Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần kinh doanh quốc tế fingroup

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài

QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN KINH DOANH QUỐC TẾ
FINGROUP

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. LÊ THỊ VIỆT NGA

PHẠM PHƯƠNG LINH
Lớp: K55E2
Mã sinh viên :19D130094

HÀ NỘI – 2023


1. MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ vi
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... vii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. viii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ...............................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1

1.2.

Tổng quan nghiên cứu đề tài ..............................................................................2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................3

1.4.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................4

1.5.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................4

1.6.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4

1.6.1. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................4
1.6.2. Phương pháp xử lý số liệu..............................................................................4
1.7.


Kết cấu đề tài .....................................................................................................4

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ...............................................................6
2.1.

Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ............6

2.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển .................6
2.1.2. Nội dung dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ......................6
2.2.

Quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển .........................7

2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ...........7
2.2.2. Vai trò quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ................8
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển.............8
2.2.3.1.

Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển .........................8

2.2.3.2.

Tổ chức nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ..................................9
ii


2.3.

2.2.3.3.


Giám sát quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ...............11

2.2.3.4.

Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển .............12

Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu

bằng đường biển .........................................................................................................12
2.3.1. Những nhân tố khách quan ..........................................................................12
2.3.2. Những nhân tố chủ quan ..............................................................................15
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KDQT FINGROUP ..................17
3.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup ..........................17

3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển................................................17
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................18
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực ........................................................................20
3.1.3.1.

Cơ cấu tổ chức ....................................................................................20

3.1.3.2.

Nguồn lực của công ty ........................................................................22

3.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022 ............24


3.2.

3.1.4.1.

Hoạt động kinh doanh chung..............................................................24

3.1.4.2.

Hoạt động kinh doanh nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển .........26

Phân tích thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

của Cơng ty cổ phần KDQT Fingroup .......................................................................28
3.2.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển .................................28
3.2.2. Tổ chức nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển .........................................31
3.2.3. Giám sát quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển.........................37
3.2.4. Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ......................38
3.3.

Đánh giá thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

của Công ty cổ phần KDQT Fingroup .......................................................................40
3.3.1. Thành công đạt được ....................................................................................40
3.3.2. Tồn tại ..........................................................................................................41
iii


3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................42
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI QUẢN TRỊ QUY

TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KDQT FINGROUP ...........................................................................................44
4.1.

Định hướng phát triển dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công

ty cổ phần KDQT Fingroup .......................................................................................44
4.1.1. Xu hướng phát triển chung của thị trường vận tải biển ...............................44
4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của
công ty cổ phần KDQT Fingroup ...........................................................................45
4.2.

Những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu

bằng đường biển tại Cơng ty cổ phần KDQT Fingroup.............................................46
4.2.1. Đề xuất nâng cao hiệu quả việc lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển ..............................................................................................................46
4.2.2. Đề xuất nâng cao hiệu quả việc tổ chức nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển

......................................................................................................................46

4.2.3. Đề xuất nâng cao hiệu quả công tác giám sát và điều hành quy trình nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển ...........................................................................47
4.2.4. Đề xuất về con người ...................................................................................48
4.3.

Một số kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả quản trị quy trình nhận hàng nhập

khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần KDQT Fingroup ..................................48

KẾT LUẬN ...................................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................51

iv


2. DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

Tên
Bảng 3.1: Thông tin về Công ty Cổ phần kinh doanh quốc tế

Trang
17

Fingroup
2

Bảng 3.2: Các ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty Cổ phần

19

kinh doanh quốc tế Fingroup
3

Bảng 3.3: Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần kinh doanh quốc tế
Fingroup năm 2022

22


4

Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần kinh

24

doanh quốc tế Fingroup giai đoạn 2020-2022
5

Bảng 3.5: Doanh thu tính theo loại hình dịch vụ của Cơng ty Cổ phần

26

kinh doanh quốc tế Fingroup giai đoạn 2020-2022
6

Bảng 3.6: Nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên theo phân công

29

7

Bảng 3.7: Phân biệt mã HS của hai mặt hàng xe tập đi trẻ em

33

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
STT


Tên

Trang

1

Hình 2.1: Tổng hợp năng lực hiện trạng hệ thống cảng biển Việt Nam

14

đến năm 2021
2

Hình 2.2: Tổng hợp các tai nạn tàu container giai đoạn tháng 9/2020

15

đến 9/2021
3

Hình 3.1: Kết quả kiểm tra thủ tục nhập khẩu hai mặt hàng tại

32

Fingroup
4

Hình 3.2. Hình ảnh packing list trong bộ chứng từ thực tế của Fingroup

33


5

Hình 3.3: Các chi tiết về đơn hàng được nhân viên Pricing cập nhật từ

35

hãng tàu
6

Sơ đồ 2.1: Quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

9

7

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần KDQT Fingroup

20

8

Sơ đồ 3.2: Quy trình tổ chức nhận hàng nhập khẩu tại công ty cổ

31

phần KDQT Fingroup
9

Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng doanh thu tính theo loại hình dịch vụ của Cơng

ty Cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup giai đoạn 2020-2022
v

27


3. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

AN

Arrival notice

Giấy báo nhận hàng

BGĐ

Ban giám đốc

CFS

Container freight station

Kho khai thác hàng lẻ

CO


Certificate of origin

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Hiệp hội vận chuyển container kỹ

DCSA

thuật số

EIR

Equipment Interchange Receipt

Phiếu giao nhận container

ETA

Estimated to arrival

Thời gian tàu đến dự kiến

ETD

Estimated to departure

Thời gian tàu chạy dự kiến

FCL


Full container load

Giao hàng nguyên container

International Federation of Freight

Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận

Forwarders Associations

Vận tải Quốc tế

FWD

Forwarder

Người giao nhận

GW

Gross weight

Khối lượng thực tế của hàng hóa

HBL

House bill of lading

Vận đơn nhà


FIATA

HSNL

Hồ sơ năng lực

KCN

Khu công nghiệp

KDQT

Kinh doanh quốc tế

LCL

Less than container load

Hàng lẻ

MBL

Master bill of lading

Vận đơn chủ

NVKD

Nhân viên kinh doanh


NW

Net weight

khối lượng tịnh

POD

Port of discharge

Cảng dỡ hàng

POL

Port of loading

Cảng bốc hàng

XNK

Xuất nhập khẩu

vi


4. LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển của Công ty cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup” là cơng trình nghiên cứu của
riêng bản thân cùng với sự hướng dẫn của Tiến sĩ Lê Thị Việt Nga – Giảng viên Khoa
Kinh tế và kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Thương Mại. Các số liệu trong đề tài

này được thu thập và sử dụng một cách chân thực.
Trong quá trình nghiên cứu, em đã tham khảo một số tài liệu được liệt kê rõ
ràng trong phần Tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Linh
Phạm Phương Linh

vii


5. LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô tại khoa Kinh tế quốc
tế và Kinh doanh quốc tế, Trừờng Đại học Thương mại đã dạy dỗ và dìu dắt em trong
suốt bốn năm học tập tại trường. Không chỉ truyền đạt kiến thức, thầy cơ cịn dạy em
những kĩ năng hữu ích để làm việc trong môi trường thực tế.
Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên TS. Lê Thị
Việt Nga, người đã quan tâm, hướng dẫn, và tạo điều kiện cho em có thể hồn thành tốt
nhất bài khóa luận tốt nghiệp.
Để hồn thành bài nghiên cứu về đề tài “Quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup”, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến các anh, chị, Ban lãnh đạo trong Công ty cổ phần kinh doanh
quốc tế Fingroup đã tin tưởng giao việc và hỗ trợ em nhiệt tình trong q trình hồn
thành khóa luận.
Mặc dù có cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do những
hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót mà bản
thân em chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ giáo và
những người quan tâm để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023

Sinh viên thực hiện
Linh
Phạm Phương Linh

viii


1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng chung của thế giới trong

những năm gần đây và không ngừng phát triển với tốc độ nhanh chóng. Với một quốc
gia, là một phần của nền kinh tế thế giới, việc không thay đổi, không hội nhập chính là
bước đi lùi trong phát triển kinh tế. Cùng với sự gia tăng của việc hội nhập kinh tế quốc
tế, thương mại quốc tế cũng chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ kéo theo đó là sự phát
triển của hoạt động giao nhận hàng hóa. Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế giúp hoạt
động thương mại quốc tế lưu thơng dễ dàng, nhanh chóng hơn, giúp cho các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh tiết kiệm được phi phí nhờ chun mơn hóa sản xuất.
Trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, vận tải biển chiếm phần lớn khối lượng
hàng hóa chuyên chở nhờ vào các ưu điểm nổi bật của nó như năng lực chuyên chở lớn,
giá thành vận chuyển thấp, tuyến đường vận tải đều là tự nhiên, … phù hợp với những
tuyến vận chuyển xa giúp tiết kiệm chi phí. Nghiệp vụ nhận vận tải hàng hóa bằng đường
biển là một chuỗi cơng việc liên quan đến nhiều bên như người gửi và nhận hàng, hãng
tàu, hải quan và các cơ quan cấp giấy phép, cảng,… cùng với nhiều giấy tờ liên quan.
Mà các doanh nghiệp giao nhận của Việt Nam hiện tại có tới 95% là doanh nghiệp nhỏ
nên còn xảy ra nhiều sai sót trong quy trình như chậm tiến độ giao hàng, sai sót trong
khâu chứng từ và các tài liệu có liên quan, hàng hóa bị hỏng, thiếu, mất mát, vướng mắc

thủ tục hải quan,… Những yếu tố này gây ảnh hưởng tiêu cực tới doanh nghiệp và hạn
chế sự phát triển của dịch vụ giao nhận của các doanh nghiệp Việt trong bối cảnh cạnh
tranh gay gắt như hiện nay.
Công ty Cổ phần KDQT Fingroup đã hoạt động trên thị trường từ năm 2014, có
nhiều kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ vận tải quốc tế, đặc biệt với thị trường Trung
Quốc. Trong các dịch vụ công ty cung cấp, giao nhận hàng hóa bằng đường biển chiếm
tỷ trọng lớn nhất, trở thành một trong những thế mạnh của công ty. Tuy vậy, cơng ty
cũng khơng tránh khỏi những khó khăn chung trong ngành vận tải biển và gặp phải các
vấn đề gây thiệt hại tới lợi nhuận công ty.
Việc nghiên cứu thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty KDQT Fingroup giúp nhìn nhận được những điểm mạnh điểm yếu từ
1


đó tìm ra các giải pháp hữu hiệu giúp khắc phục điểm còn hạn chế để nâng cao chất
lượng quản trị quy trình, nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần vào sự phát triển của
cơng ty. Vì những lí do trên, em đã lựa chọn đề tài: “Quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển tại cơng ty cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup” làm đề tài
khóa luận để phân tích đánh giá thực trạng quản trị tại doanh nghiệp, tìm ra những điểm
cịn hạn chế và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản trị quy trình nhận hàng bằng
đường biển của cơng ty.
1.2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Đề tài 1: “Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty
cổ phần đại lý hàng hải Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng”, Chung Ngọc Khánh, Luận
văn thạc siz ngành quản trị kinh doanh năm 2018, Trường Đại học Dân lập Hải Phịng.
Luận văn đã đi vào phân tích các hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại một
cơng ty cụ thể từ đó đưa ra những đánh giá về ưu và nhược điểm trong hoạt động quản
trị của công ty. Cuối cùng tác giả đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị. Tuy nhiên đề tài được thực hiện trong bối cảnh nền kinh tế chưa chịu
ảnh hưởng của dịch bệnh, chiến tranh và sự hội nhập của ngành chưa phát triển bằng

thời điểm hiện tại.
Đề tài 2: “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng container
tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu VNLOGS”, Lê Thị Kim Oanh, khóa luận tốt nghiệp
năm 2019, Trường Đại học Thương Mại. Nghiên cứu đã phân tích, tổng hợp được các
vấn đề lý thuyết liên quan tới quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu và tập chung khai
thác trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng container. Thời điểm thực hiện đề tài,
kinh tế thế giới chưa chịu quá nhiều tác động mạnh mẽ của covid 19 và ngành vận tải
chưa thực sự hứng chịu nhiều khủng hoảng về giá cước, về nguồn cung, … như giai
đoạn 2020-2022.
Đề tài 3: “Quản trị quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại
công ty TNHH giao nhận vận tải Hà Thành”, Nguyễn Thị Luyên, khóa luận tốt nghiệp
năm 2015, Trường Đại học Thương Mại. Cũng giống như hai nghiên cứu trên, mặc dù
đã thống kê được các vấn đề lý thuyết về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu, áp
dụng phân tích thực tế tại một doanh nghiệp cụ thể nhưng thời gian thực hiện đã khá
lâu, các giải pháp chưa phù hợp với tình hình kinh tế hiện tại.

2


Đề tài 4: “Hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển tại cơng ty TNHH PCSC”, Lê Bùi Chí Hữu, khóa luận tốt nghiệp năm 2015, Trường
Đại học Công nghệ TP.HCM. Nghiên cứu tập trung khai thác các bước trong quy trình
giao nhận hàng hóa nhập khẩu, phân tích thực tế tại doanh nghiệp cụ thể từ đó có những
nhận xét, đánh giá về ưu nhược điểm của hoạt động giao nhận.
Đề tài 5: “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của chi
nhánh công ty TNHH TSL NETWORKS VIETNAM tại Hà Nội”, Nguyễn Thị Hoa,
khóa luận tốt nghiệp năm 2021, Trường Đại học Thương Mại. Nghiên cứu đi sâu vào
phân tích thực trạng thực hiện cơng tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH TSL NETWORKS VIETNAM tại Hà Nội trong giai đoạn
2018 – Tháng 6 năm 2021. Từ đó đánh giá và đưa ra một số biện pháp cũng như đề xuất

nhằm hoàn thiện cơng tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển phù
hợp với định hướng của công ty.
Qua việc tìm hiểu các đề tài trên, có thể thấy hầu hết các đề tài đề khái quát
được vấn đề lý thuyết liên quan đến quản trị quy trình giao nhận hàng hóa, áp dụng lý
thuyết để phân tích thực trạng tại một cơng ty cụ thể từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị. Tuy nhiên các đề tài đều được thực hiện vào thời gian cách đây ít nhất
là một đến hai năm do đó một số giải pháp đưa ra khơng cịn tính mới trong điều kiện
hiện tại. Đồng thời các đề tài đều tập trung vào quy trình quản trị nhận hàng nhập khẩu
FCL chứ chưa có đề tài nào đề cập tới hình thức gom hàng lẻ - một dịch vụ mới được
cung cấp trong thời gian gần đây. Vì thế với đề tài “Quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Kinh doanh quốc tế Fingroup”, ngoài việc
nghiên cứu các vấn đề lý thuyết, người viết sẽ phân tích thực trạng từ trải nghiệm thực
tế làm việc tại công ty và đánh giá, đưa ra giải pháp.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài khóa luận:


Hệ thống hóa được các vấn đề lý thuyết liên quan đến quản trị quy trình

nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại doanh nghiệp giao nhận vận chuyển.


Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu

bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Kinh doanh quốc tế Fingroup.


Đề xuất được các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị quy trình nhận

hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Kinh doanh quốc tế Fingroup.

3


1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết và thực thế liên quan tới quản trị
quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Kinh doanh quốc
tế Fingroup.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển theo hình thức FCL và gom hàng lẻ tại Cơng ty Cổ phần Kinh doanh
quốc tế Fingroup. Trong đó, Cơng ty đóng vai trị là người giao nhận, thực hiện các cơng
việc về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển tại Cơng ty Cổ phần Kinh doanh quốc tế Fingroup.
Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Kinh doanh quốc tế Fingroup lấy số liệu trong 3
năm 2020-2022. Đề xuất giải pháp trong đề tài được định hướng trong 5-7 năm tới
(2024-2028)
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập số liệu


Đối với dữ liệu thứ cấp:
+ Dữ liệu thu thập thông qua các tài liệu chuyên ngành trong nước.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các thủ tục chứng từ của Công

ty Cổ phần KDQT Fingroup.
+ Dữ liệu trên internet về những tin tức, bài báo có liên quan tới tình hình
xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2020-2022, ảnh hưởng của dịch bệnh,…



Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu được thu thập thơng qua q trình thực tập

và làm việc tại phịng kinh doanh của Cơng ty Cổ phần KDQT Fingroup
1.6.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương
pháp tổng hợp: Từ những dữ liệu thu thập được tiến hành thống kê, so sánh, phân tích
điểm mạnh và yếu từ đó đưa ra đánh giá về thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển tại Cơng ty cổ phần KDQT Fingroup.
1.7. Kết cấu đề tài
Kết cấu của khóa luận gồm 4 chương như sau:
4


Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển
Chương 2: Một số vấn đề lý thuyết về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển
Chương 3: Thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
của Cơng ty Cổ phần Kinh doanh quốc tế Fingroup
Chương 4: Định hướng phát triển cà đề xuất với quản trị quy trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển của Cơng ty Cổ phần Kinh doanh quốc tế Fingroup

5


2. CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
2.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
2.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển

Dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding Service) là bất kỳ loại lịch vụ nào liên
quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa
cũng như các dịch vụ tư vấn hay có luên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu nhập chứng từ liên quan đến hàng hóa. –
Theo quy tắc mẫu về dịch vụ giao nhận vận tải của FIATA.
Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó, người làm dịch vụ giao
nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các
thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy
thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người giao nhận khác. – Theo Điều 163 Luật
Thương mại Việt Nam 1997.
Nhìn chung, dịch vụ giao nhận là tập hợp tất cả các dịch vụ thương mại có liên
quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng), trong đó người giao nhận
(freight forwarder) ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời ký hợp đồng đối
ứng với người vận tải (carrier) để thực hiện dịch vụ. Người giao nhận (FWD) có thể làm
các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của bên thứ 3 khác.
Từ khái niệm về dịch vụ giao nhận ta có thể suy ra dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế là tập hợp tất cả các dịch vụ thương mại có liên quan đến quá trình vận tải quốc
tế nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ quốc gia này (nơi gửi hàng) sang quốc gia
khác (nơi nhận hàng).
Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển là tập hợp tất cả các dịch
vụ thương mại có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng
hóa từ quốc gia này sang quốc gia khác bằng đường biển, nơi nhận và gửi hàng là cảng
biển tại hai quốc gia khác nhau.
2.1.2. Nội dung dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Nền kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa để sản xuất và kinh
doanh cũng tăng nhanh đáng kể, thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa kéo theo sự phát
6



triển của dịch vụ nhận hàng. Trừ trường hợp người xuất khẩu hay người nhập khẩu muốn
trực tiếp tham gia vào bất kỳ khâu thủ tục, chứng từ nào đó cịn khơng người giao nhận
có thể thay mặt người gửi hàng (hoặc nhận hàng) hồn thành tồn bộ q trình vận
chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến tay người nhận cuối cùng.
Người giao nhận đứng trên danh nghĩa của chủ hàng nhận hàng hóa và vận
chuyển về kho lưu trữ của khách hàng hoặc đến địa điểm khách hàng yêu cầu. Người
giao nhận thường là các công ty logistics cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế đường biển.
Các công việc mà người nhận hàng đảm nhận bao gồm: nhận và kiểm tra các
chứng từ phục vụ cho việc nhận hàng; nhận hàng từ người chuyên chở (hãng tàu) và trả
các cước phí vận chuyển; tiến hành khai báo thủ tục hải quan thơng quan hàng hóa nhập
khẩu; thu xếp việc lưu kho nếu cần; sắp xếp phương tiện vận tải nội địa giao hàng đến
địa điểm được chỉ định; giúp khách hàng giải quyết các khiếu nại nếu có.
Hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển góp phần hồn thiện q trình
giao nhận hàng hóa từ người xuất khẩu tới người nhập khẩu, giúp mang lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp làm dịch vụ và lợi ích cho khách hàng.
Dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển giúp các doanh nghiệp kinh
doanh sản xuất tiết kiệm thời gian, chi phí (chủ yếu là chi phí vận tải); giảm thiểu rủi ro
nếu sảy ra sai sót; đáp ứng được các yêu cầu, giấy tờ thủ tục pháp lý phức tạp. Dịch vụ
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển càng hoàn thiện và phát triển sẽ giúp các doanh
nghiệp giảm thiểu chi phí, từ đó giảm giá cả hàng hóa, tăng năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
2.2. Quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Quản trị là hoạt động nhằm đạt được mục tiêu có hiệu quả bằng cách phối hợp
các hoạt động của những người khác thông qua hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
soát các nguồn lực của tổ chức trong mơi trường thay đổi.
Quản trị quy trình giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế là việc lập kế hoạch,
tổ chức và giám sát điều hành quá trình giao nhận vận chuyển hàng hóa giữa hai địa
điểm (một địa điểm bốc hàng và một địa điểm dỡ hàng) tại hai quốc gia khác nhau, có
xem xét đến an tồn, hiệu quả và chi phí.

Từ khái niệm trên, có thể hiểu quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển là việc lập kế hoạch, tổ chức và giám sát điều hành quá trình nhận hàng nhập
7


khẩu được vận chuyển bằng đường biển giữa hai địa điểm (cảng bốc hàng và cảng dỡ
hàng) tại hai quốc gia khác nhau, có xem xét đến an tồn, hiệu quả và chi phí.
2.2.2. Vai trị quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Đối với chủ hàng: thực hiện tốt việc quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
giúp cho việc thực hiện kế hoạch kinh doanh được thuận lợi, hàng hóa được giao đi đúng
thời hạn và thu về lợi nhuận.
Đối với người nhận hàng: thực hiện tốt việc quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu giúp nhận được hàng hóa đúng thời hạn và đúng đủ số lượng, chất lượng, đảm bảo
kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
Đối với người chuyên chở: thực hiện tốt quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
giúp hồn thành hợp đồng chuyên chở, nâng cao uy tín doanh nghiệp và thu được lơi
nhuận.
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
2.2.3.1.

Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Ý nghĩa của việc lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Do quá trình vận chuyển hàng hóa liên quan đến nhiều đơn vị bên ngoài và các

bộ phận chức năng khác nhau trong doanh nghiệp giao nhận nên dễ xảy ra sai sót và rủi
ro, ảnh hưởng đến hiệu quả cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Do đó, việc lập một kế
hoạch nhận hàng nhập khẩu sẽ giúp cho các nhà quản trị công ty giao nhận:


Xác định nội dung công việc, yêu cầu thời điểm tiến hành, kết thúc, các


thức tiến hành của các bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp, giúp các nhân viên năm vững
cơng việc của mình, chủ động và có khả năng kiểm sốt, điều khiển được quá trình thực
hiện nghiệp vụ.


Phối hợp các nguồn lực và nỗ lực trong từng khâu của quá trình nhận hàng.



Triển khai các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá quá trình cung cấp dịch vụ

giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và
nguyên nhân, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết cho quá trình thực hiện
hợp đồng dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế.
Nội dung kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Nội dung kế hoạch bao gồm các vấn đề về các công việc cần thực hiện, thời
gian thực hiện, phương án về nhân sự, phương án về chi phí, phương án về cơ sở vật
chất.
8


Liên quan đến các công việc cần thực hiện, công ty giao nhận có thể lập kế
hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển với những nội dung công việc sau: nắm
tình hình hàng hóa và phương tiện vận tải, chuẩn bị chứng từ nhận hàng nhập khẩu, nhận
hàng hóa tại địa điểm quy định, quyết tốn chi phí.
Tổ chức nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

2.2.3.2.


Quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển cần nhanh chóng, kết tốn
chính xác, các chứng từ, biên bản liên quan đến tổn thất hàng hóa được lập kịp thời, đầy
đủ, hợp lệ để khiếu nại các bên liên quan.
Nắm tình

Chuẩn bị

Nhận hàng

hình hàng hóa

chứng từ

hóa từ người

và phương

hàng nhập

vận chuyển

tiện vận tải

Quyết tốn
chi phí

khẩu
Sơ đồ 2.1: Quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

Bước 1: Nắm tình hình hàng hóa và phương tiện vận tải

Người giao nhận cần liên lạc với chủ hàng và người vận chuyển để nắm được
lịch trình của hàng hóa, thời gian hàng đến cảng dự kiến, thời gian bốc dỡ hàng dự kiến
để lên phương án chuẩn bị nhân lực, phương tiện vận chuyển kịp thời.
Bước 2: Chuẩn bị chứng từ nhận hàng nhập khẩu


Người giao nhận nhận pre-alert và bản chụp chứng từ từ đại lý nước ngoài,

kiểm tra đối chiếu giữa MBL và HBL xem các chi tiết có khớp nhau khơng (POL, POD,
Seal, Shipping mark, Description of goods, G.W, Measurement). Nếu có sự khác nhau
giữa MBL và HBL cần báo ngay cho đại lý yêu cầu họ kiểm tra lại và chỉnh sửa để nộp
Manifest.


Kiểm tra tiền cước Collect trên A/N mà hãng tàu gửi xem có khớp với

Pre-alert của đại lý khơng


Nắm tình hình hoặc thay mặt chủ hàng mang vận đơn gốc và giấy giới

thiệu đến hãng vận chuyển để lấy lệnh giao hàng (D/O) và đóng lệ phí.


Người nhập khẩu chuẩn bị các chứng từ phục vụ cho việc khai báo và

thơng quan hải quan như hợp đồng, hóa đơn, phiếu đóng gói, vận đơn gốc, chứng nhận
hun trùng, chứng nhận kiểm dịch, chứng nhận xuất xứ,…
Bước 3: Nhận hàng hóa từ người vận chuyển
9





Khai báo và thơng quan hàng hóa nhập khẩu. Người giao nhận có thể khai

báo dưới tên chủ hàng hoặc tên chính mình (trong trường hợp được ủy thác). Nếu hàng
hóa bị phân vào luồng đỏ cần phối hợp với cán bộ hải quan để kiểm tra thực tế hàng
hóa.


Tiến hành kiểm nghiệm, giám định, nếu cần và lấy giấy chứng nhận hay

biên bản thích hợp.


Nhận hàng nhập khẩu từ hãng tàu

+ Đối với hàng nguyên container (FCL/FCL)
• Mang D/O cùng bộ chứng từ nhận hàng đến Văn phòng quản lý tại cảng
để xác nhận D/O đồng thời mang 1 bản D/O đến Hải quan giám sát cảng để đối chiếu
với Manifest.
• Đến bãi và tìm container
• Đến phịng Điều độ của cảng nộp chi phí lưu kho, chi phí xếp dỡ container,
nộp biên lai thanh tốn các phí này cyfng với D/O để đổi lấy phiếu xuất kho cho phép
hàng rời khỏi cảng
• Trong trường hợp mang container về kho riêng để kiểm hóa và rút hàng
thì cần làm đơn gửi hãng tàu để mượn container, yêu cầu xếp container lên phương viện
vận tải. Sau khi rút hàng cần bố trí mang trả container tại cảng
• Trường hợp dỡ hàng tại cảng thì phải có lệnh điều động cơng nhân để dỡ

hàng khỏi cont và xếp lên phương tiện vận chuyển
• Hồn tất việc nhận hàng nếu trong q trình kiểm hóa khơng có vấn đề gì
về hàng hóa và hồ sơ khai báo
• Chú ý kiểm tra: số hiệu container, niêm phong kẹp chì cịn ngun hay
khơng, tình trạng vỏ container phải trong điều kiện bình thường, khơng móp méo, thủng,
cong vênh,…
+ Đối với hàng lẻ (LCL/LCL)
• Mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tàu hoặc đại lý của
người gom hàng để lấy D/O, nộp tiền lưu kho, chi phí bốc xếp và lấy biên lai
• Mang 3 bản D/O, Invoice và Packing list đến văn phòng người quản lý tại
cảng để xác nhận, đối chiếu D/O

10


• Chủ hàng xuống kho CFS tìm vị trí hàng, tại kho lưu 1 D/O, mang 2 D/O
còn lại đến văn phịng thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho.
• Chuyển 2 phiếu xuất kho đến kho để xem hàng, làm thủ tục xuất kho, tách
riêng hàng hóa để Hải quan kiểm tra. Sau khi Hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục
hải quan” thì hàng được xuất kho
Bước 4: Quyết tốn chi phí
Sau khi nhận hàng hóa, người giao nhận quyết tốn chi phí với các nhà cung
cấp và người nhập khẩu các chi phí như cước vận chuyển, local charge tại đầu nhập
khẩu, phí làm hàng cho đại lý nước ngồi và các chi phí khác.
Thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán và việc thống nhất gửi hóa đơn
gốc tùy thuộc vào thống nhất giữa người giao nhận với các nhà cung cấp và người nhập
khẩu.
2.2.3.3.

Giám sát quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

Để đảm bảo kế hoạch dịch vụ giao nhận hàng hóa được thực hiện tốt, người

giao nhận cần tiến hành giám sát và đánh giá dịch vụ một cách thường xuyên, trước,
trong và sau khi cung ứng dịch vụ cho khách hàng.


Giám sát việc thuê phương tiện vận chuyển: nếu được chủ hàng ủy thác

thuê phương tiện vận tải thì người giao nhận cần giám sát quá trình thuê phương tiện để
đảm bảo người chuyên chở có đủ năng lực cung cấp dịch vụ và việc thuê phương tiện
diễn ra đúng thời gian.


Giám sát tình hình hàng hóa: chủng loại; khối lượng, số lượng của từng

loại; chất lượng, trạng thái của hàng hóa.


Giám sát q trình bốc dỡ hàng hóa: Q trình đưa hàng từ tàu biển xuống

cảng và từ cảng lên phương tiện vận tải


Giám sát hành trình vận chuyển hàng hóa: thời gian hàng đến cảng, thời

gian bốc dỡ hàng, đặc điểm của tuyến vận chuyển


Giám sát, kiểm tra các chứng từ cần thiết cho việc nhận hàng, thông quan


hàng hóa nhập khẩu, thanh tốn cước phí


Giám sát cước phí và việc thanh tốn: cước phí có bị chênh lệch khơng và

chênh lệch bao nhiêu, phí phát sinh là bao nhiêu, số lần thanh toán và chứng từ cho mỗi
lần thanh toán.
11


2.2.3.4.

Điều hành quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Điều hành quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển là tất cả các quyết

định cần phải đề ra để giải quyết nhưng vấn đề phát sinh hoặc chưa được giải quyết đầy
đủ trong thời gian xây dựng hợp đồng vận chuyển do vậy không được chuẩn bị đầy đủ
để đưa vào các điều khoản của hợp đồng.
Nội dung điều hành


Về hàng hóa: số lượng, chủng loại, mẫu mã, chất lượng hàng hóa khơng

giống thỏa thuận trong hợp đồng.


Về quá trình vận chuyển: tàu gặp phải một số tai nạn hay khơng đúng lịch

trình, chậm chễ gây ảnh hưởng đến kế hoạch nhận hàng được đặt ra.



Về thuê phương tiện vận tải nội địa: vào mùa cao điểm, cận lễ tết phương

tiện vận tải khan hiếm, cước phí tăng cao khiến thời gian giao hàng cho khách bị kéo
dài.


Về bộ chứng từ: trong quá trình tạo lập bộ chứng từ có thể xảy ra những

sai sót như: ghi sai thông tin trên vận đơn, sai thông tin về cước phí,…


Về q trình thanh tốn: khách hàng có thể chậm thanh tốn, thanh tốn

nhỏ giọt hoặc thậm chí khơng có khả năng thanh toán.
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển
2.3.1. Những nhân tố khách quan
Tình hình kinh tế thế giới
Hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển chịu ảnh hưởng lớn bởi
tình hình kinh tế thế giới do thương mại quốc tế thúc đẩy vận tải quốc tế và ngược lại.
Trong giai đoạn 2020-2022, kinh tế thế giới nói chung và vận tải biển quốc tế nói riêng
chịu nhiều tác động tiêu cực từ dịch bệnh, chiến tranh, chiến tranh thương mại, khan
hiếm nguồn cung, sự cố rủi ro trong vận tải biển,… khiến cho giá cước vận tải biển tăng
cao gây khó khăn cho nhiều doanh nghiệp giao nhận. Theo thống kê trong tháng 9 năm
2021, đã có tới hơn 2000 doanh nghiệp vận tải kho bãi ngừng hoạt động và giải thể.
Tình hình đó địi hỏi các doanh nghiệp giao nhận phải có những chiến lược dài hạn, giải
pháp hoàn thiện tốt hơn nữa cơng tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như vị thế của công ty trên thị trường.
Nhân tố thuộc về chính trị - pháp luật

12


Tình hình chính trị pháp luật sẽ tạo ta cơ hội hay rủi ro cho các doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Một quốc gia có nền chính trị ổn định, quan hệ ngoại giao hòa hữu
với các nước xung quanh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại phát triển, xuất nhập
khẩu tăng cao kéo theo là sự phát triển của dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế. Pháp luật
và các chính sách của Nhà nước về xuất nhập khẩu cũng có ảnh hưởng tới hoạt động
của các doanh nghiệp giao nhận. Tại Việt Nam, hoạt động nhận hàng xuất khẩu chịu tác
động của Luật Thương mại Việt Nam, Luật Hàng hải Việt Nam, Công ước về vận đơn
vận tải, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam về giao nhận vận tải,…
Ngoài ra cịn có các cơng ước quốc tế, quy tắc thương mại quốc tế về giao nhận vận
chuyển. Các nguyên tắc, quy định có thể được thay đổi, sửa đổi theo từng năm để phù
hợp với các xu hướng mới của nền kinh tế nên đòi hỏi các doanh nghiệp giao nhận phải
ln cập nhật những cơng văn, văn bản chính sách với của các Bộ, Ban ngành có liên
quan để tránh xảy ra sai sót.
Các đối thủ cạnh tranh
Theo báo cáo năm 2021, cả nước có hơn 4000 doanh nghiệp logistics hoạt động
chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ logistics quốc tế. Chất lượng dịch vụ của các doanh
nghiệp ngày càng được nâng cao nhờ tăng cường ứng dụng chuyển đổi số, cải tiến quy
trình nghiệp vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp logistics cung cấp dịch vụ cho thị trường
Châu Âu, Mỹ và Trung Quốc.
Các doanh nghiệp logistics Việt Nam vẫn phải đối mặt với việc cạnh tranh gay
gắt với các doanh nghiệp logistics nước ngoài. Mặc dù chiếm tỉ trọng lớn tới 95% nhưng
đa số doanh nghiệp logistics Việt Nam đều là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, vì vậy
doanh thu của các doanh nghiệp logistics nước ngồi ln chiếm thị phần cao hơn.
Việc có ngày càng nhiều đối thủ cạnh trạnh, rào cản gia nhập ngành thấp cùng
với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lớn dần chuyển qua tự chủ trong việc giao
nhận hàng hóa khiến cho các doanh nghiệp giao nhận phải đối mặt với áp lực cạnh tranh
gay gắt hơn. Áp lực tăng cao địi hỏi các doanh nghiệp ln ln cải tiến, khơng ngừng

hồn thiện quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, tạo giá trị khác biệt so với
các đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của quốc gia
Cơ sở hạ tầng quốc gia cũng có ảnh hưởng tới hoạt động nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển. Số lượng, vị trí của các cảng biển lớn thuận lợi sẽ thúc đẩy việc nhập
13


khẩu hàng hóa kéo théo dịch vụ nhận hàng. Hạ tầng kỹ thuật tại cảng như máy móc nâng
hạ, thiết bị chất xếp hàng nếu khơng hiện đại thì sẽ gây mất thời gian, năng xuất làm
việc giảm, thậm chí ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa.

Hình 2.1: Tổng hợp năng lực hiện trạng hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2021
Nguồn: Báo cáo logistics Việt Nam năm 2021
Hầu hết các cảng gắn liền với các trung tâm, các vùng kinh tế lớn của cả nước
đã hình thành các cảng biển lớn với vai trò là đầu mối phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa
và tạo động lực phát triển toàn vùng. Tuy nhiên nhiều cảng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu
về kỹ thuật hạ tầng và quản lý, dẫn tới nguồn hàng nhập khẩu chỉ tập chung vào một số
cảng, vừa gây quá tải công việc vừa gây tốn kém chi phí cho hàng hóa phải vận chuyển
qng đường xa từ cảng về các tỉnh. Ngoài ra việc quy hoạch các tuyến đường giao
thông tại cảng Việt Nam cịn gặp khó khăn do dân cư đơng đúc, khó giải tỏa, mở rộng
gây ách tắc vào mua cao điểm khiến thời gian nhận hàng kéo dài.
Các yếu tố thuộc về tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển. Quốc gia có đường bờ biển dài và các vịnh nước sâu sẽ thuận lợi hơn trong
việc xây dựng các cảng biển chuyên chở hàng hóa, thúc đẩy ngoại thương. Các rủi ro
thường gặp trong q trình vận chuyển hàng hóa quốc tế có thể kể đến như thiên tai,
bão, dịch bệnh,… Đây là các yếu tố bất khả kháng, ảnh hưởng xấu tới hoạt động nhận
hàng khiến cho thời gian vận chuyển và nhận hàng lâu, gây hỏng hóc hàng hóa,…


14


Hình 2.2: Tổng hợp các tai nạn tàu container giai đoạn tháng 9/2020 đến 9/2021
Nguồn: Báo cáo logistics Việt Nam năm 2021
Có thể dễ dàng nhận thấy, nguyên nhân gây ra các vụ rơi container trên biển
đều do thời tiết xấu, điều này khiến các hãng vận tải, chủ hàng đều gặp phải tổn thất
nghiêm trọng và khiến cho tình hình khan hiếm container vào cuối năm 2020 càng thêm
nặng nề.
2.3.2. Những nhân tố chủ quan
Chất lượng nguồn nhân lực
Nhân sự là những người trực tiếp tham gia vào quá trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm làm việc của họ sẽ quyết định tới
hiệu quả quản trị quy trình nhận hàng bằng đường biển. Cơng việc giao nhận hàng hóa
quốc tế địi hỏi nhân sự phải có sự am hiểu vững vàng về tình hình xu hướng phát triển
của thị trường, sự biến động giá cước, các nghiệp vụ chuyên môn trong hoạt động ngoại
thương, … Ngồi ra nhân sự cần có khả năng ngơn ngữ, đàm phán với đối tác nước
ngồi, khả năng sắp xếp công việc,…
Do công việc nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển là một chuỗi hoạt động
liên quan tới nhiều bộ phận nhân sự khác nhau và có yếu tố quốc tế nên chất lượng nhân
sự càng cao sẽ càng đảm bảo hiệu quả công việc, tránh gây ra sai sót ở các khâu gây ảnh
hưởng tới cả quá trình.
Cơ chế quản lý của doanh nghiệp
Hoạt động quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển được các
nhà quản trị trực tiếp thực hiện, họ là người lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện và
15


giám sát, điều hành các hoạt động trong quy trình nhận hàng. Một nhà quản trị giỏi, am
hiểu về chuyên mơn, có kinh nghiệm dày dặn sẽ đưa ra một kế hoạch chi tiết và hiệu

quả, phù hợp với doanh nghiệp của mình; kinh nghiệm sẽ giúp họ dự tính được những
rủi ro có thể phát sinh trong q trình nhận hàng từ đó có những phương án chủ động
ứng phó giúp giảm thiểu tối đa bất lợi cho doanh nghiệp.
Tình hình tài chính doanh nghiệp
Một cơng ty cần có nguồn tài chính dồi dào và vững mạnh để khơng ngừng mở
rộng thị trường, cải tiến chất lượng dịch vụ, chất lượng nguồn nhân lực cũng như nâng
cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty. Có nguồn tài chính vững mạnh giúp cơng ty
thuận tiện hơn trong xây dựng mối quan hệ làm ăn với các đối tác, tạo ra nhiều ưu đãi
hơn cho khách hàng, từ đó thu hút nhiều khách hàng hơn và thu về lợi nhuận.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật có ảnh hưởng lớn tới chất lượng dịch vụ và năng suất
làm việc của doanh nghiệp. Nhờ vào cơ sở vật chất đầy đủ, kỹ thuật tiên tiến nhân viên
công ty sẽ được hỗ trợ một cách tối ưu, công việc được quản lý một cách hiệu quả hơn,
trao đổi thông tin giữa các bộ phận nhanh và thuận tiên hơn giúp phối hợp làm việc một
cách hài hòa. Việc đầu tư cở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, phương tiện vận chuyển
giúp công ty giảm thiểu chi phí th ngồi, giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp
dịch vụ khác, từ đó tối đa hóa lợi nhuận.

16


3. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KDQT
FINGROUP
3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển
Bảng 3.1: Thông tin về Công ty Cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup
Tên công ty

Công ty cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup


Tên tiếng anh

Fingroup International Business Corporation
Tầng 21, tháp A, tịa nhà Sơng Đà, số 18 đường Phạm

Địa chỉ trụ sở chính

Hùng, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội
Tầng 21, tháp A, tịa nhà Sơng Đà, số 18 đường Phạm

Văn phòng kinh doanh

Hùng, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội
Chi nhánh Hải Phịng: Khách sạn dầu khí, 441 Đà
Nẵng, Hải An, Hải Phịng, Việt Nam

Địa chỉ văn phịng chi
nhánh

Chi nhánh Hồ Chí Minh: Tầng M, tòa G8 Building,
113-115 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Chi nhánh tại Hữu Nghị: Cửa khẩu Hữu Nghị, Đồng
Đăng, Cao Lộc, Lạng Sơn, Việt Nam

Ngày thành lập


Ngày 18 tháng 07 năm 2014

Mã số thuế

0106602766

Người đại diện pháp luật

Bà Trịnh Thị Thu Thương

Điện thoại

+84.243 685 5555

Nguồn: Trang web công ty Fingroup
Công ty cổ phần kinh doanh quốc tế Fingroup (gọi tắt là Fingroup) đƣợc thành lập
ngày 18/07/2014 với chức năng chính là thủ tục hải quan, vận chuyển quốc tế và vận
chuyển nội địa. Trải qua 8 năm hình thành và phát triển, Fingroup tự hào là nhà cung
cấp đầy đủ và tồn diện các giải pháp logistics bao gồm tìm nguồn hàng, đàm phán, đặt
17


×