp phần đẩy
mạnh nền kinh tế nước nhà.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, quy trình thủ tục hải quan là bước vơ cùng

quan trọng và địi hỏi tính chính xác tuyệt đối để có thể thơng quan hàng hóa một
cách nhanh chóng nhất. Đối với các doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực giao nhận,
vận chuyển quốc tế và sản xuất, kinh doanh xuất khẩu, để quy trình TTHQ diễn ra
trơn tru, người thực hiện cần có kiến thức nghiệp vụ vững vàng, sự am hiểu về hoạt
động xuất nhập khẩu và kinh nghiệm xử lí các tình huống phát sinh. Đặc biệt, nếu
xảy ra sai sót trong q trình thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập
khẩu, doanh nghiệp có thể nhận một số hậu quả như tốn kém thời gian, chi phí để sửa
đổi, bổ sung chứng từ; gây chậm trễ trong thời gian giao hàng cho đối tác làm mất uy
tín doanh nghiệp hoặc nghiêm trọng hơn là bị truy cứu trách nhiệm trước pháp luật.
Vì vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải đặc biệt lưu ý đến quy
trình TTHQ để đảm bảo rủi ro xảy ra ở mức thấp nhất có thể.
Cơng ty TNHH SYNZTEC Việt Nam được biết đến là doanh nghiệp chế xuất
chuyên sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng linh kiện, thiết bị cao su cho máy in văn
phòng và một số thiết bị cơng nghiệp. Thị trường xuất khẩu chính của Cơng ty là các
quốc gia thuộc Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Ấn
Độ, Trung Quốc. Từ đầu năm 2023, Công ty đang tập trung phát triển hoạt động xuất
khẩu sang thị trường Hàn Quốc. Vì là thị trường mới nên việc thực hiện các thủ tục
hải quan xuất khẩu để thơng quan hàng hóa sang Hàn Quốc cịn xảy ra một số khó
khăn, rủi ro và chưa thực sự hiệu quả khiến cho một số đơn hàng tốn kém chi phí và
9


chậm trễ trong thời gian vận chuyển cho doanh nghiệp đối tác. Một số rủi ro mà Công
ty gặp phải có thể kể đến như sai sót khi khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu khiến
hàng hóa chậm thơng quan, chưa cập nhật kịp thời các quy định mới của Tổng cục
Hải quan, các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động xuất khẩu giữa Việt Nam –
Hàn Quốc cũng như khó khăn trong việc xin cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O
form A/K),… Để nắm bắt và phát triển hoạt động xuất khẩu sang thị trường Hàn
Quốc, một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Công ty là chú trọng và nâng
cao hiệu quả trong quy trình thực hiện TTHQ để việc thơng quan hàng hóa diễn ra

nhanh chóng, thuận lợi nhất. Từ đó, giúp Công ty thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu sang
thị trường Hàn Quốc, tìm kiếm thêm nhiều doanh nghiệp đối tác và khẳng định uy tín
doanh nghiệp trong thị trường này.
Trong quá trình làm việc thực tế, em nhận thấy một số vấn đề còn tồn đọng
trong khâu chuẩn bị, kiểm tra chứng từ hay khai báo hải quan gây ảnh hưởng trực
tiếp đến tiến độ hoàn thiện thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu sang thị trường
Hàn Quốc của Công ty. Xuất phát từ những lý do cấp thiết nói trên và cơ sở kiến thức
về thương mại quốc tế đã tích lũy từ ghế Nhà trường, em lựa chọn đề tài “Hồn thiện
quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu cho mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy sang thị trường
Hàn Quốc của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam” để nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Hồn thiện quy trình thủ tục hải quan là hoạt động cốt lõi và vô cùng quan trọng
trong hoạt động thương mại quốc tế của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
vận chuyển - giao nhận quốc tế, kinh doanh xuất nhập khẩu,.. Tuy đây không phải
vấn đề mới nhưng luôn tồn tại những rủi ro, bất cập trong quá trình thực hiện nên cần
hết sức chú trọng và liên tục hoàn thiện. Khi lựa chọn đề tài khóa luận này, em đã
tham khảo 5 cơng trình nghiên cứu tiêu biểu có liên quan đến vấn đề này để làm tư
liệu cho đề tài nghiên cứu của riêng mình:
“Hồn thiện quy trình thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu tại Cơng ty TNHH
Vận tải Thương mại và Dịch vụ Đức Việt (2021) – Phạm Thị Diên (Trường Đại
học Thương mại). Đề tài này tập trung nghiên cứu tình hình thực tế quy trình làm
10


thủ tục hải quan của Công ty TNHH Vận tải – Thương mại và Dịch vụ Đức Việt
thông qua các nghiên cứu cụ thể và xác thực và chỉ ra được những vấn đề còn tồn
đọng và bất cập trong quy trình này. Từ đó, tác giả đưa ra một số biện pháp giúp việc
thực hiện TTHQ của Công ty được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi và giảm chi phí
cho Nhà nước cũng như chính doanh nghiệp.

“Hồn thiện quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu hàng may mặc sang thị
trường Hàn Quốc của Công ty TNHH JMC Việt Nam” (2016) – Nguyễn Hoài
Thương (Trường Đại học Thương mại). Đề tài khóa luận này đã hệ thống một số lý
luận về quy trình thủ tục hải quan nói chung và đối với hàng dệt may nói riêng; phân
tích về thực trạng thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu cho mặt hàng dệt may sang
thị trường Hàn Quốc cũng như chỉ ra các thành tựu và một số hạn chế cịn tồn tại của
Cơng ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện quy trình TTHQ cho
hoạt động xuất khẩu hàng dệt may đối với doanh nghiệp, Nhà nước và các Cơ quan
Hải quan.
“Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan xuất nhập khẩu của Cơng ty Haba –
Sped Logistics” (2013) – Đồn Minh Tú (Trường Đại học Thương mại). Nhìn
chung, bài luận đã nêu ra cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận, vận chuyển quốc tế;
phân tích được quy trình thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu và đưa ra những
thành cơng, hạn chế của Cơng ty trong q trình hoạt động. Tuy nhiên, về các giải
pháp mà tác giả đưa ra chưa được cụ thể hóa và chưa tập trung sâu vào việc hồn
thiện quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng hóa mà chỉ nêu lên một số đề xuất
chung nhằm thúc đẩy hiệu quả xuất nhập khẩu hàng hóa.
“Nghiên cứu và đề xuất giải pháp hồn thiện thủ tục hải quan đối với hoạt
động gia công quốc tế” (2019) – Th.S Mai Thanh Huyền, Th.S Nguyễn Vi Lê
(Trường Đại học Thương mại). Đề tài nghiên cứu khoa học đã hệ thống hóa các vấn
đề lý luận cơ bản, phân tích quy trình và đưa ra nội dung về quy trình thực hiện thủ
tục hải quan đối với hoạt động gia công xuất. Đề tài cũng phân tích thực trạng thực
hiện quy trình TTHQ với mặt hàng này tại Việt Nam hiện nay và chỉ ra những thành
tựu và vấn đề vướng mắc, làm tiền đề cho một số giải pháp để hoàn thiện, nâng cao

11


hiệu quả trong quy trình làm TTHQ đối với hoạt động gia công quốc tế tại Việt Nam
trong thời gian tới.

“Hồn thiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Chi cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh” (2018) – Đinh Xuân Huy. Bài nghiên cứu tập
trung chỉ ra quy trình thủ tục hải quan thực tiễn trong xuất nhập khẩu hàng hóa tại
Chi cục Hải quan Bắc Ninh, từ đó, đánh giá những thành cơng và bất cập còn tồn
đọng cũng như đưa ra một số giải pháp để hồn thiện quy trình này. Tuy nhiên, tác
giả chưa mới chỉ đưa ra được nhiều vướng mắc mà phía doanh nghiệp tại Bắc Ninh
gặp phải trong quá trình thực hiện TTHQ tại Chi cục Hải quan như vấn đề tắc trách,
một số công chức hải quan lạm dụng chức quyền để làm chậm trễ quá trình thơng
quan hàng hóa,…
Như vậy, có thể thấy tuy có nhiều cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hoạt
động hồn thiện quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu nhưng chưa có nghiên cứu tập
trung làm rõ hoạt động này đối với mặt hàng linh kiện, thiết bị cho máy in văn phịng
và một số thiết bị cơng nghiệp của Cơng ty TNHH SYZTEC Việt Nam. Do đó, đề tài
nghiên cứu của em là hoàn toàn mới và độc lập, phù hợp với những vấn đề thực tiễn
mà Công ty đang gặp phải. Trong bài khóa luận này, em tập trung phân tích sâu về
nghiệp vụ làm thủ tục hải quan xuất khẩu cho mặt hàng cụ thể mà Công ty TNHH
SYZTEC Việt Nam đang đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc, phân tích
những vấn đề cịn tồn đọng và đưa ra những giải pháp cụ thể để hồn thiện và nâng
cao hiệu quả quy trình này.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu cụ thể như sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu hàng hóa,
quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu và thủ tục hải quan điện tử đối với doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích thực trạng và đánh giá những thành cơng, hạn chế của quy
trình thủ tục hải quan đối với mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phòng
sang thị trường Hàn Quốc của Công ty.

12



Thứ ba, trên cơ sở lý thuyết và thực trạng, đề xuất một số giải pháp cụ thể đối
với doanh nghiệp, cơ quan hải quan và Nhà nước nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục
hải quan xuất khẩu của Cơng ty TNHH SYNZTEC Việt Nam.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu đối với mặt hàng
tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phòng sang thị trường Hàn Quốc của Công ty
TNHH SYNZTEC Việt Nam và những giải pháp để hoàn thiện hoạt động TTHQ xuất
khẩu này.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi Cơng ty TNHH SYNZTEC Việt Nam
có địa chỉ tại Lô đất J12, Khu công nghiệp Nomura, Xã An Hưng, Huyện An Dương,
Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
1.5.2. Phạm vi thời gian
Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty được thu thập và nghiên
cứu trong khoảng thời gian từ năm 2020 đến năm 2022.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
1.6.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thông tin được tham khảo từ sách báo, tạp chí kinh tế; bài giảng, giáo trình các
bộ mơn Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nghiệp vụ hải quan,… của Trường
Đại học Thương mại; các website, nhóm học tập trên các trang mạng xã hội; một số
bài luận văn tiêu biểu của các anh/chị khóa trước và các tác giả trong nước khác có
liên quan đến đề tài này.
Ngồi ra, dữ liệu thứ cấp trong bài còn được thu thập từ một số nguồn uy tín
của Cơng ty như website chính thức, các tài liệu nội bộ về cơ cấu tổ chức, lĩnh vực
kinh doanh, các tài liệu đào tạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu và báo cáo tài chính trong
giai đoạn 2020 – 2022,…
13



1.6.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được tổng hợp bằng cách quan sát quá trình thực hiện hoạt động
kinh doanh, đặc biệt là hoạt động xuất nhập khẩu của nhân viên tại phòng ban Mua
hàng - Xuất nhập khẩu của Công ty và các công việc thực tế hàng ngày của bản thân,
từ đây hệ thống hóa quy trình xuất khẩu hàng hóa và các bước làm TTHQ xuất khẩu
của Cơng ty.
Bên cạnh đó, để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu mà quá trình thu thập
dữ liệu thứ cấp hay quan sát thực tế chưa đáp ứng được hết, đề tài còn sử dụng các
dữ liệu sơ cấp bằng cách hỏi trực tiếp Trưởng phòng và các chuyên viên xuất khẩu
của phịng Mua hàng – Xuất nhập khẩu về những thơng tin liên quan đến nghiệp vụ
thực hiện quy trình thủ tục hải quan thực tế tại Công ty cũng như các khó khăn cịn
tồn tại trong q trình thực hiện.
1.6.2. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các lý thuyết được sử dụng chính thống trong
lĩnh vực hải quan và các dữ liệu liên quan tương ứng với nội dung từng phần, mục
của đề tài.
Phương pháp phân tích định lượng: Sử dụng các cơng cụ hỗ trợ nhằm phân tích
các số liệu dưới dạng bảng, biểu đồ, từ đó dễ dàng so sánh, giải thích và đưa ra các
kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích định tính: Phân tích mối quan quan hệ giữa cơ sở lý
luận và thực tiễn trong quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu của Cơng ty, từ đó đánh
giá và tìm ra các thành cơng, hạn chế cũng như cách khắc phục những tồn đọng đó
để hồn thiện quy trình một cách chính xác nhất.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần lời mở đầu, lời cam đoan, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục
bảng biểu và hình ảnh, khóa luận được chia thành 4 chương lớn như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiên cứu hồn thiện quy trình thủ tục hải quan
xuất khẩu hàng hóa.

14


Chương 3: Phân tích thực trạng quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu mặt hàng
tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phòng sang thị trường Hàn Quốc của Công ty
TNHH SYNZTEC Việt Nam.
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hồn thiện quy trình thủ
tục hải quan xuất khẩu mặt hàng tổ hợp trục cấp giấy cho máy in văn phòng sang thị
trường Hàn Quốc của Công ty TNHH SYNZTEC Việt Nam.

15


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
2.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu hàng hóa
2.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 về xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa, khái niệm về xuất khẩu được định nghĩa cụ thể như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là
việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của
pháp luật”.
Như vậy, có thể hiểu hoạt động xuất khẩu là việc bán hàng hố ra nước ngồi,
nó khơng phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên
trong lẫn bên ngoài nhằm hướng tới mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy q trình sản xuất
hàng hóa, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống người
dân của mỗi quốc gia.
2.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế
Xuất khẩu góp phần quan trọng vào việc tăng trưởng kinh tế vì đây là hoạt động
mang ngoại tệ lớn nhất về cho đất nước, cải thiện cán cân thanh toán, ổn định kinh tế

vĩ mơ, ổn định tỷ giá, kiểm sốt lạm phát, từ đó giúp nền kinh tế tăng trưởng lớn
mạnh.
Hoạt động xuất khẩu tạo nguồn vốn phục vụ cho nhập khẩu và tái đầu tư vào
các lĩnh vực khác. Điều này giúp giảm sự phụ thuộc vào các khoản đầu tư của nước
ngoài đối với mỗi quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển và có nhu cầu nhập
khẩu lớn.
Bên cạnh đó, xuất khẩu là một yếu tố quan trọng góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
Việc đẩy mạnh xuất khẩu được coi là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ
kinh tế đối ngoại trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra
mạnh mẽ hiện nay. Đối với mọi quốc gia, đây là cơ hội vơ cùng quan trọng và có ý

16


nghĩa chiến lược để phát triển kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước và hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Hoạt động xuất khẩu cịn có đóng góp khơng nhỏ trong việc giải quyết vấn đề
công ăn, việc làm cho người lao động, tạo ra nguồn thu nhập chính đáng, ổn định và
ngày càng nâng cao chất lượng đời sống cho họ.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất – xuất
khẩu, đây là giải pháp giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng khi mở rộng hoạt
động xuất khẩu quốc tế cũng như đa dạng hóa thị trường xuất khẩu của mình. Qua
đó, xuất khẩu sẽ tạo động lực để các doanh nghiệp không ngừng cải tiến công nghệ,
nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm để quảng bá thương hiệu và khẳng định uy tín
trên thị trường quốc tế.
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu được thực hiện trực tiếp giữa bên
bán và bên mua. Bên bán xuất khẩu hàng hố và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản
xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước đến khách hàng nước ngoài.

Trong trường hợp, doanh nghiệp xuất khẩu không tự sản xuất ra sản phẩm (gọi là
doanh nghiệp thương mại) thì việc xuất khẩu phải trai qua công đoạn thu mua nguồn
hàng từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó đàm phán và ký kết với doanh nghiệp
nước ngoài trước khi xuất khẩu.
Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác xuất khẩu): là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu
hàng hóa ra nước ngồi thơng qua đơn vị trung gian, hay cịn gọi là forwarder. Trong
đó, đơn vị đảm nhận ủy thác sẽ tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm
các thủ tục cần thiết để xuất khẩu mặt hàng thay cho nhà sản xuất và hưởng phí uỷ
thác. Với hình thức này, hai bên cần ký hợp đồng xuất khẩu ủy thác nhằm thỏa thuận
quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng.
Gia công xuất khẩu: là phương thức sản xuất mà công ty trong nước nhận tư
liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu) từ cơng ty nước ngồi về để sản
xuất hàng dựa trên yêu cầu của bên đặt hàng. Thành phẩm làm ra sẽ được bán ra nước
ngoài theo chỉ định của công ty đặt hàng.
17


Xuất khẩu tại chỗ: là hình thức mà nhà xuất khẩu khơng cần phải thâm nhập
vào thị trường nước ngồi mà khách hàng tự tìm đến và giao hàng ngay tại lãnh thổ
của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp xuất khẩu cũng không cần phải tiến hành các thủ
tục như thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hố,…vì vậy, vấn đề chi phí được tối
ưu hóa một cách đáng kể.
Tạm nhập tái xuất: là hình thức mà hàng hóa chỉ tạm thời đưa vào lãnh thổ Việt
Nam rồi sau đó lại được xuất sang nước khác. Với hình xuất khẩu này, doanh nghiệp
không cần phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị nhưng vẫn
có thể thu được lợi nhuận cao và khả năng thu hồi vốn nhanh chóng. Tuy nhiên, loại
hình này địi hỏi sự nhạy bén về tình hình thị trường cũng như giá cả, sự chính xác và
chặt chẽ trong các hoạt động mua bán, do đó cần phải có đội ngũ cán bộ có chun
mơn cao.
Bn bán đối lưu: là một hình thức trao đổi hàng hóa của người mua, người

bán và ngược lại với lượng hàng có giá trị tương đương. Hình thức này cịn gọi là
xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.
Xuất khẩu theo nghị định thư: là hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp
được tiến hành theo chỉ định và hướng dẫn trong văn bản đã ký kết của Chính phủ,
thường giữa các quốc gia có quan hệ mật thiết.
2.2. Khái niệm thủ tục hải quan và một số vấn đề liên quan
2.2.1. Khái niệm thủ tục hải quan
Theo Chương 2 của Công ước Kyoto về đơn giản hóa và hài hịa thủ tục hải
quan: “Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên liên quan và Hải
quan phải thực hiện nhằm bảo đảm tuân thủ Luật Hải quan”.
Theo Luật Hải quan Việt Nam: “Thủ tục hải quan là các công việc mà người
khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối
với hàng hóa, phương tiện vận tải” (Điều 4, mục 23, Luật Hải quan 2014).
Như vậy, thủ tục hải quan được hiểu là tất cả các hoạt động tác nghiệp/các công
việc mà người khai báo hải quan, công chức hải quan và các bên liên quan (như các
công ty kinh doanh kho bãi, cảng vụ, các cơ quan quản lý chuyên ngành) phải thực
18


hiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện
vận tải xuất nhập cảnh và quá cảnh.
2.2.2. Khái niệm thủ tục hải quan điện tử
Theo Khoản 1, Điều 3, Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan: “Thủ
tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thơng tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải
quan giữa các bên có liên quan thực hiện thơng qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan”.
2.2.3. Nội dung bộ hồ sơ hải quan
Dựa vào Khoản 8, Điều 4, Luật Hải quan 2014, hồ sơ hải quan bao gồm tờ khai

hải quan, các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định
của Luật Hải quan. Điều 24 của bộ luật nêu rõ, Hồ sơ hải quan gồm:


Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;



Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng
mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, bảng kê chi tiết hàng hóa, chứng từ vận tải,
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản
thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan
đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng
từ điện tử phải bảo đảm tính tồn vẹn và khn dạng theo quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử.
2.2.4. Tính chất của thủ tục hải quan
Tính hành chính bắt buộc: thủ tục hải quan là thủ tục hành chính vì thực hiện
thủ tục này chính là thực hiện quyền hành pháp trong lĩnh vực hải quan và do cơ quan
quản lý hành chính nhà nước thực hiện, mà cụ thể là cơ quan hải quan. Xét về mặt
nguyên tắc, tất cả các hàng hóa, phương tiện vận tải xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh,
quá cảnh đều phải làm thủ tục hải quan. Nếu không làm hoặc làm sai quy định của
19


pháp luật đều không được chấp nhận thông quan, và như vậy, hành vi xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa sẽ không thể thực hiện được. Tất cả các nội dung của công việc này
đều được quy định cụ thể trong Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Người khai hải quan và cơng chức hải quan có trách nhiệm phối hợp với nhau cũng
như với các cơ quan khác của Nhà nước để thực hiện các nội dung cơng việc đó.
Tính trình tự và liên tục: nói đến thủ tục là nói đến tính trình tự của nó, điều
này có nghĩa, nói đến việc nào, bước nào thực hiện trước, việc nào, bước nào thực
hiện sau. Kết quả của bước trước là tiền đề, là căn cứ, cơ sở để thực hiện các bước
tiếp theo. Bước sau được thực hiện trên cơ sở kết quả của bước trước và sự kế tiếp
của bước trước. Đồng thời, bước sau phải kiểm tra lại kết quả của bước trước để hạn
chế những sai sót trong dây chuyền làm thủ tục hải quan. Các cơng việc của quy trình
làm thủ tục hải quan phải được thực hiện liên tục, không được ngắt quãng để đảm
bảo thông quan nhanh, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc tế.
Tính thống nhất: tính chất này thể hiện ở chỗ thủ tục hải quan phải thống nhất
từ hệ thống văn bản, quy định bộ hồ sơ phải xuất trình, phải nộp cũng như trong cách
xử lý và kết quả xử lý giữa các Chi cục, các Cục và trong toàn ngành. Ngồi ra, tính
thống nhất cịn được thể hiện ở các nghiệp vụ trong suốt dây chuyền làm thủ tục hải
quan, thống nhất ở các địa điểm thực hiện trong phạm vi cả nước và không cho phép
sự khác nhau trong thủ tục hải quan giữa các địa điểm.
Tính cơng khai, minh bạch và quốc tế hóa: Để đảm bảo tính thống nhất của
thủ tục hải quan, tất yếu thủ tục hải quan phải được minh bạch và công khai, bởi đây
là thủ tục hành chính bắt buộc. Tính chất này được thể hiện ở chỗ thủ tục hải quan
được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật và được đăng tin, tuyên truyền, phổ
biến trên các phương tiện thông tin đại chúng cũng như được niêm yết tại các địa
điểm làm thủ tục hải quan.
2.3. Cơ sở lý thuyết về quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu của doanh
nghiệp
2.3.1. Cơ sở pháp lý, nguyên tắc của quy trình thủ tục hải quan
2.3.1.1. Cơ sở pháp lý thủ tục hải quan
20


Việc thực hiện thủ tục hải quan được dựa trên những cơ sở pháp lý nhất định.

Cơ sở pháp lý đó gồm cơ sở pháp lý quốc gia, cơ sở pháp lý quốc tế, tập quán và
thông lệ quốc tế về hải quan.
Với cơ sở pháp lý quốc gia: hay còn được gọi là Luật pháp quốc gia, là những
văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Nhà nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành theo trình tự thủ tục do luật quy định.
Cơ sở pháp lý quốc gia gồm các văn bản pháp luật về hải quan và các văn bản pháp
luật liên quan đến hoạt động hải quan. Các văn bản pháp luật về hải quan gồm:
Luật Hải quan năm 2014, quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với
hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lãnh thổ hải
quan; về tổ chức và hoạt động của Hải quan;
Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị
định 45/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định 127/2013/NĐ-CP;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Nghị định 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phịng, chống bn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính, Quy định về thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 39/2018/TT-BTC với nội
dung sửa đổi, bổ sung một số điều trong Thông tư 38/2015/TT-BTC;
Thông tư 42/2020/TT-BTC ngày 22/05/2020 của Bộ Tài chính quy định về chỉ
tiêu thơng tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định
tại Nghị định 46/2020/NĐ-CP về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối

21



với hàng hóa q cảnh thơng qua Hệ thống q cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện
Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan;…..
Ngoài ra, các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động hải quan cũng là cơ sở
pháp lý của thủ tục hải quan như Luật Thương mại năm 2005, Bộ luật hàng hải Việt
Nam năm 2015, Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2015,….
Với cơ sở pháp lý quốc tế: đây là các văn bản do các quốc gia thỏa thuận xây
dựng và thường được gọi và điều ước quốc tế, gồm các điều ước quốc tế về hải quan
và các Điều ước quốc tế liên quan đến hải quan, điển hình là:
Cơng ước về thành lập Hội đồng hợp tác hải quan (Customs Cooperation
Council), nay là Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organization – WCO)
Công ước Kyoto 1973 và Công ước Kyoto sửa đổi năm 1999 về đơn giản hóa,
hài hịa thủ tục hải quan
Hiệp định về Hải quan năm 1988, Công ước HS về phân loại hàng hóa năm
1988, Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS), Hiệp định về thủ tục cấp phép
nhập khẩu, Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT),…
2.3.1.2. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan
Khi thực hiện thủ tục hải quan cả người khai hải quan và công chức hải quan
phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Tất cả các hàng hóa, phương tiện vận tải đều phải làm thủ tục hải quan. Điều
này có nghĩa là khơng phân biệt hàng hóa, phương tiện vận tải đó của ai, mang quốc
tịch gì, thuộc loại hình xuất khẩu, nhập khẩu nào, khi tham gia vào các quan hệ thương
mại quốc tế hoặc có sự di chuyển từ khu vực pháp lý này sang khu vực pháp lý khác
đều phải làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.
Áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan. Quản lý rủi ro là
việc áp dụng có hệ thống các biện pháp, quy trình nghiệp vụ và thơng lệ nhằm giúp
cơ quan hải quan bố trí, sắp xếp nguồn lực hợp lý để tập trung quản lý có hiệu quả
đối với các lĩnh vực, đối tượng được xác định là rủi ro.


22


Đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu. Việc thực hiện thủ tục hải quan phải hướng tới hai mục
tiêu cơ bản, một là đảm bảo sự quản lý chặt chẽ và có hiệu quả của Nhà nước trong
lĩnh vực hải quan, hai là tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động thương mại quốc tế của
các doanh nghiệp.
Hàng hóa được thơng quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan. Thơng quan là việc hồn thành
các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ
quản lý nghiệp vụ hải quan khác. Vì vậy về nguyên tắc hàng hóa, phương tiện vận tải
sau khi đã hồn thành thủ tục hải quan thì được thơng quan, ngoại trừ những trường
hợp khác theo quy định của pháp luật, chẳng hạn tạm dừng thơng quan khi có u
cầu của chủ sở hữu quyền nghi ngờ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ hoặc thực hiện biện pháp cưỡng chế của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để thực hiện nghĩa vụ thuế.
Thủ tục hải quan phải được thực hiện cơng khai, nhanh chóng, thuận tiện
và theo đúng quy định của pháp luật. Nguyên tắc này xuất phát từ các tính chất cơ
bản của thủ tục hải quan, xuất phát từ các đặc trưng của hoạt động thương mại quốc
tế cũng như yêu cầu của quản lý nhà nước về hải quan.
Thủ tục hải quan phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
Nguyên tắc này được thể hiện ở việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc, đáp ứng yêu
cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc của cơ
quan hải quan cũng như doanh nghiệp phải phù hợp với quy định của pháp luật hải
quan và phù hợp với thực tiễn hoạt động thương mại quốc tế.
2.3.2. Nội dung quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp
Đề tài nghiên cứu trình tự từng bước trong quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu
hàng hóa theo hợp đồng thương mại dưới góc nhìn của một doanh nghiệp theo các

bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị bộ chứng từ có liên quan đến lơ hàng
23


Để thực hiện hoạt động xuất khẩu cho bất kì lô hàng nào, mỗi doanh nghiệp cần
chuẩn bị những chứng từ cần thiết như: Giấy phép xuất khẩu, Hợp đồng mua bán
(Sales Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Hóa đơn giá trị gia tăng
(VAT Invoice), Chi tiết đóng gói (P/L - Packing list ), Phiếu xuất kho, Phơi phiếu xác
nhận container đã hạ bãi cảng, Thỏa thuận lưu khoang (Booking Note), Thông báo
hàng đến (Arrival notice), Vận đơn (B/L - Bill of Lading/AWB – Air waybill) và một
số giấy chứng nhận (thường là C/O – giấy chứng nhận xuất xứ hoặc C/Q – giấy chứng
nhận chất lượng),…
Ngoài 1 bộ chứng từ được chuẩn bị để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, doanh
nghiệp cũng cần gửi cho đơn vị nhập khẩu 1 bộ chứng từ tương tự (kèm theo tờ khai
xuất khẩu đã được thơng quan) để họ hồn tất thủ tục nhập khẩu khi lô hàng được
giao đến nơi.
Bước 2: Khai và truyền tờ khai hải quan xuất khẩu trên phần mềm
ECUS5VNACCS
Trong quy trình cơ bản của thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, bước khai và
truyền tờ khai hải quan vơ cùng quan trọng và địi hỏi sự chính xác cao. Để thực hiện
bước này, trước hết, doanh nghiệp xuất khẩu cần đăng ký sử dụng, cài đặt phần mềm
ECUS và đăng ký chữ ký số với Tổng cục Hải quan (VNACCS) để sử dụng phần
mềm khai báo hải quan điện tử này.
Sau khi đăng nhập vào phần mềm, chọn đăng ký mới tờ khai xuất khẩu ở mục
“Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)” trong “Tờ khai hải quan” và khai báo các
thông tin tại tab “Thông tin chung”, “Thông tin container”, “Danh sách hàng” của
phần “Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan (EDB)”. Các thông tin cần điền sẽ được
hướng dẫn trong ô “Hướng dẫn nhập liệu” của phần mềm.
Hình 2.1: Giao diện phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5VNACCS


24


×