Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty tnhh giải pháp công nghệ ibf việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.86 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HỐ XUẤT
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ IBF VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn
TS. Vũ Anh Tuấn

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Huyền
Lớp: K55E2
Mã sinh viên:
19D1300089

Hà Nội -2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu
bằng đường biển của công ty TNHH Giải pháp công nghệ IBF Việt Nam” là một cơng
trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn Th.S. Vũ Anh
Tuấn. Đề tài, nội dung của khoá luận là sản phẩm mà tơi đã nỗ lực nghiên cứu trong q
trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty TNHH Giải pháp công
nghệ IBF Việt Nam. Các số liệu, kết quả trình bày trong bài khố luận là hồn tồn trung
thực, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu


như có vấn đề xảy ra”.

Người cam đoan

Nguyễn Thị Thu Huyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khố luận này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhà
trường, thầy cô hướng dẫn trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, các cấp lãnh đạo
và nhân viên Công ty TNHH Giải pháp công nghệ IBF Việt Nam..
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Vũ Anh Tuấn đã tận tình
hướng dẫn cũng như tạo điều kiện, giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin cảm ơn sự quan tâm của nhà trường, văn phòng khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế và các thầy cô giáo đã trang bị cho tôi những kiến thức q báu giúp tơi
hồn thành bài khóa luận.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể cán bộ cơng nhân viên Công ty
TNHH Giải pháp công nghệ IBF Việt Nam. đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình thực tập và điều tra số liệu để hồn thành bài khóa luận.
Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên bài khóa luận của tơi
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
thầy cơ để bài khố luận tốt nghiệp của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Huyền



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...............................................................................2
1.2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngồi............................................................... 2
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ............................................................... 3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................4
1.5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................5
1.6.1. Phương pháp thu thập..........................................................................................5
1.6.2. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu ..................................................................5
1.7.Kết cấu của khoá luận .............................................................................................6
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .........................6
2.1 Khái quát dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển ........6
2.1.1 Khái niệm và nội dung của dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển
.........................................................................................................................................6
2.1.2. Vai trị của dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển.......................9
2.2.Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển ......10
2.2.1. Khái niệm và mục đích phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường
biển ................................................................................................................................ 10
2.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển ......11

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu bằng đường biển .......................................................................................17
2.3.1. Những yếu tố khách quan ..................................................................................17


iv
2.3.2. Những yếu tố chủ quan ......................................................................................19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ IBF VIỆT NAM ..............................................23
3.1. Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam
.......................................................................................................................................23
3.1.1.Thông tin chung về Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam ....23
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................23
3.1.3.Cơ cấu tổ chức và các nguồn lực của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ
IBF Việt Nam ................................................................................................................25
3.1.4.Cơ sở vật chất kỹ thuật .......................................................................................28
3.1.5.Tài chính của cơng ty .........................................................................................29
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Giải pháp công nghệ IBF
Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2020 ........................................................................30
3.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh giao nhận của công ty ............................... 30
3.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng
đường biển của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam ................33
3.3. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường
biển của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam từ năm 2020 – 2022
.......................................................................................................................................36
3.3.1. Quy mô, mạng lưới cung ứng dịch vụ ............................................................... 36
3.3.2. Chất lượng cung ứng dịch vụ ............................................................................38
3.3.3. Phát triển các loại hình dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển 46
3.4. Đánh giá về thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng

đường biển của cơng ty Cơng Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam ...47
3.4.1. Thành công .........................................................................................................47
3.4.2. Hạn chế ...............................................................................................................49
3.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................................49
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ IBF.......................................51


v
VIỆT NAM ...................................................................................................................51
4.1. Định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường
biển của cơng ty trong những năm tới .......................................................................51
4.1.1. Dự báo triển vọng ngành giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển .........51
4.1.2. Định hướng phát triển của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt
Nam……………………………………………………...……………………………52
4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển
của Công ty TNHH Giải pháp công nghệ IBF Việt Nam ........................................52
4.2.1. Giải pháp về mở rộng quy mô thị trường và khách hàng.................................52
4.2.2. Nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên ..................................53
4.2.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ ........................................................54
4.2.4. Giải pháp phát triển các loại hình dịch vụ mới.................................................54
1.2.5.Tăng cường cơng tác marketing, mở rộng thị trường.....................................55
1.2.6. Nghiên cứu, áp dụng chuỗi cung ứng Logistic trong giao nhận ..................58
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................................60
4.3.1. Kiến nghị với Cơ quan Nhà nước ......................................................................60
4.3.2. Kiến nghị với Cục Hải quan ..............................................................................61
KẾT LUẬN ..................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO



vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1 Doanh thu từ việc cung cấp các loại dịch vụ vận tải năm 2022.....................24
Bảng 3.2 Cơ cấu lao động của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam ......27
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động của cơng ty phân theo phịng ban chức năng .....................28
Bảng 3.4. Năng lực tài chính của cơng ty giai đoạn 2020-2022 ...................................29
Bảng 3.6: Tỷ lệ doanh thu, lợi nhuận và chi phí của Cơng ty .......................................32
giai đoạn 2020 –2022 ....................................................................................................32
Bảng 3.7: Khối lượng hàng hóa giao nhận bằng đường biển của Công Ty TNHH Giải
Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam (2020 – 2022) ............................................................ 34
Bảng 3.8: Tình hình giao nhận cơ cấu theo mặt hàng (Hàng NK)Error!

Bookmark

not defined.
Bảng 3.10: Doanh thu của công ty theo phương thức kinh doanh từ 2020 đến 2022 ...37
Bảng 3.11: Tỷ trọng giao nhận hàng đạt chất lượng của công ty giai đoạn ..................41
2020 -2022 .....................................................................................................................41
Bảng 3.12: Thống kê số lượng khách hàng của công ty đối với dịch vụ giao nhận hàng
hoá XNK đường biển giai đoạn 2020 – 2022 ................................................................ 44
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt
Nam ............................................................................................................................... 25


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt


Nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

TP

Thành phố

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

HĐQT

Hội đờng quản trị

HC

Hành chính

VND

Việt Nam đờng


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NK

Nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

2.Từ viết tắt Tiếng Anh

Từ viết tắt

Nghĩa

FCL

Full Container Load


viii

LCL

Less than Container Load

IMO


International Maritime Organization

C/O

Certificate of origin

C/Q

Certificate of Quality

SOP

Standard operating procedure

FTA

Free Trade Agreement

ASEAN

Association of South East Asian Nations

EU

European Union


1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1.1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ,
tốc độ tăng trưởng ln được duy trì ở mức khá cao. Thương mại và đầu tư cũng được
dự báo sẽ được đẩy mạnh nhờ sự tích cực trong việc mở rộng quan hệ ngoại giao với
nhiều nước trên thế giới và các hiệp định thương mại tự do (FTA) đã, đang và sẽ được
ký kết như Hiệp định Đối tác tồn diện và tiến bộ xun Thái Bình Dương (CPTPP),
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Hiệp định Thương mại tự do Việt
Nam - EU (EVFTA)... Đây là một điều kiện vô cùng thuận lợi cho sự phát triển của
ngành giao nhận hàng hóa nói chung và giao nhận hàng hóa bằng đường biển nói riêng.
Sự phát triển của nền sản xuất địi hỏi sự phát triển tương xứng của lưu thông và
thương mại. Trong đó giao nhận vận tải chiếm một vị trí rất quan trọng, đây là một hoạt
động không thể thiếu trong việc trao đởi, mua bán hàng hóa, giúp q trình lưu thơng
diễn ra liên tục, thơng suốt, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an tồn đến tay người
tiêu dùng.
Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức khác. Trong buôn bán
quốc tế, hơn 80% khối lượng hàng hóa được giao nhận vận chuyển bằng đường biển.
Đặc biệt đối với Việt Nam là một quốc gia có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển vận
tải biển như: vị trí địa lý quan trọng trong khu vực châu Á, nằm trên các tuyến đường
biển quốc tế, có bờ biển dài 3.260km, hệ thống sơng ngịi chằng chịt và hệ thống đường
bộ dọc theo đất nước… thì việc phát triển ngành vận tải biển và các dịch vu khác liên
quan đến biển là một tất yếu.
Tuy nhiên, song song với những thuận lợi đó là những thách thức không hề nhỏ
do ngành dịch vụ này tại nước ta vẫn còn non trẻ so với các đối thủ cạnh tranh quốc tế,
các doanh nghiệp Việt Nam đang phải chịu sức ép rất lớn từ các doanh nghiệp nước
ngoài. Những năm qua, với tiềm năng phát triển lớn, thị trường giao nhận Việt Nam
ngày càng sôi động với sự gia nhập của nhiều công ty. Điều này đã dẫn đến sự cạnh
tranh rất lớn trong ngành. Trước những yêu cầu thực tế và thách thức từ hội nhập, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng sức cạnh tranh.



2
Là một doanh nghiệp còn non trẻ, mới tham gia vào lĩnh vực giao nhận vận
tải, Công Ty TNHH Giải Pháp Cơng Nghệ IBF Việt Nam đang trong q trình xây dựng
tên t̉i và uy tín của mình trên thị trường cạnh tranh khốc liệt. Để có thể phát triển và
cạnh tranh với những cơng ty khác thì trước hết Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ
IBF Việt Nam cần chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ. Bởi lẽ, chất lượng dịch vụ có
vai trị quan trọng trong việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp có
chất lượng dịch vụ tốt, thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng sẽ dễ dàng lấy được niềm
tin của họ, từ đó từng bước xây dựng hình ảnh, tên tuổi công ty và đồng thời thu hút
thêm nhiều khách hàng mới. Những năm qua, dù đã đạt được một số thành công nhất
định nhưng Công Ty TNHH Giải Pháp Cơng Nghệ IBF Việt Nam vẫn gặp phải nhiều
khó khăn trong việc cung ứng các dịch vụ giao nhận, đặc biệt là cơng tác đảm bảo chất
lượng dịch vụ. Chính vì vậy, trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty, tôi đã
nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển của công ty. Nhận thấy đây là một vấn đề cấp thiết trong bối cảnh hiện
nay, tôi đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển tại Cơng Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam” làm đề tài khóa
luận của mình.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Phát triển dịch vụ vận tải đường biển đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước
nghiên cứu, tiếp cận theo các cách và phạm vi khác nhau. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến năng lực cạnh tranh và tự đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cung
ứng dịch vụ vận tải đường biển. Dưới đây là một số bài nghiên cứu điển hình em đã
tham khảo được:
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Cơng trình nghiên cứu “Teekay Shipping Corporation case analysis” của tác giả
Angela Poulakidas, Journal of Business Strategy (2014). Với nghiên cứu này tác giả cho
rằng nguyên nhân gốc của năng lực cạnh tranh là chiến lược kinh doanh của công ty cụ
thể là các yếu tố công nghệ vận tải hiện đại và khai thác tàu hiệu quả.
Cơng trình nghiên cứu “Service quality evaluation of international frieght

forwarders: an ampỉical reserch in East Asia” của tác giả Sheng Teng Huang, Emrah
Bulut & Okan Duru (2019). Mục đích của nghiên cứu này là đưa ra các giải pháp nhằm


3
nâng cao chất lượng dịch vụ của các nhà giao nhận vận tải quốc tế và khám phá các giải
pháp kinh doanh thiết thực để nâng cao mức độ dịch vụ khách hàng.
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Trong q tìm hiểu đề tài, tơi nhận thấy, đã có một số các cơng trình nghiên cứu
liên quan tới vấn đề phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển như:
Mai Ngọc Trầm (2019) – “Các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ giao nhận hàng
hóa bằng đường biển tại công ty TNHH Giao nhận vận tải Giai điệu (Melody
Logistics)” - Khoá luận tốt nghiệp - Đại học Cơng nghệ TP.HCM. Khóa luận đã trình
bày một số vấn đề lý luận, từ đó phân tích thực trạng và đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển. Tuy nhiên, thời gian
nghiên cứu đã khá lâu nên tại thời điểm hiện tại, các giải pháp trên đã khơng cịn hiệu
quả.
Phạm Thị Thiện (2019) – “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng
đường biển của cơng ty Cở phần kho vận miền Nam (Sotrans) Hà Nội” - Khoá luận
tốt nghiệp - Đại học Thương Mại. Khóa luận đã nghiên cứu, đánh giá về các yếu tố
ảnh hưởng đến phát triển của dịch vụ giao nhận vận chuyển đường biển, từ đó đưa ra
các giải pháp để phát triển của công ty. Tuy nhiên, do phạm vi đề tài khá rộng nên
khóa luận chưa đi sâu nghiên cứu về các biện pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng
hóa bằng đường biển.
Lưu Thị Mai (2020) – “Phát triển dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng đường biển
của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ vận tải Asean” - Khố luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại. Khóa luận nghiên cứu về các giải pháp cần thiết để phát triển
dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng đường biển. Tuy nhiên, khóa luận mới chỉ nghiên
cứu về hoạt động giao hàng xuất khẩu đường biển và các biện pháp phát triển dịch vụ
nói chung chứ chưa tập trung nghiên cứu vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ.
Phạm Thị Hồng Hạnh (2021) – “Giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng

nhập khẩu theo phương thức Door to Door bằng đường biển của cơng ty Interlogistics”
- Khóa luận tốt nghiệp – Đại học Kinh tế TP.Hờ Chí Minh. Khóa luận nghiên cứu về
các giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theo phương thức Door to
Door bằng đường biển. Tuy nhiên, khóa luận này cũng chỉ nghiên cứu phát triển dịch


4
vụ giao nhận hàng nhập khẩu đường biển mà chưa có đánh giá, giải pháp để nâng cao
chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển.
Trần Văn Hợp (2019) – “Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
cơng ty TNHH Giao nhận vận tải Hà Thành” – Luận văn thạc sỹ - Đại học Kinh tế
Quốc dân. Luận văn nghiên cứu về thực trạng và các giải pháp phát triển dịch vụ giao
nhận hàng hóa nói chung nên chưa tập trung, đi sâu nghiên cứu về dịch vụ giao nhận
hàng hóa đường biển.
Các cơng trình nghiên cứu ở trên về cơ bản đã cập khá toàn diện cơ sở lý luận cũng
như đề ra các giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên,
hiện nay, khi kinh tế đang đứng trước những thách thức lớn bởi ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19, vì vậy các yếu tố phát triển dịch vụ giao nhận vận tải đường biển cần có
nghiên cứu cập nhật phù hợp với tính thời sự của vấn đề. Từ một số cơng trình nghiên
cứu cụ thể đã nêu trên, cùng với việc thực tập trực tiếp Công ty tại Công Ty TNHH Giải
Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam, em đã lựa chọn thực hiện đề tài khoá luận “Phát triển
dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển của Công Ty TNHH Giải
Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam” để kế thừa và và phát triển nghiên cứu về dịch vụ vận
chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển và đưa ra một số giải pháp giúp doanh nghiệp
thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong bối cảnh dịch bệnh như hiện nay.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ giao nhận hàng hố XNK
bằng đường biển của Cơng Ty TNHH Giải Pháp Cơng Nghệ IBF Việt Nam
- Tìm hiểu, phân tích, nhận dạng thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hố
XNK của Cơng Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam

- Định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ giao nhận hàng
hố XNK bằng đường biển của Cơng Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Khoá luận tập trung nghiên cứu về các nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng
hoá XNK bằng đường biển của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển dịch vụ giao
nhận hàng hoá XNK bằng đường biển của Công ty TNHH Thương mại quốc tế


5
-

Về không gian nghiên cứu: Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng

đường biển của Cơng Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam
- Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu và thu thập số liệu liên quan đến
hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu từ năm 2020 đến 2022, từ đó đề xuất một
số giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Cơng Ty TNHH
Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam trong tương lai.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Nguồn dữ liệu trên Internet: Thu thập các thông tin từ website của công ty, Tổng
cục Thống kê, Tổng cục Hải quan,…cũng như của Nhà nước về các văn bản pháp luật.
- Nguồn dữ liệu tại thư viện trường Đại học Thương Mại: Thu thập thông tin từ
các báo cáo tài chính, các cơng trình nghiên cứu trước đó, các giáo trình, luận văn,…các
chun đề nghiên cứu của ngành để thấy nhận định đánh giá của các tổ chức, chuyên
gia về năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.
- Nguồn dữ liệu từ nội bộ Công Ty TNHH Giải Pháp Cơng Nghệ IBF Việt Nam:

Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh, các văn bản và quyết định của cơng ty.
1.6.2. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu
Sau khi chọn lọc để lấy thông tin cần thiết, những dữ liệu này được tổng hợp, phân
loại, sắp xếp cho phù hợp với các phần nghiên cứu khác nhau.
Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp thống kê: Thống kê từ nguồn dữ liệu thứ cấp. Sau khi đã tởng hợp
thì đối chiếu và so sánh phân tích để có kết luận chính xác về thực trạng vấn đề nghiên
cứu.
- Phương pháp so sánh: Lập bảng biểu thống kê từ đó chỉ ra sự thay đởi trong
hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm, so sánh kết quả đạt được với các chỉ
tiêu đã đề ra để đưa ra những mặt đạt được, chưa được và hướng giải quyết của vấn đề
nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích tởng hợp: Sau khi đã thu thập số liệu, tiến hành phân
tích và xử lý số liệu. Việc xử lý số liệu thơng qua phần mềm Excel để tính tốn và phân
tích.


6
1.7.Kết cấu của khố luận
Ngồi lời mở đầu, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, từ viết tắt, tài
liệu tham khảo khóa luận bao gồm 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Một số vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu bằng đường biển.
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu bằng
đường biển của Cơng Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt Nam
Chương 4: Định hướng và đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hoá XNK bằng đường biển của Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ IBF Việt
Nam


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
2.1 Khái quát dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
2.1.1 Khái niệm và nội dung của dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường
biển
a. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng XNK bằng đường biển
Theo Dỗn Kế Bơn (2010) ,giao nhận hàng hóa là tập hợp những cơng việc có liên
quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng), trong đó người giao nhận
(freight forwarder) ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng
đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch vụ. Người giao nhận có thể làm các dịch vụ
một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của bên thứ ba khác.


7
Theo Dỗn Kế Bơn (2010),dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường
biển là hoạt động vận tải có liên quan đến việc sử dụng kết cấu hạ tầng và phương tiện
vận tải biển, đó là việc sử dụng những khu đất, khu nước gắn liền với các tuyến đường
biển nối liền các quốc gia, các vùng lãnh thổ, hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc
gia, và việc sử dụng tàu biển, các thiết bị xếp dỡ…để phục vụ việc dịch chuyển hành
khách và hàng hoá trên những tuyến đường biển
Dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển ra đời khá sớm so
với các phương thức vận tải khác (sau vận tải đường sông). Ngay từ thế kỷ V trước công
nguyên, những quốc gia cổ đại như Ai Cập, Trung Quốc, Nhật Bản…đã biết lợi dụng
biển làm các tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng, các miền, các quốc gia với
nhau trên thế giới. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, vận tải đường biển
trở thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế, là một nhân tố quan trọng
trong hoạt động xuất nhập khẩu.
b. Nội dung của dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
- Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển

Giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển vừa mang những đặc điểm chung của
ngành dịch vụ, vừa mang những đặc thù riêng của ngành giao nhận vận tải, bao gờm:
+ Là “hàng hóa vơ hình” nên khơng có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đờng nhất.
+ Khơng thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
+ Chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục vụ.
+ Là hoạt động không tạo ra sản phẩm vật chất mà chỉ làm cho đối tượng thay đởi
vị trí về mặt không gian, không tác động về mặt kỹ thuật làm thay đởi các đối tượng đó.
Nhưng giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường biển lại có tác động tích cực đến
sự đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.
+ Mang tính thụ động: Đó là do dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của
khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế của
chính phủ (nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước thứ ba,…).
+ Mang tính thời vụ: Đây là dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu nên
nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Thơng thường hoạt động XNK
mang tính chất thời vụ nên hoạt động giao nhận cũng chịu ảnh hưởng của tính thời vụ.


8
+ Ngồi những cơng việc như làm thủ tục, mơi giới, lưu cước, người làm dịch vụ
này còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp nên để hồn thành
cơng việc tốt hay khơng cịn phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh nghiệm
của người giao nhận.
- Phạm vi hoạt động của dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển
Trừ các trường hợp người gửi hàng hay người nhận hàng tự mình thực hiện giao
nhận hàng hóa, làm các thủ tục và các loại giấy tờ có liên quan thì thơng thường người
giao nhận sẽ thay mặt cho người gửi hàng hoặc người nhận hàng đảm nhận tất cả, thậm
chí cả việc vận chuyển hàng hóa. Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực
tiếp hoặc thông qua đại lý hoặc thuê dịch vụ của bên thứ ba khác. Trong lĩnh vực giao
nhận hàng hoá XNK bằng đường biển, những công việc mà chủ hàng ủy thác cho người
giao nhận làm cũng rất đa dạng và điển hình là những cơng việc sau:

+ Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở
+ Lập và kiểm tra các chứng từ cần thiết khi gửi hàng và nhận hàng
+ Tổ chức chuyên chở và xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi ga, cảng
+ Tư vấn cho chủ hàng trong việc vận chuyển và xếp dỡ hàng hóa
+ Ký kết hợp đồng vận tải, tiến hành lưu khoang, lưu cước với tàu
+ Làm các thủ tục gửi hàng, nhận hàng
+ Làm thủ tục hải quan và khai báo hải quan đối với lô hàng
+ Tổ chức việc kiểm tra, giám định hải quan đối với lô hàng nếu cần thiết
+ Mua bảo hiểm cho hàng hóa
+ Nhận hàng từ chủ hàng để giao cho người chuyên chở hoặc giao hàng đến tận
nơi cho chủ hàng
+ Gom hàng và lựa chọn phương thức vận tải cho phù hợp với đặc điểm của hàng
hóa và tuyến đường vận chuyển
+ Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hóa
+ Lưu kho, bảo quản hàng hóa
+ Làm thủ tục dưa hàng vào/ra kho ngoại quan (nếu có)
+ Theo dõi hành trình của lơ hàng và thơng báo cho chủ hàng nếu có vấn đề phát
sinh


9
+ Kiểm tra hàng, thông báo tổn thất và giúp chủ hàng khiếu nại địi bời thường.
Ngồi các dịch vụ nêu trên, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng, người giao nhận có
thể làm những dịch vụ khác nảy sinh trong quá trình chuyên chở và cả những dịch vụ
đặc biệt. Người giao nhận cũng có thể thơng báo cho khách hàng của mình về nhu cầu
tiêu dùng, thị trường mới, tình hình cạnh tranh, chiến lược xuất khẩu, những điều khoản
cần đưa vào hợp đồng mua bán ngoại thương, tóm lại là tất cả những vấn đề liên quan
đến công việc kinh doanh của khách hàng, cho dù khách hàng có u cầu hay khơng.
- Phân loại các dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
+ Căn cứ vào phạm vi hoạt động:

· Giao nhận nội địa: Là hoạt động giao nhận chỉ chuyên chở hàng hóa trong phạm
vi của một nước.
· Giao nhận quốc tế: Là hoạt động giao nhận phục vụ cho các tở chức chun chở
hàng hóa quốc tế, ra khỏi phạm vi quốc gia.
+ Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh giao nhận:
· Giao nhận thuần túy: Là hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hoặc nhận
hàng.
· Giao nhận tởng hợp: Là hoạt động giao nhận ngồi hoạt động giao nhận thuần
túy thì cịn bao gờm cả việc xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, vận chuyển đường ngắn và hoạt
động kho hàng.
2.1.2. Vai trò của dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển
Theo Dỗn Kế Bơn (2010) ,dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường
biển chính là giải pháp hữu hiệu nhất cho vận chuyển hàng hóa xuyên quốc gia. Đường
biển được xem như con đường di chuyển phù hợp với hầu hết các loại mặt hàng, sản
phẩm trên thị trường nên vận tải đường biển có tầm quan trọng rất lớn trong trao đởi,
bn bán hàng hóa nội địa và quốc tế.
Dưới đây là những vai trò cụ thể đối với xã hội, kinh tế, chính trị,đối ngoại:
- Đới với xã hội: Mở ra nhiều cơ hội việc làm nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu tìm
việc của nhiều người trong thời gian vừa qua. Từ đó, có thể thấy rằng, ngành vận tải
biển đã giải quyết được các vấn đề “nhức nhối” của xã hội như đói nghèo, thất nghiệp,
góp phần tạo ra xu hướng hoàn toàn mới cho người dân trong học tập và làm việc.


10
- Đới với kinh tế: Hoạt động này góp phần cung cấp nguyên liệu cho các ngành
sản xuất, thậm chí vận chuyển hàng hóa đi bn bán với khu vực khác. Đây quả thực là
nền tảng giúp phát triển, thúc đẩy sản xuất của các ngành, từ đó mở ra thị trường lớn
cho lĩnh vực kinh doanh trong nước. Bên cạnh đó, nó cịn tạo điều kiện hình thành và
phát triển thêm những ngành nghề mới, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho ngân khố mỗi
quốc gia nhờ thu chi phí khi tàu hàng đi vào phạm vi lãnh hải của nước đó.

- Đới với chính trị: Đây như làcầu nối chính trị giữa các nước trên thế giới và là
phương tiện đánh giá, thăm dò hiệu quả động thái của các quốc gia
- Đối với lĩnh vực đối ngoại – đới nội: Góp phần mở ra con đường giao thương
thuận lợi với các nước trên thế giới nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng thị
trường và mối quan hệ để tăng cường sự hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia.
2.2.Phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
2.2.1. Khái niệm và mục đích phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng
đường biển
a. Khái niệm phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển
Theo Trần Khánh Dư (2018), phát triển dịch vụ là việc hoàn thiện cơ cấu dịch
vụ và mở rộng thêm các loại hình dịch vụ gắn liền với đổi mới nhằm đảm bảo cho cơng
ty thích ứng với sự biến động của mơi trường kinh doanh và phù hợp với nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng mục tiêu.
Theo Dỗn Kế Bơn (2010),phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển là tổng thể các biện pháp để phát triển quy mơ cung ứng, đa dạng
hóa các loại dịch vụ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ giao nhận bằng đường biển
thơng qua việc tăng mức độ hài lịng cho khách hàng, đồng thời gắn liền với việc nâng
cao kết quả kinh doanh. Ngoài ra, phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển cịn được định nghĩa là q trình biến đởi các ý tưởng hay nhu cầu và
cơ hội của thị trường thành một sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng
Từ đó, có thể thấy, phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường
biển được hiểu là việc công ty không ngừng cải tiến, nâng cao và đưa ra các dịch vụ về
vận tải đường biển có chất lượng tốt nhất, thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng từ


11
đơn giản đến phức tạp. Khách hàng sẽ là người sử dụng và đánh giá khách quan nhất về
mức độ phát triển dịch vụ của doanh nghiệp.
b. Mục đích phát triển dịch vụ giao nhận hàng XNK bằng đường biển

- Đối với nền kinh tế
Những năm gần đây, xu hướng tồn cầu hố – hội nhập kinh tế ngày càng trở nên
mạnh mẽ do nhu cầu về giao thương, mua bán trao đởi hàng hóa giữa các quốc gia diễn
ra ngày càng sơi nởi. Trong bối cảnh đó, dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu nói
chung và dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển nói riêng đã trở
thành một phương tiện đắc lực cho hoạt động thương mại quốc tế của mỗi quốc gia.
Chính vì thế, phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển là điều
tất yếu và cần thiết, góp phần rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.
Mục đích phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển
đối với nền kinh tế như sau:
+ Thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước,
giúp các doanh nghiệp xuất khẩu dễ dàng đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế.
+ Hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia, tạo điều
kiện cho hàng hóa được lưu thơng nhanh chóng, an tồn và tiết kiệm.
+ Từ đó, nâng cao uy tín của quốc gia, khẳng định thương hiệu trên thị trường
quốc tế, đồng thời, thúc đẩy nhanh tiến trình hội nhập, rút ngắn khoảng cách chênh lệch
về phát triển kinh tế.
- Đối với doanh nghiệp giao nhận
Đối với các doanh nghiệp giao nhận, phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu bằng đường biển nhằm:
+ Tăng nguồn thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ, đáp ứng
được nhu cầu vận chuyển hàng hóa đa dạng bằng đường biển của khách hàng.
+ Nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp giao nhận với đối thủ cạnh tranh
trong và ngoài nước.
2.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK bằng đường biển
a. Mở rộng quy mô, mạng lưới cung ứng dịch vụ


12

Mở rộng quy mô, mạng lưới cung ứng dịch vụ là việc tăng khả năng cung ứng dịch
vụ với tần suất và cường độ sử dụng dịch vụ ngày càng tăng của khách hàng. Việc mở
rộng quy mô, mạng lưới sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích như: tăng doanh
thu, lợi nhuận, tạo lợi thế cạnh tranh về giá thành so với các đối thủ cạnh tranh, cũng
như thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ. Chính vì vậy, đây là một là một
u cầu và xu hướng thiết yếu với mỗi doanh nghiệp giao nhận hiện nay.
Việc mở rộng quy mô, mạng lưới cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển được thể hiện ở một số khía cạnh như:
- Mở rộng thị trường
Mở rộng thị trường là làm gia tăng phạm vi hoạt động, cung ứng dịch vụ của doanh
nghiệp nhằm nâng cao thị phần, rút ngắn khoảng cách giữa các doanh nghiệp và khách
hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tờn tại
và phát triển bền vững thì việc mở rộng thị trường là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Tuy nhiên, đây không phải là công việc đơn giản bởi sự khác biệt về nền kinh tế, luật
pháp, chính trị, văn hóa…giữa các quốc gia và khu vực tạo ra rào cản lớn cho các doanh
nghiệp giao nhận hoạt động trong mơi trường thương mại quốc tế.
Có 2 loại mở rộng thị trường là:
+ Mở rộng theo chiều rộng: Là việc mở rộng thị trường về mặt không gian địa lý
thông qua các nghiên cứu về thị trường.
Các yếu tố về nhu cầu thị trường, các chính sách pháp luật của mỗi quốc gia, sự
tăng trưởng của nền kinh tế, yếu tố về văn hóa, xã hội… cần phải được nghiên cứu, phân
tích một cách thật kỹ trước khi doanh nghiệp tiến hành mở rộng quy mô thị trường hoạt
động của mình, bởi đây cũng là các yếu tố quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
+ Mở rộng theo chiều sâu: Là trên cùng một thị trường, công ty có thể tạo ra
những dịch vụ có chất lượng, các dịch vụ mới để thu hút khách hàng, làm cho khách
hàng gắn bó dài lâu với doanh nghiệp. Việc am hiểu nhu cầu của thị trường sẽ giúp cho
doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng và đáp ứng được những nhu cầu đa dạng và
phức tạp của khách hàng.
- Khách hàng của dịch vụ



13
Theo Trần Khánh Dư (2018),khách hàng của một tổ chức là tập hợp những cá
nhân, nhóm người, doanh nghiệp…có nhu cầu sử dụng sản phẩm của công ty và mong
muốn được thỏa mãn những nhu cầu đó của mình.
Theo Trần Khánh Dư (2018),khách hàng của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển là các cá nhân, tở chức có nhu cầu về nhập khẩu hoặc xuất
khẩu hàng hóa bằng đường biển nhằm mục đích kinh doanh hoặc khơng nhằm mục đích
kinh doanh hoặc đơn giản là người có nhu cầu sử dụng một số dịch vụ nào đó mà doanh
nghiệp cung cấp. Có thể hiểu một cách đơn giản, khách hàng ở đây là người trực tiếp sử
dụng dịch vụ của doanh nghiệp, là động cơ để doanh nghiệp tiến hành mở rộng quy mô
cung ứng dịch vụ cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển thêm nhiều loại hình
dịch vụ mới.
- Mức độ bao phủ
Mức độ bao phủ của dịch vụ được hiểu là mức độ hiện diện của dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp tại một khu vực thị trường hoặc trên hầu hết các thị trường mà doanh
nghiệp hướng đến. Nhu cầu sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu đường
biển trong những năm gần đây ngày càng nhiều và đa dạng ở nhiều mức độ, phạm vi
khác nhau. Đồng thời, khi hoạt động ngoại thương diễn ra sơi nởi, kéo theo đó là sự di
chuyển nhiều hàng hố giữa các quốc gia. Do đó, địi hỏi các doanh nghiệp phải thiết
lập sự hiện diện của mình ở nhiều khu vực thị trường khác nhau, bao gồm cả thị trường
trong nước và thị trường quốc tế. Điều này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho q trình cung
ứng dịch vụ và làm tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên trường quốc tế.
b. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ
Theo TCVN ISO 9001, “Nâng cao chất lượng dịch vụ là những hoạt động được
tiến hành trong tồn bộ tở chức khơng những nhằm duy trì mà còn nâng cao hơn nữa
hiệu quả và hiệu suất của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả doanh
nghiệp và khách hàng của tổ chức đó”.
Đối với dịch vụ giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển, chất lượng của dịch
vụ tốt sẽ giúp doanh nghiệp thu hút và thoả mãn được nhu cầu sử dụng của khách hàng.

Do đó, đây là một trong những nhân tố chính quyết định đến sự phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ giao nhận là nâng cao nâng cao mức độ
hài lòng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ cũng như tạo được niềm tin,


14
lòng trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp và đó là điều cần thiết đối với
mỗi doanh nghiệp giao nhận trong thị trường ngày càng cạnh tranh như hiện nay.
Để đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng
đường biển, thường dựa vào các yếu tố sau:
- Mức độ đảm bảo tin cậy của chất lượng dịch vụ
Đây là một trong những tiêu chí hàng đầu mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn
một đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển. Đặc biệt
trong những năm gần đây, khi môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, các yếu
tố tin cậy, danh tiếng, uy tín của cơng ty là vơ cùng quan trọng và trực tiếp ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Mức độ đảm bảo tin cậy của chất lượng dịch vụ là khả năng doanh nghiệp có thể
đáp ứng, thực hiện đúng như những gì đã cam kết, hoặc những gì khách hàng đã kỳ vọng
vào dịch vụ. Nó được thể hiện thơng qua khả năng đảm bảo các dịch vụ đã hứa hẹn một
cách chắc chắn và chính xác về cung cấp dịch vụ, giá cả, giải quyết khi có vấn đề xảy
ra,…Vì vậy, để nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu đường biển, doanh nghiệp cần phải đảm bảo tính chính xác như trong cam kết đã
thỏa thuận với khách hàng và chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa tốt nhất.
- Mức độ an tồn, chính xác và bảo mật của thơng tin hàng hố, khách hàng
Đối với các doanh nghiệp, thơng tin là yếu tố quyết định và ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh, chiến lược phát triển của công ty. Vì vậy, bảo mật độ an tồn
và chính xác của thông tin luôn được các doanh nghiệp chú trọng hàng đầu. Trong ngành
cung ứng dịch vụ, đặc biệt là đối với dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK đường biển thì
mức độ đảm bảo an tồn thơng tin cho hàng hố, khách hàng cũng là yếu tố vơ cùng
quan trọng. Nó được thể hiện trên các mặt về tài chính, thơng tin hàng hố, khách hàng,

tài sản vật chất trước, trong và sau quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ của cơng ty.
Khi một doanh nghiệp có thể đảm bảo các thơng tin bí mật của khách hàng tốt sẽ
khiến cho họ cảm thấy an tâm và tin tưởng khi sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Chính
vì vậy, doanh nghiệp cần phải có một quy trình làm việc hiệu quả, đội ngũ tay nghề thật
chuyên nghiệp để có thể đáp ứng được tiêu chí này.
- Mức độ linh hoạt của dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng


15
Ngày nay, trên thị trường xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ giao nhận hàng hoá XNK. Vì vậy, khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn
hơn và họ có xu hướng khơng chỉ hợp tác với những bên có dịch vụ tốt hơn mà còn phải
đáp ứng kịp thời hơn những nhu cầu đặc biệt, có thể giải quyết nhanh chóng những nhu
cầu phát sinh hoặc những vấn đề bất thường có thể xảy ra. Để có thể đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng, doanh nghiệp cần thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng
để nắm bắt và đáp ứng kỳ vọng của họ, từ đó truyền tải đến khách hàng các thông tin về
sản phẩm dịch vụ mới cũng như thu thập các ý kiến phản hời từ phía khách hàng.
- Mức độ chuyên nghiệp của nhân viên và doanh nghiệp
Tính chuyên nghiệp của một doanh nghiệp được thể hiện thông qua một quy trình
làm việc chuyên nghiệp, rõ ràng, hay qua việc doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi của
khách hàng khi hợp tác với doanh nghiệp và hơn thế nữa là tính chuyên nghiệp của nhân
viên. Sự chuyên nghiệp của nhân viên là khả năng chuyên môn về một nghiệp vụ nhất
định để thực hiện dịch vụ cho khách hàng. Khi khách hàng nhận được thái độ phục vụ
chuyên nghiệp từ nhân viên cơng ty, sẽ có cảm nhận tin tưởng hơn vào công ty và đánh
giá cao về chất lượng dịch vụ hơn so với thái độ phục vụ thiếu tính chuyên nghiệp.
- Mức độ trung thành của khách hàng
Đây cũng là một tiêu chí quan trọng khi đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ giao
nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển. Lòng trung thành của khách hàng sẽ
mang lại cho doanh nghiệp rất nhiều lợi ích, có thể kể đến việc nâng cao doanh số, tạo
và duy trì uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp. Mức độ trung thành của khách hàng

thể hiện rõ nhất qua tỷ lệ khách hàng trung thành theo khoảng thời gian và tỷ lệ khách
hàng quay lại sử dụng dịch vụ của công ty sau lần đầu sử dụng. Để giữ vững được lòng
trung thành của khách hàng, các doanh nghiệp cần nâng cao, cải thiện chất lượng dịch
vụ để có thể đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng.
- Trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giao nhận
hàng hoá xuất nhập khẩu, phạm vi phục vụ khách hàng khơng chỉ bó hẹp trong q trình
giao nhận hàng hố mà cịn phải bao qt tồn bộ cả 3 giai đoạn trước, trong và sau quá
trình giao nhận hàng hố. Đây cũng là tiêu chí quan trọng để khách hàng đánh giá xem
liệu chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp có tốt hay khơng.


16
Thứ nhất, giai đoạn trước khi cung cấp dịch vụ, các doanh nghiệp cần thể hiện
trách nhiệm của mình đối với khách hàng bằng cách cung cấp chính xác những thông
tin về dịch vụ, hướng dẫn cho khách hàng một cách cụ thể nhất.
Thứ hai, trong quá trình cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp cần đẩm bảo trách nhiệm
của mình trong việc giao nhận hàng hoá, đảm bảo về độ an tồn, ngun vẹn của hàng
hố, các thủ tục nhanh gọn, thông báo kịp thời hiện trạng giao nhận và các tình huống
phát sinh, phục vụ lợi ích cho khách hàng, đờng thời, có kế hoạch cụ thể cho việc giao
nhận nhằm tối ưu hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ ba, sau quá trình giao nhận, doanh nghiệp cần đảm bảo tính bảo mật cho thơng
tin khách hàng, cung cấp các thông tin khách hàng cần, giải quyết các khiếu nại của
khách hàng một cách rõ ràng, có những chính sách chăm sóc khách hàng nhằm hướng
đến việc khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ và trở thành khách hàng trung thành.
c. Phát triển các loại hình dịch vụ
Theo Trần Khánh Dư (2018),phát triển các loại hình dịch vụ trong giao nhận hàng
hố XNK đường biển là việc khơng ngừng gia tăng hoạt động cung cấp các dịch vụ giao
nhận trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Để đáp ứng được tốt nhất nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng thì các doanh nghiệp

Hiện nay, các doanh nghiệp thường phát triển các loại hình dịch vụ theo hai hướng:
- Hồn thiện các dịch vụ hiện có: Với các dịch vụ hiện có của doanh nghiệp thì
doanh nghiệp cần phải cải tiến, hoàn thiện hơn nữa về chất lượng dịch vụ; cơ sở vật chất,
máy móc thiết bị, kho bãi…đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu về giao nhận hàng hóa bằng
đường biển của khách hàng.
- Phát triển thêm các loại hình dịch vụ mới: Bên cạnh những dịch vụ hiện có,
doanh nghiệp cũng có thể bở sung thêm một số các loại hình dịch vụ khác theo yêu cầu
của khách hàng như dịch vụ thơng quan hàng hố, tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng
về thủ tục XNK hàng hóa; làm các thủ tục, chứng từ cần thiết cho vận chuyển hàng
hóa…


×